Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

luận văn kế toán TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.64 KB, 33 trang )

GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG
TY. CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Cơ Khí vận tải 1 – 5
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty CP Cơ Khí vận
tải 1 - 5
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty CP CK
vận tải 1 – 5
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5

PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ
VẬN TẢI 1 -5
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP CƠ KHÍ VẬN
TẢI 1 -5
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
1
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán


2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP CK
VẬN TẢI 1 -5

3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
2
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
• Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 01 : Trình tự hạch toán kế toán TSCĐ
Sơ đồ 02 : Trình tự hạch toán kế toán bán hàng
Sơ đồ 03 : Trình tự hạch toán kế toán thanh toán
Sơ đồ 04 : Trình tự hạch toán kế toán tiền mặt
• Danh mục bảng biểu
Bảng số 01 : Bảng tổng hợp số liệu kinh doanh của Công ty trong giai đoạn
2009 – 2011
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
3
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
Lời Mở Đầu
Việt Nam là một nước nhỏ đã và đang trong giai đoạn phát triển đổi mới toàn
diện và sâu sắc về các mặt của đời sống, kinh tế và xã hội. Cùng với chủ trương,
chính sách của Chính phủ từng bước nâng cao hiện đại hoá khu vực thành thị và
cải tạo "điện, đường, trường, trạm" ở khu vực nông thôn và miền núi là trách
nhiệm của ngành xây dựng nói chung và của các Cty xây dựng nói riêng rất

quan trọng. Trong nền kinh tế thị trường có nhiều biến động như hiện nay, các
doanh nghiệp xây dựng cũng đang phải đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt, đặc
biệt là những nhu cầu về việc huy động vốn, công nghệ, khoa học kỹ thuật, trình
độ chuyên môn cũng như trình độ điều hành quản lý Song song với nó là công
tác hạch toán kế toán cũng cần được quy chuẩn, nhằm đáp ứng được mọi yêu
cầu chuyên môn trong điều kiện mới. Bởi vậy, là một sinh viên chuyên ngành kế
toán, em chọn thực tập tốt nghiệp ở CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
một doanh nghiệp xây dựng tuy mới thành lập song đã có những bước phát triển
nhanh chóng.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, em đã nghiên cứu một cách khái quát về
mô hình tổ chức, về tổ chức bộ máy kế toán, qua đó bước đầu vận dụng những
kiến thức cơ bản được trang bị ở trường để lý giải những vấn đề thực tiễn đặt ra.
Những nội dung đó, được thể hiện dưới góc độ khái quát trong bản báo cáo thực
tập tốt nghiệp này
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
4
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
PHẦN MỘT: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CP CƠ KHÍ VẬN
TẢI 1 -5
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Cơ Khí vận tải 1 - 5
- Địa chỉ trụ sở chính : Nhà số 06 Lô số 2 Khu đô thị Đại Kim – Định Công –
Hoàng Mai – Hà Nội
- Số điện thoại : 04.3 6 412 114
- Fax : 04.3 6 412 114
- Năm thành lập : 2004
- Loại hình doanh nghiệp : Công ty Cổ phần
- Vốn điều lệ của Công ty: 315.000.000.000

