Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
Tuần 2
Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I - mục đích yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thờng thức có bảng thống kê
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hiến lâu đời.
II- chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
*Hoạt động 1. ( 5 phút )
- Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời những câu hỏi sau
bài đọc.
-Giới thiệu bài
*Hoạt động 2 . Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 34 phút )
a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài văn - giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành
mạch bảng thống kê theo trình tự cột ngang nh sau:
Triều đại/Lý/Số khoa thi/Số tiến sĩ/11/Số trạng nguyên/0/
Triều đại/Trần/Số khoa thi/Số tiến sĩ/51/Số trạng nguyên/9/
Tổng cộng/Số khoa thi/14/Số tiến sĩ/51/Số trạng nguyên 46/
- HS quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám
Chia bài làm 3 đoạn nh sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể nh sau:
Đoạn 2: Bảng thống kê (mỗi HS đọc số liệu thống kê của 1 hoặc 2 triều đại)
Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn - đọc vài ba lợt
Chú ý :
Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi khi đọc bảng
thống kê cha đúng; giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài (văn hiến, Văn Miếu -
Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích)
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai em đọc cả bài
b) Tìm hiểu bài
HS đọc (chủ yếu là đọc thầm, đọc lớt) từng đoạn, cả bài: trao đổi, thảo luận về các câu hỏi d-
ới sự hớng dẫn của GV.
Câu hỏi 1 : HS đọc lớt đoạn 1, trả lời câu hỏi: Đến thăm Văn Miếu, khách nớc ngoài ngạc
nhiên vì điều gì?
(Khách nớc ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nớc ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót
10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt
Nam đã tổ chức đợc 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ)
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
Câu hỏi 2: HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân phân tích bảng số
liệu này theo yêu cầu đã nêu.
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Lê - 104 khoa thi
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Lê - 1780 tiến sĩ.
Câu hỏi 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
(Ngời Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học/Việt Nam là một đất nớc có một nền
văn hiến lâu đời/Dân tộc đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời).
c) Luyện đọc lại
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn. GV uốn nắn để các em đọc phù hợp với nội
dung mỗi đoạn trong văn bản.
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc 1 đoạn tiêu biểu trong bài. chọn đoạn đầu (cần chú ý h-
ớng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi giữa các từ, cụm từ theo gợi ý ở mục 2a.)
*Hoạt động 3 . Củng cố, dặn dò ( 1 phút )
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để biết đọc đúng bảng thống kê.
****************************
Toán
:
Tiết 6: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Chuyển một số phân số thành
phân số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học
*Hoạt động 1 : (5 ) Ôn về phân số thập phân
- Cho HS nêu cách hiểu về phân số thập phân
- Cho học sinh lấy VD về phân số thập phân
*Hoạt đông 2 : (35 )Thực hành
- GV tổ chức HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS phải viết
10
3
,
10
4
, ....,
10
9
vào các vạch tơng ứng trên trục số.
Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lợt các phân số từ
10
1
đến
10
9
và nhấn mạnh đó là các
phân số thập phân.
Bài 2: Kết quả là:
10
55
52
511
2
11
==
x
x
;
100
375
254
2515
4
15
==
x
x
;
10
62
25
231
5
31
==
x
x
.
Khi làm và chữa bài HS cần nêu đợc cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân.
Bài 3: HS thực hiện tơng tự nh bài 2.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
Kết quả là:
100
24
425
46
25
6
==
x
x
;
100
50
10:1000
10:500
1000
500
==
;
100
9
2:200
2:18
200
18
==
.
- 3 HS lên bảng làm
- 2 HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Nhận xét tiết học.
********************************
Lịch sử
Bài 2: Nguyễn Trờng Tộ mong muốn canh tân đất nớc
I. Mục tiêu:
- Năm đợc một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trờng Tộ với mong muốn làm cho
đất nớc giàu mạnh:
+) Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nớc.
