Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Giáo án Số học 6 HKII (đầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.45 KB, 90 trang )

Trường THCS Hương Cần
Ngày soạn: 20/01/2011
Tiết 68 KIỂM TRA CHƯƠNG II
I.MỤC TIÊU:
- Ôn tập kiến thức toàn chương II
-Vận dụng kiến thức chương II để giải bài tập liên quan
- Tính trung thực, cẩn thận;
II.PHƯƠNG TIỆN:
GV:
-PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
-Phương tiện: Đề kiểm tra chương II
-Tài liệu tham khảo:
HS:
-Học bài và làm bài tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. ĐỀ KIỂM TRA:
I.TRẮC NGHIỆM (4Đ)
Em hãy khoanh tròn chữ cái a, b, c, d,… trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
1.Cách viết nào đúng trong các cách viết sau:
a. -5 Є N b. 2,5 Є Z c. -7 Є Z d. 3,2 Є N
2.Số đối của 12 là:
a. 12 b. -12 c. 10 d. 2
3.Giá tri tuyệt đối của 15 là:
a. 15 b. -15 c. 5 d. 10
4.Tích (-5). (-8) bằng:
a. 40 b. - 40 c. 13 d. -13
5.Tổng 36 + (-66) bằng:
a. 102 b. -102 c. 30 d. - 30
6.Tích 25 . (-4) bằng:
a. 100 b. - 100 c. 29 d. 21
7.Hiệu 27 – 38 bằng:


a. 65 b. 11 c. – 11 d. -65
8.tập hợp các số nguyên Z bao gồm:
a. số nguyên âm b. số nguyên dương
c. số nguyên âm, số nguyên dương d. số nguyên âm, số 0, số nguyên dương
II.TỰ LUẬN (6Đ):
Câu 1 (2đ) Thực hiện phép tính:
a/ 4.(-125).25.(-8) b/ 15.24 + 15.76
Câu 2 (2đ)Ttìm số nguyên x, biết:
a/ x – 7 = 8 b/ 2x + 30 = -10
Câu 3 (2đ)Thực hiện phép tính một cách hợp lí:
(-37) – (-28) + 150 + (-63) +72
Số Học 6 Lê Hồng Công
1
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Hương Cần
B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
TỔNG
TN TL TN TL TN TL
Tập hợp các số nguyên 2(1) 1(0.5) 3(1.5)
Thứ tự trong tập hợp các số nguyên 1(0.5) 1(0.5)
Cộng hai số nguyên 1(0.5) 1(2) 2(2.5)
Trừ hai số nguyên 1(0.5) 1(0.5)
Nhân hai số nguyên 1(0.5) 1(0.5) 2(1)
Tính chất phép cộng và phép nhân số nguyên 2(2) 2(2)
Quy tắc chuyển vế 2(2) 2(2)
TỔNG 5(2.5) 3(1.5) 5(6) 13(10)
C. ĐÁP ÁN:

I.TRẮC NGHIỆM (4Đ)
1.c 2.b 3.a 4.a
5.d 6.b 7.c 8.d
II.TỰ LUẬN (6Đ):
Câu 1 (2đ) thực hiện phép tính:
a/ 4.(-125).25.(-8) b/ 15.24 + 15.76 = 15.(24+76)
=(4.25).[(-125).(-8)] = 15.100
=100.1000 = 100000 = 1500
Câu 2 (2đ) tìm số nguyên x, biết:
a/ x – 7 = 8 b/ 2x + 30 = -10
x =8+7 2x = -10 - 30
x = 15 2x = -40
x = -40: 2 = -20
Câu 3 (2đ) thực hiện phép tính một cách hợp lí:
(-37) – (-28) + 150 + (-63) +72
= (-37) + (-63) + (28+72) +150
= -100 + 100 + 150
= 0+ 150 = 150
Số Học 6 Lê Hồng Công
2
Trường THCS Hương Cần
Ngày soạn: 20/01/2011
CHƯƠNG III PHÂN SỐ
Tiết 69 MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Hs thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học
và khái niệm khái niệm phân số học ở lớp 6 .
- Viết được các phân số mà tử và mẫu số là các số nguyên .
- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1 .
II.PHƯƠNG TIỆN:

1. GV:
- PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán.
2. HS:
- Học bài và làm bài tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ số Ghi chú
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày khái niệm phân số (ở Tiểu học) và cho biết ý nghĩa các phân số đó .
3. Tiến hành bài mới:
ĐVĐ: GV đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Khái niện phân số.
Gv : Giới thiệu sơ lược chương
II “ Phân số “ tương tự phần
mở đầu .
Gv : Yêu cầu hs cho ví dụ về
phân số đã biết ở Tiểu học ?
Gv : Đặt vấn đề với việc chia
bánh : trong trường hợp phép
chia hết và phép chia không
hết , suy ra cần sử dụng khái
niệm mới “ phân số “.
- Vd : 6 cái bánh chia làm 2
người, mỗi người được mấy
cái ? Tương tự với 1 bánh chia

cho 4 người ta thực hiện như thế
nào ?
Gv: Yêu cầu hs giải thích ý
nghĩa các ví dụ phân số đã cho .
Gv : Việc dùng phân số phân
số , ta có thể ghi kết quả của
Hs ; Trả lời theo hiểu biết ban
đầu .
Hs : Tìm số bánh mà mỗi
người có được trong từng
trường hợp .
Hs : Giải thích tương tự như
việc chia bánh hay trái cam.
Hs giải thích
Hs : Nghe giảng .
I. Khái niệm phân số :
- Người ta gọi
a
b
với a, b

Z, b

0 là một phân số ,
a là tử số (tử), b là mẫu số
(mẫu) của phân số .
Số Học 6 Lê Hồng Công
3
Lớp dạy:
Khối 6

Trường THCS Hương Cần
phép chia hai số tự nhiên dù
rằng số bị chia có chia hết hay
không chia hết cho số chia .
Gv : Trong hai trường hợp trên
ta có hai phân số nào ?
Gv :
1
4
là một phân số , vậy
1
4


có phải là một phân số không ?
Gv : Yêu cầu hs nêu dạng tổng
quát định nghĩa phân số đã biết
ở Tiểu học ?
Gv : Tương tự với phân số ở lớp
6 ta có thể định nghĩa như thế
nào ?
Gv : Điểm khác nhau của hai
định ngĩa trên là gì ?
Gv : Cho hs ghi khái niệm vào
tập .
Hs :
6
2

1

4
Hs : là một phân số , đây là
kết quả của phép chia -1 cho 4
.
Hs :
a
b
với a, b

N, b

0
Hs :
a
b
với a, b

Z, b

0 .
Hs : Khác nhau trong tập
hợp .
Hoạt động 2: Củng cố qua các ví dụ và bài tập.
Gv : Em hãy cho một vài ví dụ
về phân số và xác định tử và
mẫu số ? (BT ?1).
Gv : Hướng dẫn hs thực hịên ?
2 , xác định trong các cách viết
đã cho, cách viết nào cho ta
phân số ?

