Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

thuyết minh báo cáo đầu tư dự án nhà máy tái chế nhựa phế liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.23 KB, 22 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
  
THUYẾT MINH
BÁO CÁO ĐẦU TƯ DỰ ÁN
NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA
PHẾ LIỆU
Địa điểm : Thôn Bến, xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Chủ đầu tư : Công ty TNHH Hối Dương
Hưng Yên - Tháng 04 năm
2014
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
  
THUYẾT MINH
BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA
PHẾ LIỆU
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH HỐI DƯƠNG
(Giám đốc)
NGUYỄN THU THỦY
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
(Phó Tổng Giám Đốc)
NGUYỄN BÌNH MINH
Quảng Nam - Tháng 05 năm
2013
Hưng Yên - Tháng 04 năm
2014


MỤC LỤC
I.4. Sự cần thiết đầu tư dự án 6
III.5. Quy trình sản xuất 8
III.5.1. Quy trình thu gom 8
III.5.2. Quá trình xử lý 8
III.5.3. Tóm tắt toàn bộ quy trình tái chế nhựa phế liệu 9
III.6. Thành phẩm 9
Dự án nhà máy sản xuất hạt nhựa PE

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư
 Chủ đầu tư : Công ty TNHH Hối Dương
 Địa chỉ : Thôn Bến, xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
 MSDN : 0900878453
 Ngày cấp : 05/03/2014
 Nơi cấp : Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hưng Yên
 Người đại diện : Nguyễn Thu Thủy
 Ngành nghề KD :
- Thu gom rác thải không độc hại/ độc hại
- Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại/ độc hại
- Tái chế phế liệu (không bao gồm tái chế chì và ắc quy)
 Vốn điều lệ : 10,000,000,000 (Mười tỷ đồng)
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
 Tên dự án : Nhà máy tái chế nhựa phế liệu
 Địa điểm xây dựng : Thôn Bến, xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
 Diện tích nhà xưởng : (7m x 42m) x 7 gian = 2,058 m
2

 Mục tiêu đầu tư : Xây dựng nhà máy tái chế nhựa với công suất 120 tấn/năm khi đi vào
sản xuất ổn định.

 Mục đích đầu tư :
+ Cung cấp nhựa tái chế cho thị trường trong nước góp phần phát triển
ngành nhựa đất nước;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương;
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống, tiết kiệm
nguyên liệu nhựa phế thải;
+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;
+ Đạt được mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp;
 Hình thức đầu tư : Vốn tư nhân
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ
đầu tư thành lập.
 Tổng mức đầu tư : 3,000,000,000 đồng
 Nguồn vốn dự án : 100% vốn chủ sở hữu.
 Tiến độ dự án : Dự án được tiến hành xây dựng từ tháng 4 năm 2014 và đi vào hoạt động
từ tháng 7 năm 2014.
 Vòng đời dự án : Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm bao gồm năm xây dựng
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
I.3. Cơ sở pháp lý
 Văn bản pháp lý
 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;

