Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Một số thông số thống kê cơ bản trong nghiên cứu lâm sàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.91 MB, 52 trang )

MỘT SỐ THÔNG SỐ THỐNG KÊ CƠ BẢN
TRONG NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
BS. VĂN ĐỨC HẠNH
VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
THỰC TRẠNG
SỐ LIỆU THU ĐƯỢC
TRÌNH BÀY
THỐNG KÊ MÔ TẢ - SUY LUẬN
Thống kê mô tả (Descriptive
statistic): kỹ thuật dùng để mô
tả các đặc tính của mẫu.
Thống kê suy luận (Inferential
statistic): quá trình suy luận từ
đặc tính của mẫu ra đặc tính
của quần thể.
BIẾN ĐỊNH TÍNH
BIẾN ĐỊNH LƯỢNG
THỐNG KÊ MÔ TẢ
Tần số
Tỷ lệ phần trăm
Trung bình (mean)
Trung vị (median)
Mode
Độ lệch chuẩn ( standard
deviation)
Phương sai (variance)
Khi bình phương
Fisher test
t test
ANOVA
Wilcoxon


Mann-Whitney
Sign test

Log-rank test
ĐỊNH TÍNH
ĐỊNH LƯỢNG
THỜI GIAN
BIẾN CỐ
THỐNG KÊ SUY LUẬN
SO SÁNH SỰ
KHÁC BIỆT
TƯƠNG
QUAN
OR / RR
Hồi quy Logistic
Hệ số r
Hồi quy tuyến
tính
HR (Hazard
Ratio)
Hồi quy COX
MỘT SỐ THÔNG SỐ THỐNG KÊ CƠ BẢN
p value
Tần số, tỷ lệ / Trung bình, trung vị, độ lệch chuẩn
ttest / Khi bình phương / Logrank test
OR, RR, 95%CI / r / HR
Hồi quy Logistic / Hồi quy tuyến tính / Hồi quy COX
Hệ số Kappa
Độ nhạy, độ đặc hiệu, ROC
GIÁ TRỊ p

p < 0,05 NGHĨA LÀ GÌ?
Sự khác biệt của kiểm định có ý nghĩa thống kê ?
Khả năng kết luận sai là nhỏ hơn 5% ?
Khả năng kết luận đúng là trên 95% ?
p càng nhỏ thì độ tin cậy càng lớn ?
KHÔNG ĐÚNG
Nguyễn Văn Tuấn (2008), Y học thực chứng
TIẾN TRÌNH TÌM p ?
Tiến trình của 1 nghiên cứu khoa học:
Xây dựng giả thiết Ho
Đưa ra giả thiết chính H1 (mong muốn chứng minh)
Thu thập dữ kiện (D)
Phân tích dữ kiện: tính toán xác suất D xảy ra nếu giả thiết Ho đúng
==> tính toán p
Như vậy:
p là xác suất của dữ kiện D xảy ra nếu giả thiết Ho đúng
P không trực tiếp cho chúng ta biết sự thật về giả thiết chính H1 mà
chỉ gián tiếp cung cấp bằng chứng để bác Ho và chấp nhận H1.
Có ý nghĩa thống kê chưa chắc đã có ý nghĩa về lâm sàng.
Nguyễn Văn Tuấn (2008), Y học thực chứng
CÁC THÔNG SỐ THỐNG KÊ MÔ TẢ
Tần số n
Tỷ lệ %
Trung bình: trung bình số học
Trung vị: giá trị ở giữa bộ số liệu
Mode: giá trị hay gặp nhất
Độ lệch chuẩn: nói đến độ phân tán của số liệu
ÁP DỤNG NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
NEJM, 2010, 362; 15; 1363
Ý NGHĨA THỐNG KÊ MÔ TẢ

TRONG NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
Mô tả đặc điểm ban đầu về lâm sàng hoặc cận
lâm sàng của đối tượng nghiên cứu ban đầu.
Giúp người đọc hiểu đặc tính quần thể nghiên
cứu, từ đó dễ dàng lý giải khi so sánh với các
nghiên cứu khác.
SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT BIẾN ĐỊNH LƯỢNG
SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT BIẾN ĐỊNH TÍNH
J. Am. Coll. Cardiol. 2005;45;999-1002
ÁP DỤNG NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
NEJM, 2010, 362; 15; 1363
ÁP DỤNG NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
Nói về sự khác biệt giữa các trung bình (hoặc các
trung vị), các tỷ lệ ==> sự khác biệt trong mẫu
nghiên cứu
Không mô tả mối tương quan giữa các biến ==>
chưa suy rộng cho cả quần thể nghiên cứu.
Áp dụng: mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
tại thời điểm ban đầu và/hoặc kết thúc nghiên cứu.
Ý NGHĨA SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT
TRONG NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
PHÂN TÍCH SỐNG CÒN
PHÂN TÍCH SỐNG CÒN
Có 2 phương pháp phân tích sống còn:
Phương pháp phân tích bảng sống: xác suất sống
còn được tính toán dựa trên thời gian được ấn định
sẵn (ví dụ: mỗi 30 ngày). Ít dùng trên lâm sàng.
Phương pháp Kaplan - Meier: xác suất sống được
tính toán tại thời gian mỗi biến cố xảy ra. Thường
được dùng trên lâm sàng.

PHÂN TÍCH SỐNG CÒN
Đường cong Kaplan - Meier:
Đường cong thể hiện sự sống còn của quần thể
nghiên cứu theo thời gian.
Cho phép đánh giá sự sống còn theo thời gian
ngay cả khi bệnh nhân drop out hoặc nghiên cứu
ở những thời gian khác nhau.
Kiểm định Logrank: So sánh đường cong sống còn
bằng cách so sánh tần suất quan sát và tần suất
mong đợi ở mỗi biến cố thời gian.
ÁP DỤNG NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
10.1056/nejmoa1007964 nejm.org
Đường cong
Kaplan - Meier thể
hiện xác suất chưa
mắc biến cố ==>
đường cong có
dạng đi xuống.
NEJM, 2010, 362; 15; 1363
Đường cong
Kaplan - Meier thể
hiện tổng biến cố
cộng dồn ==>
đường cong có
dạng đi lên.
ÁP DỤNG NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
Phương pháp Kaplan - Meier phân tích mối quan
hệ sống còn theo thời gian của đối tượng nghiên
cứu (hoặc các nhóm nghiên cứu).
Đây là phương pháp thống kê suy luận chưa hiệu

chỉnh theo các biến khác ==> không thực sự có
nhiều ý nghĩa trong rút ra kết luận khái quát cho
quần thể.
Ý NGHĨA KAPLAN - MEIER
TRONG NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN r
TƯƠNG QUAN GIỮA 2 BIẾN ĐỊNH LƯỢNG:
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN r
Hệ số tương quan (r) thể hiện mức độ tương quan
giữa 2 biến liên tục mà không quan tâm tới quan
hệ nhân quả.
Hệ số tương quan chạy từ -1 đến 1:
r > 0: tương quan đồng biến
r < 0: tương quan nghịch biến
r = 0: không tương quan
|r| càng gần 1: tương quan càng chặt chẽ

×