Gv : Mọi số nguyên có thể viết
dưới dạng phân số được
không ? Cho ví dụ ?
Gv : Rút ra dạng tổng quát
Số nguyên a có thể viết là :
1
a
.
Gv : Chú ý trường hợp a = 0, b
khác 0 ; a tùy ý, b = 1 .
Hs : Cho các ví dụ tương tự
(sgk : tr 5).
Hs : Xác định dựa theo định
ngĩa phân số .
Hs : Xác định các dạng số
nguyên có thể xảy ra .
_ Viết chúng dưới dạng phân
số có mẫu là 1 .
II. Ví dụ :
*
3 2 2 1 0
; ; ; ;
5 3 1 4 3
− −
− −
…… là
những phân số .
* Số nguyên a có thể viết
là :
1

a
.
Vd :
2 7 0
; ;
1 1 1


4. Củng cố :
- Bài tập 1 (sgk : tr 5). Chia hình vẽ trong sgk và tô màu phần biểu diễn phân số đã cho
.
- Bài tập 2 (sgk : tr 6) . Hoạt động ngược lại với BT 1 .
5. Dặn dò :
- Học lý thuyết như phần ghi tập .
- Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk bằng cách vận dụng khái niệm phân số .
- Chuẩn bị bài 2 “ Phân số bằng nhau “.
Số Học 6 Lê Hồng Công
4
Trường THCS Hương Cần
Ngày soạn: 20/01/2010
Tiết 70 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
- Hs biết được thế nào là hai phân số bằng nhau .
- Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau .
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. GV:
- PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán.
2. HS:

- Học bài và làm bài tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ số Ghi chú
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phân số ? Cho ví dụ ?
- Áp dụng vào bài tập 4 (sgk : tr 4)
3. Tiến hành bài mới:
Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu định nghĩa hai phân số bằng nhau.
Gv : yêu cầu hs cho ví dụ hai
phân số bằng nhau được biết ở
Tiểu học .
Gv : Em hãy so sánh tích của tử
của phân số này với mẫu của
phân số kia ?
Gv : Củng cố tương tự với H.5
(sgk : tr 7) , minh hoạ phần hình
thể hiện hai phân số bằng nhau .
Gv : Yêu cầu hs kiểm tra xem hai
phân số
1
3

2
6
có bằng nhau
không ?

Gv : Vậy hai phân số
a
b

c
d

bằng nhau khi nào ?
Hs : Trả lời theo hiểu biết ban
đầu .
Hs : Kết luận chúng bằng nhau
.
Hs : Quan sát H. 5 và kiểm tra
hai phân số bên tương tự như
trên , kết luận chúng bằng nhau
.
Hs : Phát biểu định ngĩa (như
sgk : tr 8).
I. Định ngĩa :
- Hai phân số
a
b

c
d

gọi là bằng nhau nếu
a.d = b .c
Hoạt động 2: Củng cố qua các ví dụ.
Gv : Hãy tìm ví dụ phân sồ bằng

nhau và giải thích tại sao ?
Gv : Hướng dẫn bài tập ?1. Xác
định trong các cặp phân số cho
trước ,cặp phân số nào bằng
Hs : Tìm ví dụ và trình bày
như phần bên .
II. Ví dụ :
Vd
1
:
2 4
3 6
− −
=
(vì (-2) .
6 = (-4) . 3).
Số Học 6 Lê Hồng Công
5
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Hương Cần
nhau ?
Gv : Hướng dẫn bài tập ?2 . Giải
thích các cặp phân số có bằng
nhau không mà không cần thực
hiện phép tính ?
Gv : Tiếp tục củng cố hai phân số
bằng nhau trong bài toán tìm
“một số “ chưa biết khi biết hai
phân số bằng nhau .

Gv : Chú ý nên chuyển sang
dạng đẳng thức và áp dụng quy
tắc chuyển vế để tìm x .
Hs : Dựa theo các cặp phân số
đã cho và kiểm tra dựa theo
định nghĩa hai phân số bằng
nhau .
Hs : Giải thích theo quy tắc
nhân hai số nguyên cùng hay
khác dấu .
Hs : Giải tương tự ví dụ (sgk :
tr 8) .
3 6
5 7


vì (3. 7

5 . (-
6)).
Vd
2
: Tìm x

Z, biết :

6
7 21
x
=

.
4. Củng cố :
- Bài tập 7a,b ( giải tương tự ví dụ 2 ).
- Bài tập 8 (sgk : tr 9). Chứng minh như định nghĩa hai phân số bằng nhau .
- Bài tập 9 (sgk ; tr 9) .áp dụng kết quả bài 8 “ Có thể đổi dấu cả tử và mẫu của một
phân số , suy ra phân số bằng nó có mẫu dương “ .
5. Dặn dò :
- Học thuộc định ngĩa hai phân số bằng nhau và vận dụng hoàn thành phần bài tập còn
lại ở sgk .
- Chuẩn bị bài 3 “ Tính chất cơ bản của phân số “
Số Học 6 Lê Hồng Công
6
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Hương Cần
Ngày soạn: 20/02/2011
Tiết 71 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Nắm vững tính chất cơ bản của phân số .
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản ,
để viết một phân số có mẫu âm thành thành phân số bằng nó có mẫu dương .
- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ .
II.PHƯƠNG TIỆN:
1. GV:
- PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán.
2. HS:
- Học bài và làm bài tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ số Ghi chú
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau ?
- Tìm các số nguyên x và y , biết :
1
2 6
x−
=

