Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giáo án tuần 2 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.68 KB, 32 trang )

Giao án Trờng
PTCS Điền Công
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 24 tháng 8 năm 2009
Toán
Tiết 6: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trớc.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa bài
4 về nhà.
- GV nhận xét, cho điểm học sinh.
B. Dạy bài mới: 32p
1)Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu và ghi đầu bài
2) Luyện tập- thực hành:
Bài 1
- GV vẽ tia số lên bảng.
- Nhắc lại yêu cầu, hớng dẫn ( 1 đơn vị
đợc chia thành 10 phần bằng nhau)
- GV nhận xét, chốt các kết quả đúng.


Bài 2 :
?: Nêu cách chuyển một phân số thành


phân số thập phân?
- Gv hớng dẫn:

4
9
=
254
259
x
x
=
100
225
- GV chữa bài, nhận xét

Bài 3:
? Để viết mphân số có mẫu số là 100
ta làm ntn?
- GV gọi học sinh nhận xét bài của
bạn.
- GV chữa bài, cho điểm.
Bài 4:
- GV gọi học sinh đọc đề bài
- Hớng dẫn học sinh làm bài
- 2 học sinh lên chữa bài 4.
- Dới lớp nêu miệng kết quả bài 1,2,3
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp làm vở bài tập

- 1 em lên bảng chữa bài, học sinh so sánh,
nhận xét bài của bạn.
4
3
;
10
4
;
10
5
;
10
10
;
10
11
;
10
12
;
10
13
;
10
14
- HS đọc thầm , nêu yêu cầu bài tập.
- 1 số học sinh nêu
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập
- Đổi chéo vở, chữa bài.
100

75
;
10
6
;
100
55
;
1000
4
;
100
1
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu.
- 2 học sinh làm bảng phụ
- Lớp làm vở bài tập và chữa bài
100
170
;
100
20
;
100
36
;
100
19
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Học sinh làm vở bài tập

- Đổi chéo vở, chữa bài
Bài giải:
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
- Kiểm tra vở một số em, cho điểm.
C. Củng cố- dặn dò:3p
- Tổng kết nội dung luyện tập
- Nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài trong vở bài tập
Số học sinh thích học toán:
30 x 90/100 = 27 ( HS )
Số học sinh thích học vẽ:
30 x 80/100 = 24 ( HS )
Đáp số: 27 HS và 24 HS
- Học sinh ghi nhớ.
Tập đọc
Bài 3. Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ:
- PB: Tiến sĩ, Thiên Quang, chúng tích, cổ kính,
- PN: Tiến sĩ, Quốc Tử Giám, lấy đỗ, Thiên Quang, văn hiến,
* Đọc trội chảy đợc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn
bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.
* Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tỉnh cảm trân trọng, tự hào.
2. Đọc hiểu
* Hiểu các từ ngữ khó trong bài: văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng
tích,

* Hiểu nội dung bài: Nớc Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ trang 16, SGK
Bảng phụ viết sẵn:
Triều đại/ Lý /Số khoa thi / 6 / Số tiến sĩ 11 / Số trạng nguyên / 0 /.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Quang cảnh làng
mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi
? Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn văn em
vừa đọc? Vì sao?
? Những chi tiết nào làm cho bức tranh quê
thêm đẹp và sinh động?
? Nội dung chính của bài văn là gì?
- Nhận xét, cho điểm từng HS
B. Dạy học bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
- 3 HS lên bảng đọc bài.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát, tiếp nối nhau trả lời.
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
? Tranh vẽ cảnh ở đâu?
? Em biết gì về di tích lịch sử này?
- Giới thiệu: Đây là ảnh chụp Khuê Văn Các

trong Văn Miếu Quốc Tử Giám một Hà
Nội. Đây là trờng đại học đầu tiên của Việt
Nam qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến.
+ Tranh vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám.
+ Văn miếu Quốc Tử Giám là di tích lịch
sử nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội. Đây là trờng
đại học đầu tiên ở Việt Nam. ở đây có rất
nhiều rùa đội bia tiến sĩ.
- Lắng nghe.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV chia bài làm 3 đoạn. Yêu cầu học sinh
đọc nối tiếp theo đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
? Đến thăm Văn Miếu, khách nớc ngoài
ngạc nhiên vì điều gì?
? Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 1: Việt Nam có
truyền thống khoa cử lâu đời.
- Yêu cầu HS đọc lớt bảng thống kê để tìm
xem:
? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- 1 học sinh đọc toàn bài.

- Lần 1: 3 Hs đọc nối tiếp .
- Lần 2:1 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ
khó.
- Đọc nối tiếp lần 3.
- Học sinh đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm, 1 HS trả lời câu hỏi, HS cả lớp bổ
xung ý kiến và thống nhất.
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nớc ngoài ngạc
nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nớc ta đã mở
khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi
năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm
1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức đợc
185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
+ Đoạn 1 cho chúng ta biết Việt Nam có
truyền thống khoa cử lâu đời.
- HS đọc bảng thống kê (đọc thầm) sau đó nêu
ý kiến:
+ Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất:
104 khoa.
+ Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất: 1780 tiến
sĩ.
- Giảng: Văn Miếu vừa là nơi thờ Khổng Tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo Nho của
Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử học. Đến năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông cho lập Quốc Tử
Giám. Năm 1076 đợc xem là mốc khởi đầu của giáo dục Đại học chính quy ở nớc ta. Đến năm
1253 đời vua Trần Nhân Tông, tuyển lựa những học sinh u tú trong cả nớc về đây học tập. Triều
đại Lê, việc học đợc đề cao và phát triển nên đã tổ chức đợc nhiều khoa thi nhất. Triều đại này có
nhiều nhân tài của đất nớc nh: Ngô Sĩ Liên, Lơng Thế Vinh, Lê Quý Đôn, Ngô Thời Nhậm, Phan
Huy ích.

Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
? Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống
văn hoá Việt Nam?
?: Bài Nghìn năm văn hiến viết nên điều gì ?
- GV ghi bảng ND chính
Tổng kết: Văn Miếu - Quốc Tử Giám đợc tu sửa
rất nhiều qua các triều đại. Vào thăm văn miếu
các em sẽ thấy 82 con rùa đội 82 bia tiến sĩ
c. Đọc diễn cảm:
- Gv nêu giọng đọc toàn bài: đọc với giọng rõ
ràng, rành mạch, tuần tự từng mục của bảng
thống kê, thể hiện sự trân trọng, tự hào về những
chứng tích văn hiến của dân tộc.
- Yêu cầu học sinh đọc nt theo đoạn.

