Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN TUAN 28 TAT CA CAC MON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.69 KB, 29 trang )

TUẦN 28
TIẾNG VIỆT
TẬP ĐỌC 1
Tiết 55: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu
biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ
ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 6 phiếu
ghi tên các bài TĐ-HTL.
- Một số bảng nhĩm kẻ bảng ở BT2 để hs điền vào chỗ trống
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Trong tuần 28, các em sẽ ơn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học
mơn TV trong 9 tuần đầu HKII
B/ Ơn tập
1) Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi hs lên bốc thăm chọn bài sau đĩ về chỗ xem
lại bài khoảng 2 phút
- Gọi hs lên đọc trong SGK theo yc trong phiếu
- Hỏi hs về đoạn vừa đọc
- Nhận xét, cho điểm
2) Tĩm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là
truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là
hoa đất
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Trong chủ điểm Người ta là hoa đất cĩ những
bài tập đọc nào là truyện kể?


- Nhắc nhở: Các em chỉ tĩm tắt các bài tập đọc là
truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
(phát phiếu cho một số hs)
- Gọi hs dán phiếu và trình bày
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dị:
- Về nhà đọc lại các bài đã ơn tập
- Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm
gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?)
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị
- Lần lượt lên đọc bài to trước lớp
- Suy nghĩ trả lời
- 1 hs đọc yc
- Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa.
- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT
- Dán phiếu trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện
TẬP ĐỌC 2
Tiết 55 : ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), khơng mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình
bài đúng bài thơ lục bát.
II/ Đồ dùng dạy-học:
1
TUẦN 28

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1)
- Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muơn màu.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, YC của tiết ơn tập
B/ Ơn tập
1) Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi hs lên bốc thăm và đọc to trước lớp
- Hỏi hs về đoạn vừa đọc
- Nhận xét, cho điểm
2) Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp
muơn màu, nội dung chính
- Gọi hs đọc BT2
- Trong tuần 22,23,24 cĩ những bài tập đọc nào
thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muơn màu?
- Các em hãy lần lượt xem lại từng bài và nhớ nội
dung chính ở mỗi bài
- Gọi hs phát biểu về nội dung chính của từng bài
- Cùng hs nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội
dung.
Sầu riêng
Chợ Tết
Hoa học trị
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Vẽ về cuộc sống an tồn
Đồn thuyền đánh cá
3) Nghe-viết (Cơ Tấm của mẹ)
- Gv đọc bài Cơ Tấm của mẹ
- Các em hãy đọc thầm bài thơ chú ý cách trình
bày bài thơ lục bát; cách dẫn lời nĩi trực tiếp; tên

riêng cần viết hoa; những từ ngữ mình dễ viết sai.
- Bài thơ nĩi điều gì?
- YC hs gấp SGK, đọc cho hs viết theo yc
- Đọc lại cho hs sốt lại bài
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Lắng nghe
- Bốc thăm và đọc theo yc của phiếu
- Suy nghĩ trả lời
- 1 hs đọc yc của BT
- Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trị, Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống
an tồn, Đồn thuyền đánh cá.
- Xem lại bài
- Lần lượt phát biểu
- Vài hs đọc lại bảng tổng kết
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng-loại cây ăn
quả đặc sản của miền Nam nước ta.
Bức tranh chợ Tết miền Trung du giàu màu
sắc và vơ cùng sinh động, nĩi lên cuộc sống nhộn
nhịp ở thơn quê vào dịp Tết.
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ-
một loại hoa gắn với học trị.
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của
người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, gĩp
sức mình vào cơng cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ
đề Em muốn sống an tồn cho thấy: TNVN cĩ nhận
thức đúng về an tồn, biết thể hiện nhận thức của
mình bằng ngơn ngữ hội họa sáng tạo đến bất

ngờ.
Ca ngợi vẻ đẹp huy hồng của biển cả, vẻ đẹp
trong lao động của người dân biển.
- HS theo dõi trong SGK
- Đọc thầm, ghi nhớ những điều hs nhắc nhở
- Khen ngợi cơ bé ngoan giống như cơ Tấm
xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Viết chính tả vào vở
2
TUẦN 28
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dị:
- Về nhà xem trước các tiết MRVT thuộc 3 chủ
điểm đã học
- Nhận xét tiết học
- Sốt lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Lắng nghe, thực hiện
CHÍNH TẢ
Tiết 28 : ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), khơng mắc 5 lỗi chính tả trong bài;
trình bài đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo kiểu các câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 3 bảng nhĩm để 3 hs làm BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc của tiết học
B/ Ơn tập

1) Nghe-viết chính tả (Hoa giấy)
- Gv đọc đoạn văn Hoa giấy
- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình
bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết sai.
- Bài Hoa giấy nĩi lên điều gì?
- YC hs gấp SGK, GV đọc chính tả theo qui
định
- Đọc cho hs sốt lại bài
- Chấm bài, yc đổi vở kiểm tra
- Nhận xét
2) Đặt câu
- YC hs đọc yc bài tập
- BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu kể nào?
- BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu kể nào?
- BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu kể nào?
- YC hs tự làm bài (phát phiếu cho 3 em, mỗi
em thực hiện 1 câu)
- Gọi hs nêu kết quả, sau đĩ gọi 3 hs làm bài
trên phiếu lên dán kết quả làm bài trên bảng
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
a) Kể về các hoạt động
(câu kể Ai làm gì?)
b) Tả các bạn
(Câu kể Ai thế nào?)
- Lắng nghe
- Lắng nghe, theo dõi trong SGK
- Đọc thầm, ghi nhớ những từ khĩ

- Tả vẻ đẹp đặc sắc của lồi hoa giấy.
- Viết bài vào vở
- Sốt lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 3 hs nối tiếp nhau đọc yc
- Ai làm gì?
- Ai thế nào?
- Ai là gì?
- Tự làm bài
- Lần lượt nêu kết quả
Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như
một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các
bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ
thích đọc truyện dưới gốc bàng.
Lớp em mỗi bạn một vẻ: THu Hương thì
luơn dịu dàng, vui vẻ. Thành thì bộc trực, thẳng
ruột ngựa. Trí thì nĩng nảy. Ngàn thì rất hiền
3
TUẦN 28
c) Giới thiệu từng bạn
(câu kể Ai là gì?)
C/ Củng cố, dặn dị:
- Về nhà xem lại các kiểu câu đã học
- Những em chưa cĩ điểm kiểm tra về nhà tiếp
tục luyện đọc
- Nhận xét tiết học
lành. Thuý thì rất điệu đà, làm đỏm.
Em xin giới thiệu với thầy các thành viên của
tổ em: Em tên là Thanh Trúc. Em là tổ trưởng
tổ 6. Bạn Ngân là học sinh giỏi tốn cấp trường.