Công ty được thành lập ngày 12 tháng 01 năm 2004 theo Giấy phép kinh
doanh số: 0101442477.
Thời gian đầu mới thành lập Công ty đã tập trung xây dựng các khu nhà
chung cư cao tầng bằng phương pháp đúc tấm bê tông lớn. Ngoài ra Công ty còn
xây dựng các công trình công cộng như trường học, bệnh viện. Công ty có khả
năng xây dựng các kiểu nhà mới như nhà lắp ghép 4 tầng, căn hộ, chung cư cao
cấp. Cơ sở vật chất và nguồn nhân lực của Công ty ban đầu còn nhiều hạn chế.
Sản lượng trong giai đoạn này của Công ty chỉ đạt 10.000 m2 đến 13.000 m2
nhà lắp ghép hàng năm.
Năm 2005, Công ty đã mạnh dạn đầu tư, mua sắm các các trang thiết bị hiện
đại, đổi mới công nghệ, kiện toàn bộ máy quản lý, mở rộng quy mô tuyển dụng
thêm lao động có trình độ chuyên môn cao. Đội cơ giới với 6 cần cẩu cần trục, 5
máy ủi máy xúc và hàng trăm máy móc thiết bị khác có đủ tiêu chuẩn để thi
công các công trình hạ tầng lớn nhỏ trong cả nước. Công ty cũng mạnh dạn
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
5
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
chuyển đổi mới phương thức sản xuất kinh doanh, tiếp cận các loại hình xây
dựng mới của các nước tiên tiến. Bên cạnh việc khai thác các tiềm năng sẵn có
về đất đai, thiết bị, lao động, Công ty đã mạnh dạn huy động vốn của ngân hàng,
cá nhân và các đơn vị bạn để đầu tư vào các dự án, tăng cường liên doanh liên
kết, mở rộng đa dạng hoá các loại hình xây dựng. Công ty tham gia xây dựng
các công trình kỹ thuật hạ tầng, các công trình thuỷ lợi…với yêu cầu kỹ thuật
cao, phức tạp. Với nguồn đất đai sẵn có, Công ty đã tiến hành xây dựng các
hàng loạt nhà ở trên khu vực Đại Kim, tòa nhà cao cấp đường Láng, …. Năm
2004 năm đầu do mới thành lập Công ty gặp nhiều khó khăn, chịu sự thử thách
và sức ép của cơ chế thị trường. Công ty phải đối mặt với nhiều vấn đề như
kiếm việc làm mới trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, mức thu nhập của các
tầng lớp dân cư còn chưa cao. Để khắc phục điều kiện này Công ty đã chủ động
phát huy sức mạnh nội lực, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh các mặt hàng truyền

thống như xây dựng nhà cho người thu nhập thấp để bán, xây dựng các công
trình dân dụng, xây dựng các khu dân cư, cầu đường, san lấp mặt bằng. Ngoài ra
Công ty còn mở rộng thêm các ngành nghề kinh doanh như tư vấn thiết kế các
công trình dân dụng kinh doanh vật tư, kinh doanh vận tải du lịch. Công ty đã
phát triển kinh doanh sang địa bàn hoạt động ra tại tỉnh bạn. Với những nỗ lực
trên, Công ty đã đạt được những thành tích đáng kể
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Cơ Khí vận tải 1 – 5
* Xây dựng hạ tầng kỹ thuật công cộng
* Bê tông thương phẩm và các sản phẩm chế tạo bằng bê tông đúc sẵn
* Sản xuất các sản phẩm bằng bê tông đúc sẵn
* Tư vấn thiết kế công trình dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, lâm
nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện;
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
6
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
* Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ
tầng khu đô thị, hạ tầng khu công nghiệp;
* Thi công xây dựng các công trình phòng cháy, chữa cháy;
* San lấp mặt bằng, làm vỉa hè, cống rãnh, công viên;
* Trùng tu, tôn tạo các công trình văn hóa, nhà cổ;
* Xây dựng các đường dây tải điện, trám biến thế đến 35KV….
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty CP Cơ Khí
vận tải 1 - 5
Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty:
* Xây lắp các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng và xây dựng khác.
* Xây dựng công trình thuỷ lợi, thuỷ điện và các công trình giao thông.
* Xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp điện đến 110KV.
* Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hệ thống điện, cấp thoát nước dân dụng và công

nghiệp.
* Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị.
* Sửa chữa gia công cơ khí.
* Vận chuyển hàng hoá bằng đường thuỷ, đường bộ.
* Kinh doanh nhà đất, khách sạn và dịch vụ du lịch.
* Sản xuất vật liệu xây dung, phụ gia bê tông.
* Khai thác mỏ, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất xi măng và phụ gia bê tông.
* Sản xuất kinh doanh sản phấm khí công nghiệp. khí gas.
* Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét và cao lanh.
* Đầu tư tài chính.
*Đầu tư xây dựng, khai thác và quản lý các khu công nghiệp.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty CP Cơ
Khí vận tải 1 – 5
Các công trình xây lắp và hạ tầng ký thuật đã thi công:
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
7
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
- Bãi chứa vật liệu Vạn Phúc
- Công trình Dịch Vọng
- Nhà ở chiến sỹ Công An Quận Hoàng Mai nhà N6, N7 và N8 Đại Kim …
Một số đặc điểm chính:
+ Đội ngũ cán bộ quản lý kỹ thuật trẻ có tay nghề nhiệt huyết với công việc
nhưng lực lượng còn mỏng và còn ít kinh nghiệm; đội ngũ công nhân kỹ thuật
chưa đủ, chủ yếu là hợp đồng lao động ngắn hạn không phù hợp với thi công các
dự án, công trình lớn, tập trung với quy mô lớn.
+ Thiết bị thi công Công ty đã đầu tư : Ôtô vận chuyển, máy xúc, máy lu, máy
ủi, máy vận thăng, máy trộn bê tông, máy bơm nước, máy đào, máy trộn bê
tông,… cốt pha dàn giáo, cột chống…
- Kinh doanh vật tư - thiết bị
Sản phẩm hàng hoá chính: xi măng, thép xây dựng, thép hình, xăng dầu, cát, đá,

