Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án lớp 1. Tuần 28 CKTKN.KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.06 KB, 23 trang )

Lịch báo giảng tuần 28
Thứ, ngày Môn Tiết Tên bài dạy
Thứ hai
07/03/201
1
CC 27
ĐĐ 27
Cảm ơn và xin lỗi ( tiết 2 )
TĐ 13 + 14
Bàn tay mẹ
Thứ ba
08/03/201
1
TD 7
Bài thể dục . Trò chơi
TV 3
Tô chữ hoa: C, D, Đ
CT 5
Bàn tay mẹ
Toán 105
Các số có hai chữ số
Thứ tư
09/03/2011
Toán 106
Các số có hai chữ số ( TT)
TĐ 15 + 16
Cái Bống
TNXH 27
Con gà
Thứ năm
10/02/201


1
Toán 107
Các số có hai chữ số ( tt )
TĐ 17 + 18
Cái nhãn vở
TC 27
Cắt, dán hình chữ vuông ( tiết 1)
Thứ sáu
11/02/2011
CT 6
Cái Bống
KC 3
Kiểm tra giữa HKII
Toán 108
So sánh các số các 2 chữ số
HĐTT 27
Tuần 27
Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011
Môn: Đạo đức Tiết : 27
Bài : Cảm ơn và xin lỗi
I/ Mục tiêu:
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp
* HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: KN giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng
tình huống cụ thể.
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
* PP: Thảo luận nhóm, trò chơi
IV/ Phương tiện dạy học

1. GV: Vở bài tập ĐĐ
2. HS: Vở bài tập ĐĐ
V/ Tiến trình dạy học
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
HỌC SINH NÊU ĐI BỘ NHƯ THẾ NÀO LÀ
ĐÚNG QUY ĐỊNH.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV NHẬN XÉT KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát
tranh bài tập 1 và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo
luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.

Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm.
Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà
đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và
trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ
sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn
của giáo viên trình bày trước lớp.
Giáo viên chốt lại:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác
quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
phiền người khác.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.

Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm
ơn, lời xin lỗi.

Môn: Tập đọc Tiết: 13 + 14
Bài : Hoa Ngọc Lan
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. Bước đầu biết
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mếm cây hoa ngọc lan cỉa bạn nhỏ
Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
* HS khá, giỏi gọc được tên các loài hoa trong ảnh ( SGK )
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: Tự nhận thức bản thân
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
* PP: Trải nghiệm,Thảo luận nhóm, trò chơi , đặt câu hỏi, chia sẻ thông tin, phản hồi
tích cực .
IV/ Phương tiện dạy học
1. GV: Tranh minh hoạ truyện kể
2. HS: SGK
V/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong bài.
Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở
điểm nào?
GV nhận xét chung.

2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy
con ngựa bao giờ nên không nhận ra
con ngựa bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé
vẽ không ra hình con ngựa.
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và
trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Hoa lan: (an ≠ ang), lá dày: (lá: l ≠ n), lấp ló.
Ngan ngát: (ngát: at ≠ ac), khắp: (ăp ≠ âp)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan
ngát.

+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh
đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên
đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi
lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 ÔN CÁC VẦN ĂM, ĂP.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăp ?
Bài tập 2:
Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp:
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để
người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:
1. Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng)
2. Hương hoa lan như thế nào?

Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi
hiện.
Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa
ra xa.
Có 8 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa
các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Khắp.
Đọc mẫu từ trong bài (vận động viên
đang ngắm bắn, bạn học sinh rất ngăn
nắp)
Các em ch i trò ch i thi nói câu ch a ơ ơ ứ
ti ng ti p s c:ế ế ứ
m: Bé ch m h c. Em n th m ông Ă ă ọ đế ă
b . M b m th t. à ẹ ă ị …
p: B p ngô n ng r t th m. Cô giáo Ă ắ ướ ấ ơ
s p n. Em y n p l m c. ắ đế đậ ắ ọ ự …

