Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT GIÁO TRÌNH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MẠNG LAN VÀ WAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.08 KB, 22 trang )

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
GIÁO TRÌNH
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MẠNG
LAN VÀ WAN
Hà nội, 3/2004
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
GIÁO TRÌNH
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MẠNG LAN VÀ WAN
Phần 1. Tổng quan về mạng máy tính.
1.1Kiến thức cơ bản về mạng máy tính.
• Khái niệm cơ bản về mạng máy tính
o Sơ lược lịch sử mạng máy tính
Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển mạng máy tính theo từng giai đoạn:
 Sự phát minh ra máy tính điện tử
 Các hệ thống mạng xử lý tập trung những năm 60-70.
 Sự hình thành mạng ngang hàng, các liên mạng những năm 70-80.
 Quá trình ra đời mạng Internet toàn cầu ngày nay.
o Định nghĩa mạng máy tính
 Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi đường
truyền theo một cấu trúc nào đó và thông qua đó các máy tính trao đổi
thông tin qua lại cho nhau.
 Những ưu điểm của mạng máy tính.
• Phân biệt các loại mạng
o Phân loại mạng máy tính theo vùng địa lý
 GAN (Global Area Network) kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau.
Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông và vệ
tinh.
 WAN (Wide Area Network) - Mạng diện rộng, kết nối máy tính trong nội
bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục. Thông


thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông. Các WAN
có thể được kết nối với nhau thành GAN hay tự nó đã là GAN.
 MAN (Metropolitan Area Network) kết nối các máy tính trong phạm vi
một thành phố. Kết nối này được thực hiện thông qua các môi trường
truyền thông tốc độ cao (50-100 Mbit/s).
 LAN (Local Area Network) - Mạng cục bộ, kết nối các máy tính trong một
khu vực bán kính hẹp thông thường khoảng vài trǎm mét. Kết nối được
thực hiện thông qua các môi trường truyền thông tốc độ cao ví dụ cáp đồng
trục thay cáp quang. LAN thường được sử dụng trong nội bộ một cơ
quan/tổ chức Các LAN có thể được kết nối với nhau thành WAN.
o Phân loại mạng máy tính theo tôpô
 Mạng dạng hình sao (Star topology).
 Mạng hình tuyến (Bus Topology).
 Mạng dạng vòng (Ring Topology).
 Mạng dạng kết hợp.
o Phân loại mạng theo chức năng
2
 Mạng ngang hàng
 Mạng Client-Server
 Mạng kết hợp.
• Phân biệt mạng LAN-WAN
o Địa phương hoạt động
 Mạng LAN sử dụng trong một khu vực địa lý nhỏ.
 Mạng WAN cho phép kết nối các máy tính ở các khu vực địa lý khác nhau,
trên một phạm vi rộng.
o Tốc độ kết nối và tỉ lệ lỗi bit
 Mạng LAN có tốc độ kết nối và độ tin cậy cao.
 Mạng WAN có tốc độ kết nối không thể quá cao để đảm bảo tỉ lệ lỗi bit có
thể chấp nhận được.
o Phương thức truyền thông,

o Giá thành sử dụng.
• Mô hình phân tầng OSI
o Khái niệm giao thức
 Giao thức là những nguyên tắc, thủ tục điều khiển sự giao tiếp và tương tác
giữa các máy tính kết nối với nhau.
 Chồng giao thức là sự kết hợp các giao thức.
 Chồng giao thức có kiến trúc phân tầng: mỗi tầng đảm trách một chức năng
của hệ thống trong quá trình truyền thông.
o Sự cần thiết của mô hình truyền thông chuẩn hóa
 Nhiều hãng khác nhau đã phát triển mô hình truyền thông riêng với chồng
giao thức riêng.
 Mô hình truyền thông chuẩn hóa sẽ cho phép kết nối liên mạng giữa các
máy tính của nhiều hãng khác nhau.
o Mô hình truyền thông chuẩn hóa OSI
 Mô hình chuẩn hóa OSI được đưa ra bởi tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế ISO
( International Standard Organization).
 Mô hình này có kiến trúc 7 tầng.
 Chức năng cụ thể từng tầng và sự phối hợp hoạt động giữa các tầng.
• Một số bộ giao thức kết nối mạng
o TCP/IP
 Ưu thế chính của bộ giao thức này là khả năng liên kết hoạt động của nhiều
loại máy tính khác nhau.
 TCP/IP đã trở thành tiêu chuẩn thực tế cho kết nối liên mạng cũng như kết
nối Internet toàn cầu.
o NetBEUI
 Bộ giao thức nhỏ, nhanh và hiệu quả được cung cấp theo các sản phẩm của
hãng IBM, cũng như sự hỗ trợ của Microsoft.
 Bất lợi chính của bộ giao thức này là không hỗ trợ định tuyến và sử dụng
giới hạn ở mạng dựa vào Microsoft.
o IPX/SPX