phụ gia bê tông,…
• Thiết bị: Ôtô , máy xúc, máy đào, cần trục,… các dây chuyền sản xuất đồng bộ
vỏ bao xi măng,…
• Phụ tùng săm lốp các loại,…
Một số đặc điểm chính:
+ Sản phẩm không phải trực tiếp Công ty sản xuất ra hoặc là nhà thầu phân
phối hoặc là đại lý chính mà chỉ làm dịch vụ thương mại từ các nhà phân phối
các nhà đại lý của các hàng thiết bị nước ngoài hoặc SX trong nước.
+ Đội ngũ nhân viên marketing, bán hàng chưa được trang bị về nghiệp vụ
khai thác thông tin thị trường hàng hoá đầu vào cũng như tìm hiểu nhu cầu thị
hiếu thói quen của khách hàng,…
+ Thông thường chỉ thực hiện nhiệm vụ cung cấp vật tư vật liệu cho các công
trình do được phân công chỉ định dẫn đến thói quen ỷ lại trông chờ thời bao cấp.
1.3.3. Kinh doanh dịch vụ vận tải
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
8
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
• Hàng hóa vận chuyển chính là các vật tư, vật liệu mà Công ty được giao
cung cấp cho các công trường xây dựng của Công ty như: xi măng, sắt thép,
xăng dầu, các loại thiết bị xe máy,…
• Địa bàn hoạt động trải rộng trên toàn quốc
• Vận chuyển hành khách theo tour của các Công ty du lịch liên kết, cho thuê
xe du lịch, xe tự lái…
• Phương tiện vận chuyển: Chủ yếu là phương tiện của Công ty đầu tư hoặc
của liên danh, liên kết với các đơn vị bạn.
Một số đặc điểm chính:
+ Đội ngũ lái xe lành nghề, thạo việc có kinh nghiệm vận chuyển trên các
tuyến đường với mọi địa hình và mọi loại hàng hoá siêu trường siêu trọng.
+ Đây là một lĩnh vực mới sẽ mang lại hiệu quả nguồn vốn đầu tư các cổ
đông trong Công ty với điều kiện. Tuy nhiên đội ngũ phân tích đánh giá dự án

phải chuyên nghiệp có tư duy và khả năng dự báo chính xác cần đầu tư nguồn
lực cho công tác này.
+ Với mô hình đầu tư này Công ty sẽ mở rộng thị trường đầu tư tăng cường
quan hệ liên doanh, liên kết mang lại công ăn việc làm cho cán bộ công nhân
viên và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty và lợi ích của các cổ đông.
+ Quy mô các dự án của Công ty còn nhỏ, chưa cạnh tranh được với thị
trường nên hiệu quả đầu tư chưa cao.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
1.3.1. Phương thức tổ chức bộ máy
Mô hình tổ chức của Công ty là mô hình trực tuyến chức năng bao gồm:
* Bộ máy quản lý điều hành
Hội đồng Quản trị: 5 người
Ban Kiểm soát: 2 người
Ban điều hành: Giám đốc và các Phó giám đốc
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
9
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
Phòng ban (có 6 phòng)
* Phòng Tài chính kế toán
* Phòng Quản lý kỹ thuật
* Phòng Kinh doanh
* Phòng Tổ chức-hành chính
* Phòng kế hoạch
* Phòng điều hành xe
Tổ chức Đảng, đoàn thể.
Mô hình này đảm bảo được quyền lực của người lãnh đạo, thống nhất từ trên
xuống dưới và sử dụng được các chuyên gia trong các lĩnh vực như: Kế hoạch,
Tài chính kế toán, Kinh doanh, Quản lý kỹ thuật…
Mô hình này phù hợp với mô hình chiến lược của Công ty là đa dạng hoá duy