 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;
 Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập
doanh nghiệp;
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật
Thuế giá trị gia tăng;
 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ
môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật
phòng cháy và chữa cháy;
 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công
trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
 Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý
chi phí khảo sát xây dựng;
 Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán
xây dựng công trình;
 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 5
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
 Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
 Quyết định số 2992/QĐ-BCT ngày 17/6/2011 của Bộ Công thương v/v Phê duyệt quy hoạch
phát triển ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
 Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự
toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-
BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
 Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
I.4. Sự cần thiết đầu tư dự án
Theo Quy hoạch phát triển tổng thể ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, Chính phủ đã đặt ra
yêu cầu: phát triển công nghiệp sản xuất nguyên liệu cho ngành nhựa; phát triển sản xuất các sản
phẩm kỹ thuật cao và sản phẩm nhựa xuất khẩu; phát triển ngành công nghiệp xử lý phế liệu nhựa.
Trong đó, đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp tái chế phế liệu nhựa sẽ góp phần sử dụng hiệu quả
nguồn tài nguyên thiên nhiên; tăng cường khả năng tái chế và giảm thiểu lượng chất thải rắn đô thị
đưa đến bãi chôn lấp; tiết kiệm nguồn ngân sách Nhà nước cho các hoạt động quản lý và xử lý chất
thải; giúp các doanh nghiệp ngành nhựa chủ động được nguồn nguyên liệu, tiết kiệm ngoại tệ cho
quốc gia (giảm lượng nguyên liệu nhựa nhập khẩu); giảm giá thành sản phẩm nhựa tăng năng lực
cạnh tranh với hàng ngoại nhập ở thị trường trong và ngoài nước.
Nắm bắt được chính sách và mục tiêu phát triển ngành nhựa của Chính phủ đồng thời nhận
thấy nhu cầu về sử dụng nhựa trong nước và nước ngoài ngày càng cao, Công ty TNHH Hối Dương
chúng tôi khẳng định việc xây dựng “Nhà máy tái chế nhựa phế liệu” tại thôn Bến, xã Bạch Sam,
huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên là rất cần thiết và là một hướng đầu tư đứng đắn trong giai đoạn hiện
nay.


Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 6
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
II.1. Địa điểm đầu tư
Dự án Nhà máy tái chế nhựa phế liệu xây dựng tại thôn Bến, xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào,
tỉnh Hưng Yên.
Hình: Vị trí xây dựng dự án
II.2. Điều kiện tự nhiên
Nhà máy nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng chung của khí hậu huyện Mỹ Hào thuộc vùng khí
hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm có 2 mùa rõ rệt: mùa nóng được bắt đầu từ đầu tháng 5 đến tháng 8,
mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình trong năm là 23
0
C, nhiệt độ cao nhất
vào tháng 5 lên tới 38
0
C, đến tháng 7, tháng 8 giảm xuống còn 27 - 28
0
C. Lượng mưa trung bình hàng
năm ở đây từ 1.600 - 1.700mm, có năm lượng mưa lên tới trên 2.000mm.
Với đặc điểm là huyện đồng bằng, không có đồi, núi, biển, nên đất đai là điều kiện tự nhiên
quan trọng bậc nhất của Mỹ Hào.
II.3. Nhận xét chung
Từ những phân tích trên, chủ đầu tư khẳng định rằng địa điểm xây dựng dự án hội tụ những
điều kiện thuận lợi để tạo nên sự thành công của một dự án đầu tư.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 7
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN
III.1. Quy mô dự án
Xây dựng nhà máy tái chế nhựa phế liệu đạt công suất khoảng 1tấn/tháng và 120 tấn/năm khi

đi vào sản xuất ổn định.
III.2. Các hạng mục đầu tư
I. Hạng mục đầu tư ĐVT Số lượng
1.1 Xây dựng nhà xưởng
+ Nhà điều hành m2 20
+ Bể rửa (2 cái) m3 20
+ Bể ngầm
. Bể đặt máy xay thô m3 18
. Bể đặt máy xay nhỏ m3 5
+ Rãnh thoát nước m 20
1.2 Máy móc thiết bị
+ Máy xay động cơ 45 cái 3
+ Máy vắt khô động cơ 35 cái 1
+ Máy rửa động cơ 22 cái 1
+ Trục cuốn động cơ 18 cái 2
+ Tay đánh động cơ 20 cái 6
III.3. Thời gian thực hiện dự án
Dự án được tiến hành xây dựng từ tháng 4 năm 2014 và đi vào hoạt động từ tháng 7 năm 2014.
III.4. Thị trường cung – cầu
Thị trường nguồn nguyên liệu sản xuất: nhựa phế liệu sẽ được thu mua ở những cơ sở bán phế
liệu, trong nước hoặc nhập khẩu nước ngoài.
Thị trường bán sản phẩm: hạt nhựa sau khi được tái chế sẽ được tiêu thụ trong nước và nước
ngoài.
III.5. Quy trình sản xuất
III.5.1. Quy trình thu gom
Phế liệu được thu gom từ các đầu mối buôn phế liệu hoặc nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài.
Sau đó hàng được vận chuyển đến kho của công ty.
III.5.2. Quá trình xử lý
Phế liệu trước tiên được phân loại nhằm loại bỏ sắt, giấy, rác sau đó từng loại sẽ được phân
riêng biệt.