? Bạn đọc giọng đã phù hợp nội dung của đoạn
cha? Cần sửa lại ntn?
- Treo bảng phụ đoạn 1
- GV đọc mẫu
- Tổ chức thi đọc
- Nhận xét cho điểm
C. Củng cố - dặn dò: 3p
?: Em đã đến thăm VM - QTG cha ?
?: Học xong bài em có suy nghĩ gì?
- Nhận xét giờ học

- HS suy nghĩ, tiếp nối nhau nêu câu trả lời:

+ Từ xa xa, nhân dân Việt Nam đã coi trọng
đạo học.
+ Việt Nam là một đất nớc có nền văn hiến
lâu đời.
+ Chúng ta rất tự hào vì đất nớc ta có một nền
văn hiến lâu đời.
+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở
Việt Nam.
* Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một bằng chứng
về nền văn hiến lâu đời ở nớc ta.
- Học sinh lắng nghe
- 3 học sinh đọcnối tiếp 3 đoạn, nêu cách đọc
đoạn
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Học sinh lắng nghe. Nêu cách đọc
- HS luyện theo cặp
- 3 em thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
Học sinh phát biểu
- Học bài, chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu
Thể dục
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
Bài 3: Đội hình đội ngũ- Trò chơi Chạy tiếp sức
I. Mục tiêu
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu
và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp. Yêu cầu thuần thực động tác và cách báo cáo ( to,

rõ, đủ nội dung báo cáo).
- Trò chơi Chạy tiếp sức. Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II- Địa điểm phơng tiện
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện; Chuẩn bị một còi, cờ, kẻ sân chơi trò chơi.
III - Nội dung và phơng pháp lên lớp
Nội dung Thời gian Phơng pháp
1.Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
*Chơi trò chơi Tìm ngời chỉ huy
2. Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp.
+ GV điều khiển lớp tập.
+ Chia tổ tập luyện, do tổ trởng điều khiển.
+ Thi giữa các tổ
b) Chơi trò chơi : "Chạy tiếp sức.
+ GV nhắc HS tham gia trò chơi đúng luật
và đảm bảo an toàn khi chơi.
+ Những ngời thua phải nhảy lò cò xung
quanh các bạn thắng cuộc.
3. Phần kết thúc
- Tập một số động tác hồi tĩnh, vỗ tay theo
nhịp và hát.
GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài tập.

18 - 22
7 8
10 -12
2
'
2
'
1 - 2
'
X
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
X
- Xen kẽ giữa các lần tập, GV quan
sát, uốn nắn động tác còn sai và nếu
thấy có nhiều HS thực hiện sai ở nhịp
nào, GV có thể cho dừng ở nhịp đó
có thể tập riêng nhịp đó trong một số
lần
- GV quan sát, hớng dẫn HS tập còn
sai. tuyên dơng khen ngợi những HS
có ý thức tốt.
- Học sinh nhắc lại luật chơi
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
Đạo đức
Bài 1. Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dới nên cần cố gắng học tập,
rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành điểm mạnh để xứng
đáng là lớp đàn anh trong trờng cho các em HS lớp dới noi theo.
2. Thái độ
- HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Yêu quý và tự hào về trờng, lớp mình.
3. Hành vi:
- Nhận biết đợc trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng
đáng là HS lớp 5.
- Có kỹ năng tự nhận thức những mặt mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của mình.
- BIết đặt mục tiêu và lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
II. Đồ dùng dạy học
- Trang vẽ các tình huống SGK phóng to.
- Phiếu học tập cho mỗi nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1
Lập kế hoạch phấn đấu trong năm học
- GV tổ chức cho cả lớp làm việc.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng kế
hoạch trong năm học.
- HS tiến hành làm việc.
+ Một số HS đọc bảng kế hoạch trớc lớp cho
các bạn cùng nghe.
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng

PTCS Điền Công
+ Sau mỗi lần đọc, GV yêu cầu HS khác
chất vấn và nhận xét bảng kế hoạch của bạn.
- GV nhận xét chung và kết luận: Cả lớp
chúng ta ai cũng có một bảng kế hoạch
phấn đấu trong năm học này. Để xứng đáng
là HS lớp 5, các em phải quyết tâm thực
hiện đợc các kế hoạch mà mình đã đề ra.
+ HS khác chất vấn hỏi lại về bản kế hoạch
của bạn và nhận xét.
+ HS có bản kế hoạch trả lời câu hỏi của bạn.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2
Triển lãm tranh
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS treo tranh đã vẽ ở nhà treo
lên hai bên tờng.
- GV cho HS giới thiệu về bức tranh của
mình.
- GV khen những bạn vẽ tranh đẹp, đúng
chủ đề và động viên những bạn vẽ tranh cha
đẹp, cha đúng.
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát một bài hát về
trờng, lớp mà tất cả HS đều thuộc.
- Lần lợt từng HS giới thiệu tranh cho GV và
các bạn nghe.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp hát.
Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài: Là HS lớp 5, HS lớp đàn anh, đàn chị trong trờng, đợc tất cả các em trông

vào và noi theo. Vì thế, cô mong các em gơng mẫu, luôn nghe lời thầy cô, đoàn kết với bạn
bè, thực hiện tốt kế hoạch năm học đã đề ra, xứng đáng là học sinh lớp 5.
- GV nhận xét giờ học.
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 25 tháng 8 năm 2009
Toán
Tiết 7: Ôn tập phép cộng và trừ hai phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ các phân số
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Kiểm tra vở bài tập của lớp
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hớng dẫn ôn tập
- Giáo viên ghi bảng

7
3
+
7
5
= ?
- 2 em chữa bài 4, 5 về nhà
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp làm nháp
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết

Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công

15
10
-
15
3
= ?
?: Khi muốn cộng ( hoặc trừ ) 2 phân số cùng
mẫu số ta làm thế nào?
- GV nhận xét, nhắc lại
- GV ghi bảng

9
7
+
10
3
=?