trì tốt nó sẽ tạo được thế mạnh cho Công ty. Tuy nhiên hạn chế trong khả năng
tổ chức của Công ty là sự chậm trễ trong việc ra các quyết định kinh doanh,
thiếu thông tin, hoặc thông tin chậm., lạc hậu sẽ làm mất rất nhiều cơ hội kinh
doanh của Công ty.
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
10
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức của CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5

1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ
- Hội Đồng Cổ Đông (HĐCĐ): Bao gồm tất cả các cổ đông tham dự, là cơ
quan quyết định cao nhất của công ty. HĐCĐ thông qua các quyết định thuộc
thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc hợp khi được số cổ đông đại diện
ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông dự họp chấp thuận.
Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng và biểu quyết thông qua điều lệ tổ chức
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
11
BAN GIÁM ĐỐC
BAN
KIỂM
SOÁT
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN
PHÒNG QUẢN LÝ KỸ
THUẬT
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG KẾ HOẠCH
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG ĐIỀU HÀNH

XE
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 1
ĐỘI
XÂY
DỰNG
SỐ 2
ĐỘI
XÂY
DỰNG
DI
ĐỘNG
ĐỘI
VẬN TẢI
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
hoạt động và định hướng và phát triển của công ty. Kiểm soát hoạt động của
Ban Kiểm Soát và Ban giám đốc.
- Ban Kiểm Soát (BKS): Do HĐCĐ bầu ra, Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm
tra tính trung thực hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh
doanh, trong ghi chép,lưu giữ chứng từ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của
công ty, thường kỳ thông báo với HĐQT về kết quả hoạt động của công ty.
- Giám Đốc (GĐ): Do HĐQT bổ nhiệm. GĐ có nhiệm vụ điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty, là người đại diện theo pháp
luật của công ty, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT, tổ
chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án đầu tư của công
ty.TGĐ thường kỳ báo cáo HĐQT tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của
Công ty.

- Các phòng ban
Phòng Tổ chức – Hành Chính
Có chức năng tham mưu giúp HĐQT và Giám đốc Công ty thực hiện các công
việc cụ thể sau:
* Tổ chức nhân sự sản xuất;
*Quy hoạch, đào tạo, đề bạt, miễn nhiệm và nhận xét cán bộ hàng năm theo
đúng tiêu chuẩn và quy chế Tổng Công ty;
* Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng lao động;
* Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nội dung kỷ luật lao
động của CBCNV khối văn phòng của Công ty.
Phòng Tài chính- Kế toán
Là bộ phận chức năng giúp việc cho HĐQT và Giám đốc trong các lĩnh vực cụ
thể sau:
* Hạch toán kế toán;
*Quản lý hoạt động tài chính toàn Công ty;
*Hướng dẫn và kiểm tra công tác hạch toán kế toán của các đơn vị.
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
12
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
Phòng Quản lý Kỹ thuật
Là bộ phận chức năng trợ giúp Giám đốc trong lĩnh vực xây dựng cụ thể sau:
* Kiểm duyệt hồ sơ thiết kế, hồ sơ dự thầu xây lắp;
* Nghiệm thu sản phẩm, kiểm tra chất lượng kỹ thuật;
* Nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới;
* Xây dựng các quy định về quản lý kỹ thuật.
Phòng Điều hành xe
Là bộ phận chức năng trợ giúp Giám đốc trong các lĩnh vực cụ thể sau:
* Phụ trách công tác duy tu, bảo dưỡng thiết bị sản xuất;
* Điều động, quản lý xe, máy trong toàn Công ty;
* Quyết định đầu tư mới, tái đầu tư thiết bị.

