Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tiết 30. Phương pháp nghiên cứu di truyền ở người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.74 KB, 19 trang )





Ở người có xẩy ra hiện tượng di truyền và
biến dị không?

Việc ngiên cứu di truyến ở người gặp
những khó khăn nào?

Cần sử dụng những phương pháp nào để
nghiên cứu di truyền ở người?
Hãy nghiên cứu SGK, dựa vào các kiến thức của mình
và tr¶ lêi c¸c c©u hái sau ?

Khó khăn về mặt sinh học Khó khăn về mặt xã hội
- Sinh sản chậm (13-16 tuổi)
- Đẻ ít con trong 1 lần .
- Bộ NST lớn (2n=46),nhỏ, ít
sai khác về HD và KT.
-
Không thể có điều kiện như
nhau giữa các thế hệ .
-
Số con trong 1 GĐ ít( 1-2 con)
-
Thiếu sự ghi chép đầy đủ,
chính xác những biểu hiện của
các TT.
-
Không thể dùng các PP : Lai,


gây ĐB, GPcận huyết.
-
Không có sự bình đẳng trong
XH: Màu da, tôn giáo, giàu-
nghèo…

I)
I)
Nghiên cứu phả hệ
Nghiên cứu phả hệ
Nghiên cứu SGK và cho biết: Phả
hệ là gì?
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ.
Để theo dõi sự di truyền một số tính trạng qua các thế hệ,
Để theo dõi sự di truyền một số tính trạng qua các thế hệ,
ng
ng
ười
ười
ta dùng các ký hiệu :
ta dùng các ký hiệu :
Τ


: hai trạng thái đối lập nhau của
: hai trạng thái đối lập nhau của
cùng một tính trạng
cùng một tính trạng
Chỉ nam Chỉ nữ

hay
Biểu thi sự kết hôn hay cặp vợ chồng
Biểu thi sự kết hôn hay cặp vợ chồng

Ví dụ 1. Quan sát hình 28.1 (sgk).
Quy ước :
- Tính trạng màu mắt nâu:
hoặc
- Tính trạng màu mắt đen:
Qua 3 đời của hai gia đình khác nhau người ta lập được sơ
đồ như sau:
+ Đời ông bà (P)
+ Đời con (F
1
)
+ Đời cháu (F
2
)
hoặc


Mắt đen và mắt nâu, tính trạng nào là trội? Vì sao?

Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan đến giới
tính hay không?
+ Đời ông bà (P)
+ Đời con (F
1
)
+ Đời cháu (F

2
)
-
Đời con (F1) toàn mắt nâu, chứng tỏ tính trạng mắt nâu là trội so
Đời con (F1) toàn mắt nâu, chứng tỏ tính trạng mắt nâu là trội so
với mắt đen.
với mắt đen.
-
- Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tính
- Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tính
vì: Màu mắt nâu và
vì: Màu mắt nâu và
đ
đ
en
en
đều
đều
có cả ở nam và nữ, nên gen quy
có cả ở nam và nữ, nên gen quy
định
định


tính trạng màu mắt nằm trên NST th
tính trạng màu mắt nằm trên NST th
ường
ường
.
.


Ví dụ 2 : Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ
không mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ), sinh
con ra mắc bệnh chỉ là con trai ( )
P
F
1
Trả lời :
a. Sơ đồ phả hệ :
c. Ở đời F1 chỉ có nam giới bị mắc bệnh chứng tỏ gen mắc
bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính.
Giới tính được quy định bởi cặp NST giới tính (23)
b. Bệnh máu khó đông do gen lặn
quy định vì chỉ xuất hiện ở con trai

Ví dụ 2 : Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người
vợ không mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ),
sinh con ra mắc bệnh chỉ là con trai ( )
? Nếu quy ước gen a mắc bệnh; gen A
không mắc bệnh, hãy viết sơ đồ lai
cho trường hợp trên.
Trả lời
X
A
X
a
x X
A
Y
X

A
X
A
; X
A
Y ; X
A
X
a
; X
a
Y
(Mắc
bệnh)