Bạn Tuyền là người viết chữ đẹp nhất lớp. Bạn
Dung là ca sĩ của lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1
Tiết 56: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 5)
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người
quả cảm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để hs làm BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc của tiết ơn tập
B/ Ơn tập
1) Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi những hs chưa cĩ điểm kiểm tra lên bốc
thăm và đọc to trước lớp, sau đĩ trả lời 1 câu hỏi
do giáo viên nêu ra.
- Nhận xét, cho điểm
2) Tĩm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là
truyện kể trong chủ điểm Những người quả
cảm
- Những bài tập đọc nào trong chủ điểm Những
người quả cảm là truyện kể?
- Các em làm việc nhĩm 6, ghi nội dung chính
của từng bài và nhân vật trong các truyện kể ấy.
(phát phiếu cho 2 nhĩm)
- Gọi hs dán phiếu và trình bày
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng

C/ Củng cố, dặn dị:
- Về nhà đọc lại các bài đã ơn tập
- Xem lại các tiết học về 3 kiểu câu kể: Câu kể
Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Lên bốc thăm, đọc to trước lớp và trả lời câu
hỏi.
- Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngồi chiến
lũy, Dù sao trái đất vẫn quay!, Con sẻ.
- Làm việc nhĩm 6
- Dán phiếu và trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 2
Tiết 28: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4)
I/ Mục tiêu:
4
TUẦN 28
Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp
muơn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo
các cụm từ rõ ý (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số bảng nhĩm kẻ bảng để hs làm BT1,2
- Bảng lớp viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài:
- Từ đầu HKII, các em đã học những chủ điểm
nào?

- Trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em
một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. Tiết ơn tập
hơm nay giúp các em hệ thống hĩa các từ ngữ
đã học, luyện tập sử dụng các từ ngữ đĩ.
B/ Ơn tập
Bài 1,2: Gọi hs đọc yc BT1,2
- Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ điểm
(phát bảng nhĩm cho các nhĩm-trên phiếu cĩ ghi
yêu cầu)
- Gọi các nhĩm dán phiếu và trình bày
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhĩm hệ
thống hĩa vốn từ tốt nhất.
Người ta là hoa đất
Từ ngữ
- tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài
năng
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:
vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, chắc nịch, cường
tráng, dẻo dai,
- Những hoạt động cĩ lợi cho sức khỏe: tập
luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng, nghỉ mát,
du lịch, giải trí,
Vẻ đẹp muơn màu
- đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh
xắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt,
- thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, bộc
trực, cương trực, chân thành, thẳng thắn, ngay
thẳng, chân thực, chân tình,
- tươi đẹp, sặc sỡ, huy hồng, tráng lệ, diễm lệ,
mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,

- xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng
lẫy, rực rỡ, duyên dáng,
- tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,
Những người quả cảm
- gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can
trường, gan gĩc, bạo ban, nhát gan, hèn nhát,
hèn mạt, nhu nhược,
- Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muơn màu,
Những người quả cảm.
- Lắng nghe
- HS đọc yc
- Các nhĩm làm bài
- Dán bảng nhĩm và trình bày
- Nhận xét
Thành ngữ, tục ngữ
- Người ta là hoa đất.
- Nước lã mà vã nên hồ/ Tay khơng mà nổi cơ
đồ mới ngoan.
- Chuơng cĩ đánh mới kêu. Đèn cĩ khêu mới tỏ
- Khỏe như voi (như trâu, như beo )
- Nhanh như cắt (như giĩ, chớp, điện)
- Ăn được ngủ được là tiên, khơng ăn khơng
ngủ mất tiền thêm lo.
+ Mặt tươi như hoa
+ Đẹp người đẹp nết
+ Chữ như gà bới
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Người thanh bên thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp
- Trơng mặt mà bắt cỗ lịng mới ngon.

- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt
5
TUẦN 28
- tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm,
dũng cảm xơng lên, dũng cảm nhận khuyết
điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm nĩi lên sự
thật,
Bài 3: Gọi hs đọc yc
- Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử lần
lượt điền các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ
cĩ nghĩa.
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, gọi
hs lên bảng làm bài
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng.
C/ Củng cố, dặn dị:
- Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ trên
- Về nhà tiếp tục luyện đọc tiết sau tiếp tục
kiểm tra
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT
- 3 hs lên bảng thực hiện (mỗi hs 1 ý)
a) Một người tài đức vẹn tồn
Nét chạm trổ tài hoa
Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.
b) Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt
Một ngày đẹp trời
Những kỉ niệm đẹp đẽ
c) Một dũng sĩ diệt xe tăng

Cĩ dũng khí đấu tranh
Dũng cảm nhận khuyết điểm
KỂ CHUYỆN
Tiết 56: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 7)
( Kiểm tra đọc)
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII ( nêu ở tiết 1, Ơn tập).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi
TẬP LÀM VĂN 1
Tiết 55: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 6)
I/ Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế
nào ? Ai là gi? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết
được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học, trong đĩ cĩ sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu
câu kể đã học (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số bảng nhĩm kẻ bảng để hs phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1); 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ
phiếu viết đoạn văn ở BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, Yc của tiết học
B/ Hướng dẫn ơn tập
Bài 1: Gọi hs đọc yc
- Các em đã học những kiểu câu kể nào?
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu
- Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
6

TUẦN 28
- Các em xem lại các tiết LTVC về 3 câu kể đã
học, trao đổi nhĩm 6 tìm định nghĩa, đặt câu để
hồn thành bảng nhĩm. (phát bảng nhĩm cho 2
nhĩm)
- Gọi đại diện nhĩm trình bày
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng (sử
dụng kết quả làm bài tốt của hs)
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn
văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác
dụng của từng câu (dùng để làm gì)
- Dàn tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng; gọi hs cĩ
câu trả lời đúng lên điền kết quả
Câu - kiểu câu
+ Bấy giờ tơi cịn là một chú bá lên mười. (Ai là
gì? )
+ Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tơi cũng tìm bứt một
nắm cây mía đất, khoan khối nằm xuống cạnh sọt
cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một. (Ai làm
gì?)
+ Buổi chiều ở làng ven sơng yên tĩnh một cách lạ
lùng. (Ai thế nào?)
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Em cĩ thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì?
- Em dùng câu kể Ai làm gì? để làm gì?
- Em cĩ thể dùng câu kể Ai thế nào? để làm gì?
- Yc hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs)
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
trước lớp

- Cùng hs nhận xét (nội dung đoạn văn, các kiểu
câu kể; liên kết của các câu trong đoạn)
C/ Củng cố, dặn dị:
- Về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7,8
- Nhận xét tiết học
- Làm việc nhĩm 6
- Đại diện nhĩm trình bày
- Nhận xét
- 1 hs đọc yc
- Lắng nghe, tự làm bài
- Lần lượt lên điền kết quả

