Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Slide môn quản lý công nghệ: Chương 4: Đánh giá công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.04 KB, 6 trang )

Chương 1: Cơ sở của QLCN
1
CHƯƠNG 4
ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ
Nội dung cần nắm được
• Quan niệm về ĐGCN.
• Mục đích của ĐGCN.
• Các đặc điểm trong ĐGCN.
• Các nguyên tắc trong ĐGCN.
• Nội dung tổng quát của một ĐGCN
• Các kỹ thuật và phương pháp trong
ĐGCN.
• Phương pháp phân tích chi phí-lợi ích
trong ĐGCN
I. Khái niệm
1. Đánh giá công nghệ là gì?
• ĐGCN là một dạng nghiên cứu chính sách nhằm cung cấp sự
hiểu biết toàn diện về một CN hay một hệ thống CN cho đầu
vào của quá trình ra quyết định.
• ĐGCN là quá trình tổng hợp xem xét tác động giữa CN với môi
trường xung quanh nhằm đưa ra các kết luận về khả năng thực
tế và tiềm năng của một CN hay một hệ thống CN. Xét trên
7
khía cạnh: Công nghệ; Kinh tế; Tài nguyên; Môi trường sống
;
Dân số; Văn hóa xã hội; Chính trị-pháp lý.
• ĐGCN là việc phân tích định lượng hay định tính các tác động
của một CN hay một hệ thống CN đối với các yếu tố của môi
trường xung quanh.
• Theo Luật CGCN của VN: ĐGCN là hoạt động xác định trình
độ, giá trị, hiệu quả kinh tế và tác động KT-XH, môi trường của


CN.
Khái niệm
Công nghệChính trị - Pháp lý
Kinh tế
Tài Nguyên
Dân số
Văn hóa xã hội
CN
Môi trường sống
2. Mục đích của ĐGCN
Ra quyết định
ĐGCN
ĐGCN
Chuyển giao
áp dụng CN
Điều chỉnh,
kiểm soát CN
Chương 1: Cơ sở của QLCN
2
3. Các đặc điểm và nguyên tắc trong ĐGCN
a. Đặc điểm:
• ĐGCN liên quan đến rất nhiều biến số, các biến số lại có thứ nguyên khác nhau.
• ĐGCN phải xem xét các t/đ nhiều bậc, bao gồm trực tiếp và gián tiếp.
• ĐGCN phải xem xét t/đ đến nhiều nhóm người trong XH. Các nhóm này có lợi
ích khác nhau, đôi khi đối lập nhau đối với một CN cụ thể.
• ĐGCN liên quan đến nhiều bộ môn KH, vì phải đánh giá mối quan hệ với tất cả
các yếu tố mà CN có thể tác động tới: môi trường, văn hóa xã hội, kinh tế, dân
số …
• ĐGCN đòi hỏi phải cân đối nhiều mục tiêu: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
• ĐGCN thường phải giải quyết tối ưu nhiều mục tiêu: tối đa hóa lợi ích, tối thiểu

hóa bất lợi.
• ĐGCN mang đặc tính động bởi các tác động qua lại, yếu tố môi trường xung
quanh luôn thay đổi và bản thân CN được đánh giá cũng thay đổi liên tục.
b. Các nguyên tắc cần đảm bảo
Nguyên tắc toàn diện
Nguyên tắc toàn diện
Nguyên tắc khách quan
Nguyên tắc khách quan
Nguyên tắc khoa học
Nguyên tắc khoa học
Đánh giá
Công nghệ
Đánh giá
Công nghệ
4. Sự tương tác giữa CN và bối cảnh xung quanh
(Các yếu tố ĐGCN)
a. Dân số
Một CN có thể tác động đến tốc độ tăng trưởng dân
số, tuổi thọ, cơ cấu dân số theo các chỉ tiêu khác
nhau, trình độ học vấn và các đặc điểm về lao động
(mức thất nghiệp và cơ cấu lao động).
b. Kinh tế
Các chỉ tiêu phản ánh yếu tố này có thể là tính khả
thi về kinh tế (chi phí - lợi ích); cải thiện năng suất
(vốn và các nguồn lực khác); tiềm năng thị trường
(qui mô, độ co giãn); tốc độ tăng trưởng và cơ cấu
kinh tế.
4. Sự tương tác giữa CN
c. Môi trường
Các chỉ tiêu phản ánh yếu tố này bao gồm môi