.
- Giải thích vì sao :
1 3 4 1 5 1
; ;
2 6 8 2 10 2
− − −
= = =
− − −
.
3. Tiến trình bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Nhận xét quan hệ giữa tử và mẫu của hai phân số bằng nhau.
Gv : Yêu cầu hs nhận xét điểm
khác nhau ở mẫu đối với các
phân số trong phần kiểm tra bài
cũ .
Gv : Tại sao ta có thể viết phân
số có mẫu âm thành phân số

bằng nó có mẫu dương ?
Vd :
3 3
7 7

=

.
Gv : Giới thiệu bài .
Gv : Dựa vào phần kiểm tra bài ,
yêu cầu hs tìm cách giải khác .
( Gv có thể gợi ý dựa vào mối
quan hệ giữa hai mẫu số đã biết
mà tìm x) .
Gv : Tương tự xét mối quan hệ
giữa tử và mẫu của các phân số
Hs : Một bên phân số mẫu
dương , một bên phân số
mẫu âm .
Hs : Có thể giải thích dựa
vào kết quả bài tập 8 (sgk :
tr9) .
Hs : Nhân cả tử và mẫu của
phân số thứ nhất với 3 , suy
ra x = 3).
Hs : Trả lời theo câu hỏi gv
_ Làm ?2 tương tự như trên
I. Nhận xét :
_ Ghi phần ?2 (sgk : tr 10)
.

Số Học 6 Lê Hồng Công
7
Trường THCS Hương Cần
bằng nhau ở ?1
Vd : Từ tử số là (-4) làm sao để
được tử là 1 ?
Gv : Củng cố qua bài tập 12a, b
(sgk : tr 11) .
bằng cách điền số thích hợp
vào ô trống .
Hoạt động 2: Tính chất cơ bản của phân số.
Gv : Dựa vào phần nhận xét trên
yêu cầu hs rút ra nhận xét . Nếu
nhân cả tử và mẫu
……………… ta được kết quả
như thế nào ?
Gv : Ghi dạng tổng quát trên
bảng .
Gv : Tại sao ta phải nhân cùng
một số khác 0 ?
Gv : Hoạt động tương tự với
phần kết luận thứ hai.
Gv : Chú ý : Tại sao n

ƯC(a, b)
Gv : Khẳng định các cách biến
đổi trên là dựa vào tính chất cơ
bản của phân số .
Gv : Chú ý ?3 :
a a

b b

=

, (a, b

Z,
b < 0) . Vậy (–b) thì mẫu có là số
dương không ?
Gv : Giới thiệu khái quát số hữu
tỉ như sgk . Khẳng định lại vấn
đề đặt ra ở đầu bài .
Hs : Thực hiện như bài tập ?
2 .
Hs : Phát biểu tương tự tính
chất 1 (sgk : tr 10) .
Hs : Để tạo phân số có nghĩa
.
Hs : Hoạt động tương tự kết
luận 1 .
Hs : Để a
M
n; b
M
n ta được
kết quả là một phân số .
Hs : Làm ?3 tương tự ví dụ.
Hs : Vì b < 0 nên –b >0 .
II. Tính chất cơ bản của
phân số :

( Ghi tóm tắt )
.
.
a a m
b b m
=
với m

Z và m

0 .
:
:
a a n
b b n
=
với n

ƯC(a, b) .
Vd :
3 3.( 1) 3
7 ( 7).( 1) 7
− −
= =
− − −
.
11 ( 11).( 1) 11
5 ( 5).( 1) 5
− − −
= =

− − −
.
4. Củng cố :
- Bài tập 11 ; 12c,d (sgk : tr 11) tương tự phần ví dụ .
- Bài tập 13a, b (sgk : tr 11) .
15 phút =
15 15 :15 1
60 60 :15 4
h h= =
. (Hướng dẫn như phần hình thành khái niệm phân
số , sau đó áp dụng tính chất cơ bản của phân số )
5. Dặn dò :
Học lý thuyết như sgk : tr 10 .
- Hoàn thành phần bài tập còn lại tương tự .
- Chuẩn bị bài 4 “ Rút gọn phân số “.
Số Học 6 Lê Hồng Công
8
Trường THCS Hương Cần
Ngày soạn:14/01/2011
Tiết 72 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố định nghĩa hai phân số bằng nhau , tính chất cơ bản của phân số tối
giản .
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số , lập phân số bằng phân
số cho trước .
- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế .
II. PHƯƠNG TIỆN:
HS: -Học bài và làm bài tập.
GV: -PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
-Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.

-Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán;
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ số Ghi chú
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ:
- Định nghĩa phân số tối giản , quy tắc rút gọn phân số ?
- Áp dụng vào bài tập 17 (sgk : tr 15) .
3. Tiến hành bài mới:
ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Rút gọn phân số mà tử và mẫu là một biểu thức số.
Gv : Xác định điểm khác biệt
giữa “phân thức “ và phân số ,
từ đó cần phải phân tích các
tử và mẫu ra thừa số nguyên
tố và chia cả tử và mẫu cho
các thừa số chung .
Hs : Phân tích các tử và mẫu
ra thừa số nguyên tố và chia
cả tử và mẫu cho các thừa
số chung .
_ Chú ý : Aùp dụng tính
chất phân phối của phép
nhân vào câu d ,e .
BT 17 (sgk : tr 15) .
a)
3.5 3.5 5
8.24 8.3.8 64

= =
.
b)
2.14 2 2.7 1
7.8 7.2.2.2 2
= =
.
c)
7
6
d)
3
2
e)
-3.
Hoạt động 2: Ứng dụng rút gọn phân số vào đổi đơn vị độ dài
Gv : 1 dm
2
bằng bao nhiêu
m
2
, tương tự với cm
2
?
Hs : Cần phải chia cho lần
lượt là 100 và 10 000 . Dẫn
đến rút gọn tạo phân số tối
giản
BT 19 (sgk : tr 15) .
25 dm