Tác dụng
+ Giới thiệu nhân vật "tơi"
+ Kể các hoạt động của nhân vật "tơi"
+ Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng
ven sơng.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly
- Để kể về hành động của bác sĩ Ly
- Để nĩi về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly.
- Tự làm bài
- Nối tiếp đọc đoạn văn của mình
Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền
hậu. Nhưng ơng cũng rất dũng cảm. Trước thái độ
cơn đồ của tên cướp biển, ơng rất điềm tĩnh và
cương quyết. Vì vậy ơng đã khuất phục được tên
cướp biển.
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện

TẬP LÀM VĂN 2
Tiết 56: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 8)
( Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII :
- Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/phút), khơng mắc quá 5 lỗi chính tả
trong bài; trình bài đúng hình thức bài thơ ( văn xuơi).
- Viết được bài văn tả đồ vật ( hoặc tả cây cối) đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung
miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả.
II/ Các hoạt động dạy-học:
7
TUẦN 28
Kiểm tra viết
TỐN
TỐN 1
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 và bái 4* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hơm nay, các
em sẽ cùng ơn lại một số đặc điểm của các
hình đã học, sau đĩ áp dụng cơng thức tính chu
vi, diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, cơng
thức tính diện tích hình thoi để giải tốn.
B/ Hướng dẫu luyện tập
Bài 1,2 Gọi hs đọc yc
- YC hs đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên

cạnh sau đĩ ghi đúng hoặc sai vào ơ vuơng.
- Gọi hs nêu kết quả
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Muốn biết hình nào cĩ diện tích lớn nhất ta
làm sao?
- YC hs làm bài vào SGK
- Gọi hs nêu kết quả
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Chấm một số bài, yc hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dị:
- Về nhà học thuộc các cơng thức tính diện
tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuơng, diện
tích hình bình hành.
- Bài sau: Giới thiệu tỉ số
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu
- Tự làm bài vào SGK
Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S
Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ
- 1 hs đọc y/c
- Ta tính diện tích của từng hình, sau đĩ so sánh
số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là
xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất.
- Làm bài vào SGK
- Hình cĩ diện tích lớn nhất là hình vuơng 25cm
2

- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m
2
)
Đáp số: 180m
2

- Lắng nghe, thực hiện
TỐN 2
Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
8
TUẦN 28
I/ Mục tiêu:
Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2*, bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay, thầy sẽ
giới thiệu với các em biết về tỉ số.
B/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5
- Nêu ví dụ: cĩ 5 xe tải và 7 xe khách
- Vẽ sơ đồ minh họa như SGK
xe tải:

xe khách:
- Giới thiệu:
.Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay
7
5
. Đọc là: "Năm chia bảy", hay "năm phần bảy".
. Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng
7
5
số xe
khách
- YC hs đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe
khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này
+ Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5 hay
5
7
+ Đọc là:"Bảy chia năm", hay"Bảy phần năm"
+ Tỉ số này cho biết : số xe khách bằng
5
7
số xe
tải
- YC hs đọc lại tỉ số của số xe khách và số xe
tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.
2) Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0)
- Các em hãy lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6
- Em hãy lập tỉ số của a và b
- Ta nĩi rằng: tỉ số của a và b là a : b hay
b
a

(b
khác 0)
- Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a và b là
bao nhiêu?
- Khi viết tỉ số của hai số chúng ta khơng viết
kèm theo tên đơn vị.
3) Thực hành:
Bài 1: Yc hs làm vào bảng con
*Bài 2: Gọi hs đọc yc
- GV nêu lần lượt, sau đĩ yc hs viết câu trả lời
vào B, gọi 1 hs trả lời
- Lắng nghe
- Theo dõi, quan sát, lắng nghe
- nhiều hs lặp lại
- Nhiều hs lặp lại
- hs nêu: 5 : 7 hay
6
3
;
7
5
(hs lên điền vào bảng)
- hs nêu: a : b hay
b
a
- HS lặp lại
- 3 : 6 hay
6
3
- Lắng nghe, ghi nhớ

- Thực hiện bảng con
9
TUẦN 28
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Yc hs tự làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng viết
câu trả lời
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- GV vẽ lên bảng sơ đồ minh họa
- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dị:
- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm
như thế nào?
- Bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đĩ.
- Nhận xét tiết học
a)
10
4
);
2
6
);
4
7
);
3
2
====
b

a
d
b
a
c
b
a
b
b
a
- 1 hs đọc yc
a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là
8
2
b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là
2
8
- 1 hs đọc yc
- Tự làm bài vào vở
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là:
11
5
Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là:
11
6
- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp

Số trâu ở trên bãi cỏ là:
20 : 4 = 5 (con)
Đáp số: 5 con trâu
- Ta lấy a : b hay
b
a
TỐN 3
Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐĨ
I/ Mục tiêu:
Biết cách giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài:
- Các em đã học những dạng cĩ tốn cĩ lời văn
nào?
- Tiết tốn hơm nay, các em biết cách giải một
dạng tốn cĩ lời văn mới, bài tốn cĩ nội dung như
sau: (đính bài tốn và đọc)
- YC hs đọc bài tốn 1
- Bài tốn cho biết gì? hỏi gì?
- Đây là dạng tốn gì?
- Thâầy sẽ hd các em biết cách giải bài tốn: Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ.
B/ Bài mới:
1) HD hs chiếm lĩnh kiến thức mới:
Bài tốn 1: Đây là dạng tốn tổng quát nên hai số
đĩ là SL và SB.
- Vẽ sơ đồ tĩm tắt như SGK
- Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết

tổng và hiệu của hai số đĩ.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc bài tốn
- Biết tổng, biết tỉ, tìm 2 số
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ.
- Lắng nghe
- Theo dõi
10
TUẦN 28
SB:
SL:
- Nhìn vào sơ đồ, các em thấy 96 gồm mấy
phần bằng nhau?
- Để cĩ 8 phần ta thực hiện thế nào? Đĩ là bước
tìm gì?
Ghi bảng: Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8
(phần)
- SB được biểu diễn mấy phần?
- Muốn tìm SB ta làm sao?
- Tìm giá trị 1 phần ta làm sao?
Giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12
Số bé: 12 x 3 = 36
- Muốn tìm SL ta làm sao?
Số lớn: 96 - 36 = 60
- Thử lại ta làm sao?
- Em nào cĩ thể tìm SL bằng cách khác?
- Với bài tốn tìm hai số, ta ghi đáp số thế nào?
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đĩ ta làm sao?
- Bài tốn 1 tìm hai số ở dạng tổng quát, ta áp