7
3
7
1
+
=?
( Nh ví dụ 1 )
3. Luyện tập thực hành:

Bài 1
- GV gọi học sinh nhận xét.
- GV cho điểm học sinh
Bài 2
(Tơng tự bài 1)
- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu kém
Bài 3
- Gọi học sinh đọc đề bài
- GV chữa bài
- Chấm 1 số bài và nhận xét
C. Củng cố - dặn dò: 5p
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò về nhà

7
3
+
7
5
=
7
53+
=
7
8

15
10
-
15

3
=
15
310
=
15
7
- 1 số học sinh trả lời
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp
- 1 số em nhắc lại cách cộng ( trừ ) 2 phân số
khác mẫu số ( cùng mẫu số )
- HS tự làm bài tập vào vở
- 3 học sinh lên bảng làm
- Lớp nhận xét chữa bài
a.
5
14
;
10
11

b.
25
6
;
88
105
;
15
2

;
63
73
.
5+3/5 = 28/5
b. 10-9/16 = 151/16
c. 2/3-( 1/6 + 1/8 ) = 18/48
- 1 học sinh đọc đề
- Lớp suy nghĩ và làm vở bài tập
- 1 em lên bảng làm bài
- lớp nhận xét, chữa bài
Bài giải
Phân số chỉ số SGK và truyện TN là
60% + 25% = 85% ( số sách )
Sách giáo viên chiếm :
100% - 85% = 15%( số sách )
- Học sinh nhắc lại cách cộng ( trừ ) Phân số
Lịch sử
Bài 2: Nguyễn Trờng Tộ
Mong muốn canh tân đ t nấ ớc
I. Mục tiêu
Sau bài học HS nêu đợc:
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ.
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
- Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghị canh tân và lòng yêu nớc của ông.
II. Đồ dùng dạy học
- Chân dung Nguyễn Trờng Tộ

- Phiếu học tập cho HS
- HS tìm hiểu về Nguyễn Trờng Tộ.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả
lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận
xét và cho điểm học sinh.
- 3 Hs lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
? Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của
Trơng Định khi nhận đợc lệnh vua?
? Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân ta
đối với Trơng Định?
? Phát biểu cảm nghỉ của em về Trơng Định?
- GV giới thiệu bài: Trớc sự xâm lợc của thực dân Pháp, một số nhà nho yêu nớc nh Nguyễn
Lộ Trạch, Phạm Phú Thứ, Nguyễn Trờng Tộ chủ trơng canh tân đất nớc để đủ sức tự lực,
tự cờng Nội dung của những bản điều trần đó thế nào? Nhà vua và triều đình có thái độ ra
sao với các bản điều trần đó? Nhân dân ta nghĩ gì về chủ trơng của Nguyễn Trờng Tộ, chúng
ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1
Tìm hiểu về Nguyễn Trờng Tộ
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
để chia sẻ các thông tin đã tìm hiểu đợc về
Nguyễn Trờng Tộ theo hớng dẫn:
+ Từng bạn trong nhóm đa ra các thông tin,
bài báo, tranh ảnh về Nguyễn Trờng Tộ mà
mình su tầm đợc.
+ Cả nhóm chọn lọc thông tin và th kí ghi
vào phiếu theo trình tự nh sau:
? Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trờng

Tộ?
? Quê quán của ông?
? Trong cuộc đời cảu mình ông đã đợc đi
đâu và tìm hiểu những gì?
? Ông đã có suy nghĩ để cứu nớc nhà khỏi
tình trạng lức bấy giờ?
- GV cho HS các nhóm báo cáo kết quả làm
việc.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
- GV nêu tiếp vấn đề: Vì sao lúc đó Nguyễn
Trờng Tộ lại nghĩ đến việc phải thực hiện
canh tân đất nớc. Chúng ta cùng tìm hiểu
tiếp bài.
- HS chia nhóm 6 HS. Hoạt động theo hớng
dẫn của giáo viên.
- Nguyễn Trờng Tộ sinh năm 1830, mất năm
1871. Ông xuất thân trong một gia đình Công
giáo ở làng Bùi Chu, huyện Hng Nguyên, tỉnh
Nghệ An. Từ bé, ông nổi tiếng là ngời thông
minh, học giỏi đợc nhân dân trong vùng gọi là
Trạng Tộ. Năm 1860, ông đợc sang Pháp.
Trong những năm ở Pháp ông đã chú ý quan
sát, tìm hiểu sự văn minh, giàu có của nớc
Pháp. Ông suy nghĩ rằng phải thực hiện canh
tân đất nớc thì mới thoát khỏi đói nghèo và trở
thành nớc mạnh đợc.
- Đại diện các nhóm trả lời.
Hoạt động 2
Tình hình đất nớc ta trớc sự xâm lợc của thực dân Pháp
- GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt động theo - Hoạt động trong nhóm cùng trao đổi và trả

Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
nhóm, cùng trao đổi để trả lời các câu hỏi
sau:
? Theo em, tai sao thực dân Pháp có thể dễ
dàng xâm lợc nớc ta? Điều đó cho thấy tình
hình đất nớc ta lúc đó nh thế nào?
- GV cho HS báo cáo kết quả trớc lớp.
? Theo em, tình hình đất nớc nh trên đã đặt
ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu?
lời câu hỏi:
- Thực dân Pháp có thể dễ dàng vào xâm lợc
nớc ta vì:
+ Triều đình nhà Nguyễn nhợng bộ thực dân
Pháp.
+ Kinh tế đất nớc nghèo nàn, lạc hậu.
+ Đất nớc khôg đủ sức để tự lập, tự cờng.
- HS phát biểu ý kiến.
- Nớc ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cờng.
- GV nêu kết luận: Vào nửa cuối thế kỉ XIX, khi thực dân Pháp xâm lợc nớc ta, triều đình
nhà Nguyễn nhợng bộ chúng, trong khi đó nớc ta cũng rất nghèo nàn, lạc hậu không đủ sức
tự lực, tự cờng. Yêu cầu tất yếu đối với hoàn cảnh của nớc ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi
mới đất nớc. Hiểu đợc điều đó, Nguyễn Trờng Tộ đã gửi lên vua Tự Đức và triều đình nhiều
bản điều trần đề nghị canh tân đất nớc. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu về những đề nghị của
ông.
Hoạt động 3
Những đề nghị canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ
- GV yêu cầu HS tự làm việc với SGk và trả