2
=
2 2
25 1
100 4
m m=
.
2 2 2
450 9
450
10000 200
cm m m= =
Hoạt động 3: Tìm các cặp phân số bằng nhau
Gv : Hướng dẫn cần thực hiện
việc rút gọn các phân số chưa
tối giản , rồi tìm các cặp phân
số bằng nhau
Hs : Hoạt động tương tự
như phần bên .
_ Tìm các cặp phân số bằng
nhau dựa theo định nghĩa .
BT 20 (sgk : tr 15).
9 3 15 5 12 60
; ;
33 11 9 3 19 95
− −
= = =
− −
.
Hoạt động 4: Điền số vào ô vuông để tạo các phân số bằng nhau (10ph)

Số Học 6 Lê Hồng Công
9
Trường THCS Hương Cần
Gv : Củng cố tính chất cơ bản
của phân số và cách rút gọn
phân số .
Gv : Từ mẫu phân số thứ nhất
, ta làm gì để được mẫu thứ
hai ?
Gv : Giới thiệu ứng dụng tính
chất trên trong việc quy đồng
mẫu nhiều phân số .
Hs : Nhân một lượng thích
hợp (tùy từng bài cụ thể) .
BT 22 (sgk : tr 15) .
2 40 3 45
;
3 60 4 60
= =
.
4 48 5 50
;
5 60 6 60
= =
.
4. Củng cố :
- Phần bài bài tập có liên quan .
5. Dặn dò :
- Vận dụng quy tắc rút gọn phân số vào bài tập còn lại ở sgk .
- Chuẩn bị tiết “ Luyện tập “ .

Số Học 6 Lê Hồng Công
10
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Hương Cần
Ngày soạn: 20/02/2011
Tiết 73 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
- Hs hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối
giản .
-Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số , có ý thức viết phân số ở dạng tối giản .
II. PHƯƠNG TIỆN:
HS:
- Học bài và làm bài tập.
GV:
- PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán;
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ số Ghi chú
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? Aùp dụng vào bài tập 13d, e
(sgk : tr 11) .
3. Tiến hành bài mới:
ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Giới thiệu cách rút gọn phân số.
Gv : Hãy viết phân số bằng
28
42
nhưng có tử và mẫu là những số
đơn giản hơn ?
Gv : Tương tự gv giới thiệu
cách rút gọn với phân số có số
nguyên âm .
Gv : Bằng cách làm như trên ta
đã đưa phân số ban đầu về phân
số có tử và mẫu là những số đơn
giản hơn . Đó là cách rút gọn một
phân số .
Gv : Em hãy phát biểu quy tắc rút
gọn phân số ?
Gv : Chú ý giải thích ƯC khi
chia phải khác 1 và -1 .
_ Củng cố qua bài tập ?1.
Hs : Chia cả tử và mẫu cho
cùng một số thuộc ước chung
của tử và mẫu .
Hs : Giải tương tự ví dụ 1 .
Hs : Phát biểu tương tự (sgk ;
tr 13).
Hs : Áp dụng quy tắc vào bài
tập cụ thể .
I. Cách rút gọn phân
số :
Vd

1
:
28 2
42 3
=
.
Vd
2
:
4 1
8 2
− −
=
.
_ Quy tắc : Muốn rút
gọn một phân số , ta
chia cả tử và mẫu của
phân số cho một ước
chung (khác 1 và -1)
của chúng .
Số Học 6 Lê Hồng Công
11
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Hương Cần
Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản ?
Gv : Dựa vào bài tập ?1 giới
thiệu định ngĩa phân số tối giản
tương tự sgk : tr 14 .
Gv :

5
10

có là phân số tối giản
không ? vì sao ?
Gv : Củng cố định nghĩa qua ?2 .
Gv : Trở lại vấn đề đầu bài : Thế
nào là phân số tối giản , làm thế
nào để có phân số tối giản ?
Gv : Giới thiệu phần nhận xét
tương tự sgk : tr 14 .
Gv : Xét ví dụ : Rút gọn phân số
20
140−
?
Gv : Tiếp tục giới thiệu phần chú
ý sgk : tr 14.
Gv : Khẳng định lại vấn đề đặt
ra, cần tạo thói quen viết phân số
dạng tối giản .
Hs : Trả lời theo hiểu biết ban
đầu .
Hs : Không là phân số tối giản
vì ƯC của tử và mẫu khác 1
và -1 .
Hs : Giải thích dựa theo định
ngĩa phân số tối giản .
Hs : Chia cả tử và mẫu số cho
ƯCLN của chúng .
Hs : Giải tương tự ví dụ bên .

Hs : Tìm ví dụ minh họa từng
phần .
II. Thế nào là phân số
tối giản :
_ Định nghiã : Phân số
tối giản (hay phân số
không rút gọn được nữa
) là phân số mà tử và
mẫu chỉ có ước chung là
1 và -1 .
Vd :
1 9 2
; ;
4 16 3


……
* Nhận xét :
_ Chỉ cần chia cả tử và
mẫu của phân số cho
ƯCLN của chúng , ta sẽ
được một phân số tối
giản .
Vd : ƯCLN (28, 42) =
14 nên ta có :

28 28:14
42 42 :14
=
=

2
3
.
* Chú ý : (sgk : tr 14) .
4. Củng cố :
- Bài tập 15, 16 (sgk : tr 15) .
- Chú ý cách rút gọn phân số âm và làm thế nào khi rút gọn sẽ được ngay phân
số tối giản .
5. Dặn dò :
- Học lý thuyết như phần ghi tập .
- Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk .
- Chuẩn bị tiết “ Luyện tập “ .
Số Học 6 Lê Hồng Công
12
Trường THCS Hương Cần
Ngày soạn:20/01/2011
Tiết 74 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố định nghĩa hai phân số bằng nhau , tính chất cơ bản của phân số tối
giản .
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số , lập phân số bằng phân
số cho trước .
- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế .
II. PHƯƠNG TIỆN:
HS:
- Học bài và làm bài tập.
GV:
- PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán;

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ số Ghi chú
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ:
- Định nghĩa phân số tối giản , quy tắc rút gọn phân số ?
- Áp dụng vào bài tập 21sgk : tr 15) .
3. Tiến hành bài mới:
ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm số nguyên x và y.
Bài 24/16
-Nhắc lại định nghĩa hai phân
số bằng nhau
-Dựa vào định nghhĩa hãy tìm
x và y
-Gọi HS lean bảng trình bày
-GV nhận xét chung
-HS nêu lại định nghĩa hai
phân số bằng nhau
-HS hoạt động tìm x và y
sau khi rút gọn phân số
36
84

-Đại diện HS trình bày,
HS khác nhận xét
BT 24 (sgk : tr 16) .
3 36 3

35 84 7
y
x
− −
= = =

*
3 3
7x

=
=>
3.7
7
3
x = = −

*
3
35 7
y −
=
=>
3.35
15
7
y

= = −
Hoạt động 2: Ứng dụng tính chất tìm phân số bằng phân số cho trước.

