Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Slide môn quản lý công nghệ: Chương 3: Môi trường công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.57 KB, 8 trang )

Chương 1: Cơ sở của QLCN
1
CHƯƠNG 3
MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ
Các nội dung cần nắm được:
• Khái niệm môi trường CN quốc gia.
• Các yếu tố hình thành cơ sở hạ tầng
CN quốc gia.
• Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường
CN của các nước đang phát triển.
• Phương pháp xác định chỉ số môi
trường CN
I. Khái niệm môi trường CN.
Môi trường sống?
Môi trường đầu tư?
I. Khái niệm môi trường CN.
Môi trường CN của một quốc gia là khung
cảnh quốc gia trong đó diễn ra các hoạt
động CN. Nó bao gồm các yếu tố có tác
dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình
phát triển của CN.
II. Cơ sở hạ tầng CN
Các thành phần của cơ sở hạ tầng CN


sở
sở
hạ
hạ
tầng
tầng


CN
CN
1
1
4
4
2
2
3
3
5
5
Nền văn hóa
CN quốc gia
Nền tảng tri
thức KH&CN
Cơ quan R&D
Chính sách
KH&CN
Nhân lực
KH&CN
Chương 1: Cơ sở của QLCN
2
1. Nền tảng tri thức KH&CN
a. Khái niệm
Tri thức KH là những hiểu biết được tích lũy một
cách hệ thống nhờ hoạt động nghiên cứu KH.
Nghiên cứu KH là một hoạt động XH hướng vào
việc tìm kiếm những điều mà KH chưa biết hoặc
phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức

KH về thế giới hoặc là sáng tạo phương pháp
mới và phương tiện kỹ thuật mới để cải tiến thế
giới.
1. Nền tảng tri thức KH&CN
a. Khái niệm
Nghiên cứu KH chia ra làm hai loại:
• NCCB: là những nghiên cứu nhằm khám phá
hoặc phát hiện kiến thức mới dưới dạng nguyên
lý, lý thuyết hoặc quy luật có giá trị tổng quát.
• NCƯD và triển khai: NCƯD là vận dụng quy luật
được phát hiện từ NCCB để giải thích sự vật, áp
dụng chúng vào SX và đời sống. Để đưa kết quả
NCƯD vào sử dụng phải tiến hành triển khai thực
nghiệm (kết quả là CN mới ra đời).
1. Nền tảng tri thức KH&CN
a. Khái niệm
Mối quan hệ giữa KH&CN:
Nghiên cứu CB
Nghiên cứu
ứng dụng
Triển khai
CN
1. Nền tảng tri thức KH&CN
b. Vai trò của tri thức KH CN
Nhà KH Nhà CN
Rút ngắn thời gian
CN mới
Xã hội
cung cấp kiến thức
Phương tiện, công cụ, $

1. Nền tảng tri thức KH&CN
c. Xây dựng nền tảng tri thức KH?
• Tri thức KH nằm trong các nhà KH, trong các
trường đại học, các trung tâm tư liệu, thư viện. Đê
̉
đo lường nền tảng tri thức KH của 1 quốc gia
người ta sử dụng tổng số trang in/viết có ở tất
cả
các thư viện của quốc gia đó và đơn vị đo của bô
̣
nhớ ma
́
y tính.
• Để xây dựng nền tảng tri thức KH, các nước đang
phát triển cần có chiến lược đúng đắn để tích lũy
và nâng cao tri thức, có kế hoạch sử dụng tốt các
tri thức đang có, củng cố và nâng cao nguồn
tri
thức đó.
2. Cơ quan nghiên cứu và triển khai.
a. Nghiên cứu và triển khai là gì?
Theo OECD, NC&TK (R&D) là một công
việc sáng tạo, được tiến hành một cách có
hệ thống nhằm tăng cường cơ sở kiến
thức và sử dụng các kiến thức đó để tạo
ra các ứng dụng mới.
Chương 1: Cơ sở của QLCN
3
2. Cơ quan NC&TK.
a. NC&TK là gì?