+) Thông thơng với thế giới, thuê ngời nớc ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn
lợi về biển, rừng, đất đai khoáng sản.
+) Mở các trờng dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
Ii- chuẩn bị:
Hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học :
* Hoạt động 1: (10 )Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu bài mới nhằm nêu đợc :
+ Bối cảnh nớc ta sau thế kỉ XIX
+ Một số ngời có tinh thần yêu nớc, muốn làm cho đất nớc giàu mạnh để tránh hoạ xâm lăng
(trong đó có Nguyễn Trờng Tộ)
- GV nêu nhiệm vụ học tập của HS
+ Những đề nghị canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ là gì?
+ Những đề nghị đó đợc triều đình thực hiện không? Vì sao?
+ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trờng Tộ
* Hoạt đông 2: (15 ) Làm việc theo nhóm
GV tổ chức cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trên
Gợi ý trả lời
ý 1:
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao buôn bán với nhiều nớc
+ Thuê chuyên gia nớc ngoài giúp ta phát triển kinh tế
+ Mở trờng dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
ý 2:
+ Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn
Trờng Tộ
+ Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
ý 3:
+ Nguyễn Trờng Tộ có lòng yêu nớc, muốn canh tân hát triển đất nớc
+ Khâm phục tinh thần yêu nớc của Nguyễn Trờng Tộ
* Hoạt động 3 : (10 ) Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV có thể trình bày thêm về lí do triều đình không muốn canh tân đất nớc
Gợi ý:
Vua quan nhà Nguyễn lạc hậu, không thể hiện đợc những thay đổi ở các nớc trên thế giới.
Ngay cả những sự việc nh: đèn treo ngợc. không có dầu vẫn sáng (đèn điện); xe đạp 2 bánh
chuyển động rất nhanh mà không bị đổ,... vua quan nhà Nguyễn vẫn không tin điều đó là sự
thật. Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, không muốn có sự thay đổi. Vua Tự Đức cho rằng:
Không cần nghe theo Nguyễn Trờng Tộ, những phơng pháp cũ đã đủ để điều kiển quốc gia
rồi.
* Hoạt động 4: (5 )Làm việc cả lớp
- GV có thể nêu câu hỏi: Tại sao Nguyễn Trờng Tộ lại đợc đời sau kính trọng?
- GV tổ chức thảo luận để HS nhận thức đợc: Trớc hoạ xâm lăng bên cạnh những ngời Việt
Nam yêu nớc cầm vũ khí lên chống Pháp nh: Trơng Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu
Huân,... còn có những ngời đề nghị canh tân đất nớc, mong muốn dân giàu, nớc mạnh nh
Nguyễn Trờng Tộ.
- Nhận xét tiết học.
********************************
Đạo đức : Em là học sinh lớp 5
Tiết 2
*Hoạt động 1: (10 )Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
* Cách tiến hành
1. Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ
2. Nhóm trao đổi, góp ý kiến.
3. GV mời một vài HS trình bày trớc lớp.
HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
4. GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm
phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
*Hoạt động 2: (10)Kể chuyện về các tấm gơng HS lớp 5 gơng mẫu
* Cách tiến hành:
1. HS kể về các HS lớp 5 gơng mẫu (trong lớp, trong trờng hoặc su tầm qua báo, đài).
2. Thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gơng đó.
3. GV giới thiệu thêm một vài tấm gơng khác.
4. GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gơng tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
*Hoạt động 3: (20 )Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề Tr ờng em.
* Cách tiến hành
1. HS giới thiệu tranh vẽ của cả lớp.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
2. HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề Trờng em.
3. GV nhận xét và kết luận :
Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trờng mình, lớp mình.
Đồng thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS
lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trờng ta trở thành trờng tốt .
Thứ ba, ngày 25 tháng 9 năm 2009
Chính tả
Nghe viết : Lơng Ngọc Quyến
I - mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Ghi đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng
vào mô hình, theo yêu cầu (BT3).
II- chuẩn bị:
- VBT Tiếng Việt 5, tập một
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT3.