Phòng Kế hoạch
Là bộ phận chức năng tham mưu giúp Giám đốc trong các lĩnh vực cụ thể sau:
* Công tác xây dựng kế hoạch, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo
thống kê, xây dựng kế hoạch SXKD của Công ty;
* Công tác hợp đồng kinh tế;
* Công tác định mức, đơn giá giá thành , công tác sản xuất;
* Công tác đầu tư các dự án thuộc các lĩnh vực xây lắp, sản xuất công nghiệp,
đầu tư trang thiết bị máy móc tái đầu tư của Công ty
* Công tác thiết lập các chiến lược tiếp thị, marketing.
Phòng Kinh doanh
Là bộ phận chức năng tham mưu giúp Giám đốc trong các lĩnh vực cụ thể sau:
* Quản lý và phát triển hoạt động kinh doanh;
* Quy hoạch, xây dựng và phát triển hệ thống chi nhánh của Công ty;
* Quản lý, đào tạo và phát triển nhân viên, phát huy khả năng của nhân viên;
* Đào tạo và hỗ trợ các chi nhánh phát triển;
* Đàm phán và hợp tác với đối tác;
* Tìm kiếm và quản lý khách hàng, thực hiện đấu thầu đối bán dự án;
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
13
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
* Kiểm soát và sử dụng hiệu quả ngân sách;
* Lãnh đạo và hợp tác với nhân viên, nhóm làm việc;
* Hợp tác cùng Giám đốc, xây dụng và phát triển Công ty;
* Hợp tác tích cực với các bộ phận khác, vì sự phát triển hoạt động kinh
doanh và văn hóa Công ty.
- Các đội xây dựng, đội xe
* Triển khai công việc thi công chi tiết theo Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật thi công
được lập tại công trường đã được Ban Giám đốc thông qua;
* Đề xuất và thông qua Biện pháp Kỹ thuật thi công công việc của mình với
Ban chỉ huy công trình đã được Ban Giám đốc chỉ định;

* Báo cáo công việc thực hiện, lên kế hoạch sử dụng vật tư và tài chính của
mình định kỳ theo tuần với Ban chỉ huy công trình;
* Đề xuất phương án thay đổi (nếu có) công việc của mình với Ban chỉ huy
công trình;
* Nhắc nhở và kiểm tra chặt chẽ công tác an toàn lao động cho toàn thể công
nhân công trường.
* Lập kế hoạch các tuyến, lộ trình tại các điểm du lịch, đảm bảo thời gian vận
hành xe chính xác nhất.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ
KHÍ VẬN TẢI 1 -5
Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong thời gian 3
năm gần đây:

Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
14
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT Các chỉ tiêu chủ yếu
Thực hiện 2010 Thực hiện 2011 Thực hiện 2012
1
Tổng giá trị sản xuất
kinh doanh
85.626.000 95.681.000 125.030.000
Giá trị xây lắp 55.852.000 44.900.000 69.247.000
Giá trị kinh doanh vật tư 18.173.000 32.116.000 40.175.000
Giá trị kinh doanh vận tải 10.981.000 18.400.000 14.342.000
Giá trị đầu tư tài chính 620.000 265.000 1.266.000
2 Doanh thu 85.626.000 95.681.000 125.030.000
3 Nộp Ngân sách Nhà nước 1.284.390 1.435.215 1.875.450
4 Lợi nhuận 38.53.170 4.305.645 5.626.350

5 Thu nhập bình quân 2.507 2.932 3.558
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
15
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
2.1.1. Khái quát chung
* Bộ máy kế toán của Công ty khá hoàn chỉnh, bao gồm:
- 1 kế toán trưởng
- 1 kế toán nội bộ
- 1 kế toán ngân hàng
- 1 kế toán thuế
- 1 thủ quĩ
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
Quy định về chức năng và nhiệm vụ của nhân viên phòng tài chính kế toán:
Bà Trần Thị Tám- Kế toán trưởng công ty có nhiệm vụ:
- Tham mưu giúp Giám Đốc Công ty tổ chức chỉ đạo công tác Tài chính kế
toán của Công ty: Tổ chức hạch toán kế toán theo quy định chế độ kế
toán, luật kế toán đã ban hành, theo quy chế quản lý tài chính của công ty,
và áp dụng vào điều kiện thực tế của đơn vị.
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
Kế toán trưởng
Kế toán nội
bộ
Kế toán ngân
hàng
Kế toán
thuế