BT 25 (sgk : tr 16)
-Yêu cầu HS nêu tính chất cơ
bản của phân số
-Vận dụng tính chất viết phân
-Hs phát biểu tính chất cơ
bản của phân số
-HS thảo luận nhóm viết
các phân số bằng phân số
BT 25 (sgk : tr 16) .
15 15 5 5 30 30
39 39 13 13 78 78
− − −
= = = = =
− − −
Số Học 6 Lê Hồng Công
13
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Hương Cần
số bằng phân số
15
39
15
39
mà tử và mẫu là số tự
nhiên có hai chữ số
Hoạt động 3: Vẽ đoạn thẳng theo tỉ lệ.
BT 26 (sgk : tr 16).
GV vẽ đoạn thẳng AB
A B

Hãy vẽ các đoạn thẳng CD,
EF, GH, IK theo tỉ lệ
3
4
CD AB=

5
6
EF AB=
1
2
GH AB=

5
4
IK AB=
HS thảo luận nhóm vẽ các
đoạn thẳng CD, EF, GH,
IK theo tỉ lệ
3
4
CD AB=

5
6
EF AB=
1
2
GH AB=


5
4
IK AB=
BT 26 (sgk : tr 16).
A . . . . . . . . . . . .
. B
C . . . . . . . . . . D
E . . . . . . . . . . . F
G . . . . . . . H
I . . . . . . . . . . . .
. . . .K
4. Củng cố:
- Ngay phần bài bài tập có liên quan .
5. Dặn dò :
- Vận dụng quy tắc rút gọn phân số vào bài tập còn lại ở sgk .
- Chuẩn bị tiết “ Quy đồng mẫu nhiều phân số “ .
Số Học 6 Lê Hồng Công
14
Trường THCS Hương Cần
Ngày soạn: 20/02/2011
Tiết 75 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Hs hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm đựơc các bước tiến hành
quy đồng mẫu nhiều phân số .
- Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số có
không quá 3 chữ số )
- Gây cho hs ý thức làm việc theo quy trình , thói quen tự học .
(Qua việc đọc và làm theo hướng dẫn sgk ).
II.PHƯƠNG TIỆN:
HS:

- Học bài và làm bài tập.
GV:
- PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán;
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ số Ghi chú
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Tiến hành bài mới:
ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Quy đồng mẫu các phân số là gì ?
Gv : Giới thiệu 2 phân số tối giản
3
5


5
8

.
- Tìm hai phân số lần lượt bằng
hai phân số đã cho nhưng có
cùng mẫu số ?
Gv : Dựa vào bài tập trên giới
thiệu khái niệm quy đồng mẫu
hai phân số tương tụ như phần

bên .
- Tương tự với nhiều phân số .
Gv : Ta có thể tìm phân số nào
khác như có tương tự như trên
được không ?
Gv : Yêu cầu hs thực hiện ?1 .
- Trong các mẫu chung tìm ở
trên mẫu nào đơn giản nhất ? Nó
có quan hệ như thế nào với mẫu
các phân số đã cho ?
Hs : Có thể thực hiện như ở
Tiểu học “ nhân chéo”.
- Mẫu chung là 40 .
Hs : Nghe giảng và lặp lại khái
niệm .
Hs : Áp dụng tính chất cơ bản
của phân số “nhân “ để tìm các
phân số tương tự ?1 .
Hs : Mẫu 40 , đó chính là
BCNN (5,8) .
I. Quy đồng mẫu hai
phân số :
- Biến đổi các phân số
khác mẫu thành các
phân số tương ứng
cùng mẫu gọi là quy
đồng mẫu nhiều phân
số .
Vd : Quy đồng mẫu hai
phân số :

3
5


5
8

.
Số Học 6 Lê Hồng Công
15
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Hương Cần
Hoạt động 2: Hình thành quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
Gv : Hướng dẫn hs thực hiện
theo trình tự yêu cầu bài tập ?2 .
Gv : Củng cố cách tìm BCNN
của hai hay nhiều số . Lưu ý
trường hợp các số nguyên tố
cùng nhau .
Gv : Việc tìm BCNN của các
mẫu số đã cho khi quy đồng mẫu
nhiều phân số nhằm mục đích
gì ?
Gv : Câu b) bài tập ?2 , ta phải
nhân số thích hợp để các phân số
cùng mẫu , số được nhân vào gọi
là thừa số phụ .
- Ta có thể tìm thừa số phụ của
mỗi phân số bằng cách nào ?

Gv : Vậy khi quy đồng mẫu
nhiều phân số ta cần thực hiện
các bước như thế nào ?
Gv : Đặt vấn đề khi quy đồng
phân số mẫu âm .
Gv : Củng có các bước
Hs : Phát biểu quy tắc tuơng tự
sgk .
Hs : - Tìm BCNN (2, 5, 3,8) =
120 .
Câu b thực hiện như ? 1.
Hs : Tìm mẫu chung của các
phân số .
Hs : Nghe giảng .
Hs : Chia mẫu chung cho từng
mẫu số đã cho .
Hs : Phát biểu tương tự quy tắc
sgk : tr 18 .
Hs : Chuyển phân số mẫu âm
thành phân số bằng nó có mẫu
dương trước khi quy đồng .
Hs : Vận dụng quy tắc
II. Quy đồng mẫu
nhiều phân số :
Ghi ?2 .
Quy tắc : (sgk : tr 18) .
*Muốn quy đồng mẫu
nhiều phân số với mẫu
dương ta làm như sau:
-Bước 1:Tìm một bội