NC&TK bao gồm hai giai đoạn:
Nghiên cứu thị trường
Nảy sinh
ý tưởng
Nảy sinh
ý tưởng
Marketing,
truyền bá
Triển khai
kỹ thuật
Nâng cao
hiểu biết
Ghi nhận
nhu cầu
Nguyên lý,
giải pháp
Nghiên cứu Khoa học
NC
TK
2. Cơ quan NC&TK (R&D).
b. Vai trò của R&D và các cơ quan R&D.
• Cơ quan R&D được coi là một nhà máy đặc
biệt chuyên sx ra các CN mới.
CN mới là cơ sở để đổi mới CN. Đổi mới CN là
cơ sở  tăng trưởng kinh tế. Nếu không có cơ
quan R&D và không có hoạt động R&D thì
không thể tạo ra CN mới.
Nếu không tạo ra CN mới sẽ không đáp ứng
được các nhu cầu xã hội. Khi đó chỉ có thể mua
CN của nước khác. → Phụ thuộc vào nước

ngoài, Tốn ngoại tệ.
b. Vai trò của R&D…
• CN mới là cơ sở để đổi mới CN. Sự đổi mới CN cho phép tạ
o
ra sự tăng trưởng kinh tế theo hàm số mũ. Do đó không có cơ
quan R&D và không có hoạt động R&D không thể tạ
o ra CN
mới, khoảng cách kinh tế giữa các nước đã có và chưa có
R&D có hiệu quả sẽ tăng theo hàm số mũ.
• Đối với các nước đang phát triển, việc nhập các CN tiên tiến từ
các nước phát triển sẽ có thể thu hẹp khoảng cá
ch CN. Tuy
nhiên, nếu không có cơ quan R&D và hoạt động R&D sẽ
không
có khả năng tự nhận biết các CN hiện có trên thế giớ
i, không
thể đánh giá và lựa chọn CN thích hợp với mình, thậm chí
không thể tiếp thu và thích nghi CN đã nhập khẩu.
• Cơ quan R&D còn có vai trò rất lớn trọng việc tư vấn kiến thứ
c
về CN. Các doanh nghiệp nhỏ khi lựa chọn CN thường thiế
u
sự hiểu biết tổng thể về CN họ rất cần tư vấn từ cá
c cơ quan
NC & TK.
c. Xây dựng?
• Ngày nay ở hầu hết các nước đang phát triển cơ quan
R&D
hoạt động ít hiệu quả. Vì hoạt động R&D có đặc điểm: đòi hỏi
vốn lớn, độ rủi ro cao và nhân lực có trình độ cao.

• Do đó, các nước đang phát triển cần xác định đúng các mục
tiêu phù hợp cho hoạt động R&D. Với các nguồn lực có hạn
,
cơ quan R&D ở các nước đang phát triển thường phải lựa
chọn một cách hợp lý các hoạt động sau:
- Các dịch vụ kỹ thuật: Nghiên cứu tiêu chuẩn hóa; Thử
nghiệm, kiểm tra chất lượng sản phẩm; Dự báo CN;
- Các NC&TK ứng dụng: Đánh giá CN; CGCN; Thích nghi và
cải tiến CN; Đổi mới và triển khai các CN mới;
- Các dịch vụ chung: Điều tra nguồn lực CN và thị trường
CN;
Cấp bằng sáng chế; Xử lý thông tin; Đào tạo cán bộ CN trình
độ cao.
3. Nhân lực KH&CN
a. Khái niệm
• Theo nghĩa rộng, nhân lực KH&CN bao gồ
m
các nhà khoa học; các kỹ sư và cá
c nhân viên
kỹ thuật trong các cơ quan NC&TK trong các tổ
chức cơ sở; các nhà doanh nghiệp; các nhà
hoạch định chính sách KH&CN.
• Cụ thể hơn thì nhân lực KH&CN của một quố
c
gia là tập hợp những người được đào tạo và
thợ có tay nghề cao làm việc trong lĩnh vự
c
phát triển KH&CN.
3. Nhân lực KH&CN
b. Vai trò của nhân lực KH&CN.

• Nguồn cán bộ KH&CN có tầm quan trọng đặc biệt, vì
nó tạo nên đội ngũ có trình độ cần thiết cho sự nghiệp
phát triển CN tự lực. Các nhà KH và kỹ sư có trình độ
cao đóng vai trò trung tâm trong sự nghiệp phát triển
KH&CN:
- Các nhà KH là những người có khả năng đưa ra các
ý
tưởng, giải pháp.
- Kỹ sư là những người chuyển các ý tưởng thành các
thiết kế  chuyển cho công nhân kỹ thuật để thực
hiện.
- Các nhà hoạch định chính sách: xác định, định hướng
phát triển CN.
Chương 1: Cơ sở của QLCN
4
3. Nhân lực KH&CN
c. Xây dựng nguồn nhân lực KH&CN?
• Để có nguồn nhân lực KHCN phải làm gì
?
(chuỗi phát triển phần H) → phải trải qua quá
trình giáo dục → đào tạo: trong nước, nước
ngoài.
• Có nguồn nhân lực rồi → muốn sử dụng tốt →
phải làm gì?
4. Chính sách KH&CN.
a. Khái niệm.
Chính sách KH&CN là một hệ thống các mục
tiêu và biện pháp nhằm phát triển tiềm lực
KH&CN quốc gia. Nó bao gồm các văn bản
quy định, luật lệ, thể chế từ định hướng chiến