III. Các hoạt động dạy - học
*Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- Một HS nhắc lại quy tắc chính tả với g/gh, ng/ngh, c/k; 2 - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
vào nháp 4 - 5 từ ngữ bắt đầu bằng g/gh, ng/ngh,c/k. VD: ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng,
kiên quyết, cống hiến.
*Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh nghe - viết ( 22 phút )
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lợt.
- GV nói về nhà yêu nớc Lơng Ngọc Quyến; giới thiệu chân dung, năm sinh, năm mất của
Lơng Ngọc Quyến; tên ông đợc đặt cho nhiều đờng phố, nhiều trờng học ở các tỉnh, thành
phố.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ các em dễ viết sai (tên riêng của ngời; ngày,
tháng, năm; những từ khó; mu, khoét, xích sắt )
- GV nhắc HS: Chú ý ngồi viết đúng t thế; ghi tên bài vào giữa dòng; sau khi chấm xuống
dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô li.
- HS gấp SGK, GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu
hoặc bộ phận câu đọc không quá 2 lợt.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lợt, HS soát lại bài.
- GV chấm chữa từ 7 - 10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS đối
chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- GV nêu nhận xét chung
*Hoạt động 3 : Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả ( 11 phút )
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn - viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm hoặc gạch
dới bộ phận vần của các tiếng đó trong VBT; phát biểu ý kiến:
Trạng (vần ang), nguyên (vần uyên), Nguyễn, Hiền, khoa, thi
Làng, Mộ, Trạch, huyện, Bình, Giang
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
Bài tập 3
- Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mô hình
- HS làm bài vào VBT hoặc kẻ mô hình cấu tạo tiếng vào vở, chép các tiếng có vần vừa tìm
đợc vào mô hình. Lu ý: ý có thể đánh hoặc không đánh dấu thanh vào âm chính trong mô
hình cấu tạo vần giống nh M: (Nguyễn) trong SGK.
- Một số HS trình bày kết quả vào mô hình đã kẻ sẵn trên bảng lớp.
- Cả lớp nhìn kết quả làm bài đúng, nêu nhận xét về cách điền vị trí các âm trong mô hình
cấu tạo vần, GV chốt lại:
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối (trạng, làng ), âm đệm (nguyên, Nguyễn,
khoa, huyện). Các âm đệm đợc ghi bằng chữ cái o hoặc u.
+Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính tả và âm cuối (nguyên, Nguyễn, huyện)
GV nói thêm:
Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. Có tiếng chí có âm
chính và thanh, VD: A!, Mẹ đã về; U về rồi! Ê, lại đây chú bé!
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
*Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. Dặn HS về nhà tiếp tục HTL những câu đã chỉ
định trong bài Th gửi các học sinh để chuẩn bị cho bài chính tả nhớ - viết ở tuần 3.
***********************************
Toán:
Tiết 7: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
I. Mục tiêu:
Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
II. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số
- GV hớng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và
hai phân số có mẫu số khác nhau.
- Chẳng hạn, GV nêu các ví dụ: rồi gọi HS nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng,
các HS khác làm bài vào vở nháp rồi chữa bài.
Chú ý: GV nên giúp HS tự nêu nhận xét chung về cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân
số. Chẳng hạn, có thể nêu ở trên bảng nh sau:
Cộng, trừ hai phân số
Có cùng mẫu số:
- Cộng hoặc trừ hai tử số
- Giữ nguyên mẫu số
Có mẫu số khác nhau:
- Quy đồng mẫu số
- Cộng hoặc trừ hai tử số
- Giữ nguyên mẫu số chung
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a. 3 +
5
17
5
215
5
2
=
+
=
hoặc viết đầy đủ: 3+
5
17
5
215
5
2
1
3
5
2
=
+
=+=
.
b. 4 -
7
5
=
7
23
7
5
7
28
=
.