trường vật chất (không khí, nước, chất thải rắn và
đất đai); khí tượng và thủy văn; điều kiện sống
(mức độ thuận tiện và tiếng ồn); cuộc sống (độ an
toàn và sức khoẻ); môi sinh và hệ sinh thái.
d. Đầu vào
Một CN có thể tác động đến mức độ dồi dào của
nguyên vật liệu và năng lượng, tài chính và nguồn
nhân lực có tay nghề.
4. Sự tương tác giữa CN
e. Công nghệ
Các chỉ tiêu liên quan đến khía cạnh kỹ thuật như
năng lực, độ tin cậy và hiệu quả; các phương án
lựa chọn CN như độ linh hoạt và quy mô; mức độ
phát triển của hạ tầng như sự hỗ trợ và dịch vụ,
năng lực sử dụng vận hành, CN cung cấp đầu vào
và CN sử dụng đầu ra.
f. Văn hoá - xã hội
Thuộc nhóm yếu tố này có yếu tố như tôn giáo,
hành vi tiêu dùng, phong tục tập quán và chân giá
trị của xã hội.
4. Sự tương tác giữa CN
g. Chính trị - pháp lý
Các yếu tố chính trị-pháp lý bao gồm đảng
cầm quyền, hệ thống chính trị, hệ thống pháp
luật và quan hệ quốc tế.
Chương 1: Cơ sở của QLCN
3
5. Các loại hình ĐGCN
a. ĐGCN theo định hướng vấn đề.
Là xem xét và đánh giá các giải pháp bao

gồm các CN cũng như biện pháp phi kỹ thuật
đối với một vấn đề cụ thể. Các giải pháp đó
là tập hợp các CN “cứng” và “mềm”.
b. ĐGCN theo định hướng dự án.
Hình thức này thường được áp dụng khi
đánh giá một dự án cụ thể. Việc đánh giá dự
án thường gắn với một địa bàn cụ thể.
5. Các loại hình ĐGCN
c. ĐGCN định hướng chính sách.
Hình thức này rất giống hình thức ĐGCN
theo định hướng vấn đề, ngoại trừ một điểm
là hình thức này nhấn mạnh đến các phương
án lựa chọn phi CN để đạt được các mục tiêu
XH. Để đạt được các mục tiêu này, CN chỉ là
một trong số các phương án lựa chọn.
5. Các loại hình ĐGCN
d. ĐGCN theo định hướng CN.
Hình thức đánh giá này tập trung sự chú ý
vào việc thiết kế phác họa một CN cụ thể
theo các phương án lựa chọn khác nhau.
ĐGCN theo định hướng CN được chia ra các
dạng đánh giá nhỏ hơn tùy thuộc vào đặc
tính CN được đánh giá.
II. Quá trình ĐGCN
1. Nội dung tổng quát trong ĐGCN
VD: Trình bày các bước:
1. Đánh giá bạn của mình
2. Đánh giá để lựa chọn môn QLCN
1. Nội dung tổng quát trong ĐGCN
a. Miêu tả công nghệ, phác hoạ các phương án lựa chọn.

Bước 1: Thu thập dữ liệu liên quan.
Bước 2: Giới hạn phạm vi đánh giá.
Bước 3: Phác họa các phương án đánh giá.
b. Dự báo và đánh giá tác động: Đây là nội dung chính của một
bản ĐGCN. Dựa vào các yếu tố cần đánh giá đã giới hạn ở
trên  các bước phải tiến hành:
Bước 1: Lựa chọn tiêu chuẩn cho mỗi tác động.
Bước 2: Đo lường và dự đoán các tác động.
Bước 3: So sánh và trình bày ảnh hưởng các tác động.
c. Phân tích chính sách (Kết luận).
Mức 1: Hình thành phương án được coi là tốt nhất. Thiết lập tổ
chức để thực hiện phương án đã nêu.
Mức 2: Xem xét các vấn đề, các trở ngại còn tiềm tàng. Đề
xuất giải pháp mới, có thể nằm ngoài phạm vi đã giới hạn ở
trên.
Chương 1: Cơ sở của QLCN
4
2. ĐGCN ở doanh nghiệp
Ở phạm vi doanh nghiệp ĐGCN thường sử
dụng để:
• Phát hiện dịch vụ hay sản phẩm mới còn tiềm
tàng.
• Đánh giá phương pháp kinh doanh mới, tạo
sức mạnh kinh tế mới.
• Đánh giá kết quả đổi mới CN, thay đổi thị
trường…
III. Các công cụ và kỹ thuật sử
dụng trong đánh giá.
1. Phân tích kinh tế
Là một công cụ chủ yếu khi đề cập đến yếu tố kinh tế của bất

kỳ hoạt động nào. Phân tích kinh tế sử dụng trong ĐGCN
bao gồm:
• Phân tích chi phí – lợi nhuận
• Phân tích chi phí - hiệu quả
2. Phân tích hệ thống
• Đây là quá trình nghiên cứu hoạt động hoặc quy trình bằng
cách định rõ các mục tiêu của hoạt động hoặc quy trình để
thực hiện chúng một cách có hiệu quả nhất.
• Ưu điểm của phương pháp này là có được tầm nhìn tổng
quát nhưng lại quá nhấn mạnh nhiều vào sự ổn định chứ
không phải sự thay đổi, trong khi đó hệ thống CN lại liên tục
thay đổi.
3. Đánh giá mạo hiểm
• Việc triển khai một CN hoặc một phương án
CN bao giờ cũng bao hàm một mức độ rủi ro
nhất định. Phương pháp đánh giá này thiết
lập một hệ thống các phương án lựa chọn.
Trong đó mỗi phương án liên quan đến một
mức độ rủi ro nhất định.
• Yếu tố quan trọng trong đánh giá mạo hiểm
là sự tiếp cận của xã hội nói chung đối với tri
thức và thông tin.
4. Các phương pháp phân tích tổng hợp
• Các phương pháp này có thể chia ra làm hai nhóm:
phương pháp tập hợp phân tích và phương pháp
xử lý nhóm.
• Phương pháp tập hợp phân tích: là phương pháp
phân tích các bản phân tích. Nó được tiến hành
bằng cách thu thập kết quả nghiên cứu của các tác
nhân, tập hợp chúng lại và rút ra kết luận chung.