Thủ Quỹ
16
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
- Tổ chức bộ máy kế toán công ty phù hợp với khả năng thực tế của từng
cán bộ kế toán trong phòng, các đơn vị trực thuộc nhằm nâng cao hiệu
quả công tác báo cáo tài chính kế toán
- Tổ chức việc hạch toán, ghi chép, luân chuyển chứng từ, báo cáo kế toán
theo đúng chính sách chế độ ban hành.
- Tổ chức việc lập kế hoạch tài chính, tín dụng, kế hoạch vay vốn, kế hoạch
thanh toán công nợ phải thu, phải trả nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh
có hiệu quả.
- Chủ trì việc soạn thảo văn bản có liên quan đến công tác quản lý tài chính
kế toán trong Công ty.
- Kết hợp với các phòng ban trong Công ty lập và xây dựng các định mức
về chi phí tiền lương, giá thành, kế hoạch sản xuất, kế hoạch sử dụng vật
tư, kế hoạch thu vốn, nhu cầu vốn, phương án sản xuất kinh doanh….
- Báo cáo thường xuyên về tình hình tài chính của công ty cho ban lãnh đạo
công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc Công ty về công tác tài chính kế toán
của Công ty.
Bà Nguyễn Thu Hiền - kế toán nội bộ:
- Lập kế hoạch phải thu, phải trả khách hàng, đi báo nợ, thu vốn các đơn vị
trong và ngoài Tổng công ty.
- Kế toán công nợ phải thu, phải trả khách hàng, công nợ tạm ứng, công nợ
phải thu, phải trả khác.
- Hàng tháng thông báo cho các khách hàng, chủ công trình và các tổ chức
cá nhân khác đối chiếu công nợ theo định kỳ vào ngày 20, 30 hàng tháng.
- Mở sổ theo dõi chi tiết công nợ; cuối tháng, định kỳ phải có biên bản đối
chiếu công nợ với khách hàng.
- Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ.

Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
17
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
- Cuối tháng đối chiếu công nợ phải thu, phải trả để chốt số liệu lập báo cáo
tài chính hàng tháng, quý, năm.
- Căn cứ vào hóa đơn chứng từ, hợp đồng, hóa đơn tài chính, biên bản đối
chiếu công nợ làm thủ tục đề nghị công ty chuyển tiền trả cho các đơn vị
bán hàng.
- Lập báo cáo công nợ phải thu, phải trả toàn công ty và các công nợ cá
nhân vào thứ 6 hàng tuần và vào ngày 30 hàng tháng.
- Lập bảng lương, theo dõi các khoản tạm ứng của nhân viên.
- Lưu trữ, bảo quản các chứng từ kế toán.
- Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng công ty về công tác thu vốn, số
liệu, chất lượng báo cáo và tiến độ nộp báo cáo. Ngoài ra làm các công
việc khác khi kế toán trưởng giao.
Ông Trần văn Tuấn - kế toán ngân hàng có nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch tín dụng vay ngân hàng bao gồm kế hoạch vay ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn theo các dự án đầu tư.
- Kế toán ngân hàng, kiểm tra bộ chứng từ viết lệnh chuyển tiền thanh toán
với khách hàng, hàng ngày theo dõi số dư trên tài khoản để lên kế hoạch
thu hồi vốn.
- Định kì đối chiếu số dư tiền gửi với ngân hàng có xác nhận của ngân
hàng. Báo cáo số dư tiền gửi cho kế toán trưởng vào 8h sáng hàng ngày
để cân đối vốn thang toán cho khách hàng.
- Lập kế hoạch nhu cầu vốn hàng tuần, hàng tháng bao gồm kế hoạch tiền
mặt, chuyển khoản vào thứ 6 hàng tuần và vào ngày 02 hàng tháng.
- Lập hồ sơ vay vốn ngân hàng trả cho các nhà cung cấp.
- Mở sổ theo dõi số dư tiền gửi ngân hàng, tiền vay theo mẫu qui định.
- Theo dõi danh sách góp vốn đầu tư vào các dự án của công ty.
- Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng công ty về số liệu và thời gian nộp