chung của các mẫu
(thường là BCNN) để
làm mẫu chung.
-Bước 2:Tìm thừa số
phụ…
-Bước 3: Nhân cả tử và
mẫu…
4. Củng cố:
- Bài tập 28 (sgk : tr 19).
a/ Hs vận dụng tương tự quy tắc vào bài tập (chú ý rút gọn trước khi quy
đồng ).
b/ Phân số
21
56

chưa tối giản .
- Bài tập 30 (sgk : tr 19 ) . Giải tương tự ví dụ .
5. Dặn dò :
- Học lý thuyết như phần ghi tập .
- Vận dụng quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số giải bài tập “luyện tập “.
- Xem lại quy tắc tìm BCNN .
Số Học 6 Lê Hồng Công
16
Trường THCS Hương Cần
Ngày soạn: 25/02/2011
Tiết 76 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Rèn luyện khả năng quy đồng mẫu số các phân số theo ba bước (tìm mẫu
chung , tìm thừa số phụ , nhân quy đồng ) , phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu
số , quy đồng mẫu và so sánh phân số , tìm quy luật dãy số .

- Giáo dục ý thức , hiệu quả , trình tự bài giải .
II.PHƯƠNG TIỆN:
HS:
-Học bài và làm bài tập.
GV:
- PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán;
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ số Ghi chú
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số + Áp dụng
3. Tiến hành bài mới:
ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 Củng cố quy tắc thực hiện quy đồng mẫu nhiều phân số.
Gv : Cụ thể với câu a .
- Mẫu chung tìm như thế
nào ?
- Tìm nhân tử phụ của mỗi
phân số như thế nào ?
- Bước tiếp theo cần thực
hiện điều gì ?
Gv : Thực hiện tương tự cho
bài còn lại .
Hs : Phát biểu quy tắc tương
tự sgk .

Hs : Tìm BCN (7, 9, 21) =
63 .
Hs : Chia MC cho từng mẫu
số các phân số đã cho.
Hs : Thực hiện bước ba
trong quy tắc quy đồng .
BT 32 (sgk : tr 19).
- Quy đồng mẫu nhiều phân số
:
a/ Mẫu chung : 63 .
b/ MC : 2
2
. 3 . 11
Hoạt động 2: Quy đồng phân số trong trường hợp mẫu âm.
Gv : Hãy nhận xét điểm khác
nhau giữa bài tập 32 và 33 ?
Gv : Vậy ta phải thực hiện
như thế nào trước khi quy
đồng ?
Gv : Giải thích việc chuyển
dấu ở mẫu theo các cách khác
nhau .
- Chú ý viết phân số dạng tối
Hs : Các phân số ở bài tập
33 có mẫu âm .
Hs : Chuyển mẫu âm thành
mẫu dương trước khi quy
đồng .
Hs : Thực hiện các bước
giải theo quy tắc .

BT 33 (sgk : tr 19) .
a/ MC : 60 .
b/ Rút gọn :
27 3
180 20
=
− −
.
MC : 140 .
Số Học 6 Lê Hồng Công
17
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Hương Cần
giản trước khi quy đồng
Hoạt động 3: Củng cố kết hợp rút gọn , chuyển sang mẫu dương khi quy đồng.
Gv : Xác định các bước thực
hiện với bài tập 35 .
Gv : Thế nào là phân số tối
giản ?
Gv : Hướng dẫn hs thực hiện
tương tự các bài tập trên .
Hs : Thực hiện rút gọn phân
số đã cho .
_ Chuyển mẫu âm thành
mẫu dương .
_ Thực hiện các bước quy
đồng theo quy tắc .
BT 35 (sgk : tr 20) .
a/

15 1 1200 1 75 1
; ;
90 6 600 5 150 2
− − − −
= = =
.
1 5 1 6 1 15
; ;
6 30 5 30 2 30
− − − −
= = =
.
b/ Tương tự ta có các kết quả :
216 225 160
; ;
360 360 360
− − −
.
4. Củng cố:
- Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
- BT 34 (sgk : tr 20) Chú ý viết số nguyên dạng phân số và thực hiện quy đồng
tương tự các bài tập đã giải .
- BT 36 (sk : tr 20) : + Quy đồng ba phân số đã cho .
+ Phân số thứ tư tìm theo quy luật của ba phân số trước .
+ Rút gọn phân số thứ tư và tìm được chữ cái tương ứng .
5. Dặn dò :
_ Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk tương tự .
_ Oân tập toàn bộ phần lý thuyết phân số đã học .
_ Chuẩn bị bài 6 “ So sánh phân số “.
Số Học 6 Lê Hồng Công

18
Trường THCS Hương Cần
Ngày soạn: 26/02/2011
Tiết 77 Bài 6 SO SÁNH PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không
cùng mẫu , nhận biết phân số âm , dương .
- Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương
để so sánh phân số .
II. PHƯƠNG TIỆN:
HS:
-Học bài và làm bài tập.
GV:
- PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán;
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ số Ghi chú
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số + áp dụng
3. Tiến hành bài mới:
ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Củng cố quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu .
Gv : Hãy phát biểu quy tắc so
sánh hai phân số cùng mẫu mà
em đã biết ?

Gv : Tìm ví dụ minh họa ?
Gv : Khẳng định quy tắc trên vẫn
đúng với hai phân số bất kỳ có
cùng mẫu dương .
_ Yêu cầu hs phát biểu quy tắc .
Gv : Củng cố quy tắc so sánh
qua ?1
Gv : Chú ý việc so sánh phân số
dựa theo định nghĩa hai phân số
bằng nhau . (trường hợp không
bằng nhau ).
Hs : Phát biểu quy tắc như đã
học ở Tiểu học .
Hs : Lấy ví dụ hai phân số
cùng mẫu dương .
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự
sgk : tr 22 .
Hs : Giải tương tự phần ví dụ
bên .
I. So sánh hai phân số
cùng mẫu :
Vd :
3 1
4 4
− −
<
vì -3 <
-1 .