dụng các bước giải này qua bài tốn 2
- Gọi hs đọc bài tốn 2
+ Bài tốn cho biết gì? hỏi gì?
+ Bài tốn thuộc dạng gì?
+ Số vở của Minh và Khơi được biểu thị ở tỉ số
là mấy?
+ 2/3 biểu thị điều gì?
- Hỏi+vẽ sơ đồ:
Minh:
Khơi:
- Hỏi - HS trả lời, sau đĩ gọi hs lên bảng giải
+ Qua sơ đồ ta tìm gì trước?
+ Tiếp theo ta làm gì?
+ Tìm số vở của Minh ta làm sao?
* Ta cĩ thể gộp bước tìm giá trị 1 phần và bước
tìm số vở của Minh.
Viết: (25:5) x 2 = 10 (quyển)
+ Hãy tìm số vở của Khơi?
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đĩ ta làm sao?
- Gọi hs nhắc lại các bước giải
2) Thực hành:
- 96 gồm 8 phần bằng nhau
- Ta lấy 3 + 5 = 8 phần. Đây là bước tìm tổng số
phần bằng nhau.
- SB được biểu diễn 3 phần
- Lấy giá trị 1phần nhân với 3
- Lấy tổng của hai số chia cho tổng số phần
- Lấy tổng trừ đi SB
- Ta lấy SB cộng với SL, nếu kết quả là 96 thì

bài tốn làm đúng.
- Lấy giá trị 1 phần nhân 5 (12 x 5 = 60)
- Đáp số: SB: 36; SL: 60
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
- 1 hs đọc bài tốn
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ.
- Là
3
2
- Vở của Minh được biểu thị 2 phần, Khơi được
biểu thị 3 phần
- Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 (phần)
- Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 (phần)
- Lấy 5 x 2 = 10 (quyển)
- HS lên bảng viết: Số vở của Khơi:
25 - 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển ; Khơi: 15 quyển
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- Vài hs nhắc lại
11
TUẦN 28
Bài 1: Gọi hs đọc bài tốn
- Gọi hs nêu các bước giải
- Yc hs giải theo nhĩm 4

- Gọi các nhĩm dán phiếu và trình bày kết quả

*Bài 2: YC hs làm vào vở
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
C/ Củng cố, dặn dị:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đĩ ta làm sao?
- Các em làm bài 3 ở nhà
- Bài sau: Luyện tập
- 1 hs đọc to trước lớp
+ Vẽ sơ đồ minh họa
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- Trình bày
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 7 = 9 (phần)
Số lớn: 333 : 9 x 7 = 259
Số bé: 333 - 259 = 74
Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số tĩc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thĩc ở kho thứ hai là:
125 - 75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thĩc
Kho 2: 50 tấn thĩc
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau

+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm các số
TỐN 4
Tiết 139: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3*, bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai
số đĩ
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ
ta làm sao?
- Gọi 1 hs lên giải bài 3/148
- 2 hs lên bảng
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
Số lớn nhất cĩ hai chữ số là 99. Do đĩ tổng hai
số là 99
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 - 44 = 55
12
TUẦN 28
- Nhận xét, cho điểm

B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay, các em sẽ
giải các bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ
của hai số đĩ.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải
- YC hs tự làm bài
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Tổ chức cho hs giải bài tốn theo nhĩm 4 (phát
phiếu cho 2 nhĩm)
- Gọi các nhĩm trình bày và nêu cách giải
- Dán phiếu, cùng hs nhận xét kết luận lời giải
đúng
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây
chúng ta cần biết gì?
- Muốn tìm số cây 1 bạn trồng ta làm sao?
- Tổng số hs của hai lớp biết chưa? muốn biết ta
làm sao?
- Yc hs tự làm bài trong nhĩm đơi (phát phiếu cho
2 nhĩm)
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng

Đáp số: SB: 44; SL: 55
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 - 54 = 144
Đáp số: SB: 54; SL: 144
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài theo nhĩm 4
- Trình bày, nêu cách giải
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm số cam, tìm số quýt
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 5 = 7
Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả; quýt: 200 quả
- 1 hs đọc đề bài
+ Hai lớp trồng 330 cây
+ 4A cĩ 34 hs; 4B cĩ 32 hs
+ Mỗi hs trồng số cây như nhau
- Tìm số cây mỗi lớp trồng được
- Cần biết được số cây 1 bạn trồng
- Ta lấy tổng số cây chia cho tổng số hs của hai
lớp
- Chưa, ta thực hiện phép tính cộng để tính số hs
của 2 lớp
- Trình bày

Số hs của cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi hs trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số hs lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 - 170 = 160 (cây)
Đáp số; 4A: 170 cây; 4B: 160 cây
13
TUẦN 28
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- Tổng của chiều dài và chiều rộng biết chưa?
Muốn biết ta làm sao?
- Yc hs làm vào vở , gọi 1 hs lên bảng giải
C/ Củng cố, dặn dị:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ
ta làm sao?
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc đề bài
- Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai
số đĩ.
- Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa chu vi
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 - 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 75m ; Chiều dài: 100m
- 1 hs trả lời
TỐN 5
Tiết 140: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* và bài 4 * dành cho HS khá giỏi
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay, các em
sẽ tiếp tục làm các bài tốn về tìm hai số khi
biết tổng và tỉ của hai số đĩ.
B/ HD luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải
- YC hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải
*Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Yc hs làm bài trong nhĩm đơi, sau đĩ nêu
cách giải và trình bày bài giải
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm độ dài mỗi đoạn
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp tự làm bài
Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21m; đoạn 2: 7m
- 1 hs đọc đề bài
- Làm bài trong nhĩm đơi
- Nêu các giải: Vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng
nhau; tìm số bạn trai, số bạn gái
Tổng số phần bằng nhau là:
14
TUẦN 28
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng
Bài 3: Gọi hs đọc đề tốn
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ của hai số là bao nhiêu?
- Yc hs tự giải vào vở
- Chấm một số bài, YC hs đổi vở nhau kiểm
tra
- Nhận xét
*Bài 4: Gọi hs đọc yc
- GV vẽ sơ đồ lên bảng
- Yc hs suy nghĩ, đặt đề tốn (phát phiếu cho 2
nhĩm)
- Chọn một vài bài để cùng cả lớp phân tích,
nhận xét
- YC hs tự giải bài tốn mà mình đặt.
- Cùng hs nhận xét bài làm của bạn
C/ Củng cố, dặn dị:

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai
số đĩ ta làm sao?
- Bài sau: Luyện tập chung
1 + 2 = 3 (phần)
Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn)
Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái
- 1 hs đọc đề tốn
- Là 72
- Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số
lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1/5 số lớn)
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải
Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn
gấp 5 lần số bé.
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
SB là: 72 : 6 = 12
SL là: 72 - 12 = 60
Đáp số: SL: 60; SB: 12
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc yc
- Quan sát
- Suy nghĩ, tự đặt đề tốn, sau đĩ lần lượt đọc trước
lớp.
Hai thùng đựng 180 lít dầu. Biết số lít dầu ở
thùng thứ nhất bằng 1/4 số lít dầu ở thùng thứ hai.
Tính số lít dầu cĩ trong mỗi thùng.
- Phân tích, nhận xét
- HS tự làm bài, sau đĩ một vài hs lên giải trước
lớp