Ví dụ 2 : Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ
không mắc bệnh ( ) lấy chồng không mắc bệnh ( ), sinh
con ra mắc bệnh chỉ là con trai ( )
?. Nếu quy ước gen a mắc bệnh; gen A
không mắc bệnh, hãy viết sơ đồ lai
cho trường hợp trên.
Trả lời :
X
A
X
a
x X
A
Y
X

A
X
A
; X
A
Y ; X
A
X
a
; X
a
Y
(Mắc bệnh)

II)
II)
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Quan sát hai sơ đồ dưới đây:
Quan sát hai sơ đồ dưới đây:
Τ
Thụ
tinh
Hợp tử phân
bào
Phôi bào
tách nhau
Phôi

Sinh đôi
cùng trứng
Sinh đôi
khác trứng

Τ
Thụ tinh
Hợp tử phân bào
Phôi bào
tách nhau
Phôi
Sinh đôi
cùng trứng
Sinh đôi
khác trứng
?1. Hai sơ đồ bên giống và khác
nhau ở những điểm nào? (về số
lượng trứng, tinh trùng; và hợp
tử)

Đồng sinh cùng
trứng
Đồng sinh khác trứng.
BẢNG KẾT QU SO SÁNH
- 1 trứng được thụ tinh tạo thành 1
hợp tử.
- Ở lần phân bào đầu tiên của hợp
tử, 2 phôi tách rời nhau, mỗi phôi
bào phát triển thành 1 cơ thể riêng
rẻ.

-
Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu
gen hoàn toàn giống nhau,
-
luôn cùng giới.
- 2 trứng được thụ tinh bởi 2 tinh
trùng khác nhau tạo thành 2 hợp tử.
- Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi.
Sau đó mỗi phôi phát triển thành
một cơ thể.
- Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác
nhau rụng cùng 1 lúc nên kiểi gen
khác nhau.
- Có thể cùng giới hoặc khác giới.

2/ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Từ kết quả trên hãy nêu ý nghĩa của nghiên cứu trẻ
đồng sinh?
Kết luận:
- Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò
của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình
thành tính trạng.
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với
tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.

Một số hình ảnh minh họa.
Sinh đôi cùng trứng
Sinh đôi khác trứng

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu số 1 Câu số 2
Kết thúc
Câu số 3

Trở về
Phương pháp nghiên cứu phả hệ giúp ta biết được điều gì?
Phương pháp nghiên cứu phả hệ giúp ta biết được điều gì?
Tính trạng đang nghiên cứu là trội hay lăn
Tính trạng đó do một hay nhiều gen quy định
Tính trạng đó có liên kết với giới tính hay không
Cả A, B và C
Câu số 1
A
A
B
B
C
C
D
D
Chúc mừng em đã đúng
Rất tiếc em đã sai

Trở về
Có phải trẻ đồng sinh thì cùng giới và giống hệt
Có phải trẻ đồng sinh thì cùng giới và giống hệt
nhau?
nhau?
Đúng như vậy
Chỉ những trẻ đồng sinh cùng trứng

Chỉ những trẻ đồng sinh khác trứng
Cả A, B và C đều sai
Câu số 2
A
A
B
B
C
C
D
D
Chúc mừng em đã đúng
Rất tiếc em đã sai

Trở về
Có phải những người đồng sinh thì hoàn toàn
Có phải những người đồng sinh thì hoàn toàn
giống nhau về thể hình, đạo dức và trí tuệ
giống nhau về thể hình, đạo dức và trí tuệ
không ?
không ?
Đúng như vậy, vì họ giống nhau về tính trạng
Không đúng, vì khác nhau về kiểu gen
Không đúng, vì còn phụ thuộc vào môi trường
sống, học tập và rèn luyện
Cả A, B và C đều sai
Câu số 3
A
A
B

B
C
C
D
D
Chúc mừng em đã đúng
Rất tiếc em đã sai

VỀ NHÀ : Làm bài tập 1 và 2
Đọc tham khảo phần em có biết
Sưu tập ảnh về các bệnh và tật di truyền ở
người.

×