2 4

5 5

>
vì 2 > -4
.
* Quy tắc : Trong hai
phân số có cùng một
mẫu dương , phân số
nào có tử lớn hơn thì
lớn hơn .
Hoạt động 2: Quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu.
Gv : Khi so sánh hai phân số
không cùng mẫu ta thực hiện
như thế nào ?
Gv : Khi quy đồng ta cần lưu ý
điều gì ở mẫu số ?
Hs : Thực hiện quy đồng rồi so
sánh hai phân số cùng mẫu .
Hs : Phân số phải có mẫu
dương .
Hs : Nghe giảng .
II. So sánh hai phân
số không cùng mẫu :
Vd : So sánh các phân
số :
Số Học 6 Lê Hồng Công
19
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Hương Cần

Gv : Tóm lại những điều cần lưu
ý khi “làm việc” với phân số là :
phân số phải có mẫu dương và
nên viết dưới dạng tối giản .
Gv : Hãy phát biểu quy tắc so
sánh hai phân số không cùng
mẫu ?
Gv : Củng cố quy tắc qua ?2 .
Gv: Yêu cầu hs giải thích các
cách làm khác nhau với ?3 .
Gv : Dựa vào kết quả bài tập ?3 ,
rút ra các khái niệm phân số âm ,
phân số dương .
Gv : Vậy các phân số đã cho ở ?3
đâu là phân số âm , dương ?
Hs : Phát quy tắc tương tự sgk .
Hs : Chuyển phân số có mẫu
âm thành phân số mẫu dương
và viết dưới dạng tối giản rồi
thực hiện quy đồng , so sánh
hai phân số cùng mẫu .
Hs : Viết 0 lần lượt dưới dạng
phân số cùng mẫu dương với
các phân số đã cho rồi so
sánh .
Hs : Xác định dựa theo các tiêu
chuẩn như phần chú y
3
4



4
5−
.
* Quy tắc : Muốn so
sánh hai phân số không
cùng mẫu , ta viết
chúng dưới dạng hai
phân số có cùng một
mẫu dương rồi so sánh
các tử với nhau : Phân
số nào có tử lớn hơn
thì lớn hơn .
_ Chú ý :
Phân số lớn hơn 0 là
phân số dương .
Phân số nhỏ hơn 0 là
phân số âm .
4. Củng cố:
- Bài tập 37 (sgk : tr 23) : Điền vào chỗ trống :
a/
11 10 9 8 7
13 13 13 13 13
− − − − −
< < < <
.
b/ Hs quy đồng (MC : 36) , suy ra :
12 11 10 9
36 36 36 36
− − − −

< < <
.
- Bài tập 38 (sgk : 23) : Hướng dẫn hs cách so sánh theo tính chất :
a c
b d
<
nếu ad < bc và ngược lại .
5. Dặn dò :
- Học lý thuyết như phần ghi tập .
- Hoàn thành phần bài tập còn lại tương tự ví dụ ( chú ý các bước so sánh phân
số không cùng mẫu ) .
- Chuẩn bị bài “ Luyện tập “.
Số Học 6 Lê Hồng Công
20
Trường THCS Hương Cần
Ngày soạn:26/02/2011
Tiết 78 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu các phân số theo ba bước.
- Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh, tìm quy luật dãy
số.
- Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II. PHƯƠNG TIỆN:
HS:
- Học bài và làm bài tập.
GV:
- PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán;
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ số Ghi chú
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: - Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương
- Giải bài tập 30c/19
Giải : Ta có :
40
9
;
60
13
;
30
7 −
mẫu số chung là : 120. Ta được :
120
27
;
120
26
;
120
28 −
HS
2
: − Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36.

24
6
;
2
1
;
3
2
;
3
1
−−
−−
; −5 τ Rút gọn
4
1
24
6 −
=

. Mẫu số chung 36 ta có :
36
180
;
36
9
;
36
18
;

36
24
;
36
12 −−−
3. Tiến hành bài mới:
ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk
HOẠT ĐỘNG GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: (35ph)
Bài tập 32 / 19 :
Hỏi : Nêu các bước quy
đồng mẫu nhiều phân số
Hỏi : Nêu nhận xét về
hai mẫu : 7 và 9.
Hỏi : BCNN (7 ; 9) = ?
Hỏi : 63 M 21 không ?
Hỏi : Nên lấy mẫu
HS : Đứng tại chỗ trả lời
ba bước
Đáp : 7 và 9 là hai số
nguyên tố cùng nhau.
Đáp : BCNN (7 ; 9) = 63
Trả lời : 63 chia hết 21
Trả lời : Mẫu chung là
Bài tập 32 / 19 :
Ta có :

21
10
;
9
8
;
7
4 −−
. Mẫu chung 63. Ta
có :
Số Học 6 Lê Hồng Công
21
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Hương Cần
chung là
bao nhiêu ?
GV : Gọi 1HS lên bảng
giải
GV : Gọi 2 HS lên bảng
đồng thời giải câu b, c

Bài 35 / 20 :
GV : Gọi 1HS lên bảng
rút gọn phân số.
− Một HS khác quy
đồng
Hỏi : Để rút gọn phân số
nàytrước tiên phải làm
gì ?

GV : Yêu cầu 2HS lên
rút gọn
Bài tập 36 / 20 :
GV : Treo bảng phụ lên
63
1 HS : Lên bảng giải
− Cả lớp làm vào vở
2 HS : Lên bảng
HS : Nhận xét, bổ sung
các bài làm trên bảng
1 HS : Lên bảng rút gọn
1 HS : Khác quy đồng
Trả lời : Ta phải tiến
hành biến đổi mẫu thành
tích rồi mới rút gọn được
2 HS : Lên bảng
− Các nhóm hoạt động
− Mỗi nhóm cử 1 em lên
63
30
3.21
3.10
21
10
63
56
7.9
7.8
9
8

63
36
9.7
9.4
7
4

=

=

==

=

=

b) Ta có :
11.2
7
;
3.2
5
32
Mẫu chung : 2
3
. 3 . 11 = 264
264
110
22.3.2

22.5
3.2
5
22
==
264
21
3.11.2
3.7
11.2
7
33
==
c)
28
3
;
180
27
;
35
6




. Rút gọn ta được :
28
3
;