- Nhận xét
- 1 hs trả lời
ĐẠO ĐỨC
Tiết 28: TƠN TRỌNG LUẬT GIAO THƠNG ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thơng ( những quy định cĩ liên quan tới học sinh)
- Phân biệt được hành vi tơn trọng Luật Giao thơng và vi phạm Luật Giao thơng.
- Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thơng trong cuộc sống hằng ngày.
KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật.
- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thơng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số biển báo giao thơng
- Đồ dùng hĩa tranh để chơi đĩng vai
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
15
TUẦN 28
A/ KTBC: Tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo (tiết 2)
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38
- Nếu ở gần nơi em ở cĩ cụ già sống cơ đơn,
khơng nơi nương tựa, em sẽ làm gì?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong những năm gần đầy tình
hình tai nạn giao thơng đã trở nên nghiêm trọng.
Vậy tại sao lại xảy ra tai nạn giao thơng? Chúng
ta cần làm gì để tham gia giao thơng an tồn? Các
em cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay?
2) Bài mới:

* Hoạt động 1: Trao đổi thơng tin
KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thơng đúng
luật.
- Gọi hs đọc thơng tin SGK/40
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi phía dưới
- Các em hãy thảo luận nhĩm 6 các câu hỏi sau:
+ Nhĩm 1,3: Tai nạn giao thơng để lại những hậu
quả gì?
+ Nhĩm 2,4: Tại sao xảy ra tai nạn giao thơng?
+ Nhĩm 5,6: Em cần làm gì để tham gia giao
thơng an tồn?
- Yc các nhĩm trình bày
- Cùng hs nhận xét, bổ sung
Kết luận: Tai nạn giao thơng để lại nhiều hậu
quả tổn thất về người và của. Tai nạn giao thơng
xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, nhưng
chủ yếu là do con người. Mọi người dân đều cĩ
trách nhiệm tơn trọng và chấp hành Luật Giao
thơng .
* Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- YC hs quan sát các tranh SGK/41
- Các em hãy thảo luận nhĩm 4 quan sát các tranh
trong SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Nội dung bức tranh nĩi về điều gì?
+ Những việc làm đĩ đã đúng theo Luật Giao
thơng chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao
thơng?
- 2 hs lên bảng trả lời trả lời và xử lí tình huống
- Em sẽ đến giúp đỡ cụ những việc em cĩ thể làm
như quét nhà, giặt đồ và làm những việc lặt vặt

khác để giúp cụ.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc
- Chia nhĩm 6 thảo luận
- Đại diện trình bày
+ Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương cĩ
thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội
nhiều gánh nặng; thậm chí cĩ những tai nạn gây
chết người làm cho nhiều gia đình mất con, mất
cha, mất mẹ
+ Vì khơng chấp hành luật lệ giao thơng, uống
rượu khi lái xe, phĩng nhanh vượt ẩu, khơng đội
mũ bảo hiểm
+ Trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi
luật lệ về an tồn giao thơng. sau đĩ vận động mọi
người xung quanh cùng tham gia giao thơng an
tồn
- Lắng nghe
- Quan sát
- Chia nhĩm 4 làm việc
- Trình bày
+ Tranh 1: Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao
thơng. Vì các bạn đạp xe đúng lề đường bên phải,
chỉ chở một người.
+ Tranh 2: Một chiếc xe chở rất nhiều, việc làm
16
TUẦN 28
+ Tranh 3: Cĩ nhiều trâu bị, động vật đi lại trên
đường, việc làm này sai luật giao thơng. Khơng

nên để trâu bị, động vật đi lại trên đường, ảnh
hưởng đến các phương tiện giao thơng đi lại.
+ Tranh 6: Thực hiện đúng luật giao thơng. Vì
mọi người đều đứng cách xa khi xe lửa chạy qua.
Kết luận: Những việc làm trong các tranh 2,3,4
là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thơng.
Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc
làm chấp hành đúng Luật Giao thơng.
* Hoạt động 3: BT2 SGK/42
KNS*: - Kĩ năng phê phán những hành vi
vi phạm Luật Giao thơng.
- Gọi hs đọc BT2
- Các em hãy thảo luận nhĩm đơi dự đốn xem điều
gì cĩ thể sẽ xảy ra trong các tình huống trên?
a) Một nhĩm hs đáng đá bĩng giữa lịng đường
b) Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa
c) Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ
d) Một nhĩm thiếu niên đang đứng xem cổ vũ cho
đám thanh niên đua xe trái phép
đ) Học sinh tan trường đang tụ tập dưới lịng
đường trước cổng trường
e) Để trâu bị đi lung tung trên đường quốc lộ
g) Đị qua sơng chở quá số người qui định
Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của
BT2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thơng,
nguy hiểm đến sức khỏe và tình mạng con người.
Để tránh các tai nạn giao thơng cĩ thể xảy ra,
mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các
Luật lệ giao thơng ở mọi lúc, mọi nơi. Thực hiện
Luật giao thơng là trách nhiệm của mỗi người

dân để tự bảo vệ minh và bảo vệ mọi người.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40
C/ Củng cố, dặn dị:
- Vận động mọi người thực hiện an tồn giao
thơng
- Về nhà tìm hiểu các biển báo giao thơng nơi em
thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển
báo.
- Bài sau: Tơn trọng Luật giao thơng.
này sai luật giao thơng, vì xe chạy quá nhanh lại
chở nhiều. Nên chạy chậm lại và chở người và đồ
đúng qui định
+ Tranh 4: Thực hiện sai Luật giao thơng. Vì đây
là đường ngược chiều, xe đạp khơng được đi vào,
sẽ gây tai nạn.
+ Tranh 5: Thực hiện đúng luật giao thơng. Vì
mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu
của các biển báo giao thơng và đội nĩn bảo hiểm.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhĩm đơi
- Trình bày
a) Cĩ thể xảy ra tai nạn cho mình và cho người
khác
b) Cĩ thể xảy ra tai nạn nếu xe lửa chạy với tốc độ
nhanh 2 bạn khơng chạy khỏi đường tảu hỏa.
c) Cĩ thể xảy ra tai nạn cho người khác (vì rơm rạ
rất trơn) cũng cĩ thể xảy ra tai nạn cho mình nếu
xe chạy nhanh khơng vào lề kịp.
d) Cĩ thể xảy ra tai nạn cho mình nếu các xe đâm

vào nhau và văng ra lề.
d) Rất nguy hiểm, cĩ thể xảy ra tai nạn vì là nơi cĩ
nhiều xe qua lại.
e) Cĩ thể xảy ra tai nạn cho người đang đi xe trên
đường
g) Cĩ thể chìm đị và sẽ xảy ra tai nạn.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện
KHOA HỌC
17
TUẦN 28
KHOA HỌC 1
Tiết 55: ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I/ Mục tiêu:
Ơn tập về:
- Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc,
túi ni lơng, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bĩng tối, các nguồn nhiệt trong sinh
hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Nhiệt cần cho sự sống
- Nêu vai trị của nhiệt đối với động vật, thực vật?
- Nếu trái đất khơng cĩ ánh sáng mặt trời thì điều
gì sẽ xảy ra?
- Nhận xét, cho điểm