 Đây là bộ giao thức sử dụng trong mạng Novell.
 Ưu thế: nhỏ, nhanh và hiệu quả trên các mạng cục bộ đồng thời hỗ trợ khả
3
năng định tuyến.
o DECnet
 Đây là bộ giao thức độc quyền của hãng Digital Equipment Corporation.
 DECnet định nghĩa mô hình truyền thông qua mạng LAN, mạng MAN và
WAN. Hỗ trợ khả năng định tuyến.
1.2 Bộ giao thức TCP/IP.
• Khái niệm về bộ giao thức TCP/IP
o Tổng quan về TCP/IP
 TCP/IP là bộ giao thức cho phép kết nối các hệ thống mạng không đồng
nhất với nhau.
 Ngày nay, TCP/IP được sử dụng rộng rãi trong các mạng cục bộ cũng như
trên mạng Internet toàn cầu.
• Kiến trúc bộ giao thức TCP/IP
o Kiến trúc 4 tầng của TCP/IP
 Tầng liên kết dữ liệu
 Tầng mạng
 Tầng giao vận
 Tầng ứng dụng
o Nguyên tắc hoạt động chung của bộ giao thức.
• Giao thức IP
o Vai trò và chức năng cơ bản của tầng IP
o Kiến trúc địa chỉ IP
 Kiến trúc 5 lớp địa chỉ IP, phạm vi sử dụng và việc cấp phát của từng lớp
địa chỉ.
 Địa chỉ IP không phân lớp: nhu cầu hình thành và việc sử dụng hiện nay.
 Giới thiệu sơ bộ về địa chỉ IPv6.
o Nguyên lý hoạt động của giao thức IP

 Cấu trúc của phần tiêu đề gói IP, ý nghĩa của từng trường cụ thể.
 Nguyên lý truyền và nhận gói IP trên mạng.
o Nguyên tắc định tuyến
 Trình bày cấu trúc và ý nghĩa của bảng định tuyến.
 Giới thiệu một số giao thức định tuyến.
• Giao thức UDP và giao thức TCP
o Chức năng cơ bản của tầng giao vận trong bộ TCP/IP
 Khái niệm cổng và socket.
 Sử dụng khái niệm socket mô tả quá trình truyền thông giữa 2 máy tính.
 Giới thiệu một số cổng nổi tiếng cho một số dịch vụ cơ bản.
o Nguyên lý hoạt động của giao thức UDP
 UDP cung cấp dịch vụ truyền dữ liệu không liên kết và không tin cậy.
 Nguyên lý hoạt động của UDP: không cần quá trình thiết lập và kết thúc kết
nối. Không có các cơ chế phúc đáp, kiểm soát tắc nghẽn
o Nguyên lý hoạt động của TCP
 TCP cung cấp dịch vụ truyền dữ liệu có liên kết và tin cậy.
 Nguyên lý hoạt động:
 TCP cần thiết lập kết nối trước khi truyền dữ liệu
4
 Sử dụng cơ chế phúc đáp để xác nhận việc nhận đúng. Qua đó có thể
kiểm soát mất dữ liệu, kiểm soát luồng trong quá trình truyền.
• Giới thiệu một số giao thức tầng ứng dụng trong bộ giao thức TCP/IP
o Giao thức FTP
o Giao thức Telnet
o Giao thức POP
o Giao thức SMTP
• Giới thiệu một số dịch vụ cơ bản:
o Dịch vụ WWW
o Dịch vụ thư điện tử (E-mail)
o Dịch vụ truyền file