Sau đó chai nhựa phế liệu được đưa xuống 2 máy xay thô, thông qua trục cuốn lên máy rửa rồi
đổ xuống bể rửa lần 1. Nhựa sẽ được các tay đánh đưa xuống máy xay lần 2 xay thành miếng nhỏ rồi
qua bể rửa lần 2. Cuối cùng sẽ được đưa đến máy vắt vắt khô và đóng bao.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 8
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
Miếng nhựa thành phẩm có kích thước khoảng 0.5x0.5. Trong quá trình xử lý sạch chỉ có nước
và bột giặt ngoài ra không có thêm chất phụ gia nào khác.
Trong suốt quá trình vận hành, có 2 giai đoạn sử dụng nhân công là quá trình đưa phế liệu vào
máy xay thô và quá trình đóng bao thành phẩm.
III.5.3. Tóm tắt toàn bộ quy trình tái chế nhựa phế liệu
III.6. Thành phẩm
Loại sản phẩm Tỷ lệ
Trắng trong 30%
Màu trắng 30%
Trắng ngà 40%

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 9
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
IV.1. Đánh giá tác động môi trường
IV.1.1. Giới thiệu chung
Dự án Nhà máy tái chế nhựa phế liệu được xây dựng tại thôn Bến, xã Bạch Sam, huyện Mỹ
Hào, tỉnh Hưng Yên.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu
cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi
ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
IV.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo

- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
- Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về
việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp
dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất
thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và
Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một
số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;
IV.2. Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án Nhà máy tái chế nhựa phế liệu sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi trường
xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi trường không khí,
đất, nước trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có
khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 10
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
IV.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
+ Tác động của bụi, khí thải

Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc
đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi
vữa, đất cát hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ
giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng.
Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô
nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây dựng và
rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được
quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đường thoát nước và gây
ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng
làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom
và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.
IV.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Trong dây chuyền sản xuất hạt nhựa, nước được sử dụng ít và tuần hoàn nên không có các chất
thải ở dạng khí, lỏng, rắn. Duy chỉ có lượng chất thải từ cặn bã, bụi bẩn của những chai nhựa PET phế
thải nhưng lượng chất thải này không đáng kể và cả quy trình tái chế hạt nhựa đều không gây hại đến
môi trường.
Ngoài ra còn khí thải, nước thải và chất thải sinh ra trong quá trình hoạt động, làm việc của
công nhân tại nhà máy nhưng lượng thải này không đáng kể.
IV.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
IV.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có
biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.
- Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức,
phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
- Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần

áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
- Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng
cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau:
- Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
- Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
- Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân tập trung trong khu
vực dự án.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 11
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
- Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
- Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường,
an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
IV.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí
- Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần
phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hỗ trợ của đối lưu cưỡng bức. Quá trình thông
thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí cửa theo hướng
đón gió và cửa thoát theo hướng xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải
Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây dựng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác
động xấu đến môi trường, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại
rác tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh
hoạt.

IV.4. Kết luận
Nhà máy tái chế nhựa phế liệu thân thiện với môi trường, nên đủ điều kiện thực hiện dự án.
Đồng thời, chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác
động môi trường về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ quan
quản lý môi trường để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trường cho thật thuận lợi.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 12
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
V.1. Tổng mức đầu tư của dự án
V.1.1. Mục đích của tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy tái
chế nhựa phế liệu” làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự
án.
V.1.2. Nội dung của tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư của dự án là 3,000,000,000 đồng bao gồm :
+ Xây dựng hạ tầng
+ Mua sắm máy móc thiết bị
+ Vốn lưu động
+ Chi phí khác
Bảng tổng hợp khái toán các hạng mục đầu tư của dự án.
Đơn vị: 1,000 đồng
STT Tổng mức đầu tư ĐVT Số lượng Giá trị đầu tư
1.1 Xây dựng nhà xưởng 300,000
+ Nhà điều hành m
2
20
+ Bể rửa (2 cái) m
3
20