lược đến khía cạnh cụ thể của mọi hoạt động
KTXH nhằm đạt được các mục tiêu phát triển
KH&CN và phối hợp các quan hệ trong qúa
trình phát triển KH&CN.
4. Chính sách KH&CN.
a. Khái niệm.
Các mục tiêu của chính sách KHCN là thúc đẩy và
định hướng. Cụ thể là:
• Thiết lập các tổ chức để tích lũy kiến thức và kỹ năng
CN.
• Cải thiện cơ cấu hạ tầng CN.
• Thúc đẩy đổi mới KH&CN.
• Hỗ trợ các đề tài nghiên cứu có tính chiến lược, là
nền móng cho các CN mới trong tương lai.
• Xây dựng điều kiện để phát triển CN mới.
4. Chính sách KH&CN.
b. Vai trò của chính sách KH&CN.
Chính sách KH&CN liên quan khăng khít với
các chính sách của một quốc gia. Chính sách
KH&CN không phải là chính sách chủ chốt
nhưng vai trò của nó là ở chỗ: nó là phương
thức phân tích kết quả, thúc đẩy và kiểm tra
hiệu quả của các chương trình, chính sách
trong mọi lĩnh vực.
4. Chính sách KH&CN.
c. Xây dựng chính sách KH&CN?
Có thể xây dựng chính sách KH&CN theo ba cấp:
• Cấp định hướng chiến lược: hầu hết các nước tập
trung các cố vấn chính trị cao cấp, các chuyên gia
hàng đầu để xác định chiến lược. Thứ tự ưu tiên

phát triển CN dựa trên chiến lược phát triển kinh tế
xã hội quốc gia.
• Cấp lập kế hoạch: là các bộ nghành, ở đây các
chương trình KH&CN được hoạch định theo chỉ dẫn
của cấp định hướng chiến lược.
• Việc thực hiện các chương trình diễn ra ở cấp thứ
ba. Các chuyên gia, cán bộ kỹ thuật ở cơ sở, các
viện NC&TK biến chương trình thành hiện thực thông
qua các đề tài KH.
5. Nền văn hóa CN quốc gia.
a. Khái niệm.
Nền văn hóa CN trong một quốc gia là thái độ
của cộng đồng nhìn nhận các vấn đề CN một
cách KH.
Trong mọi hoạt động, người ta luôn đặt ra các
câu hỏi “làm thế nào?”, “là cái gì?”, “tại sao
như vậy?”… và dựa trên cơ sở KH để trả lời
các câu hỏi đó.
Chương 1: Cơ sở của QLCN
5
5. Nền văn hóa CN quốc gia.
b. Vai trò.
• Trong xã hội có nền văn hóa CN cao người dân
được tiếp xúc với các thành tựu của CN do đó hiểu
rõ vai trò của CN và phát triển CN  họ luôn ủng hộ
phát triển CN.
• Xã hội tạo điều kiện cho người dân học hành  kích
thích họ luôn tìm tòi, ưa thích sáng tạo đây là nguồn
cung cấp các ý tưởng CN.
• Người dân dễ dàng nắm bắt, hiểu rõ đường lối phát

triển CN, ủng hộ CN nội sinh.
5. Nền văn hóa CN quốc gia.
c. Xây dựng?
• Nâng cao mức phổ cập giáo dục.
• Xây dựng nền giáo dục có định hướng KH&CN cho
tất cả mọi người.
• Sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng đưa
tinh thần KH đến với đông đảo quần chúng nhân
dân.
• Khuyến khích các hoạt động sáng tạo, nâng cao
nhận thức của nhân dân về lợi ích của CN trong đời
sống hàng ngày. Tạo điều kiện để xã hội đánh giá
đúng công lao của các nhà KH&CN, khuyến khích
,
tạo điều kiện vật chất tinh thần cho các nhà KH&CN.
• Quốc tế hóa các hoạt động KH&CN.
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến
môi trường CN
• Các phương tiện vật chất;
• Năng lực của con người;
• Sự tích lũy tư liệu;
• Tính hiệu quả của cơ cấu tổ chức;
• Sự hỗ trợ của nền văn hóa và các chính
sách KH – CN;
• Các mối quan hệ và thúc ép quốc tế.
1. Điều kiện các phương tiện vật chất
a. Các phương tiện vật chất bao gồm:
• Các phương tiện vật chất trong khu vực sx vật
chất.
• Các phương tiện hỗ trợ cho việc vận hành