o Dịch vụ DNS
1.3 An ninh mạng.
• Tổng quan về an ninh mạng,
• Sự cần thiết của an ninh mạng,
• Xác định các thực thể cần được bảo vệ,
• Xây dựng chính sách an ninh mạng,
• Các mô hình an ninh,
• Các công cụ thực hiện,
• Minh hoạ.
1.4 Kết luận
. Phần 2. Mạng LAN và thiết kế mạng LAN
2.1 Kiến thức cơ bản về LAN
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về LAN.
• Cấu trúc của mạng (hay tôpô của mạng mà qua đó thể hiện cách nối các mạng máy tính
với nhau ra sao).
o Mạng dạng hình sao (Star topology).
 Mạng dạng hình sao bao gồm một trung tâm và các nút thông tin. Các nút
thông tin là các trạm đầu cuối, các máy tính và các thiết bị khác của mạng.
Trung tâm của mạng điều phối mọi hoạt động trong mạng.
 Các ưu điểm của mạng hình sao: Hoạt động theo nguyên lý nối song song
nên nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tin bị hỏng thì mạng vẫn
hoạt động bình thường. Cấu trúc mạng đơn giản và các thuật toán điều
khiển ổn định. Mạng có thể mở rộng hoặc thu hẹp tuỳ theo yêu cầu của
người sử dụng.
o Mạng hình tuyến (Bus Topology).
 Theo cách bố trí hành lang, máy chủ (host) cũng như tất cả các máy tính
khác (workstation) hoặc các nút (node) đều được nối về với nhau trên một
trục đường dây cáp chính để chuyển tải tín hiệu.
 Tất cả các nút đều sử dụng chung đường dây cáp chính này. Phía hai đầu
dây cáp được bịt bởi một thiết bị gọi là terminator. Các tín hiệu và gói dữ

liệu (packet) khi di chuyển lên hoặc xuống trong dây cáp đều mang theo
điạ chỉ của nơi đến.
 Loại hình mạng này dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt. Tuy vậy cũng có
5
những bất lợi đó là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu
lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một
sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
o Mạng dạng vòng (Ring Topology).
 Mạng dạng này, bố trí theo dạng xoay vòng, đường dây cáp được thiết kế
làm thành một vòng khép kín, tín hiệu chạy quanh theo một chiều nào đó.
Các nút truyền tín hiệu cho nhau mỗi thời điểm chỉ được một nút mà thôi.
Dữ liệu truyền đi phải có kèm theo địa chỉ cụ thể của mỗi trạm tiếp nhận.
 Mạng dạng vòng có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần
thiết ít hơn so với hai kiểu trên. Nhược điểm là đường dây phải khép kín,
nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
o Mạng dạng kết hợp.
 Kết hợp hình sao và tuyến (star/Bus Topology): Cấu hình mạng dạng này
có bộ phận tách tín hiệu (spitter) giữ vai trò thiết bị trung tâm, hệ thống
dây cáp mạng có thể chọn hoặc Ring Topology hoặc Linear Bus Topology.
Lợi điểm của cấu hình này là mạng có thể gồm nhiều nhóm làm việc ở
cách xa nhau, ARCNET là mạng dạng kết hợp Star/Bus Topology. Cấu
hình dạng này đưa lại sự uyển chuyển trong việc bố trí đường dây tương
thích dễ dàng đối với bất cứ toà nhà nào.
 Kết hợp hình sao và vòng (Star/Ring Topology). Cấu hình dạng kết hợp
Star/Ring Topology, có một "thẻ bài" liên lạc (Token) được chuyển vòng
quanh một cái HUB trung tâm. Mỗi trạm làm việc (workstation) được nối
với HUB - là cầu nối giữa các trạm làm việc và để tǎng khoảng cách cần
thiết.
• Các giao thức truyền dữ liệu trên mạng (các thủ tục điều hướng trạm làm việc làm thế
nào và lúc nào có thể thâm nhập vào đường dây cáp để gửi hay nhận các gói thông tin ).