lời các câu hỏi sau:
? Nguyễn Trờng Tộ đa ra những đề nghị gì
để canh tân đất nớc?
? Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái
độ nh thế nào với những đề nghị của
Nguyễn Trờng Tộ? Vì sao?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm
việc trớc lớp: GV nêu từng câu hỏi cho HS
trả lời
? Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề
nghị canh tân của Nguyễn Trờng Tộ cho
thấy họ là ngời nh thế nào?
- HS đọc SGK và tìm câu trả lời.
+ Nguyễn Trờng Tộ đề nghị thực hiện các việc
sau để canh tân đất nớc:
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với
nhiều nớc.
+ Thuê chuyên gia nớc ngoài giúp ta phát
triển kinh tế.
+ Xây dựng quân đội hùng mạnh.
+ Mở trờng dạy sử dụng máy móc, đóng tàu,
đúc súng
- Triều đình không cần thực hiện các đề nghị
của Nguyễn Trờng Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ
cho rằng những phơng pháp cũ đã đủ để điều
khiển quốc gia rồi.
- HS nêu ý kiến
- HS nêu ý kiến cá nhân theo suy nghĩ của
mình.
- Tiểu kết: Với mong muốn canh tân đất nớc, phụng sự quốc gia, Nguyễn Trờng Tộ đã gửi

đến nhà vua và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị cải cách những điều mà các em vừa tìm
hiểu. Tuy nhiên, những nội dung hết sức tiến bộ đó của ông không đợc vua Tự Đức và triều
đình chấp nhận vì triều đình quá bảo thủ và lạc hậu. Chính điều đó đã góp phần làm cho đất
nớc ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
Củng cố dặn dò
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
? Nhân dân ta đánh giá nh thế nào về con
ngời và những đề nghị canh tân đất nớc của
Nguyễn Trờng Tộ?
? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về
Nguyễn Trờng Tộ?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà su
tầm thêm các tài liệu về Chiếu cần vơng,
- HS trả lời:
+ Nhân dân ta tỏ lòng kính trọng ông, coi ông
là ngời có hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nớc
và mong muốn dân giàu nớc mạnh.
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua
yêu nớc Hàm Nghi.
Chính tả
Bài 2: Lơng Ngọc Quyến
I. Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả Lơng Ngọc Quyến
-Hiểu đợc mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- GV đọc từ
?. Quy tắc viết chính tả c/k, g/gh, ng/ngh?
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn nghe, viết
- GV đọc toàn bài chính tả
?. Em biết gì về Lơng Ngọc Quyến?
? Ông đợc giải thoát khỏi nhà lao khi nào?
- GV nêu từ khó, học sinh tập viết ra nháp
- Nhắc nhở HS t thế ngồi, cách trình bày bài.
- GV đọc chính tả
- Đọc bài lần 2
- Chấm 1 số bài, nhận xét
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
- HS lên bảng viết, đọc
(ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây
cọ, kì lạ, ngô nghê)
- 1 hs nêu, lớp nhận xét - bổ sung
- HS lắng nghe
- Ông là nhà yêu nớc, tham gia chống Pháp
và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép,
buộc vào xích sắt
- 30/8/1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái
Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ

- Lơng Ngọc Quyến, Lơng Văn Can, lực l-
ợng, xích sắt, mu giải thoát
- Học sinh viết
- HS soát lỗi
- HS đối chiếu SGK chữa lỗi
- HS làm vở bài tập
- 1 hs lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét, bổ sung
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
Bài 2
- GV nêu yêu cầu
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. ang, uyên, iên, oa, i
b. ang, ô, ach, uyên, inh, ang
Bài 3
- Treo bảng phụ: Mô hình cấu tạo vần
- Yêu cầu học sinh đọc lại kết quả bài tập đúng
C. Củng cố - dặn dò: 3p
- Nhận xét giờ học - VN: Luyên viết bài
- Học sinh nêu yêu cầu
- Tự làm vở bài tập
- 2 hs lên bảng
- Lớp nhận xét - chữa bài
- Lắng nghe và ghi nhớ
Kĩ thuật
Bài 1: Đính khuy 2 lỗ ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu

Giúp học sinh :
- Biết cách đính khuy 2 lỗ
- Đính đợc khuy 2 lỗ đúng quy trình , đúng kĩ thuật
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
?: Nêu cách đính khuy 2 lỗ
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới: 30p
1. Giới thiệu bài
- GV nêu nhiệm vụ giờ học
2. Thực hành
*Hoạt động 3: Thực hành đính khuy
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đính khuy và
thực hành trớc lớp
- GV nêu yêu cầu:
+ Đính 2 khuy trong thời gian khoảng 15 phút.
+ Đính đúng vạch dấu
+ Vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt
- 2 học sinh trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
- Học sinh để vải đã đánh dấu, khuy , kim chỉ
lên bàn
- 2 học sinh nhắc lại cách đính khuy

- 1 học sinh thực hành trớc lớp
- Lớp quan sát nhận xét
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
+ Đờng khâu khuy chắc chắn
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng
*Hoạt động 4: Trng bày sản phẩm
- GV đánh giá chung kết quả thực hành của
học sinh
C. Củng cố, dặn dò: 2p
- Nhận xét giờ học, sự chuẩn bị của học sinh
- Dặn dò tuần sau
- Học sinh thực hành cá nhân
- Học sinh trng bày theo tổ
- Lớp cử 3 học sinh cùng giáo viên đánh giá
sản phẩm của các bạn
Khoa học
Bài 2-3 . Nam hay nữ (tiết 2 )
I. Mục tiêu
Giúp HS :
-Phân biệt đợc nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
- Hiểu đợc sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
- Luôn có ý thức tôn trọng mọi ngời cùng giới hoặc khác giới . Đoàn kết, yêu thơng giúp
đỡ mọi ngời, không phân biệt nam hay nữ.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 6,7 SGK
- Giấy khổ A4, bút dạ.
- Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung 3 cột .