2 em.
Hoa ngọc lan.
2 em.
Chọn ý a: trắng ngần.
Luyện nói:
Gọi tên các loại hoa trong ảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh
về tên các loại hoa trong ảnh.
Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý
các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp
lên hoa …
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Hương lan ngan ngát toả khắp nhà,
khắp vườn.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh trao đổi và nêu tên các loại
hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng
tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen)
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa,
bảo vệ, chăm sóc hoa.
Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011
Môn: Thể dục Tiết : 27

Bài thể dục - Trò chơi
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách tập hợp dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ
- Biết cách thực tâng cầu bằng bảng cá nhân , vợt gỗ
* Chưa cần nhớ thứ tự từng động tác.
II.Chuẩn bị:
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu
cầu bài học.
+ Ôn bài thể dục đã học .
+ Ôn trò chơi “Tâng cầu” .
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa
hìng tự nhiên . Sau đó, đi thường và hít thở sâu .
* Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối,
hông ……
II/CƠ BẢN:
- Ôn bài thể dục đã học .
Yêu cầu : thuộc tên gọi, thứ tự động tác, thực
hiện được ở mức tương đối chính xác .




- Ôn tổng hợp : Tập hợp hàng dọc, điểm số;

đứng nghiêm, nghỉ; quay phải, quay trái.
7’
5 – 10 vòng
mỗi chiều
25’
10’
3 – 4 l
2 8 nhịp
7’
- 4 hàng ngang

x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- GV điều khiển .
- Từ vòng tròn, GV dùng khẩu
lệnh cho HS trở về đội hình hàng
ngang đứng xen kẽ .
- Cả lớp thực hiện, GV hoặc cán sự
điều khiển .
- Từng tổ lên trình diễn, tổ trưởng
điều khiển . GV quan sát, sửa động
tác sai của HS, đánh giá và góp ý .
- Mỗi tổ chọn ra 1 HS thực hiện tốt
lên thi đua với các tổ khác, có
đánh giá, xếp loại .
- Lần 1 GV điều khiển, lần 2 cán
sự lớp điều khiển, GV quan sát,
Yêu cầu : tập hợp nhanh, trật tự, quay đúng

hướng, không chen lấn , xô đẩy .

- Trò chơi “Tâng cầu”
Yêu cầu : tham gia vào trò chơi một cách chủ
động hơn .
III/KẾT THÚC:
- Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo nhịp và
hát .
* Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà .
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
:
+ Ôn : Bài thể dục để giờ sau kiểm tra
1 – 2 l
8’
3’
nhận xét và sửa sai .
- Hàng ngang hoặc vòng tròn, GV
cho HS tập tự do, GV đi quan sát .
- Cho các tổ thi với nhau xem tổ
nào tâng cầu nhiều nhất . Sau đó,
chọn ra người đứng nhất của mỗi
tổ lên thi với các tổ khác để chọn
ra ai là vô địch lớp . GV điều khiển
.
- Hàng dọc .
- 4 hàng ngang.
- Về nhà tự ôn .

Môn: Tập viết Tiết: 3

Bài : Tô chữ hoa : E, Ê, G
I/ Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa : E þ G
- Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương ; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa,
ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết
* HS khá, giỏi viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định
trong vở TV
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, chữ mẫu E, C, G ; vở TV
2. HS: Bảng, phấn, bút, vở TV
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung bài
viết tiết trước.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết
các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài
tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ
trong khung chữ.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.

2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ,
sạch sẽ.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê, có gì
giống và khác nhau.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô
chữ E, Ê
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.

Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.

Môn: Chính tả Tiết: 3
Bài : Nhà bà ngoại
I/ Mục tiêu:
- Nhìn bảng, chép lại đúng bài: Nhà bà ngoại
- Điền đúng vần ăm, ăp ; chữ k, c vài chỗ trống: Bài tập 2, 3 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
1. GV: SGK, bảng phụ
2. HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần
trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các
em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên,
khắp vườn.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.