B/ Ơn tập
* Giới thiệu: Tiết học hơm nay, các em sẽ ơn lại
những kiến thức cơ bản đã học ở phần Vật chất và
năng lượng.
* Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ơn tập
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật
chất và năng lượng
- Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1,2
- Yc hs tự làm bài vào SGK
- Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện trả lời và điền
vào ơ trống
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
2) GV gọi 2 hs lên bảng thi điền từ đúng
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Gọi hs đọc câu hỏi 3
2 hs trả lời
- Nhiệt độ cĩ ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản
và phân bố của động vật, thực vật. Mỗi loại động
vật, thực vật cĩ nhu cầu về nhiệt độ thích hợp.
- Nếu Trái Đất khơng được mặt trời sưởi ấm, giĩ
sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đĩ,
nước trên trái đất sẽ ngừng chảy và đĩng băng, sẽ
khơng cĩ mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh
chết, khơng cĩ sự sống.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- Lần lượt lên thực hiện
- Nhận xét
- 2 hs lên bảng thực hiện sau đĩ trình bày

Nước ở thể rắn
Nước ở thể lỏng Nước ở thể lỏng
Hơi nước
* Nước ở thể lỏng đơng đặc biến thành nước ở thể
rắn, nước ở thể rắn nĩng chảy sẽ thành nước ở thể
lỏng - bay hơi biến thành hơi nước - ngưng tụ lại
thành thể lỏng.
3) Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy
tiếng gõ.
18
TUẦN 28
- YC hs suy nghĩ trả lời
- Cùng hs nhận xét, kết luận câu trả lời đúng
- Gọi hs đọc câu hỏi 4,5,6
4) Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là
nguồn nhiệt?
5) Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại cĩ thể
nhìn thấy quyển sách.
6) Gọi hs đọc câu hỏi, sau đĩ yc hs suy nghĩ trả lời
* Hoạt động 2: Trị chơi đố bạn chứng minh
được
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật
chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí
nghiệm
Cách tiến hành: Chuẩn bị sẵn các phiếu ghi
yêu cầu đủ với 6 nhĩm
- Trên phiếu thầy cĩ ghi câu hỏi, đại diện nhĩm lên
bốc thăm sau đĩ về thảo luận, thực hiện thí
nghiệm trong nhĩm 6, sau 3 phút sẽ lên trình bày
trước lớp. Thầy cùng cả lớp nhận xét. Nhĩm nào

thực hiện đúng, kết luận chính xác (từ 9-10 điểm)
sẽ đạt danh hiệu: Nhà khoa học trẻ
- Cùng hs nhận xét, cơng bố kết quả
C/ Củng cố, dặn dị:
- Về nhà xem lại các bài đã ơn tập
- Bài sau: Ơn tập (tt)
- Nhận xét tiết học
Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là
do cĩ sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi gõ,
mât bàn rung động. Rung động này truyền qua
mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động
nên ta nghe được âm thanh.
- 1 hs đọc to trước lớp
4) Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt: mặt
trời, lị lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi cĩ nguồn
điện chạy qua.
5) Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách.
Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và
mắt nhìn thấy được quyển sách.
6) Khơng khí nĩng hơn ở xung quanh sẽ truyền
nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì
khăn bơng cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được
khăn bọc cịn lạnh hơn so với cốc kia.
- Đại diện nhĩm lên bốc thăm, chia nhĩm thực
hành thí nghiệm
- Đại diện nhĩm trình bày trước lớp
* Nội dung các phiếu:
Hãy nêu TN để chứng tỏ:
1) Nước ở thể lỏng, khí khơng cĩ hình dạng nhất
định.

2) Nước ở thể rắn cĩ hình dạng xác định
3) Khơng khí cĩ ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ
rỗng bên trong vật
4) Khơng khí cĩ thể bị nén lại hoặc giãn ra
5) Sự lan truyền âm thanh
6) Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nĩng lên
và co lại khi lạnh đi.
KHOA HỌC 2
Tiết 56: ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Ơn tập về:
- Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu: Tiết học hơm nay, các em sẽ tiếp - Lắng nghe
19
TUẦN 28
tục ơn tập chương Vật chất và năng lượng
B/ Ơn tập
* Hoạt động 3: Triễn lãm
Mục tiêu:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật
chất và năng lượng
- Củng cố những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, giữ
gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần Vật chất
và năng lượng.
- HS biết yêu thiên nhiên và cĩ thái độ trân trọng
với các thành tựu khoa học kĩ thuật
* Cách tiến hành

- YC các nhĩm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng
nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong
sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi
giải trí sao cho đẹp, khoa học
- YC các nhĩm thảo luận tập thuyết trình
- Gv cùng 3 hs làm giám khảo thống nhất tiêu chí
đánh giá: Trình bày đẹp, khoa học: 3đ; thuyết minh
rõ, đủ ý, gọn: 3đ; trả lời được các câu hỏi: 2đ; Cĩ
tinh thần đồng đội khi triễn lãm: 2đ
- YC cả lớp tham quan khu triển lãm của từng
nhĩm, nghe các thành viên trình bày, BGK đưa ra
câu hỏi.
- BGK đánh giá. GV nhận xét, đánh giá
Thực hành câu hỏi 2SGK
- Vẽ các hình lên bảng, yc hs quan sát
- Các em hãy nêu từng thời gian trong ngày tương
ứng với sự xuất hiện bĩng của cọc.
C/ Củng cố, dặn dị:
- Về nhà xem lại các bài đã ơn tập
- Bài sau: Thực vật cần gì để sống
- Nhận xét tiết học
- Các nhĩm trưng bày tranh, ảnh
- Các nhĩm thảo luận nộidung thuyết trình
- 3 hs cùng GV thống nhất tiêu chí và thang
điểm đánh giá
- Tham quan khu triển lãm
- Nhận xét
- Quan sát
+ Buổi sáng, bĩng cọc ngả dài về phía Tâ
+ Buổi trưa, bĩng cọc ngắn lại, ở ngay dưới

chân cọc đĩ.
+ Buổi chiều, bĩng cọc dài ra ngả về phía
Đơng.
LỊCH SỬ
Tiết 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm 1786)
I/ Mục tiêu:
- Nắm được đơi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt Chúa Trịnh ( 1786):
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng long, lật đổ chính quyền họ
Trịnh (năm 1786).
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đĩ, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ
Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được cơng lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho
việc thống nhất đất nước.
II/ Đồ dùng học tập:
- Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn.
- Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
20
TUẦN 28
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Thành thị ở TK XVI-XVII
- Em hãy mơ tả lại một số thành thị của nước ta ở
TK XVI-XVII.
- Theo em, cảnh buơn bán sơi động ở các thành
thị nĩi lên tình hình kinh tế nước ta thời đĩ như thế
nào?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Treo lược đồ chỉ vùng đất Tây Sơn, Đàng