+ Bể ngầm
. Bể đặt máy xay thô m
3
18
. Bể đặt máy xay nhỏ m
3
5
+ Rãnh thoát nước m 20
1.2 Máy móc thiết bị 450,000
+ Máy xay động cơ 45 cái 3
+ Máy vắt khô động cơ 35 cái 1
+ Máy rửa động cơ 22 cái 1
+ Trục cuốn động cơ 18 cái 2
+ Tay đánh động cơ 20 cái 6
1.3 Chi phí thuê đất năm đầu m
2
2,058 625,747
Tổng cộng đầu tư TSCĐ 1,375,747
Vôn lưu động bổ sung 1,624,253
TMĐT 3,000,000
V.2. Nguồn vốn thực hiện dự án
V.2.1. Tiến độ sử dụng vốn
Dự án được tiến hành xây dựng từ tháng 4 năm 2014 và đi vào hoạt động từ tháng 7 năm 2014.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 13
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
Tiến độ sử dụng vốn của dự án:
Đơn vị: 1,000 đồng
STT Tiến độ xây dựng dự án Năm 2014
Hạng mục Tháng 4/2014 Tháng

5/2014
Tháng 6/2014
1 Xây dựng nhà xưởng 150,000 150,000
2 Mua sắm máy móc thiết bị 450,000
3 Chi phí thuê đất năm đầu 625,747
Tổng cộng 775,747 150,000 450,000
V.2.2. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Nguồn vốn thực hiện dự án: 100% vốn chủ sở hữu.
V.3. Hiệu quả tài chính dự án
V.3.1. Các giả định tính toán
+ Khấu hao tài sản cố định
Áp dụng theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo công
văn số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao tài sản cố định.
Bảng trích khấu hao TSCĐ
III. Khấu hao tài sản cố định Thời gian khấu hao
III.1 Nhà xưởng 15
III.2 Máy móc thiết bị 7
+ Giả định về doanh thu
Công suất sản xuất tối đa: 120 tấn/ngày.
• Năm đầu hoạt động: 6 tháng
• Các năm sau công suất tăng dần
Đơn giá sản phẩm:
• Sản phẩm trắng trong: 18,000,000 đồng/tấn
• Sản phẩm màu trắng vừa: 16,000,000 đồng/tấn
• Sản phẩm trắng đục: 15,000,000 đồng/tấn
Số ngày hoạt động trong năm: 350 ngày/năm
Doanh thu hoạt động qua các năm của nhà máy:
Đơn vị: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Sản lượng (tấn) 54 86 97 108 108 108
Mức tăng giá (3%/năm) 1.00 1.00 1.03 1.03 1.09 1.09
Hàng trắng trong 291,600 466,560 540,626 600,696 637,278 637,278
+ Đơn giá 18,000 18,000 18,540 18,540 19,669 19,669
+ Khối lượng (tấn) 16 26 29 32 32 32
Hàng màu trắng 259,20 414,720 480,557 533,952 566,470 566,470

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 14
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
0
+ Đơn giá 16,000 16,000 16,480 16,480 17,484 17,484
+ Khối lượng (tấn) 16 26 29 32 32 32
Hàng trắng ngà 324,00
0
518,400 600,696 667,440 708,087 708,087
+ Đơn giá 15,000 15,000 15,450 15,450 16,391 16,391
+ Khối lượng (tấn) 22 35 39 43 43 43
Doanh thu 874,80
0
1,399,680 1,621,87
9
1,802,08
8
1,911,83
5
1,911,835
Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025
Sản lượng (tấn) 108 108 108 108 108 108
Mức tăng giá (3%/năm) 1.13 1.13 1.16 1.16 1.19 1.19
Hàng trắng trong 656,397 656,397 676,089 676,089 696,371 696,371