• Phương pháp xử lý nhóm: được áp dụng rộng rãi ở
giai đoạn thứ hai của lịch sử phát triển ĐGCN khi
người ta muốn lôi kéo sự tham gia của xã hội vào
hoạt động ĐGCN
IV. Phương pháp phân tích kinh
tế áp dụng trong ĐGCN.
Chương 1: Cơ sở của QLCN
5
1. Phân tích chi phí-lợi ích định lượng
• Bước 1: Liệt kê các phương án công nghệ
(i = 1, 2, …, n).
• Bước 2: Xác định tất cả các yếu tố chi phí
(j =1, 2, …, m).
• Bước 3: Tính tổng chi phí tất cả các phương
án CN hiện tại trong suốt thời gian tồn tại của
CN:
 
 

p
y
m
j
ijyi
cC
1 1
1. Phân tích chi phí-lợi ích định lượng
• Bước 4: Xác định tất cả các yếu tố lợi ích
(j = 1, 2, …, k).
• Bước 5: Tính tổng lợi ích của tất cả các

phương án CN theo giá trị hiện tại.
• Bước 6: So sánh chi phí và lợi ích của các
phương án CN trên cơ sở giá trị hàng năm
hoặc giá trị ròng hiện tại
Viy = Biy - Ciy
NPVi = Bi – Ci
Ri = Bi/Ci
 
 

p
y
k
j
ijyi
bB
1 1
1. Phân tích chi phí-lợi ích định lượng.
• Bước 7: Chọn các phương án CN thích hợp
trên cơ sở mục tiêu và ràng buộc:
• Bước 8: Điều chỉnh sự lựa chọn ở bước 7 có
tính đến các yếu tố phụ mà quá trình tính
toán ở trên không bao hàm được.
2. Phân tích chi phí – hiệu quả định tính
• Bước 1: Liệt kê các phương án CN hoặc các
CN
(i = 1, 2, …, n).
• Bước 2: Lựa chọn tiêu chuẩn để
ĐGCN
(j = 1, 2, , m).

• Bước 3: Xác định tầm quan trọng tương đối của
từng tiêu chuẩn:
ωjr: là hệ số tầm quan trọng tương đối của yếu tố thứ j theo
ý kiến của chuyên gia thứ r.
R: là tổng số chuyên gia được hỏi ý kiến.
R
R
r
jrj
/
1










2. Phân tích chi phí – hiệu quả định tính
• Bước 4: Đánh giá giá trị của từng phương án CN
theo từng tiêu chuẩn dựa trên ý kiến của các
chuyên gia:
Trong đó Vijr là giá trị của phương án thứ i do
chuyên gia thứ r đánh giá theo tiêu chuẩn thứ j.
• Bước 5: Tính tổng giá trị của từng phương án CN



RVV
R
r
ijrij
/
1






m
j
jiji
VV
1

2. Phân tích chi phí – hiệu quả định tính
• Bước 6: Lựa chọn các phương án thích hợp trên cơ
sở mục tiêu và ràng buộc: phương án CN nào có
kết quả tính toán càng lớn càng được ưu tiên lựa
chọn trước.
• Bước 7: Điều chỉnh sự lựa chọn ở bước 6 có tính
đến các yếu tố khác mà quá trình tính toán ở trên
không bao quát được.
Chương 1: Cơ sở của QLCN
6
3. Nhận xét về thực hành ĐGCN
• ĐGCN không chỉ là một bộ môn khoa học,

mà nó được các nhà thực hành ĐGCN coi
như một dạng nghệ thuật. ĐGCN là một quá
trình phân tích và đánh giá để giúp các nhà
ra quyết định ở tầm vĩ mô và vi mô.
• Việc vận dụng các công cụ và kỹ thuật trong
ĐGCN phụ thuộc rất nhiều vào sự nhạy cảm
và sự hiểu biết của người thực hành đánh
giá. Giá trị của một ĐGCN còn phụ thuộc vào
môi trường, chính trị, văn hóa và xã hội cụ
thể.
3. Nhận xét về thực hành ĐGCN
• Ngày nay ĐGCN đã được khẳng định là một công
cụ tích cực giúp cho các nước đang phát triển tận
dụng lợi thế của những nước đi sau nhằm tập trung
tối đa cho các lợi thế và hạn chế tối thiểu những bất
lợi khi áp dụng CN, dù đó là CN nội sinh hay công
nghệ ngoại nhập.

×