Trong, Đàng Ngồi và giới thiệu sơ lược về khởi
nghĩa Tây Sơn. Các em đã biết sau cuộc chiến
tranh Trịnh-Nguyễn đất nước ta bị chia cắt hơn
200 năm. Trải qua hơn 2 TK, chính quyền họ
Trịnh ở Đàng Ngồi và họ Nguyễn ở Đàng Trong
luơn tìm cách vơ vét của cải nhân dân khiến cho
đời sống nhân dân ta vơ cùng cực khổ. Căm phẫn
với ách thống trị bạo ngược của các tập đồn PK,
năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ,
Nguyễn Huệ đã phất cờ khởi nghĩa. Đến năm
1786, nghĩa quân Tây Sơn đã làm chủ tồn bộ
vùng đất Đàng Trong. Thừa thắng, nghĩa quân
tiếp tục vượt sơng Gianh tiến ra Bắc, lật đổ họ
Trịnh. Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu về cuộc
tiến quân này.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc
tiêu diệt chúa Trịnh.
- Gọi hs đọc SGK/59
- Các em dựa vào các thơng tin trong SGK, thảo
luận nhĩm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
1) Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc vào năm nào?
Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân
là gì?
2) Chúa Trịnh và bầy tơi khi được tin nghĩa quân
Tây Sơn tiến ra Bắc đã cĩ thái độ như thế nào?
3) Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và bầy
tơi rất chủ quan, coi thường lực lượng của nghĩa
quân?
4) Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long,

- 2 hs lên bảng trả lời
- Thăng Long, Phố Hiến, Hội An là những thành
thị nổi tiếng TK XVI-XVII. Cuộc sống ở các
thành thị trên rất sơi động, Thăng Long lớn bằng
thị trấn ở một số nước Châu Á, Phố Hiến thì lại cĩ
trên 2000 nĩc nhà, cịn Hội An là phố cảng đẹp
nhất, lớn nhất ở Đàng Trong.
- Hoạt động buơn bán ở các thành thị nĩi lên
ngành cơng nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều
sản phẩm để trao đổi, buơn bán.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Chia nhĩm 4 thảo luận
1) Năm 1786, do Nguyễn Huệ chỉ huy nhằm mục
đích là tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.
2) Chúa Trịnh Khải đứng ngồi khơng yên. Trịnh
Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưau kế giữ kinh
thành.
3) Một viên tướng quả quyết rằng nghĩa quân đi
đường xa, lại tiến vào xứ lạ khơng quen khí hậu,
địa hình nên chỉ cần đánh một trận là nhà Chúa sẽ
thắng, một viên tướng khác thề đem cái chết để
trả ơn chúa. Vì thế Trịnh Khải yên lịng ra lệnh
dàn binh đợi nghĩa quân đến.
21
TUẦN 28
quân Trịnh chống đỡ như thế nào?
5) Nêu kết quả của cuộc tiến quân ra Thăng Long
của Nguyễn Huệ?
- Dựa vào kết quả trên hãy kể lại chiến thắng của

Nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ
Trịnh?
- Gọi các nhĩm trình bày (mỗi nhĩm 1 câu)
- Bây giờ các em hãy làm việc nhĩm 6, phân cơng
đĩng vai theo nội dung SGK từ đầu quân Tây
Sơn để hồn thành tiểu phẩm Nghĩa quân Tây Sơn
tiến ra Thăng Long.
- Cùng hs nhận xét, khen ngợi nhĩm diễn hay
nhất.
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân
Tây Sơn tiến ra Thăng Long
- Em hãy trình bày ý nghĩa của việc nghĩa quân
Tây Sơn tiến ra Thăng Long?
Kết luận: Bài học SGK/60
C/ Củng cố, dặn dị:
- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc năm nào? Ai là
người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là
gì?
- Về nhà xem lại bài, trả lời 3 câu hỏi SGK
- Bài sau: Quang Trung đại phá quân Thanh
4) Quân Trịnh sợ hãi khơng dám tiến mà quay
đầu bỏ chạy.
5) Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ
được họ Trịnh.
- Một vài nhĩm trình bày diễn biến cuộc chiến
thắng.
- Làm việc nhĩm 6
- Các nhĩm lần lượt lên thể hiện tiểu phẩm
- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long đã làm
chủ được Thăng Long tiêu diệt họ Trịnh cĩ ý

nghĩa rất quan trọng mở đầu việc thống nhất lại
đất nước sau hơn 200 năm chia cắt
- Vài hs đọc to trước lớp
- Năm 1786 do Nguyễn Huệ chỉ huy, mục đích là
tiêu diệt họ Trịnh.
ĐỊA LÍ
Tiết 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I/ Mục tiêu:
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên
hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuơi, đánh bắt, nuơi trồng, chế
biến thủy sản,….
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bản đồ dân cư Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
- Treo lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền
Trung, gọi hs lên đọc tên các đồng bằng duyên
hải miền Trung và chỉ trên lược đồ.
- Dải đồng bằng duyên hải miền trung cĩ đặc điểm
gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên
hải miền Trung?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
- ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, ĐB Bình-Trị-Thiên, ĐB
Nam Ngãi, ĐB Bình Phú-Khánh Hịa, ĐB Ninh
Thuận-Bình Thuận.

- Duyên hải miền Trung cĩ nhiều đồng bằng nhỏ
với những cồn cát và đầm phá. Mùa hạ, tại đây
thường khơ, nĩng và bị hạn hán. Cuối năm thường
cĩ mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía
bắc dãy Bạch Mã cĩ mùa đơng lạnh.
22
TUẦN 28
1) Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay, chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu về con người vùng đồng bằng
duyên hải miền Trung.
2) Bài mới;
Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đơng đúc
- Giới thiệu: ĐB DH miền Trung tuy nhỏ hẹp
song cĩ điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh
hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đơng
đúc, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị
xã và thành phố duyên hải - (chỉ trên bản đồ) -
Mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí
hiệu hình trịn thưa hay dày
- Các em quan sát lược đồ và so sánh:
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền
Trung so với ở vùng núi Trường Sơn.
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền
Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB.
- Gọi hs đọc mục 1 SGK/138
- Người dân ở ĐBDH miền Trung là những dân
tộc nào?
- Các em quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo luận
nhĩm đơi nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm,
phụ nữ Kinh.