- Mô hình ngời nam và nữ .
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
?: Nêu nhận xét của em về vai trò của phụ nữ
trong xã hội?
- GV nhận xét cho điểm học sinh
B. Dạy bài mới: 30p
a) Giới thiệu bài : Trực tiếp
b) Các hoạt động
*Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ về một số quan
niệm xã hội về nam và nữ
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ
Câu hỏi phiếu học tập :
1) Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của
phụ nữ ?
2) Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia
đình?
3) Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt
động trong gia đình phải nghe theo đàn
ông?
4) Con gái nên học nữ công gia chánh, con
trai nên học kĩ thuật?
5) Trong gia đình nhất định phải có con trai?
6) Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần
nội trợ giỏi?
- HS trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động nhóm theo sự hớng dẫn của GV
- Mỗi nhóm cử một đại diện trình bày, lớp nhận

xét , bổ sung ý kiến.
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
- GV tổ chức cho học sinh trình bày kết quả
thảo luận trớc lớp.
*Hoạt động 5 : Liên hệ thực tế
?. Các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung
quanh các em có những phân biệt đối xử giữa
nam và nữ nh thế nào? Sự đối xử đó có gì khác
nhau, sự khác nhau đó có hợp lý không?
GV yêu cầu học sinh trình bày, lấy ví dụ cụ thể
Kết luận : Ngày xa, có những quan niệm sai
lầm về nam và nữ trong xã hội quan niệm
này vẫn còn ở một số vùng nông thôn
Những quan điểm này tạo ra những hạn chế
. các em có thể góp phần tạo nên sự thay đổi
quan niệm cũ bằng cách bày tỏ quan điểm của
mình.
C. Hoạt động kết thúc : 2p
? Nam giới và nữ giới có những đặc điểm khác
biệt nào về mặt sinh học?
? Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử
giữa nam và nữ?
- GV nhận xét khen ngợi học sinh.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trao đổi theo bàn, trớc lớp
- Bình luận, nêu ý kiến của mình.
- 3-5 em trình bày.

- HS lắng nghe.
- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Chuẩn bị giờ sau.
Ngày soạn: Th 4 ngày 26 tháng 8 năm 2009
Toán
Tiết 8: Ôn tập: phép nhân và phép chia 2 phân số
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng thự hiện phép nhân và phép chia 2 phân số
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- GV nhận xét, cho điểm
B.Bài mới: 32p
1) Giới thiệu bài: Trực tiếp
2) Hớng dẫn ôn tập
a. Phép nhân 2 phân số
- GV viết:
- 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3
- Lớp nêu miệng kết quả bài tập 1, 2
- 1 HS đọc phép tính.
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công

7

2
x
9
5
- Yêu cầu học sinh làm
- Yêu cầu học sinh nhận xét, chữa bài
?. Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm nh
thế nào?
b. Phép chia 2 phân số
- GV viết

5
4
:
8
3
?. Muốn thực hiện phép chia 1 phân số cho 1
phân số ta làm nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách nhân, chia
phân số
3) Luyện tập thực hành
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh yếu
- Chốt lại đáp số đúng
Bài2
- Giáo viên hớng dẫn học sinh cách làm
10
9
x

6
5
=
610
59
x
x
=
2352
533
xxx
xx
=
4
3
- GV kiểm tra vở bài tập của học sinh
- Chấm điểm một số bài, nhận xét
Bài 3
- Giáo viên hớng dẫn
- Nhận xét, chữa bài
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài bạn

- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập

7
2
x
9
5
=

97
52
x
x
=
63
10
- 2 - 3 học sinh nêu cách làm. Lớp nhận xét,
bổ sung
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập

5
4
:
8
3
=
35
84
x
x
=
15
32
- lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ
2 đảo ngợc
- 2 học sinh nhắc lại
- - 1 học sinh nêu yêu cầu
- Lớp làm vở bài tập
- 3 học sinh lên bảng chữa bài

- Lớp nhận xét
a. 60/56; b. 18/40; c. 45/100
d. 360/400 e. 70/21; g. 30/5
h. 5/30
- Học sinh soát và chữa bài
- Học sinh quan sát
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- Lớp làm vở bài tập
- Nhận xét, chữa bài trên bảng
a.3/4; b. 5/21; c. 3/4s
- Học sinh đọc đề, tóm tắt.
- 1 học sinh lên bảng
- Lớp làm vở bài tập
Bài giải
Diện tích tấm lới

4
15
x
3
2
=
12
30
( m
2
)
Diện tích mỗi phần là:

12

30
: 5 =
60
30
( m
2
)
Đáp số:
60
30
( m
2
)
- Về nhà: Làm bài tập
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công

C. Củng cố - dặn dò: 2p
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân ( chia ) hai
phân số
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
Bài 3: Mở rộng vốn từ Tổ quốc
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc
- Tìm đợc từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hơng

II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển học sinh
- Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
?: Thế nào là từ đồng nghĩa? Đồng nghĩa hoàn
toàn? Không hoàn toàn?
- Nhận xét, cho điểm học sinh
B. Bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 (18)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Chia lớp làm 2 dãy
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng
?: Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì?
Bài 2 (18)
- GV chia cặp
- Nhận xét, kết luận từ đúng:
- 2 HS lên bảng trả lời
- Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh, đỏ và đặt
câu.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Dãy 1: đọc thầm: Th gửi các học sinh
- Dãy 2: đọc thầm bài " Việt Nam"
- Học sinh làm bài cá nhân theo yêu cầu vào
vở bài tập
- HS phát biểu

+ Nớc, nớc nhà, non sông
+ Đất nớc, quê hơng
- Là đất nớc gắn bó với những ngời dân ở
đó. Tổ quốc giống nh một ngôi nhà chung
của tất cả mọi ngời dân sống trong đất nớc
đó.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- HS trao đổi cặp, làm vở bài tập
- Nêu kết quả bài làm
(Đất nớc, quê hơng, quốc gia, giang sơn, non
sông, nớc nhà.)
- 1,2 học sinh nhắc lại
- Lớp nhận xét, chữa bài
- Làm bài trong vở bài tập
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
Bài 3
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo bàn
- Tổ chức thi làm tiếp sức giữa 3 dãy
?: Quốc tang có nghĩa là gì? Đặt câu?
?: Quốc học có nghĩa là gì? Đặt câu?
Bài 4
- GV nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Sửa câu, cho điểm học sinh
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa 4 từ đã đặt câu