+ Đơn giá 20,259 20,259 20,867 20,867 21,493 21,493
+ Khối lượng (tấn) 32 32 32 32 32 32
Hàng màu trắng 583,464 583,464 600,968 600,968 618,997 618,997
+ Đơn giá 18,008 18,008 18,548 18,548 19,105 19,105
+ Khối lượng (tấn) 32 32 32 32 32 32
Hàng trắng ngà 729,330 729,330 751,210 751,210 773,746 773,746
+ Đơn giá 16,883 16,883 17,389 17,389 17,911 17,911
+ Khối lượng (tấn) 43 43 43 43 43 43
Doanh thu 1,969,190 1,969,190 2,028,26
6
2,028,26
6
2,089,11
4
2,089,114
Năm 2026 2027 2028
Sản lượng (tấn) 108 108 108
Mức tăng giá (3%/năm) 1.23 1.23 1.27
Hàng trắng trong 717,262 717,262 738,780
+ Đơn giá 22,138 22,138 22,802
+ Khối lượng (tấn) 32 32 32
Hàng màu trắng 637,567 637,567 656,694
+ Đơn giá 19,678 19,678 20,268
+ Khối lượng (tấn) 32 32 32
Hàng trắng ngà 796,958 796,958 820,867
+ Đơn giá 18,448 18,448 19,002
+ Khối lượng (tấn) 43 43 43
Doanh thu 2,151,78
7
2,151,78

7
2,216,341

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 15
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
+ Giả định về chi phí
Chi phí nhân công:
Bảng lương nhân viên:
Chi phí nhân công Số lượng Mức lương
Phụ trách kỹ thuật 1 7,000,000
Công nhân 34 4,000,000
Số tháng tính lương 13 tháng
Chi phí nhân công hằng năm:
Đơn vị: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Mức tăng lương 1.05 1.10 1.16 1.22 1.28 1.34 1.41
Lương phụ trách kỹ thuật 44,100 100,32
8
105,34
4
110,61
1
116,14
2
121,94
9
128,046
Lương công nhân 226,800 515,970 541,76
9
568,857 597,300 627,16

5
658,523
Tổng cộng 270,900 616,29
8
647,11
2
679,468 713,441 749,113 786,569
Chi phí nguyên liệu:
+ Giá thu mua: 6,000 – 7,000 đồng/kg
+ Tỷ lệ thành phẩm: 90%
+ Hao hụt: 10%
Chi phí điện nước: 60,000,000 đồng/năm
Chi phí nhiên liệu: 2% doanh thu hằng năm.
Chi phí hoạt động hằng năm của dự án:
Đơn vị: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Chi phí nhân công 270,900 616,29
8
647,112 679,468 713,441 749,113 786,569
Chi phí nguyên liệu 180,000 288,000 333,720 370,800 393,382 393,382 405,183
Chi phí điện nước 12,000 24,000 24,720 24,720 26,225 26,225 27,012
Tổng cộng 462,900 928,29
8
1,005,55
2
1,074,98
8
1,133,049 1,168,72
1
1,218,765

Năm 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027
Chi phí nhân công 825,898 867,192 910,552 956,080 1,003,88
4
1,054,078 1,106,782
Chi phí nguyên
liệu
405,183 417,339 417,339 429,859 429,859 442,755 442,755
Chi phí điện nước 27,012 27,823 27,823 28,657 28,657 29,517 29,517
Tổng cộng 1,258,09
3
1,312,35
4
1,355,71
3
1,414,596 1,462,40
0
1,526,34
9
1,579,053

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 16
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 17
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
Năm 2028
Chi phí nhân công 1,162,121
Chi phí nguyên liệu 456,037
Chi phí điện nước 30,402
Tổng cộng 1,648,561