báo cáo.
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
18
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
Bà Phạm Dương Tú Anh- kế toán thuế có nhiệm vụ:
- Hàng tháng kê khai thuế GTGT đối với các cục thuế và nộp trước ngày 20
tháng sau, quyết toán thuế GTGT với các cục thuế theo quy định hiện
hành.
- Quyết toán, theo dõi lượng hóa đơn sử dụng hàng tháng, hàng năm với
với cục thuế theo quy định của Nhà nước.
- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
- Theo dõi danh sách góp vốn đầu tư vào các dự án của công ty.
- Kết hợp các công việc khác của phòng.
- Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng công ty về số liệu và thời gian nộp
báo cáo.
Bà Nguyễn Thị Kim Oanh- thủ quĩ có nhiệm vụ:
- Kết hợp cùng các bộ phận kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của các
chứng từ được giao.
- Kế toán tiền mặt, hàng ngày viết phiếu thu chi và chuyển chứng từ cho kế
toán nhật ký chung để cập nhập số liệu vào máy.
- Cuối mỗi ngày tháng lập sổ thu chi tiền mặt để chốt số dư tiền mặt tồn quĩ.
- Mở sổ theo dõi danh sách cổ đông.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP CƠ KHÍ VẬN TẢI 1 -5
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Mọi nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở đơn vị đều
phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế
toán
Việc vận dụng chứng từ kế toán của công ty được thực hiện theo nội dung,

phương pháp lập, kỳ chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số
129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ, chế độ kế toán doanh nghiệp
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
19
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006, các văn bản
pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ
này.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
* Danh mục các chứng từ kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng
Chứng từ ban hành theo Quyết định này
Lao động tiền lương:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Hàng tồn kho:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Bảng kê mua hàng
Tiền tệ:
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán

Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ
Bảng kê chi tiền
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
20
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
Tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Chứng từ ban hành theo các Văn bản pháp luật khác
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
Hoá đơn giá trị gia tăng
* Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các chi nhánh, các công trình xây lắp,
kế toán của các bộ phận này sẽ thực hiện kê khai vào các chứng từ có liên quan
rồi chuyển cho Phòng tài chính kế toán của Công ty vào cuối tháng.
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán sau đó chuyển cho kế toán nhật ký
chung làm căn cứ nhập liệu vào máy.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Hàng tháng, hàng quý các chứng từ gốc được tập hợp theo từng nhóm, từng
chủng loại khác nhau. Chứng từ của 3 năm tài chính liên tiếp được lưu trữ trong
các ngăn tài liêu, luôn sẵn sàng cho các cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tài
chính. Công tác bảo quản chứng từ được giao cho Bà Hoàng Thanh Yến- nhân

viên phòng tài chính kế toán của Công ty. Bà Yến chịu trách nhiệm hoàn toàn
trước Công ty về tình hình chứng từ.
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
21
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
a. Khái quát chung
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Công ty là hệ thống được ban hành
theo quy định số 1177 TC/ QĐ / CĐKT ngày 23/ 12/1996 và quy định số
144/2001/ QĐ ngày 21 /12/ 2001 của Bộ Tài Chính. Để phản ánh được đầy đủ
mọi hoạt động kinh tế của Công ty, kế toán sẽ sử dụng các tài khoản tổng hợp và
các tài khoản chi tiết (mở chi tiết cấp 2, cấp 3 , những tài khoản tổng hợp , tài
khoản chi tiết mà kế toán sử dụng tương đương với một sổ được mở).
2.3.2. Tổ chức vận dụng cụ thể
* Danh mục một số tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng:
Tài khoản Tên tài khoản
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Tiền ngoại tệ
131 Phải thu của khách hàng
1311 Phải thu của khách hàng xây lắp
1312 Phải thu của khách hàng tư vấn thiết kế
1313 Phải thu của khách hàng máy móc thiết bị
1314 Phải thu của khách hàng kinh doanh xăng dầu và các sản
phẩm từ dầu mỏ
1315 Phải thu của khách hàng cho thuê nhà ở, khách sạn
1316 Phải thu của khách hàng kinh doanh khác
133 Thuế GTGT được khấu trừ

136 Phải thu nội bộ
1361 Tạm ứng các công trình xây lắp
1362 Tạm ứng các công trình tư vấn thiết kế
1363 Vật tư điều cho các công trình
138 Phải thu khác
141 Tạm ứng
142 Chi phí trả trước
152 Nguyên liệu, vật liệu
1521 Nguyên vật liệu kho cty
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
22
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
1522 Nguyên vật liệu kho công trường
153 Công cụ, dụng cụ
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
156 Hàng hoá
211 Tài sản cố định hữu hình
213 Tài sản cố định vô hình
214 Hao mòn tài sản cố định
241 Xây dựng cơ bản dở dang
311 Vay ngắn hạn
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
33311 Thuế GTGT nội địa
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3337 Thuế môn bài
3338 Các loại thuế khác+thuế sử dụng đất
334 Phải trả công nhân viên