o Giao thức tranh chấp (Contention Protocol) CSMA/CD,
 CSMA là viết tắt từ tiếng Anh: Carrier Sense Multiple Access, còn CD là
viết tắt từ: Conllision Detect.
 CSMA/CD có nguồn gốc từ hệ thống radio đã phát triển ở trường đại học
Hawai vào khoảng nǎm 1970, gọi là ALOHANET
 Sử dụng giao thức này các trạm hoàn toàn có quyền truyền dữ liệu trên
mạng với số lượng nhiều hay ít và một cách ngẫu nhiên hoặc bất kỳ khi nào
có nhu cầu truyền dữ liệu ở mỗi trạm. Mối trạm sẽ kiểm tra tuyến và chỉ khi
nào tuyến không bận mới bắt đầu truyền các gói dữ liệu.
o Giao thức truyền thẻ bài (Token passing protocol)
 Đây là giao thức thông dụng sau CSMA/CD được dùng trong các LAN có
cấu trúc vòng (Ring).
 Trong phương pháp này, khối điều khiển mạng hoặc token được truyền lần
lượt từ trạm này đến trạm khác. Token là một khối dữ liệu đặc biệt. Khi một
trạm đang chiếm token thì nó có thể phát đi một gói dữ liệu. Khi đã phát hết
gói dữ liệu cho phép hoặc không còn gì để phát nữa thì trạm đó lại gửi
token sang trạm kế tiếp.
 Trong token có chứa một địa chỉ đích và được luân chuyển tới các trạm
theo một trật tự đã định trước. Đối với cấu hình mạng dạng xoay vòng thì
6
trật tự của sự truyền token tương đương với trật tự vật lý của các trạm xung
quanh vòng
o Giao thức FDDI.
 FDDI là kỹ thuật dùng trong các mạng cấu trúc vòng, chuyển thẻ bài tốc độ
cao bằng phương tiện cáp sợi quang.
 FDDI sử dụng hệ thống chuyển thẻ bài trong cơ chế vòng kép. Lưu thông
trên mạng FDDI bao gồm 2 luồng giống nhau theo hai hướng ngược nhau.
 FDDI thường được sử dụng với mạng trục trên đó những mạng LAN công
suất thấp có thể nối vào. Các mạng LAN đòi hỏi tốc độ truyền dữ liệu cao
và dải thông lớn cũng có thể sử dụng FDDI.

• Các loại đường truyền và các chuẩn của chúng
o Chuẩn Viện công nghệ điện và điện tử (IEEE)
 Tiêu chuẩn IEEE 802.3 liên quan tới mạng CSMA/CD bao gồm cả 2
version bǎng tần cơ bản và bǎng tần mở rộng.
 Tiêu chuẩn IEEE 802.4 liên quan tới sự sắp xếp tuyến token và IEEE 802.5
gồm các vòng truyền token.
 Chuẩn 802.2 ở mức con LLC tương đương với chuẩn HDLC của ISO hoặc
X.25 của CCITT.
 Chuẩn 802.3 xác định phương pháp thâm nhập mạng tức thời có khả nǎng
phát hiện lỗi chồng chéo thông tin CSMA/CD.
o Chuẩn uỷ ban tư vấn quốc tế về điện báo và điện thoại(CCITT)
 Đây là những khuyến nghị về tiêu chuẩn hóa hoạt động và mẫu mã mođem
( truyền qua mạng điện thoại)
 Một số chuẩn: V22, V28, V35
 X series bao gồm các tiêu chuẩn OSI.
o Chuẩn cáp và chuẩn giao tiếp EIA.
 Các tiêu chuẩn EIA dành cho giao diện nối tiếp giữa modem và máy tính.
 RS-232
 RS-449
 RS-422
• Các phương thức tín hiệu
o Dùng băng tần cơ sở (baseband)
o Dùng băng tần rộng (broadband)
2.1.2 Hệ thống cáp mạng dùng cho LAN Ethernet.
• Cáp đồng trục
o Cáp đồng trục loại dày (Thick coaxial)
o Cáp đồng trục loại mỏng (Thin coaxial)
• Cáp đôi xoắn (Twisted pair),
o Cáp đôi xoắn không bọc kim - UTP
 Loại 1 & 2 (Cat 1 & Cat 2): Thường dùng cho truyền thoại và những