 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho
về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các
em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề
vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,

hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần ăm hoặc ăp.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
Giải
Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một.
Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết
sắp xếp sách vở ngăn nắp.
Hát đồng ca.
CHƠI KÉO CO.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu

ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần
sau.
Môn: Toán Tiết: 105
Bài : Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc viết: so sánh các số có hai chữ số
- Biết tìm số liền sau của một số
- Biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị
- Làm bài tập: 1, 2 ( a, b ), 3 ( cột ( a, b ), 4
II/ Chuẩn bị
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng: Điền dấu >, <, =
27 … 38 54 … 59
12 … 21 37 … 37
45 … 54 64 … 71
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Học bài luyện tập.
b) Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng
giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Cho cách đọc số, viết số bên cạnh.
- Trong các số đó, số nào là số tròn
- Hát.
- 2 học sinh lên bảng.

- Học sinh dưới lớp so sánh bất kỳ số
mà giáo viên đưa ra.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Viết số.
- Học sinh làm bài.
- 3 học sinh lên sửa ở bảng lớp.
- Viết theo mẫu.
chục?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên gắn mẫu lên bảng.
- Số liền sau của 80 là 81.
- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta đếm
thêm 1.
Bài 3: Yêu cầu gì?
- Khi so sánh số có cột chục giống nhau
ta làm sao?
- Còn cách nào so sánh 2 số nữa?
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
- Phân tích số 87.
4. Củng cố:
- Đọc các số theo thứ tự từ 20 đến 40; 50
đến 60; 80 đến 90.
- So sánh 2 số 89 và 81; 76 và 66.
5. Dặn dò:
- Về nhà tập so sánh lại các số có hai chữ số
đã học.
- Chuẩbn bị: Bảng các số từ 1 đến 100.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.

- Điền dấu >, <, =.
- … căn cứ vào cột đơn vị.
- … số nào có hàng chục lớn hơn thì số
đó lớn hơn.
- Viết theo mẫu.
- … 8 chục và 7 đơn vị.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh đọc.
- Học sinh so sánh và nêu cách so sánh.
Thứ tư ngày 09 tháng 03 năm 2011
Môn: Toán Tiết: 106
Bài : Bảng các số từ 1 đến 100
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được 100 là số liền sau của 99
- Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100
- Biết một số đặc điểm các số trong bảng
- Làm bài tập : 1, 2, 3
II/ Chuẩn bị
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK, bảng, phấn, bút
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ 64 gồm … chục và … đơn vị; ta viết: 64
= 60 + …
+ 53 gồm … chục và … đơn vị; ta viết: 53
= … + 3

- Hỏi dưới lớp.
+ Số liền sau của 25 là bao nhiêu?
+ Số liền sau của 37 là bao nhiêu?
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài: Bảng các số từ 1 đến
100.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số
- Hát.
100.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên gắn tia số từ 90 đến 99.
- Nêu yêu cầu bài 1.
- Số liền sau của 97 là bao nhiêu?
- Gắn 99 que tính: Có bao nhiêu que tính?
- Thêm 1 que tính nữa là bao nhiêu que?
- Vậy số liền sau của 99 là bao nhiêu?
- 100 là số có mấy chữ số?
- 1 trăm gồm 10 chục và 0 đơn vị.
- Giáo viên ghi 100.
b) Hoạt động 2: Giới thiệu bảng số từ 1 đến
100.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
- Nêu yêu cầu bài 2.
- Nhận xét cho cô số hàng ngang đầu tiên.
- Còn các số ở cột dọc.
c) Hoạt động 3: Giới thiệu 1 vài đặc điểm của
bảng các số từ 1 đến 100.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
- Nêu yêu cầu bài 3.
- Dựa vào bảng số để làm bài 3.