335 Chi phí phải trả
338 Phải trả phải nộp khác
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3388 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay dài hạn
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Nguồn NSNN cấp
4112 Nguồn tự bổ sung
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413 Chênh lệch tỷ giá
414 Quỹ đầu tư phát triển
415 Quỹ dự phòng tài chính
Lãi, lỗ từ hoạt động kinh doanh
431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng
5112 Doanh thu cung cấp dịch vụ
515 Doanh thu hoạt động tài chính
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương
23
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiếp
623 Chi phí máy thi công
627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí sản xuất chung các công trình xây lắp

6272 Chi phí sản xuất chung các công trình tư vấn thiết kế
632 Giá vốn hàng bán
6321 Giá vốn hàng bán xây lắp
6323 Giá vốn hàng bán máy móc thiết bị
6324 Giá vốn hàng bán điện lạnh
6326 Giá vốn hàng bán kinh doanh khác
635 Chi phí tài chính
641 Chi phí bán hàng
6413 Chi phí bán hàng máy móc thiết Bỵ
6414 Chi phí bán hàng điện lạnh
6415 Chi phí bán hàng của kinh doanh khác
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
711 Thu nhập hoạt động tài chính
721 Thu nhập bất thường
7211 Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
811 Chi phí khác
8111 Chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
911 Xác định kết quả kinh doanh
* Phần lớn các tài khoản đều áp dụng theo hệ thống tài khoản chung đã được
ban hành. Tuy nhiên công ty cũng mở chi tiết một số tài khoản theo đối tượng
riêng để tiện kiểm tra và đối chiếu.
- Chẳng hạn như TK 131 "Phải thu của khách hàng" được mở chi tiết theo
từng đối tượng khách hàng, bao gồm:
TK 1311: Phải thu của khách hàng xây lắp
TK 1312: Phải thu của khách hàng tư vấn thiết kế
TK 1313: Phải thu của khách hàng máy móc thiết bị
TK 1314: Phải thu của khách hàng cho thuê vận tải (bao gồm cả cận tải
hành khách)
TK 1315: Phải thu của khách hàng kinh doanh khác
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương

24
GVHD: TS Phạm Đức Cường Báo cáo tổng hợp
- Các tài khoản khác như: TK 621, 622, 623, 627 được mở chi tiết theo công
trình và hạng mục công trình như:
TK 627 " Chi phí sản xuất chung"
Bao gồm:
TK 627.1: Chi phí nhân viên quản lý công trình
TK 627.2: Chi phí vật liệu phục vụ quản lý công trình
TK 627.3: Chi phí công cụ dụng cụ
TK 627.4: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
a. Khái quát chung
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức, quy mô hoạt động và đặc điểm của ngành
nghề kinh doanh, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán " Nhật ký chung" đồng
thời đã ứng dụng tin học phần mềm EZ SOFT vào tổ chức công tác kế toán công
ty, tạo được nhiều thuận lợi trong việc thu thập thông tin kịp thời, nhanh chóng,
đảm bảo sự tập trung thống nhất trong việc chỉ đạo công tác kế toán nói chung
và trong kế toán chi phí và tính giá thành nói riêng.
b.Tổ chức vận dụng cụ thể
Trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán, trình tự hạch toán tiến hành như
sau: Hàng ngày, các bộ phận kế toán chi tiết trên Công ty thu thập kiểm tra
chứng từ, phân loại chứng từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc lĩnh vực
được phân công sau đó chuyển cho kế toán nhật ký chung làm căn cứ nhập liệu
vào máy. Với chương trình phần mềm kế toán đã cài đặt, khi có lệnh, chương
trình tự động hạch toán vào sổ " Nhật ký chung", các sổ cái, sổ chi tiết liên quan
và cho phép kết xuất, in ra các sổ và báo cáo kế toán tương ứng.
Quy trình luân chuyển chứng từ ghi sổ được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sinh viên: Huỳnh Thị Thu Phương

25

×