V.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính dự án
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thời gian hoạt động là 15 năm từ năm 2014 đến năm 2028
Thuế TNDN: 25%
Báo cáo thu nhập dự trù của dự án:
Đơn vị: đồng
Năm 2,014 2,015 2,016 2,017 2,018 2,019
Doanh thu 874,800 1,399,68
0
1,621,87
9
1,802,088 1,911,83
5
1,911,835
Chi phí hoạt động 462,900 928,298 1,005,552 1,074,98
8
1,133,04
9
1,168,721
Khấu hao tài sản cố định 84,286 84,286 84,286 84,286 84,286 84,286
Lợi nhuận trước thuế 327,61
4
387,097 532,041 642,814 694,501 658,829
Thuế môn bài 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
Lợi nhuận sau thuế 326,61
4
386,097 531,041 641,814 693,501 657,829
Năm 2,020 2,021 2,022 2,023 2,024 2,025
Doanh thu 1,969,19
0

1,969,19
0
2,028,266 2,028,266 2,089,11
4
2,089,114
Chi phí hoạt động 1,218,76
5
1,258,093 1,312,35
4
1,355,71
3
1,414,59
6
1,462,400
Khấu hao tài sản cố định 84,286 20,000 84,286 84,286 84,286 84,286
Lợi nhuận trước thuế 666,140 691,097 631,626 588,267 590,232 542,428
Thuế môn bài 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
Lợi nhuận sau thuế 665,140 690,097 630,626 587,267 589,232 541,428
Năm 2,026 2,027 2,028
Doanh thu 2,151,787 2,151,787 2,216,341
Chi phí hoạt động 1,526,34
9
1,579,053 1,648,561
Khấu hao tài sản cố định 84,286 84,286 84,286
Lợi nhuận trước thuế 541,152 488,448 483,495
Thuế môn bài 1,000 1,000 1,000
Lợi nhuận sau thuế 540,152 487,448 482,495

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 18
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

Các chỉ số tài chính dự án:
Đơn vị: đồng
Tổng doanh thu 28,215,173,000
Tổng chi phí 19,749,390,000
Tổng EBT 8,465,783,000
Tổng EAT 8,450,783,000
Hệ số EBT/doanh thu 0.3
Hệ số EAT/doanh thu 0.2995
Doanh thu bình quân 1,881,012,000
Lợi nhuận trước thuế bình quân 564,386,000
Lợi nhuận sau thuế bình quân 563,386,000
Thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng mức thuế môn bài
Ghi chú:
EBT: Lơi nhuận trước thuế
EAT: Lợi nhuận sau thuế.
Tổng doanh thu sau 15 năm hoạt động: 28,215,173,000 đồng.
Tổng chi phí trong 15 năm hoạt động: 19,749,390,000 đồng.
Lợi nhuận trước thuế bình quân: 564,386,000 đồng.
Lợi nhuận sau thuế bình quân: 563,386,000 đồng.
Hệ số EBT/doanh thu là 0.3 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.2995 đồng lợi nhuận trước
thuế.
Hệ số EAT/doanh thu là 0.24 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.24 đồng lợi nhuận sau thuế.
 Báo cáo ngân lưu dự án
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm với suất chiết khấu là WACC = 12%
được tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.
Bảng báo cáo ngân lưu dự án:
Đơn vị: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019
I Ngân lưu vào 874,800 1,399,680 1,621,879 1,802,08
8

1,911,83
5
1,911,835
1 Doanh thu 874,800 1,399,680 1,621,879 1,802,088 1,911,83
5
1,911,835
2 Thu hồi vốn lưu động
II Ngân lưu ra 3,462,900 928,298 1,005,552 1,074,98
8
1,133,049 1,168,721
1 Đầu tư ban đầu 1,375,747
2 Vốn lưu động 1,624,253
3 Chi phí hoạt động 462,900 928,298 1,005,552 1,074,98
8
1,133,04
9
1,168,721
I-II Ngân lưu ròng trước
thuê
(2,588,100
)
471,383 616,327 727,100 778,787 743,115

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 19
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
Thuế 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
Ngân lưu ròng sau thuế (2,589,100) 470,383 615,327 726,100 777,787 742,115
Ngân lưu ròng tích lũy (2,589,100
)
(2,118,718