C. Củng cố dặn dò: 2p

- GV nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài tập 3, giải nghĩa các từ tìm đợc.
- Quốc ca, quốc tế,quốc doanh, quốc kì, quốc
huy, quốc hiệu, quốc khánh, quốc sách, quốc
ngữ, quốc dân, quốc phòng, quốc học, quốc
tế ca, quốc tế cộng sản, quốc văn, quốc âm,
quốc cấm, quốc tang, quốc tịch
- Là tang chung của đất nớc.
Khi Bác mất, nớc ta đã để quốc tang 5 ngày
- Nền học thuật của nớc nhà
Em đã từng đến thăm trờng quốc học huế
- 1 học sinh nhắc lại
- 4 học sinh đặt câu trên bảng
- Lớp làm vở bài tập
- Nhận xét - Nối tiếp nhau đọc câu mình đã
đặt
VD :
- Em yêu quảng Ninh quê hơng em.
- Uông Bí là quê mẹ của tôi.
- Khi đi xa , ai cũng mong đợc trở về nơi
chôn rau cắt rốn của mình.
- Học sinh lắng nghe
Kể chuyện
Bài 2: Kể chuyện đã nghe - đã đọc
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
- Kể lại tự nhiên, bằng lời của minh một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng danh
nhân của đất nớc.
- Hiểu ý nghĩa của truyện các bạn kể
- Nghe và biết nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi, về câu chuyện mà các bạn kể.

- Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
II. Đồ dùng dạy- học
- HS và GV su tầm một số sách , bài báo nói về các anh hùng, danh nhân của đất nớc.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 trang 19
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
?: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
B. Dạy bài mới: 35p
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu học sinh giới thiệu câu chuyện sẽ kể
2. Hớng dẫn kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài.
- GV gọi hs đọc đề bài; gạch chân từ quan trọng:
đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân
?: Những ngời nh thế nào thì đợc gọi là anh
hùng, danh nhân?
- Gọi học sinh đọc phần gợi ý.
- GV giới thiệu trong giáo trình tiếng việt 2,3,4
các em đã đợc học rất nhiều truyện: Hai Bà Trng,
Chàng trai làng Phù ủng, Anh hùng lao động
Trần Đại Nghĩa, Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bởi
- GV nêu tiêu chí đánh giá , cho điểm. Yêu cầu
học sinh đọc thầm gợi ý 3
b) Kể trong nhóm:

- Chia 2 bàn làm 1 nhóm
- GV quan sát, nhắc nhở học sinh.
- Gợi ý cho học sinh trao đổi nội dung truyện
? Bạn thích hành động nào của nhân vật?
? Bạn thích chi tiết nào ? Vì sao?
? Qua câu chuyện bạn hiểu điều gì?
? Tại sao bạn kể câu chuyện này?
c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Tổ chức thi kể trớc lớp.
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể
- Tổ chức bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất ?
+ Bạn có giọng kể hấp dẫn nhất ?
- Tuyên dơng , đánh giá
C. Củng cố dặn dò: 2p
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện
- Chuẩn bị giờ sau
- 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại
truyện: Lý Tự Trọng.
- 1 số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Anh hùng: là những ngời lập nên công
trạng đặc biệt, lớn lao với nhân dân, đất nớc
- Danh nhân: là ngời có danh tiếng, có công
trạng với đất nớc, tên tuổi đợc đời sau ghi
nhớ.
- 4 học sinh nối tiếp đọc.
- Lớp lắng nghe.
- 5 học sinh nêu tên câu chuyện sẽ kể

- Đọc thầm gợi ý 3-19
- Kể trong nhóm, nhận xét - bổ sung cho bạn
- Học sinh thi kể
- Học sinh nhận xét.
Khoa học
Bài 4. Cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào ?
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
I. Mục tiêu
- Hiểu đợc cơ thể mỗi con ngời đợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của ngời mẹ và
tinh trùng của ngời bố.
- Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
- Phân biệt đợc nột vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 10,11 SGK
- Các miếng giấy ghi từng chú thích của quá trình thụ tinh và các thẻ ghi
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- GV gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra bài trớc
?: Hãy nêu những đIểm khác biệt giữa nam
và nữ về mặt sinh học?
?: Hãy nói về vai trò của phụ nữ ?
?: Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa
nam và nữ ?
- Nhận xét cho điểm từng học sinh
B. Dạy bài mới: 30p
a) Giới thiệu bài : Trực tiếp

b) Các hoạt động
*Hoạt động 1 : Sự hình thành cơ thể ngời
?: Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới
tính mỗi ngời?
?: Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
?: Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
?: Bào thai đợc hình thành từ đâu ?
?: Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em
bé sinh ra?
Kết luận : Cơ thể của mỗi con ngời đợc hình
thành từ sự kết hợp giữa trứng của ngời mẹ với
tinh trùng của ngời bố. Quá trình đó đợc gọi là
sự thụ tinh. Trứng đã đợc thụ tinh gọi là hợp
tử. Hợp tử phát triển thành bào thai, đợc sinh
ra.
*Hoạt động 2 : Mô tả khái quát quá trình thụ
tinh.
- Yêu cầu học sinh làm theo cặp
- Quan sát giúp đỡ học sinh làm bài tập.
Kết luận: Khi trứng rụng, có rất nhiều tinh
trùng muốn vào gặp trứng nhng trứng chỉ tiếp
nhận 1 tinh trùng. khi tinh trùng và trứng kết
hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ
tinh.
*Hoạt động 3: Các giai đoạn phát triển của
thai nhi
- GV nêu nhiệm vụ :Tìm hiểu sự phát triển của
- 3 học sinh lên bảng lần lợt trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.

- HS hoạt động nhóm theo sự hớng dẫn của
GV
- Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết định giới
tính mỗi ngời.
- Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
- Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
- Bào thai đợc hình thành từ trứng gặp tinh
trùng.
sau 9 tháng.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi , thảo
luận, dùng bút chì nối vào các hình với chú
thích hợp trong SGK
- 1 học sinh lên bảng làm bài và mô tả .
- Lớp nhận xét bổ sung .
- Học sinh lắng nghe.
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
bào thai
- Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết SGK
- GV yêu cầu học sinh nêu ý kiến.
- Yêu cầu học sinh mô tả đặc điểm của thai nhi
Kết luận: Hợp tử phát triển thành phôi rồi
thành bào thai. Đến tuần thứ 12 thai đã có đầy
đủ các cơ quan của cơ thể ngời. Đến tuần thứ
20 , bé thờng xuyên cử động
C. Hoạt động kết thúc: 2p
?: Quá trình thụ tinh diễn ra nh thế nào?