,
duy trì và nâng cấp phần kỹ thuật trong sx và
trong NC&TK.
• Nhà xưởng, kho tàng và trang bị bên trong.
• Các phương tiện vận chuyển, bốc xếp nguyên
vật liệu.
1. Điều kiện các phương tiện …
b. Ảnh hưởng của các phương tiện vật chất.
• Sử dụng phương tiện vật chất cũ, lạc hậu về
thông số kỹ thuật để sx, nghiên cứu sẽ dẫn
đến lãng phí nguồn lực, hàng hóa không thể
cạnh tranh.
• Các phương tiện lạc hậu gây khó khăn cho
việc đồng hóa CN nhập khẩu và sx CN nội
sinh, cũng như nhân rộng các CN đã có.
2. Tiềm năng của con người về năng lực CN.
a. Những vấn đề liên quan đến lực lượng lao động:
• Sự đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng đội
ngũ kỹ sư, công nhân trong khu vực sản xuất cũng
như trong các cơ quan NC&TK.
• Sự đãi ngộ đúng mức các loại lao động kỹ thuật và
cán bộ KH có trình độ (cả vật chất và tinh thần).
• Hệ thống GD-ĐT hướng về KH&CN.
• Chú trọng đào tạo và đào tạo lại.
• Quan tâm đến tầm quan trọng của phát triển tài
năng theo chuỗi phát triển kỹ năng từ giai đoạn nuôi
dưỡng trẻ em.
Chương 1: Cơ sở của QLCN
6
2. Tiềm năng của con người…

b. Ảnh hưởng của yếu tố con người.
• Việc thiếu các nhân lực có các kỹ năng CN khác
nhau để có thể sử dụng các CN cần thiết đã lãng
phí, sử dụng không hiệu quả các nguồn tài nguyên
sẵn có trong nước.
• Việc thiếu nhân lực KH&CN về số lượng, chất
lượng, về sự đa dạng kỹ năng  khó bắt kịp nhịp
độ phát triển của KH&CN thế giới.
• Việc thiếu nguồn nhân lực làm cho các nước đang
phát triển ngày càng phụ thuộc vào nước ngoài.
3. Sự tích lũy kinh nghiệm và tri thức
a. Tư liệu hóa nguồn dữ liệu bao gồm các vấn đề:
• Đánh giá một cách đầy đủ các dữ liệu có được ở trong nước
để tích lũy nhằm khai thác một cách có hệ thống, đồng thời
liên tục cập nhật chúng.
• Việc tư liệu hóa các dữ liệu không chỉ xuất phát từ giải quyết
nhu cầu trước mắt mà còn để nâng cao kiến thức.
• Áp dụng các phương tiện hiện đại để lưu giữ thông tin và đa
dạng hóa các dịch vụ lưu trữ, cung cấp thông tin.
• Nâng cao trình độ dịch thuật tài liệu KH-CN nước ngoài.
• Có phương pháp khách quan, KH trong việc thu thập các dữ
liệu được tư liệu hóa.
• Tăng cường trao đổi, chia xẻ các thông tin mới nhất giữa
các cơ quan, tổ chức KH-CN trong nước.
3. Sự tích lũy kinh nghiệm và tri thức
b. Vai trò của việc tích lũy kinh tư liệu.
• Các nước đang phát triển, do trình độ hạn chế nên chưa có
sự đánh giá đầy đủ về giá trị thông tin, nên việc tích lũy kinh
nghiệm và kiến thức còn rất ít.
• Các thư viện, các trung tâm tư liệu KH-CN không tập trung

