LỴ AMIP
Ths Hồ Thi Thuỳ Vương
Bộ môn Truyền Nhiễm
I Đại cương
Nhiễm amip: Mang Entamoeba Histolytica
Không triệu chứng
Có triệu chứng:
- Bệnh amip ruột
- Bệnh amip ngồi
Lỵ Amip: Nhiễm trùng ở đại tràng do E.
Histolytica
II. Bệnh nguyên
Amip ở người có 8 nhóm nhưng chỉ 1 nhóm gây
bệnh là E. Histolytica
1. Hình thái
- Thể hoạt động ăn hồng cầu: 30-40 µm
- Thể hoạt động khơng ăn hồng cầu ( minita)
- Thể bào nang (kén): có màng đơi dày, có 1-4
nhân, sống lâu
2. Hệ thống enzym
Khơng có nội hay ngoại độc tố
3. Đặc tính sinh học
Chu trình khơng sinh bệnh
- Thể minuta ở trong lịng ruột già, có thể co trịn và
bất động tạo tiền kén, kén có lớp vách bền, sống lâu ở
ngoại cảnh
- Khi nuốt kén 4 nhân, màng kén vở ra, 4 nhân phân
thành 8, ở đại tràng sẽ thành 8 amip con (thể minuta)
Chu trình sinh bệnh: Xãy ra ở vách ruột già và mô, thể
minuta chuyển thành thể ăn HC, xâm nhập vào vách
ĐT, có thể theo đường máu đến các cơ quan khác
III. DỊCH TỂ HỌC
1. Phân bố điạ dư
- Tỷ lệ nhiễm chung trên toàn thế giới: 10%
- Các nước nhiệt đới: Tỷ lệ nhiễm 25-40%
- Các nước ôn đới: < 5%
- VN: có nơi lên đến 25%
2. Nguồn bệnh
- Người mang kén là nguồn lây duy nhất
- Một người mang kén có thể thải hằng triệu kén/ng
3. Tuổi: Hay gặp 15-65 tuổi, nhất là 20-30t, man .nữ
4. Đường lây
-
Trực tiếp do tay bẩn
Gián tiếp qua thức ăn nước uống
Ruồi là côn trùng trung gian truyền bệnh nguy hiểm.
Liều gây bệnh:1000 kén, có thể 1 kén
5. Cơ thể cảm thụ
6. Hình thái dịch: Lưu hành - Tản phát
7. Các yếu tố nguy cơ
-
Chủng Amip
Sự rối loạn VK chí
Suy giảm sức đề kháng
Chế độ dinh dưỡng
IV. Giải phẩu bệnh
-
Ở ruột: Ở đại tràng
Viêm xuất tiết
Giai đoạn tiền lt: Vết lt hình trịn, bầu dục
Giai đoạn loét: Vết loét hình cổ chai
Giai đoạn lành sẹo:
. Nhiều vết loét xơ hoá nằm cạnh nhau làm ĐT xơ
hoá, hẹp lạo
. Q trình thành sẹo kích thích đoạn cuối các dây
thần kinh vận động, cảm giác và bài tiết gây bệnh
cảnh viêm thần kinh đại tràng
GPB
V. Sinh lý bệnh
1.
-
Amip chuyển từ thể Minuta thành Histolytica dưới
tác động của các yếu tố:
Yếu tố thuộc Amip:
+ Khả năng kết dính qua trung gian 1 protein
+ Tác động tiêu huỷ protein, hoại tử mơ: Amip có 1
số enzyme:
Cystein proteinase gây thoái hoá IgA
Glycosidase gây thoái hoá mucin
Phá huỷ BCĐN
2. Yếu tố thuộc về ký chủ
- Thay đổi chế độ ăn
- Mất cân bằng VK chí
- Kích thích cơ học, hóa học niêm mạc ruột
- Giảm sức đề kháng: Giảm Mucin, IgA, KT.
MD tế bào
VI. Lâm sàng - Thể lâm sàng
Marion và Sweetsir: 168 cas có Amip/1000
lính Mỹ, trong đó:
- Người mang kén khơng Tc: 76,2 %
- Bệnh amip kinh niên
: 20,2 %
- Lỵ amip cấp
: 3,6 %
A. Thể cấp diễn
1. Thời kỳ ủ bệnh
2. Thời kỳ khởi phát
3. Thời kỳ tồn phát:
- Tồn thân ít thay đổi
- HC lỵ điển hình
4. Thời kỳ lui bệnh
5. Giai đoạn di chứng
B.Thể nặng tối cấp
Ít gặp, tử vong cao
Xãy ra trên 1 số đối tượng đặc biệt
Nhiễm trùng nhiễm độc nặng, lơ mơ, sốc
Đau bụng dữ dội, nôn nhiều, hoại tử 1 phần
hoặc toàn bộ ruột
Bụng chướng căng , phản ứng thành bụng
3. Thể mạn tính
Triệu chứng thường mơ hồ
Đau bụng lan toả hoặc khu trú
Tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu, táo bón
Tổng trạng kém, biếng ăn, sụt cân
Biểu hiện thần kinh của bệnh amip mạn:
- Bệnh dạ dày ruột
- Đau hạ sườn phải
- Tiêu buốt, tiểu dắt
- Khó thở, đánh trống ngực
VII. Cận lâm sàng
Phân
Nội soi trực tràng
X quang đại tràng
Huyết thanh chẩn đoán
Phát hiện kháng nguyên amip trong huyết
thanh, phân
VIII. Chẩn đoán phân biệt
Lỵ trực khuẩn
HC giả lỵ do E. Coli, Virus
HC giả lỵ do u xơ tử cung, K đại tràng
IX. Biến chứng
1 TẠI RUỘT
Thủng ruột
Xuất huyết tiêu hoá
U amip
Viêm đại tràng hoại tử
Sa trực tràng
2. NGOÀI RUỘT
Abces gan
Amip phổi, màng phổi
Tổn thương ngoại tâm mạc
Bệnh amip não
Bệnh amip lách
Bệnh amip da
Bệnh amip tiết niệu sinh dục
X. Điều trị
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ
1. Thuốc diệt amíp trong lịng ruột
Thuốc có asen: Stovarsol, Bemarsol
Dẫn xuất của quinolein: Diodoquin, Direxiode
Diloxanid furoate( Furamide)
Paramomycin, Tetracyclin, Erythromycin
2. Thuốc diệt amip toàn diện
Metronidazol ( Flagyl, Vagyl, Klion…)
Liều: 30-50mg/kg/ng x 10 ngày
Tinidazol ( Fasigyl) 2g/ngày x 5 ngày
Ornidazol ( Tibera) 1,5g /ng x 3-5 ngày
Secnidazol( Flagentyl) 2g liều duy nhất
Nimorazol
Một số thuốc khác: Emetine, Dehydroemetine,
Chloroquin
ÁP DỤNG THỰC TẾ
Amip đại tràng cấp: Dùng Metronidazol
Người mang kén không triệu chứng: Dùng các
thuốc diệt Amip trong lòng ruột
Amip đại tràng mạn: Cần xác định bệnh nhân
cịn mang amip hay khơng
Bệnh amip gan
CHẾ ĐỘ ĂN: Trong giai đoạn cấp nên kiêng
thức ăn nhiều tinh bột, nhiều đường, nhiều
cellulose