20
3
;
35
6 −−
Mẫu số chung là 140. Ta có
140
15
;
140
21
;
140
24 −
Bài 35 / 20 :− Rút gọn phân số :
a)
150
75
;
600
120
;
90
15 −−
. Ta có :
2
1
;
5
1

;
6
1 −−
. Quy đồng mẫu, mẫu chung : 30
30
15
2
1
;
30
6
5
1
;
30
5
6
1 −
=

=

=

b)
1193.63
17.29.6
95.6
7.34.3



+
+
vaø
.
Ta có :
7
2
)1727(7
)1727(2
1193.63
17.29.6
13
11
)310(3
)74(3
95.6
7.34.3
=


=


=
+
+
=
+
+

Nên :
91
26
7
2
;
91
77
13
11
==
Bài tập 36 / 20 : Đố vui
9
5
.;
10
9
.0;
14
11
.;
20
11
.
;
18
7
.;
2
5

.;
12
11
.;
2
1
.
IAy
SHMN
12
5
10
9
9
5
14
11
2
1
H 0 I A N
Bài tập 48 / 10 SBT :
Số Học 6 Lê Hồng Công
22
Trường THCS Hương Cần
bảng.
GV : Chia lớp thành 6
nhóm
GV : Gọi mỗi nhóm cử
1 em lên bảng trình bày
kết quả

Bài tập 48 / 10 SBT :
Hỏi : Gọi tử số là x (x ∈
Z). Vậy phân số có dạng
như thế nào ?
Hỏi : Hãy biểu thị đề bài
bằng biểu thức ?
Hỏi : Hai phân số bằng
nhau khi nào ?
GV : Hướng dẫn HS
thực hiện tìm x
trình bày kết quả
Trả lời : Phân số có dạng
7
x
Trả lời :
35
16
7
+
=
xx
Trả lời :
d
c
b
a
=
nếu ad =
bc
HS : Thực hiện tìm x.

x = 4. Nên phân số
7
4
Gọi phân số đó có dạng :
7
x
, ta có :
35
16
7
+
=
xx
⇒ 35x = 7(x +16)
35x = 7x + 112
35x − 7x = 112
28x = 112
x = 4
Vậy phân số đó là :
7
4
4. Củng cố:
Củng cố từng phần
5. Dặn dò :
− Ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở tiểu học), so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ
bản, rút gọn phân số, quy đồng mẫu của phân số.
− Làm bài tập 46 ; 47 / 9 − 10 SBT
Số Học 6 Lê Hồng Công
23
Trường THCS Hương Cần

Ngày soạn: 06/03/2011
Tiết 79 Bài 7 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
_ Hs hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng
mẫu .
_ Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng .
_ Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng , có thể
rút gọn các phân số trước khi cộng .
II.PHƯƠNG TIỆN:
HS: -Học bài và làm bài tập.
GV: -PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
-Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
-Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán;
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ số Ghi chú
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu ? Bài tập áp dụng ?
_ Quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu ? Bài tập 41 (sgk : tr 24) .
3. Tiến hành bài mới:
ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu
Gv : Đưa ra ví dụ 1 : cộng hai
phân số cùng mẫu dương .
Gv : Em hãy phát biểu quy tắc
cộng hai phân số cùng mẫu mà
em đã biết ?

Gv : Khẳng định quy tắc đó vẫn
đúng khi cộng các phân số có tử
và mẫu là những số nguyên .
Gv:Củng cố quy tắc qua ?1
Gv : Bài tập ?2 , Tại sao ta có
thể nói cộng hai số nguyên là
trường hợp riêng của cộng hai
phân số ? Ví dụ ?
Hs : Thực hiện như ở Tiểu
học ( cộng tử, giữ nguyên
mẫu ) .
Hs : Phát biểu tương tự quy
tắc ở Tiểu học .
Hs : Phát biểu lại quy tắc
tương tự sgk : tr 25 .
Hs : Thực hiện tương tự phần
ví dụ bên .
Hs : Mọi số nguyên đều có thể
viết dưới dạng phân số có
mẫu là 1 . Ví dụ :….
I. Cộng hai phân số
cùng mẫu :
Vd
1
:
3 5
8 8
+
.
Vd

2
:
6 14
18 21

+
.
* Quy tắc : Muốn cộng
hai phân số cùng mẫu
một dương , ta cộng các
tử và giữ nguyên mẫu .
a b a b
m m m
+
+ =
.
Hoạt động 2: Cộng hai phân số không cùng mẫu .
Gv : Với hai phân số không cùng
mẫu ta cộng như thế ?
Gv : Liên hệ với việc so sánh hai
phân số không cung mẫu để nhớ
quy tắc cộng .
Hs : Chuyển hai phân số đã
cho cùng mẫu và thực hiện
cộng theo quy tắc trên .
Hs : Nghe giảng .
Hs : Phát biểu quy tắc tương
II. Cộng hai phân số
không cùng mẫu :
Vd

1
:
2 4
3 15

+
.
Vd
2
:
1
3
7
+

.
Số Học 6 Lê Hồng Công
24
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Hương Cần
_ Yêu cầu hs phát biểu quy tắc
cộng hai phân số không củng
mẫu ?
Gv : Củng cố quy tắc với bài
tập ?3 .
tự sgk : tr 26 .
Hs : Quy đồng và thực hiện
cộng các phân số cùng mẫu
dương

* Quy tắc : Muốn cộng
hai phân số không cùng
mẫu , ta viết chúng dưới
dạng hai phân số có
cùng một mẫu rồi cộng
các tử và giữ nguyên
mẫu chung .
4. Củng cố :
- Hs vận dụng quy tắc giải các bài tập 42, 43, 44 (sgk : tr 26) tương tự ví dụ
(chú ý giải nhanh nếu có thể ).
- Bài tập 45 (sgk : tr 26) chú ý thu gọn mội vế trước khi cộng .
5. Dặn dò :
- Học quy tắc theo sgk .
- Hoàn thành các bài tập sgk còn lai tương tự .
- Chuẩn bị bài tập từ 58 > 65 (SBT tập 2) cho tiết luyện tập .
Số Học 6 Lê Hồng Công
25

×