- Các số có 1 chữ số là số nào?
- Số tròn chục có 2 chữ số lá số nào?
- Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
- Số có 2 chữ số giống nhau là số nào?
4. Củng cố:
- Đếm xem có bao nhiêu số có 1, 2 chữ số?
- Trò chơi: lên chỉ nhanh số liền trước , liền
sau.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Học thuộc các số từ 1 đến 100.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hoạt động lớp.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.
- … 98.
- … 99 que tính.
- … 100 que tính.
- Học sinh lên bảng tính thêm 1 que.
- … 100.
- … 3 chữ số.
- Học sinh nhắc lại.
- 1 trăm.
Hoạt động cá nhân.
- Viết số còn thiếu vào ô trống.
- … hơn kém nhau 1 đơn vị.
- … hơn kém nhau 1 chục.
- 1 học sinh làm bài 2 ở bảng.
- Lớp làm vào vở.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- Viết số.
- … 0, 1, 2, … , 9.
- … 10, 20, 30, 40, ….
- … 10.
- … 99.
- … 11, 22, 33, ….
- Học sinh chia 2 đội thi đua đếm. Đội
nào đếm nhanh và đúng sẽ thắng.
- Đội A nêu số, đội B chỉ số liền trước,
liền sau, và ngược lại.
- Nhận xét.

Môn: Tập đọc Tiết: 15 + 16
Bài : Ai dậy sớm
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ
ngơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ…
- Hiểu ND bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời
Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ( SGK )
- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ
* HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: Tự nhận thức bản thân
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
* PP: Trải nghiệm,Thảo luận nhóm, trò chơi , đặt câu hỏi, chia sẻ thông tin, phản hồi
tích cực .
IV/ Phương tiện dạy học
1. GV: Tranh minh hoạ truyện kể

2. HS: SGK
V/ Tiến trình dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu
hỏi 1 và 2 trong bài.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:
xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai dậy sớm.
Bài thơ này sẽ cho các em biết người nào dậy sớm
sẽ được hưởng những niềm hạnh phúc như thế
nào.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui
tươi). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Dậy sớm: (d ≠ gi), ra vườn: (ươn ≠ ương)
Ngát hương: (at ≠ ac), lên đồi: (l ≠ n)
Đất trời: (tr ≠ ch)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.

Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự
đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đât và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ?
Bài tập 2:

Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Khi dậy sớm điề gì chờ đón em?
a. Ở ngoài vườn?
b. Trên cánh đồng?
c. Trên đồi?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
+ Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá
bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc
làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm
khác trong tranh minh hoạ.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài
đi học đúng giờ. …

Nghỉ giữa tiết
Vườn, hương.
Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn.
Vườn hoa ngát hương thơm).
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang
vần ươn, ương.
2 em.
Ai dậy sớm.
Hoa ngát hương chờ đón em.
Vừng đông đang chờ đón em.
Cả đất trời đang chờ đón em.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
HỌC SINH LUYỆN NÓI THEO GỢI Ý
CỦA GIÁO VIÊN:
Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?
Dậy lúc 5 giờ.
Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay
không? Có.
Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò.

Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.

Môn: TNXH Tiết: 27
Bài : Con mèo
I/ Mục tiêu:
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ

* HS khá, giỏi nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai, mũi
thính, răng sắc, móng vuốt nhọn, chân có đệm thịt đi rất êm
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: Tự nhận thức bản thân
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
* PP: Trải nghiệm,Thảo luận nhóm, trò chơi , đặt câu hỏi, chia sẻ thông tin, phản hồi
tích cực .
IV/ Phương tiện dạy học
1. GV: Tranh minh hoạ con mèo
2. HS: SGK
V/ Tiến trình dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Nuôi gà có lợi ích gì ?
+ Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười.
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên
ngoài của con mèo. Vẽ được con mèo.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ
con mèo và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên
phiếu học tập.

Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
a. Mèo sống với người.
b. Mèo sống ở vườn.
c. Mèo có màu lông trắng, nâu, đen.
d. Mèo có bốn chân.
e. Mèo có hai chân.
f. Mèo có mắt rất sáng.
g. Ria mèo để đánh hơi.
h. Mèo chỉ ăn cơn với cá.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là
đúng:
+ Cơ thể mèo gồm:
Đầu Chân
Tai Đuôi
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết
Con mèo.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực
hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g.
Tay Ria
Lụng Mi
+ Mốo cú ớch li:

bt chut.
lm cnh.
trụng nh.
chi vi em bộ.
3.V con mốo m em thớch.
Giỏo viờn cha bi cho hc sinh.
Hot ng 2: i tỡm kt lun:
M: Cng c nhng hiu bit v con mốo cho
hc sinh.
+ Hóy nờu cỏc b phn bờn ngoi ca con mốo?
+ Nuụi mốo lm gỡ?
+ Con mốo n gỡ?
+ Chỳng ta chm súc mốo nh th no?
+ Khi mốo cú nhng biu hin khỏc l hay khi
mốo cn ta phi lm gỡ?
4.Cng c :
Hi tờn bi:
Gi hc sinh nờu nhng hiu bit ca mỡnh v
con mốo.
Nờu cỏc b phn bờn ngoi ca con mốo?
Nhn xột. Tuyờn dng.
5.Dn dũ: Hc bi, xem bi mi. Luụn luụn
chm súc mốo, cho mốo n hng ngy, khi mốo
cn phi i tiờn phũng di.
Hc sinh thc hin cỏ nhõn trờn phiu.
Gi hc sinh ny nờu, hc sinh khỏc nhn
xột v b sung.
C th mốo gm: u, tai, lụng, uụi, chõn,
ria, mi.
Mốo cú li ớch:

bt chut.
lm cnh.
Hc sinh v con mốo theo ý thớch.
Cỏc b phn bờn ngoi ca g gm cú: u,
tai, lụng, uụi, chõn, ria, mi.
bt chut.
lm cnh.
Cm, cỏ v cỏc thc n khỏc.
Chm súc cn thn, cho n y mốo
chng ln.
Nht li, i tiờm phũng di ti c s y t.
Hc sinh nờu tờn bi.
Hc sinh t nờu, hc sinh khỏc b sung v
hon chnh.
Hc sinh xung phong nờu.
Thc hnh nh.
Th nm ngy 03 thỏng 03 nm 2011
Mụn: Toỏn Tit : 107
Bi : Luyn tp
I/ Mc tiờu:
- Vit c s cú hai ch s
- Vit c s lin trc, s lin sau ca mt s
- So sỏnh cỏc s, th t s
- Lm bi tp 1, 2, 3
II/ Chun b:
1. GV: Bng ph
2. HS: SGK, bỳt, bng, phn
III/ Cỏc hot ng dy hc:
Hoaùt ủoọng GV Hoaùt ủoọng HS
1. n nh:

2. Bi c:
- Cho hc sinh c cỏc s t 1 n
- Hỏt.
- Mi hc sinh c khong 2 s.
100.
- Các số có 1 chữ số là những số nào?
- Các số tròn chục là những số nào?
- Các số có 2 chữ số giống nhau la số
nào?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Học bài luyện tập.
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập,
giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Muốn tìm số liền trước của 1 số
ta làm sao?
- Tìm số liền sau?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh các số ngăn nhau
bởi dấu phẩy.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên ghi mẫu:
86 = 80 + 6
+ 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị.
+ 8 chục còn gọi là 80.
+ Thay chữ và bằng dấu +.
+ 6 đơn vị viết lại.
Bài 5: Nêu yêu cầu bài.

- Lưu ý: hình vuông nhỏ có 2 cạnh
nằm trên 2 cạnh của hình vuông
lớn.
4. Củng cố:
Trò chơi: Tìm nhanh số liền trước, liền
sau của 1 số.
- Chia 2 đội:
+ Đội A nêu yêu cầu tìm số liền
trước, liền sau của 1 số.
+ Đội B trả lời và ngược lại.
- Đội nào đúng nhất và nhanh sẽ
thắng.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- … 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- … 10, 20, 30, ….
- … 11, 22, 33, ….
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Viết số.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- Viết số thích hợp.
- … cộng thêm 1.
- … trừ đi 1.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Viết các số.
- 2 học sinh làm ở bảng lớp.
- Học sinh làm vào vở.

- Viết theo mẫu.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh làm bài.
- 3 em sửa ở bảng lớp.
- Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình
vuông.
- Học sinh làm bài.
- Đổi vở kiểm tra.
- Lớp chia thành 2 đội tham gia chơi.