đường truyền tốc độ thấp (nhỏ hơn 4Mb/s).
7
 Loại 3 (Cat 3): tốc độ truyền dữ liệu khoảng 16 Mb/s , nó là chuẩn cho hầu
hết các mạng điện thoại.
 Loại 4 (Cat 4): Thích hợp cho đường truyền 20Mb/s.
 Loại 5 (Cat 5): Thích hợp cho đường truyền 100Mb/s.
 Loại 6 (Cat 6): Thích hợp cho đường truyền 300Mb/s.
o Cáp đôi xoắn bọc kim - STP
• Cáp sợi quang (Fiber optic): truyền tín hiệu quang, có thể đạt tới dải thông 2Gb/s với
khoảng cách lớn.
• Các yêu cầu cho một hệ thống cáp
o An toàn, thẩm mỹ
o Đúng chuẩn(EIA/TIA 568B)
o Tiết kiệm và "linh hoạt" (flexible)
• Lựa chọn cáp cho kế nối LAN
2.1.2 Các thiết bị dùng để kết nối LAN.
• Bộ lặp tín hiệu(Repeater)
o Mô hình kết nối mạng dùng bộ lặp tín hiệu
 Bộ lặp là một đơn vị cơ bản trong mạng dùng để kết nối các đoạn mạng.
 Bộ lặp làm việc ở tầng vật lý trong mô hình 7 lớp OSI, nó không nhận biết
được qui cách gói hay khung dữ liệu, do vậy nó không kiểm soat được
broadcast hay collision. Bộ lặp là trong suốt với tất cả các giao thức ở tầng
trên như IP,IPX,
o Hoạt động
 Bộ lặp làm nhiệm vụ nhận các khung dữ liệu, tạo lại phần mào
đầu(preamble), khuyết đại tín hiệu và gửi tiếp.
• Bộ tập trung (Hub)
o Chức năng của hub
 Hub là một trong những yếu tố quan trọng nhất của LAN, đây là điểm kết
nối dây trung tâm của mạng, tất cả các trạm trên mạng LAN được kết nối

thông qua HUB.
 Một hub thông thường có nhiều cổng nối với người sử dụng để gắn máy
tính và các thiết bị ngoại vi. Mỗi cổng hỗ trợ một bộ kết nối dùng cặp dây
xoắn 10BASET từ mỗi trạm của mạng.
 Khi bó tín hiệu Ethernet được truyền từ một trạm tới hub, nó được lặp lại
trên khắp các cổng khác của hub. Các hub thông minh có thể định dạng,
kiểm tra, cho phép hoặc không cho phép bởi người điều hành mạng từ
trung tâm quản lý hub.
o Các loại hub
 Hub đơn (stand alone hub)
8
 Modular hub rất phổ biến cho các hệ thống mạng vì nó có thể dễ dàng mở
rộng và luôn có chức nǎng quản lý, modular có từ 4 đến 14 khe cắm, có thể
lắp thêm các modun Ethernet 10BASET.
 Stackable hub là lý tưởng cho những cơ quan muốn đầu tư tối thiểu ban đầu
nhưng lại có kế hoạch phát triển LAN sau này.
• Cầu (Bridge)
o Mô hình sử dụng cầu
 Cầu được dùng để kết nối hai đoạn mạng rời nhau, khác với bộ lặp, cầu
hoạt động ở tầng data link của mô hình 7 lớp OSI.
 Cầu kiểm soát được colision trên mạng. Cầu hoàn toàn trong suốt với các
giao thức ở tầng trên như IP,IPX,
o Hoạt động của cầu
 Cầu nhận biết được địa chỉ MAC của mỗi nốt mạng trên mỗi đoạn mạng.
Với mỗi khung dữ liệu đến nó nhận biết được địa chỉ MAC của khung dữ
liệu và chuyển đến đoạn mạng nó cần đến.
 Cầu làm nhiệm vụ kiểm tra lỗi CRC và lưu chuyển.
 Cầu thực hiện giao thức Spanning-Tree để xác định các loop trên mạng.
• Bộ chuyển mạch(Switch)
o Mô hình kết nối mạng dùng switch