?: Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của
thai nhi mà em biết?
- GV kết luận
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc.
- HS quan sát hình minh hoạ 2,3,4,5 theo cặp.
- 3 - 4 em nêu ý kiến của mình. Lớp nhận xét,
bổ sung.
- 4 HS tiếp nối nhau trả lời. Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe .
- Học sinh phát biểu.
Ngày soạn: Thứ 5 ngày 27 tháng 8 năm 2009
Toán
Tiết 9. Hỗn số ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
- Nhận biết đợc hỗn số
- Biết đọc, viết hỗn số
II. Đồ dùng dạy học
Hình vẽ SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.Nội dung:
- Gắn trực quan ( nh SGK )
? Có mấy cái bánh?
? Hãy nói kết quả gọn hơn?

- GV ghi : 2 và
4
3

- GV có thể viết gọn : (hớng dẫn viết, chú ý dấu
gạch ngang của phân số đặt giữa thân chữ số 2 )
- GV 2
4
3
là hỗn số. Ai nhắc lại ?(ghi bảng)
- HS chữa bài vn 3,4
- Lớp nhận xét
- 2 cái bánh và
4
3
cái bánh .
- Có 2 và
4
3
cái bánh
- 3 học sinh nhắc lại
- Lớp tập viết ra nháp
- 3 em nhắc lại.
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
?: Ai đọc đợc hỗn số?
?: Ai đọc khác?
- GV chỉ vào số 2 ở hỗn số:

?: Số 2 ở hỗn số cho biết điều gì?
?: Phân số ở hỗn số cho biết điều gì?
- GV: Hỗn số 2
4
3
có 2 là phần nguyên,
4
3

phần phân số.
- Yêu cầu 2 học sinh lên chỉ phần nguyên phần
phân số
?: Hỗn số có mấy phần, đó là những phần nào?
?: Hãy so sánh phần phân số với đơn vị?
?: Em rút ra nhận xét gì?
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1
?: Vì sao em viết đợc hỗn số?
Bài 2
?: Bài yêu cầu gì ?
?: Tia số biểu diễn những số tự nhiên nào?
?: Vạch đợc chia nh thế nào?
- GV vẽ tia số , hớng dẫn chia
- Hớng dẫn học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả trên tia số.
Bài 3
- GV nhận xét- chữa bài
C. Củng cố dặn dò: 3p
?: Hỗn số có mấy phần? kể tên?
- Nhận xét giờ học

- 2 em : hai và ba phần t
- Hai - ba phần t
- Có 2 cái bánh
- Có
4
3
cái bánh
- 3 học sinh nhắc lại
- Học sinh nêu
- Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé
hơn đơn vị .
- Học sinh đọc yêu cầu
- 1 em lên bảng , lớp làm vở bài tập. nhận xét
- Học sinh nhìn vở, đọc thầm
- 1 số em đọc kết quả bài làm
b. c. d.
- Học sinh nêu
- 1,2,3
- Mỗi đơn vị gồm 4 phần = nhau.
- Lớp làm vở bài tập
- Nhận xét, chữa bài
- Học sinh đọc yêu cầu
- Tự làm bài
- 1 em lên bảng chữa
- HS nêu.
- Về nhà làm bài tập.
Tập đọc
Bài 4: Sắc màu em yêu
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ , tiếng khó: Lá cờ, rừng núi, rực rỡ, màu nâu, bát ngát
- Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , giữa các khổ thơ
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
2. Đọc hiểu
- Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con ngời và sự vật
xung quanh thể hiện tình yêu của bạn với quê hơng đất nớc.
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
3. Học thuộc lòng bài thơ
* Mục tiêu GDBVMT:
- Giao dục HS có ý thức yêu quý, bảo vệ những vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trong SGK trang 20 ( phóng to nếu có điều kiện )
- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
?: Nội dung chính của bài?
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới : 32p
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu:
a) Luyện đọc:
- Chia đoạn theo khổ.
- GV sửa lỗi phát âm
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ.
- GV sửa lỗi cho học sinh
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu nội dung bài:
?: Bạn nhỏ yêu thơng sắc màu nào?
?: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
?: Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất
đỗi thân thuộc đối với những bạn nhỏ. Tại sao
với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên tởng đến
những hình ảnh cụ thể ấy?
?: Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng yêu tất cả những
sắc màu VN?
?: Hãy nêu nội dung của bài thơ ?
c) Đọc diễn cảm + thuộc lòng:
- GV nêu giọng đọc toàn bài
- Gọi 2 học sinh đọc nội dung, mỗi em 4 khổ
?: Để đọc bài hay, ta nên nhấn giọng từ nào?
?: Đọc với giọng ntn?
- Treo bảng phụ 2 khổ cuối
+ GV đọc mẫu
- 2 học sinh đọc bài " Nghìn năm văn hiến"
- 1 học sinh khá đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp lần 2
- Đọc nối tiếp lần 3. Lớp nhận xét
- Học sinh luyện đọc.
- HS lắng nghe
- Đọc thầm toàn bài.
- Bạn yêu tất cả những sắc màu VN
- Màu đỏ : Màu máu, màu cờ
Màu xanh: Đồng băng, rừng núi,
Màu vàng: Lúa chín hoa cúc,

- Màu đỏ: sự hi sinh của ông cha
Màu xanh: cuộc sống thanh bình
Màu vàng: Trù phú, đầm ấm
Màu trắng: trang giấy học trò, mái tóc bà
đã bạc trắng vì những năm tháng vất vả.
Màu đen: than là nguồn tài nguyên
quýgiá
Màu nâu: áo mẹ sờm bạc vì ma nắng
- Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những
cảnh vật, sự vật, con ngời gần gũi, thân quen
với bạn nhỏ
* Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với
những sắc màu, những con ngời, sự vật
xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình
yêu quê hơng, đất nớc tha thiết của bạn
nhỏ.
- 2 học sinh đọc
- HS trao đổi và nêu
- Học sinh lắng nghe, nêu cách đọc
- HS luyện theo cặp
- 2 em thi đọc
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
+ GV nhận xét , đánh giá và cho điểm học sinh
* GV liên hệ về môi truong làng quê.
C. Củng cố dặn dò: 3p
- GV nhận xét giờ học
- VN học thuộc lòng bài thơ. Cbị bài "Lòng