Môn: Tập đọc Tiết:17 + 18
Bài : Mưu chú Sẻ
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Biết nghỉ hơi ở chỗ có
dấu câu
- Hiểu được ND bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình
thoát nạn
Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
* PP: Thảo luận nhóm, trò chơi
IV/ Phương tiện dạy học
1.GV: Vở bài tập TĐ
2.HS: Vở bài tập TĐ
V/ Tiến trình dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời

các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp,
căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào
miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ),
thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc
mưu, Sẻ thoát nạn).
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Hoảng lắm: (oang ≠ oan, l ≠ n)
Nén sợ: (s ≠ x), sạch sẽ: (ach ≠ êch)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
+ Luyện đọc câu:
H c sinh c t ng câu theo cách: m i em t ọ đọ ừ ỗ ự
c nh m t ng ch câu th nh t, ti p t c v i đọ ẩ ừ ữở ứ ấ ế ụ ớ
các câu sau. Sau ó n i ti p nhau c t ng đ ố ế đọ ừ
câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Học sinh nêu tên bài trước.

2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và
vần: oang, lắm, s, x, ach …
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ
thoát khỏi tay của mình.
Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các
câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
Chia b i th nh 3 o n v cho c t ng o n.à à đ ạ à đọ ừ đ ạ
o n 1: G m hai câu u.Đ ạ ồ đầ
o n 2: Câu nói c a S .Đ ạ ủ ẻ
o n 3: Ph n còn l i.Đ ạ ầ ạ
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôn, uông:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôn ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:

Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc
uông.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
G i h c sinh c b i c l p c th m v tr ọ ọ đọ à ả ớ đọ ầ à ả
câu h i:ỏ
1. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với
Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
a. Hãy thả tôi ra!
b. Sao anh không rửa mặt?
c. Đừng ăn thịt tôi !
2. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
3. Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú
Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả
mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học
sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc
đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt)
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Muộn.
2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn,
buồng chuối.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.

H c sinh khác nh n xét b n nêu v b sung.ọ ậ ạ à ổ
Đọc mẫu câu trong bài.
Bé đưa cho mẹ cuộn len.
Bé lắc chuông.
T ng h c sinh t câu. Sau ó l n l t nói ừ ọ đặ đ ầ ượ
nhanh câu c a mình. H c sinh khác nh n xét.ủ ọ ậ
2 em đọc lại bài.
Mưu chú Sẻ.
H c sinh ch n ý b (Sao anh không r a m t).ọ ọ ử ặ
S bay v t i.ẻ ụ đ
H c sinh x p: S + thông minh.ọ ế ẻ
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
hiện mưu trí của Sẻ).
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về
thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình
thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn: Thủ công Tiết: 27
Bài : Cắt dán hình chữ vuông ( tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông
- Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản.
Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng

* HS khéo tay:
- Kẻ, cắt dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dáng phẳng
- Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Hình vuông mẫu, 1 tờ giấy, bút chì, thước, kéo
2. HS: giấy thủ công, bút chì, thước, kéo
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để
học sinh nhớ lại khi thực hiện.
Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có
cạnh 7 ô đã học trong tiết trước.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có
cạnh 7 ô vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu
kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại
lớp.
4.Củng cố:
Thu bài chấm 1 số em.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, thước

kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình
vuông có cạhn 7 ô.
Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô.
A B
D C
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
vuông.
Chuẩn bị tiết sau.
Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011
Môn: Chính tả Tiết: 6
Bài: Câu đố
I/ Mục tiêu:
- Nhìn sách chép lại đúng bài Câu đố về con ong
- Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống
Bài tập 2 a
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm
nay, khắp vườn.

Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi
tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ.
Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ
để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết
vào bảng con (theo nhóm).
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và
viết bảng con của học sinh.
 Thực hành chép bài chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt
vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ
thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một
dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để
chép lại bài.
Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học
sinh soát lỗi bài viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa
lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai,
viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài:

Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết
bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng
phụ, học sinh khác dò theo bài bạn
đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng,
Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày,
khắp, vườn cây.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài
chính tả: câu đố.
Con gì bé tí
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật ?
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt
.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống
nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch).
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:

Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng,
sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập
câu b (điền chữ v, d hay gi).
của giáo viên.
Chấm bài tổ 1 và 2.
Điền chữ tr hay ch
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 2 học sinh.
Giải
Thi chạy, tranh bóng.
ĐỌC LẠI CÁC TỪ ĐÃ ĐIỀN 3 ĐẾN
5 EM.
TUYÊN DƯƠNG CÁC BẠN CÓ
ĐIỂM CAO.
THỰC HÀNH BÀI TẬP Ở NHÀ.
Môn: Kể chuyện Tiết: 3
Bài : Trí khôn
I/ Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
- Hiểu ND của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn
loài
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: Ra quyết định : tìm kiếm các lựa chọn, xác định giải pháp, phân tích điểm mạnh,
điểm yếu.
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
* PP: Trải nghiệm,Thảo luận nhóm, trò chơi , đặt câu hỏi, chia sẻ thông tin, phản hồi
tích cực .
IV/ Phương tiện dạy học

1. GV: Tranh minh hoạ truyện kể
2. HS: SGK
V/ Tiến trình dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.ktbc :
Giáo viên yêu cẦu hỌc sinh hỌc mỞ sgk trang 63
bài kỂ chuyỆn “cô bé trùm khăn đỎ”, xem lẠi
tranh. Sau đó mỜi 4 hỌc sinh nỐi nhau đỂ kỂ lẠi
4 đoẠn câu chuyỆn.
NhẬn xét bài cũ.
2.bài m Ớ i :
Qua tranh giỚi thiỆu bài và ghi tỰa.
 con ngưỜi hơn loài vẬt, trỞ thành chúa tỂ
cỦa muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn cỦa con
ngưỜi đỂ Ở đâu? Có mỘt con hỔ ngỐc nghẾch
đã tò mò gẶng hỎi mỘt bác nông dân điỀu đó và
muỐn bác cho xem trí khôn cỦa bác. Các em hãy
nghe cô kỂ chuyỆn đỂ biẾt bác nông dân đã hành
đỘng như thẾ nào đỂ trẢ lỜi câu hỎi đó thoẢ
mãn trí tò mò cỦa hỔ.
4 hỌc sinh xung phong đóng vai kỂ lẠi
câu chuyỆn “cô bé trùm khăn đỎ”.
HỌc sinh khác theo dõi đỂ nhẬn xét các
bẠn đóng vai và kỂ.
HỌc sinh nhẮc tỰa.
 kỂ chuyỆn: giáo viên kỂ 2, 3 lẦn vỚi
giỌng diỄn cẢm:
KỂ lẦn 1 đỂ hỌc sinh biẾt câu chuyỆn.
KỂ lẦn 2 và 3 kẾt hỢp tranh minh hoẠ giúp hỌc
sinh nhỚ câu chuyỆn.

L ưu ý: giáo viên cẦn thỂ hiỆn: chuyỂn lỜi kỂ
linh hoẠt tỪ lỜi ngưỜi kỂ sang lỜi hỔ, lỜi trâu,
lỜi cỦa bác nông dân cỤ thỂ:
LỜi ngưỜi dẪn chuyỆn: vào chuyỆn kỂ vỚi
giỌng chẬm rãi, nhanh hơn, hỒi hỘp khi kỂ vỀ
cuỘc trò chuyỆn giỮa hỔ và bác nông dân, hào
hỨng Ở đoẠn kẾt truyỆn: hỔ đã hiỂu thẾ nào là
trí khôn.
LỜi hỔ: tò mò, háo hỨc.
LỜi trâu: an phẬn, thẬt thà.
LỜi bác nông dân: điỀm tỈnh, khôn ngoan.
BiẾt ngỪng lẠi Ở nhỮng chi tiẾt quan trỌng đỂ
tẠo sỰ mong đỢi hỒi hỘp.
 hưỚng dẪn hỌc sinh kỂ tỪng đoẠn câu
chuyỆn theo tranh:
Tranh 1: giáo viên yêu cẦu hỌc sinh xem tranh
trong sgk đỌc và trẢ lỜi câu hỎi dưỚi tranh.
+ Tranh 1 vẼ cẢnh gì ?
+ Câu hỎi dưỚi tranh là gì ?
Giáo viên yêu cẦu mỖi tỔ cỬ 1 đẠi diỆn thi kỂ
đoẠn 1.
Tranh 2, 3 và 4: thỰc hiỆn tương tỰ như tranh 1.
 hưỚng dẪn hỌc sinh kỂ toàn câu chuyỆn:
TỔ chỨc cho các nhóm, mỖi nhóm 4 em (vai hỔ,
trâu, bác nông dân và ngưỜi dẪn chuyỆn). Thi kỂ
toàn câu chuyỆn. Cho các em đeo mẶt nẠ hoá
trang thành hỔ, thành trâu, thành bác nông dân.
KỂ lẦn 1 giáo viên đóng vai ngưỜi dẪn chuyỆn,
các lẦn khác giao cho hỌc sinh thỰc hiỆn vỚi
nhau.