Kết luận: Đây là trang phục truyền thống của
các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho
sinh hoạt và sản xuất, người dân thường mặc áo
sơ mi và quần dài.
Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người
dân
- Các em hãy quan sát các hình trong SGK/139 và
đọc ghi chú dưới mỗi hình
- Dựa vào các hình ảnh nĩi về hoạt động sản xuất
của người dân ĐB DH miền Trung, các em hãy
cho biết, người dân ở đây sinh sống bằng những
ngành nghề gì?
- GV ghi lên bảng vào 4 cột
- Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong
hình, các em hãy lên bảng điền vào cột thích hợp.
- Gọi 2 hs đọc lại kết quả trên bảng
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
Giải thích: Tại hồ nuơi tơm người ta đặt các
guồng quay để tăng lượng khơng khí trong nước,
làm cho tơm nuơi phát triển tốt hơn
Nghề làm muối (diêm dân) là một nghề rất đặc
trưng của người dân ĐBDH miền Trung, Để làm
muối người dân đưa nước biển vào ruộng cát,
phơi nước biển cho bay bớt hơi nước cịn lại nước
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe.
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều
hơn so với ở vùng núi Trường Sơn.
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung ít hơn ở
vùng ĐBBB và ĐBNB.

- 1 hd đọc to trước lớp
- Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác.
+ Người Chăm: mặc váy dài, cĩ đai thắt ngang và
khăn chồng đầu.
+ Người Kinh: mặc áo dài cổ cao.
- Lắng nghe
- 6 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp
- Trồng trọt, chăn nuơi, nuơi trồng đánh bắt thuỷ
sản, làm muối
- 1 hs đọc lại
- 4 hs lên bảng thực hiện:
+ Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngơ
+ Chăn nuơi: gia súc (bị)
+ Nuơi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuơi tơm
+ Ngành khác: làm muối
- 2 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe
23
TUẦN 28
biển mặn (gọi là nước chạt), sau đĩ dẫn vào ruộng
bằng phẳng (láng xi măng) để nước chạt bốc hơi
nước tiếp, cịn lại muối đọng trên ruộng và được
vun thành từng đống như trong ảnh. Các em thấy
đấy nghề làm muối rất là vất vả.
- Chuyển: Các hoạt động sản xuất của người dân
ở duyên hải miền Trung mà các em đã tìm hiểu đa
số thuộc ngành nơng-ngư nghiệp. Vì sao người
dân ở đây lại cĩ những hoạt động sản xuất này?
các em cùng tìm hiểu tiếp
- Gọi hs đọc bảng SGK/140

- Các em hãy thảo luận nhĩm đơi và cho biết vì
sao dân cư tập trung khá đơng đúc tại ĐBDH
miền Trung?
- Gọi hs lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến
của người dân
Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt
và khơ hạn, người dân miền Trung vẫn luơn khai
thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm
phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
Nghề chính của họ là nghề nơng, làm muối, đánh
bắt, nuơi trồng và chế biến thuỷ sản.
C/ Củng cố, dặn dị:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/140
- Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền
Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
- Về nhà sưu tầm các ảnh về hoạt động sản xuất
của người dân ở ĐBDHMT
- Bài sau: Hoạt động SX của người dân
ĐBDHMT (tt)
- Từng cặp hs thay phiên nhau trình bày lần lượt
từng ngành sản xuất (khơng đọc theo SGK) và
điều kiện để sản xuất từng ngành.
- Vì nơi đây cĩ nhiều điều kiện thuận lợi để giúp
họ hoạt động sản xuất được dễ dàng, đem lại cho
họ cuộc sống ổn định.
- Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối; nuơi, đánh
bắt thuỷ sản.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Vì nơi đây cĩ đất pha cát, khí hậu nĩng, nước

biển mặn thích hợp cho việc trồng mía, lạc và làm
muối.
KĨ THUẬT
Tiết 28: LẮP CÁI ĐU ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC:
1) Hãy nêu qui trình lắp cái đu?
2) Lắp cái đu cĩ mấy bước.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay các em sẽ - Lắng nghe
24
TUẦN 28
thực hành lắp cái đu
2) Bài mới:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ
- Trước khi thực hành, các em nhớ quan sát kĩ các
hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước
lắp để lắp đúng kĩ thuật
a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
- YC hs lấy bộ lắp ghép chọn đúng và đủ các chi
tiết theo SGK để lắp cái đu
- Theo dõi, giúp đỡ hs chọn đúng, đủ

b) Lắp từng bộ phận
- Trong khi lắp các em cần chú ý điều gì?
- Và các em cũng cần chú ý thứ tự bước lắp tay
cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi lắp ghế đu
và vị trí của các vịng hãm
c) Lắp ráp cái đu
- Các em quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hồn
thiện cái đu
- Khi lắp xong, các em kiểm tra sự chuyển động
của ghế đu
- Theo dõi, quan sát giúp đỡ, uốn nắn những hs
cịn lúng túng
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- YC hs lắp xong lên trưng bày sản phẩm
- YC hs đánh giá sản phẩm thực hành
- Nhận xét, xếp loại các sản phẩm của hs
- YC hs tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp
C/ Củng cố, dặn dị:
- Nếu các em lắp ghế đu khơng đúng qui trình,
đúng kĩ thuật thì sản phẩm sẽ thế nào?
- Vì thế các em phải rèn cho mình tính làm việc
cẩn thận và theo qui trình mới đạt kết quả tốt
- Bài sau: Lắp xe nơi
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lấy các chi tiết trong bộ lắp ghép
- Vị trí trong, ngồi giữa các bộ phận của giá đỡ đu
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát, thực hành
- Kiểm tra sự dao động của ghế đu

- Trưng bày sản phẩm
- 1 hs đọc tiêu chuẩn đánh giá
+ Lắp đu đúng mẫu và theo đúng qui trình
+ Đu lắp chắc chắn, khơng bị xộc xệch
+ Ghế đu dao động nhẹ nhàng
- HS đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
- Sẽ bị xộc xệch và khơng dao động
- Lắng nghe, ghi nhớ
ÂM NHẠC
Học hát: Bài Thiếu nhi thế giới liên hoan
Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời 1.
- Biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát.
- Qua bài hát giáo dục HS tinh thần đồn kết thân ái giữa các bạn thiếu nhi trên khắp thế giới.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Đàn phím, nhạc cụ gõ.
2. Học sinh: Thanh phách, sách vở.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×