Bài 3: HS tự giải bài toán rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và bóng màu xanh là:
6
5
3
1
2
1
=+
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
6
1
6
5
6
6
=
(số bóng trong hộp)
Đáp số:
6
1
số bóng trong hộp.
Chú ý: - HS có thể giải bài toán bằng cách khác. Nhng GV nên cho HS tự nêu nhận xét để
thấy cách giải nêu trên thuận tiện hơn.
- Nhận xét tiết học.
***********************
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
I - mục đích yêu cầu:
1. Tìm đợc một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học(BT1);
tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm đợc một số từ chứa tiếng
quốc(BT3).
2. Đặt câu với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hơng (BT4).
II- chuẩn bị:
- Bảng phụ để HS làm BT 2, 3, 4
III. Các hoạt động dạy - học
*Hoạt động 1 : ( 3 phút )
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
- Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra HS làm Bài tập của tiết học trớc
-Giới thiệu bài
*Hoạt động 2 . Hớng dẫn học sinh làm Bài tập ( 36 phút )
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của BT
- GV giao việc cho một nửa lớp đọc thầm bài Th gửi các học sinh, nửa còn lại đọc thầm bài
Việt Nam thân yêu để tìm các từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong mỗi bài.
- HS làm việc cá nhân Các em viết ra nháp hoặc gạch dới bằng bút chì các từ đồng nghĩa với
từ Tổ quốc trong bài văn, thơ viết trong VBT.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, loại bỏ những từ không thích hợp. VD: Nếu có
HS nói dân tộc là từ đồng nghĩa với Tổ quốc, GV cần giải thích: Tổ quốc là đất nớc gắn bó
với những ngời dân của nớc đó. Tổ quốc giống nh ngôi nhà. Còn dân tộc (cộng đồng ngời
hình thành trong lịch sử có chung lãnh thổ, ngôn ngữ, đời sống kinh tế, văn hoá) là những
ngời sống trong ngôi nhà ấy. Vì vậy, đó là 2 từ khác nhau, không đồng nghĩa với nhau.
- HS sửa bài theo lời giải đúng:
Bài Th gửi các học sinh: nớc nhà, non sông.
Bài Việt Nam thân yêu: đất nớc, quê hơng
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của BT 2.
- HS trao đổi theo nhóm
- GV chia bảng lớp làm 3 - 4 phần: mời 3 - 4 nhóm tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức. HS
cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa với
Tổ quốc; bổ sung từ để làm phong phú hơn kết quả làm bài của nhóm thắng cuộc; cho 1 HS
đọc lại lần cuối.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng, đất nớc, quốc gia, giang sơn, quê hơng
Bài tập 3- HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi nhóm để làm BT 3. GV cho các em sử dụng từ
điển khi làm bài hoặc phát cho mỗi nhóm một vài trang từ điển (phô tô); nhắc các em tìm từ
đồng nghĩa ở mục có từ quốc.
- GV phát bảng phụ cho các nhóm thi làm bài, khuyến khích HS tìm đợc càng nhiều từ chứa
tiếng quốc càng tốt. Sau Thời gian quy định, đại diện từng nhóm dán nhanh bài làm lên bảng
lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét.
- HS viết vào vở khoảng 5 - 7 từ chứa tiếng quốc.
Bài tập 4
- Một HS đọc yêu cầu của BT4.
- GV giải thích: các từ ngữ quê hơng, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ
một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai rất
sâu sắc. So với từ Tổ quốc thì những từ ngữ này chỉ 1 diện tích đất hẹp hơn nhiều. Tuy nhiên,
trong một số trờng hợp, ngời ta có thể dùng các từ ngữ trên với nghĩa tơng tự nghĩa của từ Tổ
quốc. Ví dụ, một ngời Việt Nam có thể giới thiệu về mình với những ngời bạn nớc ngoài mới
quen nh sau: Việt Nam là quê hơng tôi/Quê mẹ của tôi là Việt Nam/ Việt Nam là quê cha đất
tổ của tôi/ Việt Nam là nơi chôn rau cắt rốn của tôi.