 Bộ chuyển mạch là sự tiến hoá của cầu, nó dùng các mạch tích hợp nhanh
để giảm độ trễ của việc chuyển gói.
 Switch cũng có thể làm việc ở chế độ cutthrough, ở chể độ này nó không
cần chờ toàn bộ khung dữ liệu đến, mà nó chuyển thẳng khung dữ liệu đến
đích ngay sau khi nhận được địa chỉ MAC đích của khung dữ liệu. Làm
việc ở chế độ này switch có thể gây nhiều lỗi CRC, nên hiện nay nhiều
switch vẫn làm việc như cầu ở chế độ lưu chuyển.
o Cơ sở của việc dùng switch trong kết nối LAN
 Switch có nhiều đặc tính như cầu, nhưng nó có nhiều cổng và chạy nhanh
hơn.
 Switch giữa bảng địa chỉ MAC của mỗi cổng và thực hiện giao thức
Spanning-Tree. Switch cũng hoạt động ở tầng data link và trong suốt với
các giao thức ở tầng trên .
 Mỗi cổng trên switch là một miền collision. Nhưng nó không kiểm soát
miền broadcast trên mạng.
• Bộ định tuyến(Router)
o Tổng quan về router
 Theo mô hình OSI thì chức nǎng của router thuộc mức 3, cung cấp thiết bị
với thông tin chứa trong các header của giao thức, giúp cho việc xử lý các
gói dữ liệu thông minh.
 Chức nǎng cơ bản của router là gửi đi các gói dữ liệu dựa trên địa chỉ phân
lớp của mạng và cung cấp các dịch vụ như bảo mật, quản lý lưu thông
o Hoạt động của router
 Giống như bridge, router là một thiết bị siêu thông minh đối với các mạng
thực sự lớn. Router biết địa chỉ của các máy tính ở từng phía và có thể
9
chuyển các gói cho phù hợp. Chúng còn phân đường, định tuyến để gửi
từng gói có hiệu quả.
 Dựa trên những giao thức, router cung cấp dịch vụ mà trong đó mỗi packet
dữ liệu được đọc và chuyển đến đích một cách độc lập.

• Bộ chuyển mạch có định tuyến (Layer 3 switch)
o Hoạt động
 Switch L3 có thể chạy giao thức định tuyến ở tầng mạng, tầng 3 của mô
hình 7 tầng OSI. Switch L3 có thể có các cổng WAN để nối các LAN ở
khoảng cách xa.
 Thực chất nó được bổ xung thêm tính năng của router, switch và router.
• Bộ tổ hợp (hub, switch, và router).
o Phối hợp hoạt động
 Trong môi trường Ethernet và Fast Ethernet, hub dùng tối ưu cho các mạng
nhỏ. Hub không kiểm soát miền broadcast, và miền collision trên mạng.
 Switch hạn chế collision, cung cấp mỗi miền collision trên một cổng. Dùng
switch thay hub tăng công suât sử dụng mạng Ethernet từ 40% len trên 70
%. Switch không kiểm soát được miền broadcast nên phải dùng router.
 Router cho phép phân đoạn mạng thành những miền broadcast tách biệt có
thể dùng được các bộ lọc gói để thực hiện các chức năng an ninh-an toàn
mạng cũng như để truy nhập WAN. Nếu dung lượng broadcast trên mạng
trên 20% thì phải dùng router.
2.1.3 Các hệ điều hành mạng
• Giới thiệu khái quát
o Hệ điều hành mạng UNIX:
 Đây là hệ điều hành do các nhà khoa học xây dựng và được dùng rất phổ
biến trong giới khoa học, giáo dục. Hệ điều hành mạng UNIX là hệ điều
hành đa nhiệm, đa người sử dụng, phục vụ cho truyền thông tốt.
 Nhược điểm của nó là hiện nay có nhiều Version khác nhau, không thống
nhất gây khó khǎn cho người sử dụng. Ngoài ra hệ điều hành này khá phức
tạp lại đòi hỏi cấu hình máy mạnh (trước đây chạy trên máy mini, gần đây
có SCO UNIX chạy trên máy vi tính với cấu hình mạnh).
o Hệ điều hành mạng Windows NT:
 Đây là hệ điều hành của hãng Microsoft, cũng là hệ điều hành đa nhiệm, đa
người sử dụng. Đặc điểm của nó là tương đối dễ sử dụng, hỗ trợ mạnh cho