 giúp hỌc sinh hiỂu ý nghĩa câu chuyỆn:
Câu chuyỆn này cho em biẾt điỀu gì ?
3.c Ủ ng c Ố d Ặ n dò:
Em thích nhân vẬt nào trong truyỆn ? Vì sao?
NhẬn xét tỔng kẾt tiẾt hỌc, yêu cẦu hỌc sinh
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung câu truyện.
Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp
mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt
ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể
đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai
và kể.
Lần 1: giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện và 3 học sinh đóng vai hổ, trâu và
người nông dân để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4
->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian
mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.
Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết
trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có
vỀ nhà kỂ lẠi cho ngưỜi thân nghe. ChuẨn bỊ
tiẾt sau, xem trưỚc các tranh minh hoẠ phỎng
đoán diỄn biẾn cỦa câu chuyỆn.
trí khôn. Con người thông minh tài trí nên
tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác

như trâu phải vâng lời, hổ phải sợ hãi … .
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nói theo suy nghĩ của các em.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4
vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Môn : Toán Tiết : 108
Bài: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số
- Biết giải toán có một phép tính cộng
- Làm các bài tập: 1, 2, 3 ( b, c ) , 4, 5
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGKm bút, vở
III/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài: Tìm số liền
trước, liền sau các số 35, 70, 89.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại, giảng
giải.
Bài 1: Yêu cầu gì?
- Yêu cầu viết số theo thứ tự từ số nào?
- Rồi đến số nào?
- Đến số nào thì dừng lại?

- Các số hơn kém nhau bao nhiêu?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Cho số hãy ghi cách đọc số.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
- So sánh số có chữ số hàng chục giống
nhau dựa vào số nào?
Bài 4: Đọc đề bài.
- Đề bài cho gì?
- 1 chục cái bát là mấy cái?
- Thêm bao nhiêu nữa?
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn có bao nhiêu cái làm sao?
- Hát.
- Học sinh làm bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Viết các số.
- … 59.
- … 60.
- … 69.
- … 1 đơn vị.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Viết theo mẫu.
- Học sinh làm bài.
- Điền dấu >, <, =.
- … có hàng chục giống nhau, dựa vào
hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị
lớn hơn, số đó lớn hơn.
- … có 1 chục cái bát thêm 5 cái bát
nữa ….

- … có 1 chục cái bát.
- … 10 cái.
- … 5 cái nữa.
- … có tất cả bao nhiêu cái?
- … tính cộng.
- Học sinh làm bài.
Bài giải
Bài 5: Yêu cầu gì?
4. Củng cố:
- So sánh các số:
+ 90 với 91.
+ 32 với 33.
+ 70 với 69.
+ 50 với 30.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Giải toán có lời văn tiếp theo.
1 chục = 10
Số bát có tất cả là:
10 + 5 = 15 (cái bát)
Đáp số: 15 cái bát.
- Viết số bé nhất có 2 chữ số là ….
- Số lớn nhất có 1 chữ số là …
- Học sinh làm bài.
- Học sinh so sánh miệng.

×