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
- HS làm bài vào VBT.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, GV nhận xét nhanh, khen ngợi những HS đặt đợc những
câu văn hay.
+ Quê hơng tôi ở Cà Mau - mỏm đất cuối cùng của tổ quốc.
+ Nam Định là quê mẹ của tôi.
+Vùng đất Phú Thị, Gia Lâm là quê cha đất tổ của chúng tôi.
+Bác tôi chỉ mong đợc về sống nơi chôn rau cắt rốn của mình.
*Hoạt động 3 . Củng cố, dặn dò ( 1 phút )
GV nhận xét tiết học.
Khoa học :
Bài 2: nam hay nữ (Tiết 2)
Mục tiêu :
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt nam, bạn nữ.
Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 3: Thảo luận: một số quan niệm xã hội về nam và nữ
*B ớc 1 : Làm việc theo nhóm
GV yêu cau các nhóm thảo luận các câu hỏi sau (phân công mỗi nhóm thảo luận 2 câu hỏi):
1. Bạn đồng ý với những câu dới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc tại sao
không đồng ý?
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia đình.
c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
2. Trong gia đình, những yêu cầu hay c xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau
không và khác nhau nh thế nào? Nh vậy có hợp lý không?
(Gợi ý : Con trai đi học về thì đợc chơi, còn con gái đi học về thì trông em hoặc giúp mẹ nấu
cơm .)
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Nh vậy có
hợp lý không?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
*B ớc 2 : Làm việc cả lớp . Từng nhóm báo cáo kết quả và GV kết luận.
Kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo
nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hoạt động ngay từ trong gia
đình, trong lớp học của mình.
***************************************
Thể dục :
Bài 3: Đội hình đội ngũ trò chơi chạy tiếp sức
I. Mục tiêu :
-Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay phải, quay trái, quay sau: Thực
hiện đợc tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau.
- Chơi trò chơi Chạy tiếp sức biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
II. Địa điểm và ph ơng tiện :
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
- Sân trờng sạch sẽ, an toàn.
- 1 chiếc còi; kẻ sân chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Phần mở đầu (6-10 phút).
- Học sinh tập hợp lớp, điểm số báo cáo.
- Giáo viên phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học, nhắc lại nội qui tập luyện, chấn chỉnh đội
ngũ, trang phục.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát bài hát ......................................
*Hoạt động 2: Phần cơ bản 18 22 phút .
*Đội hình đội ngũ: 10-12 phút.
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp. Tập hợp
hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, đằng sau.
- Giáo viên điều khiển lớp tập có sửa chữa những sai sót của học sinh(1-2 lần).
- Tổ trởng điều khiển tổ tập 3-4 lần. Giáo viên quan sát nhận xét sửa chữa.
- Các tổ thi đua trình diễn: Giáo viên cùng học sinh quan sát nhận xét, biểu dơng thi đua,
giữa các tổ 2 lần.
- Cả lớp cùng tập do cán sự lớp điều khiển: 2 lần.
* Trò chơi vận động: 8-10 phút Chạy tiếp sức .
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình hàng dọc.
- Giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Cả lớp chơi thử 2 lần.
- Cả lớp thi đua chơi 2,3 lần. Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dơng tổ thắng cuộc.
*Hoạt động 3: Phần kết thúc: 4-6 phút.
- Các tổ học sinh đi nối nhau thành 1 vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau
khép lại thành vòng tròn nhỏ đứng quay mặt vào tâm vòng tròn.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
*************************************
Thứ t, ngày 26 tháng 8 năm 2009
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I - mục đích yêu cầu:
- Chọn đợc một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nớc ta và kể lại đợc rõ ràng đủ ý.
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II- chuẩn bị:
- Một số sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nớc (GV và HS su
tầm đợc): truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện cời, truyện thiếu nhi, Truyện đọc lớp 5
(NXB giáo dục), báo Thiếu niên tiền phong.