dân
- Luyện đọc thuộc lòng

- HS ghi bài
Tập làm văn
Tiết 3. Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
- Phát hiện đợc những hình ảnh đẹp trọng bài văn Rừng tra và Chiều tối.
- Hiểu đợc cách quan sát , dùng từ khi miêu tả cảnh của nhà văn.
- Viết đợc đoạn văn miêu tả một buổi tối trong ngày dựa vào dàn ý đã lập. Yêu cầu tả cảnh vật
chân thật , tự nhiên , sinh động.
* Mục tiêu GDBVMT:
- Giup HS cảm nhận vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Học sinh chuẩn bị dành ý bài văn tả một buổi trong ngày.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ đọc dàn ý bài văn
tả một buổi chiều trong ngày.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
B. Dạy - học bài mới: 35p
1. Giới thiệu bài.
- Kiểm tra việc chuẩn bị dàn ý bài văn miêu tả
một buổi chiều trong ngày của học sinh.
- Giới thiệu: Tiết học trớc các em đã lập dàn ý
từ đó học tập để viết đợc một đoạn văn tả
cảnh của mình.

2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp với hớng
dẫn:
+ Đọc kĩ bài văn.
+ Gạch chân dới những hình ảnh em thích.
+ Giải thích tại sao em lại thích hình ảnh đó.
- 2 học sinh đứng tại chỗ đọc dàn ý, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- Tổ trởng tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của
các thành viên.
- Lắng nghe
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm
bài theo hớng dẫn.
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
- Gọi HS trình bày theo các câu hỏi đã gợi ý.
- Nhận xét , khen ngợi những HS tìm đợc hình
ảnh đẹp, giải thích lí do rõ ràng, cảm nhận đợc
cái hay của bài văn. Không phê bình hay chê
những HS giải thích cha hay.
* GV liên hệ về môi trờng.
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh giới thiệu cảnh mình định tả.

- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gợi ý: Sử dụng dàn ý các em đã lập, Chuyển
một phần của dàn ý đã lập thành đoạn văn. Em
có thể miêu tả theo trình tự thời gian hoặc miêu
tả cảnh vật vào một thời điểm. Đây chỉ là một
đoạn trong phần thân bài nhng vẫn phải đảm bảo
có câu mở đoạn, kết đoạn.
- Gọi 3 học sinh đã làm bài vào giấy khổ to dán
bài lên bảng, đọc bài. GV cùng học sinh sửa
chữa thật kĩ về lỗi dùng từ diễn đạt cho từng học
sinh
- Cho điểm những học sinh viết đạt yêu cầu.
- GV sửa lỗi cho từng học sinh. Cho điểm học
sinh viết đạt yêu cầu.
C. Củng cố - dặn dò: 3p
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà hoàn thành đoạn văn, m-
ợn những bài văn của bạn đã đợc cô chữa để
tham khảo và quan sát, ghi lại kết quả quan sát
một cơn ma.
- Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi học sinh nêu
một hình ảnh mà mình thích. VD:
- 1 học sinh đọc thành tiếng trớc lớp.
- 3 đến 5 học sinh nối tiếp nhau giới thiệu
cảnh mình định tả
+ Em tả cảnh buổi sáng ở khu phố nhà em.
+ Em tả cảnh buổi chiều ở quê em.
+ Em tả cảnh buổi tra ở khu vờn nhà bà
- 3 học sinh làm bài vào giấy khổ to. Các học
sinh làm bài vào vở.

- 3 học sinh đọc bài trớc lớp, cả lớp theo dõi,
sửa chữa bài cho bạn.
- 3 đến 5 học sinh đọc đoạn văn mình viết.
Địa lý
Bài 2: Địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Dựa vào bản đồ nêu đợc một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nớc ta.
- Kể tên và chỉ đợc vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nớc ta trên bản đồ.
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang
Giao án Tr ờng
PTCS Điền Công
- Kể tên một số loại khoáng sản của nớc ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, dầu
mỏ.
* Mục tiêu GDBVMT:
- GV cho HS thấy đợc việc khai thác khoáng sản cũng rất ảnh hởng xấu đến môi trờng. ( GV liên
hệ ở phần củng cố cuối bài).
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ giới thiệu bài
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.
- Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta
cùng tìm hiểu về địa hình, khoáng sản của n-

ớc ta và những thuận lợi do địa hình và
khoáng sản mang lại.
- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Chỉ vị trí địa lí của nớc ta trên lợc đồ VIệt Nam
trong khu vực Đông Nam á và trên quả địa cầu.
+ Phần đất liền của nớc ta giáp với những nớc
nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki-lô-mét
vuông?
+ Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nớc
ta.
Hoạt động 1
Địa hình Việt Nam
- GV yêu cầu thảo luận theo cặp, quan sát l-
ợc đồ địa hình Việt Nam và thực hiện các
nhiệm vụ sau:
? Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nớc
ta?
? So sánh diện tích của vùng đồi núi với
vùng đồng bằng của nớc ta?
? Nêu tên và chỉ trên lợc đồ các dãy núi ở n-
ớc ta. Trong các dẫy núi đó, những dãy núi
nào có hớng tây bắc - đông nam, những dãy
núi nào có hình cánh cung?
? Nêu tên và chỉ trên lợc đồ các đồng bằng
và cao nguyên ở nớc ta?
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận trớc
lớp.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
?Núi nớc ta có mấy hớng chính, đó là những

hớng nào?
- GV tổ chức cho một số HS thi thuyết trình
các đặc điểm về địa hình Việt Nam trên Bản
đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực hiện.
+ Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên lợc
đồ.
+ Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần
( gấp khoảng 3 lần ).
+ Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị trí cảu
dãy núi đó trên lợc đồ.
* Các dãy núi hình cánh cung là: Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, Trờng Sơn Nam
*Các dãy núi có hớng tây bắc - đông nam là:
Hoàng Liên Sơn, Trờng Sơn Bắc.
+ Các đồng bằng: Bắc bộ, Nam bộ, duyên hải
miền trung.
Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu.
- Hs trình bày.
+ Núi nớc ta có hai hớng chính đó là hớng tây
bắc - đông nam và hình vòng cung.
- HS thi thuyết trình 3 HS.
Ngời soạn: Phạm Tiến Quyết
Trang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×