và do thiếu kinh phí để tìm kiếm và lưu trữ thông tin CN,
đồng thời không có khả năng tăng cường kiến thức từ các
nhu cầu đã có.
• Việc chia xẻ tư liệu giữa các cơ quan trong nước rất hãn
hữu do thiếu sự khuyến khích và cơ chế không thuận tiện.
 Từ những thiếu sót trên dẫn đến thông tin KH-CN không
giúp ích cho hoạt động sx cũng như NC&TK, dẫn đến những
cố gắng kiểu “sáng chế lại cái bánh xe” và không thoát khỏi
sự lệ thuộc vào nguồn tư liệu của nước ngoài.
4. Tính hiệu quả của cơ cấu tổ chức.
a. Những vấn đề về cơ cấu tổ chức bao gồm:
• Nhận thức đầy đủ sự cần thiết phải nâng cao năng
lực CN của khu vực sx và hoạt động NC&TK.
• Sự hoạt động của các cơ sở sx, dịch vụ của khu
vực kinh tế nhà nước, các cơ sở nghiên cứu triển
khai của nhà nước.
• Môi trường văn hoá CN trong hệ thống sx, dịch vụ
và hệ thống cơ quan NC&TK.
• Sự lành mạnh của hệ thống tài chính, sự quan tâm
tới các mục tiêu lâu dài.
• Sự hợp tác giữa các cơ quan hữu quan trong KH-
CN và hợp tác quốc tế ở các ngành liên quan.
4. Tính hiệu quả của cơ cấu tổ chức.
b. Vai trò hiệu quả của tính cơ cấu tổ chức:
Ở các nước đang phát triển, sở hữu nhà nước trong kinh tế và KH-CN
chiếm tỉ lệ quan trọng so với sở hữu tư nhân. Các chính sách của các
nước đang phát triển có xu hướng can thiệp sâu vào mọi mặt. Do đó tính
hiệu quả của cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển
CN. VD:
• Thiếu năng lực trong việc đánh giá các quan hệ kinh tế của CN nên thực

hành một chính sách bảo hộ quá mức trong các ngành sản xuất, điều
này dẫn đến đánh giá không đúng mức sự cần thiết phải nâng cao năng
lực CN.
• Quản lý thái quá dẫn đến triệt tiêu tính năng động của các cá nhân, tính
mạo hiểm trong đầu tư sx kinh doanh.
• Hệ thống quản lý yếu kém: thiếu những quy định khuyến khích sáng tạo,
khen thưởng thích đáng kết quả lao động  làm người lao động mất
động lực phấn đấu.
• Thiếu kiến thức trong xây dựng, điều hành tổ chức từ cấp cao đến cấp
thấp dẫn đến các thiếu sót như: thiếu cách tiếp cận mang tính tổng quát
và mang tính liên ngành  trùng lặp hoặc bỏ sót những CN cần giải
quyết; Thiếu bền bỉ trong các lĩnh vực mang tính chiến lược.
5. Sự hỗ trợ của nền văn hóa và chính sách CN.
a. Nhận thức của dân chúng
Môi trường CN của một quốc gia sẽ thuận lợi rất
nhiều khi dân chúng có nhận thức đúng đắn về CN
và vai trò của CN đối với sự phát triển KT-XH.
b. Mức độ thực hành các cam kết của Nhà nước
• Đối với chính sách phát triển quốc gia dựa trên sự
phát triển CN.
• Mức độ thực hiện các c/s liên quan như: kế hoạch
hóa dân số, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn
và phát huy các CN truyền thống.
• Tính KH và hiệu quả của hệ thống ra quyết định
chính sách KT-XH.
Chương 1: Cơ sở của QLCN
7
5. Sự hỗ trợ của nền văn hóa và chính sách CN.
• c. Vai trò của nền văn hóa CN quốc gia.
• Một nền văn hóa CN thiếu tính KH là một cản trở

lớn đối với phát triển CN.
• Các chính sách KH–CN không được xác định rõ
ràng, hay thay đổi và không được chuẩn bị một
cách đầy đủ, cùng các cơ quan chức năng quản lý
KH–CN không được trang bị đầy đủ để điều hành
công tác phát triển CN một cách lâu dài  không
theo kịp sự biến động nhanh chóng của KH–CN thế
giới; Thất bại trong NC&TK và trong đổi mới CN
(không nâng được năng suất lao động xã hội, sản
phẩm không có khả năng cạnh tranh).
6. Các mối quan hệ quốc tế và những ràng
buộc.
a. Những vấn đề quan hệ quốc tế
• Tình hình xuất, nhập khẩu: mặt hàng, hàm
lượng chất xám trong sản phẩm.
• Chất lượng các dự án phát triển trong nước
từ nguồn vốn nước ngoài.
• Những lợi ích thu được từ sự hợp tác CN với
nước ngoài.
• Những thiệt hại do các yếu tố bên ngoài tới
sự phát triển KH – CN.
6. Các mối quan hệ quốc tế…
b. Vai trò của mối quan hệ quốc tế.
• Quan hệ quốc tế là nguồn KH–CN quan trọng trong quá trình CNH, HĐH
ở các nước đang phát triển
• Để có được thiết bị máy móc và phương tiện sx các nước đang phát
triển phải xuất khẩu các tài nguyên thiên nhiên, các nông sản, nguyên
liệu thô. Việc trao đổi này các nước đang phát triển thường chịu thiệt thòi
(giá nguyên liệu thấp và lên xuống thất thường, tài nguyên thiên nhiên
cạn kiệt, suy thoái môi trường).