)
(1,503,391) (777,291) 496 742,610
Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025
I Ngân lưu vào 1,969,190 1,969,190 2,028,26
6
2,028,26
6
2,089,11
4
2,089,114
1 Doanh thu 1,969,190 1,969,19
0
2,028,266 2,028,266 2,089,11
4
2,089,114
2 Thu hồi vốn lưu động
II Ngân lưu ra 1,218,765 1,258,09
3
1,312,35
4
1,355,71
3
1,414,596 1,462,400
1 Đầu tư ban đầu
2 Vốn lưu động
3 Chi phí hoạt động 1,218,765 1,258,093 1,312,35
4
1,355,71
3
1,414,59

6
1,462,400
I-II Ngân lưu ròng trước thuê 750,426 711,097 715,912 672,553 674,518 626,714
Thuế 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
Ngân lưu ròng sau thuế 749,426 710,097 714,912 671,553 673,518 625,714
Ngân lưu ròng tích lũy 1,492,036 2,202,13
3
2,917,046 3,588,59
8
4,262,11
6
4,887,830
Năm 2026 2027 2028
I Ngân lưu vào 2,151,78
7
2,151,78
7
3,840,594
1 Doanh thu 2,151,787 2,151,787 2,216,341
2 Thu hồi vốn lưu động 1,624,253
II Ngân lưu ra 1,526,34
9
1,579,05
3
1,648,561
1 Đầu tư ban đầu
2 Vốn lưu động
3 Chi phí hoạt động 1,526,34
9
1,579,053 1,648,561

I-II Ngân lưu ròng trước thuê 625,438 572,734 2,192,033
Thuế 1,000 1,000 1,000
Ngân lưu ròng sau thuế 624,438 571,734 2,191,033
Ngân lưu ròng tích lũy 5,512,26
8
6,084,00
2
8,275,035
Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm bao gồm năm xây dựng
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; thu hồi vốn lưu động.
Dòng tiền chi ra gồm: Chi đầu tư ban đầu, thay đổi vốn lưu động, chi phí hoạt động và chi phí
quản lý bán hàng.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 20
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU
Ngân lưu dự án trong năm đầu tư âm là do chủ đầu tư phải đầu tư vào các hạng mục xây dựng
và máy móc thiết bị, bắt đầu đi vào hoạt động , dòng ngân lưu tăng dần qua các năm.
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho
thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là : NPV = 2,129,434,000 đồng >0
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang
lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư.
V.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội dự án
Phân tích tài chính này cho thấy dự án có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã
hội, bao gồm: đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của
khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập
doanh nghiệp và tạo ra công ăn việc làm cho người lao động cũng như lợi nhuận cho chủ đầu tư.

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 21
DỰ ÁN NHÀ MÁY TÁI CHẾ NHỰA PHẾ LIỆU

.
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
VI.1. Kết luận
Việc thực hiện đầu tư Dự án “Nhà máy tái chế nhựa phế liệu” góp phần vào việc bảo vệ môi
trường và phát triển kinh tế xã hội.
Không chỉ tiềm năng về kinh tế về thị trường nguyên liệu đầu vào và đầu ra cho sản phẩm mà
dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho
nhà đầu tư niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh.
Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng
lớn lực lượng lao động.
Vậy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi như sau:
 Bảo vệ môi trường
 Cải thiện đời sống cho người dân
 Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, chủ trương kêu gọi đầu tư của nhà nước
 Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho thấy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều
hiệu quả.
Báo cáo thuyết minh dự án xây dựng “Nhà máy tái chế nhựa phế liệu” là căn cứ để các cấp
chính quyền phê duyệt chủ trương và trên cơ sở đó nhà đầu tư triển khai các nguồn lực để phát triển.
VI.2. Kiến nghị
Vì những lợi ích của dự án, chúng tôi xin kiến nghị Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi về các
thủ tục hành chính để dự án sớm được thực hiện.
VI.3. Cam kết của chủ đầu tư
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, sự chính xác của nội dung hồ sơ;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
Hưng Yên, ngày tháng 4 năm 2014
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH HỐI DƯƠNG
NGUYỄN THU THỦY

Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Trang 22

×