• Các nước đang phát triển còn có nguy cơ là nơi chứa các CN lỗi thời,
hàm lượng CN thấp.
• Các nước đang phát triển ngày càng phụ thuộc vào nước ngoài về CN
do sự tiếp cận các CN không thích hợp, các CN nhập do nước ngoài tài
trợ.
• Trong quá trình đàm phán, thỏa thuận, những điệu kiện thương mại
thường có lợi cho các nước phát triển.
• Mối quan hệ quốc tế chỉ thay đổi có lợi cho các nước đang phát triển khi
quá trình công nghiệp hóa ở nước này có tiến bộ, sản phẩm có sức
cạnh tranh.
IV. Phân tích môi trường CN.
1. Các yếu tố xác định môi trường CN.
• Tình trạng phát triển kinh tế xã hội.
• Tình trạng cơ sở vật chất hạ tầng và các dịch vụ hỗ
trợ.
• Nguồn cán bộ KH-CN và chi phí NC&TK
• Tình trạng KH–CN trong hệ thống sản xuất.
• Tình trạng KH–CN trong hệ thống GD, ĐT.
• Những ưu thế và nỗ lực trong một số lĩnh vực CN
lựa chọn.
• Sự cam kết ở cấp vĩ mô đối với KH&CN cho phát
triển.
IV. Phân tích môi trường CN.
2. Phương pháp xác định chỉ số môi trường CN.
a. Xây dựng mô hình:
CMC = a.CMC
K
+ b.CMC
C
Trong đó:

• a, b là các hệ số thể hiện tầm quan trọng của các yếu tố
định lượng và định tính trong chỉ số môi trường CN (a + b =
1).
• CMC
K
: Số đo các yếu tố định lượng của môi trường CN (0 
CMCK 1).
• CMC
C
: Số đo các yếu tố định tính của môi trường CN (0 
CMCC 1).
2. Phương pháp xác định chỉ số…
Khung cảnh
quốc gia
Xác định các đặc trưng phản
ánh môi trường CN quốc gia
Tìm các yếu tố phản ánh các
đặc trưng
Các chỉ tiêu
đo trực tiếp
Các chỉ tiêu
đo gián tiếp
Phân tích các
t/p chính
Phân tích giá
trị riêng
CMC
K
CMC
C

CMC
Chương 1: Cơ sở của QLCN
8
IV. Phân tích môi trường CN.
2. Phương pháp xác định chỉ số môi trường CN.
b. Trình tự tính toán:
• Bước 1: Phân loại các dữ liệu 7 nhóm yếu tố môi
trường CN thành hai nhóm: định lượng; định tính.
• Bước 2: Tính số đo yếu tố định lượng.
• Bước 3: Tính số đo yếu tố định tính.
• Bước 4: Biểu diễn các số đo định lượng và định
tính lên đồ thị. Giá trị chỉ số môi trường CN tùy
thuộc vào các giá trị a và b.
IV. Phân tích môi trường CN.
3. Lợi ích của việc phân tích môi trường CN.
• Phương pháp xác định chỉ số môi trường CN dựa
trên cả yếu tố định lượng và định tính phản ánh
một cách tương đối toàn diện khung cảnh môi
trường CN quốc gia.
• Chỉ số môi trường CN này có thể sử dụng để tính
hàm lượng CN gia tăng
• Giúp các nhà hoạch định chính sách xác định vị trí
trình độ CN của nước mình so với các nước.
• Việc phân tích chỉ số môi trường CN sẽ cung cấp
cho các nhà quản lý những thông tin bổ ích để điều
chỉnh, cải thiện môi trường CN của địa phương hay
của quốc gia.

×