phần mềm WINDOWS.
 Do hãng Microsoft là hãng phần mềm lớn nhất thế giới hiện nay, hệ điều
hành này có khả nǎng sẽ được ngày càng phổ biến rộng rãi. Ngoài ra,
Windows NT có thể liên kết tốt với máy chủ Novell Netware. Tuy nhiên, để
chạy có hiệu quả, Windows NT cũng đòi hỏi cấu hình máy tương đối mạnh.
o Hệ điều hành mạng NetWare của Novell:
 Đây là hệ điều hành phổ biến nhất hiện nay ở nước ta và trên thế giới trong
thời gian cuối, nó có thể dùng cho các mạng nhỏ (khoảng từ 5-25 máy tính)
và cũng có thể dùng cho các mạng lớn gồm hàng trǎm máy tính.
 Trong những nǎm qua, Novell đã cho ra nhiều phiên bản của Netware:
Netware 2.2, 3.11. 4.0 và hiện có 4.1. Netware là một hệ điều hành mạng
10
cục bộ dùng cho các máy vi tính theo chuẩn của IBM hay các máy tính
Apple Macintosh, chạy hệ điều hành MS-DOS hoặc OS/2.
• Lựa chọn hệ điều hành
• Cài đặt
2.1.4 Các phần mềm ứng dụng
2.2 Ethernet - công nghệ cơ bản dùng cho kết nối LAN.
2.2.1 Giới thiệu về Ethernet.
• Nguồn gốc công nghệ Ethernet
o Ethernet là mạng cục bộ do các công ty Xerox, Intel và Digital equipment xây
dựng và phát triển. Ethernet là mạng thông dụng nhất đối với các mạng nhỏ hiện
nay.
o Ethernet LAN được xây dựng theo chuẩn 7 lớp trong cấu trúc mạng của ISO,
mạng truyền số liệu Ethernet cho phép đưa vào mạng các loại máy tính khác nhau
kể cả máy tính mini.
• Các đặc tính của Ethernet
o Những đặc điểm cơ bản của Ethernet
 Có cấu trúc dạng tuyến phân đoạn, đường truyền dùng cáp đồng trục, tín
hiệu truyền trên mạng được mã hoá theo kiểu đồng bộ (Manchester), tốc độ

truyền dữ liệu là 10 Mb/s.
 Chiều dài tối đa của một đoạn cáp tuyến là 500m, các đoạn tuyến này có
thể được kết nối lại bằng cách dùng các bộ chuyển tiếp và khoảng cách lớn
nhất cho phép giữa 2 nút là 2,8 km.
o Qui cách khung dữ liệu trong Ethernet
 Sử dụng tín hiệu bǎng tần cơ bản, truy xuất tuyến (bus access) hoặc tuyến
token (token bus), giao thức là CSMA/CD, dữ liệu chuyển đi trong các gói.
Gói (packet) thông tin dùng trong mạng có độ dài từ 64 đến 1518 byte
o Truyền khung dữ liệu
 Truyền bán song công
 Truyền song công
 Gắn thẻ VLAN
2.2.2 Các kiến thức cơ bản về Ethernet
Kiến trúc của Ethernet.
Các kiểu cấu hình mạng Ethernet
Truy nhập đường truyền mạng Ethernet
Các loại cáp nối trên mạng Ethernet
Các chuẩn Ethernet cơ bản
Ethernet 10Mbps
10BaseT
10Base2
10Base5
Nguyên tắc 5-4-3
Fast Ethernet 100Mbps
100BaseT2
100BaseT4
11
Gigabit Ethernet 1000Mbps
1000BaseT
1000BaseCX

1000BaseSX
1000BaseLX
Hoạt động của mạng Ethernet
Mỗi máy Ethernet, hay còn gọi là máy trạm , hoạt động độc lập với tất cả các trạm
khác trên mạng , không có một trạm điều khiển trung tâm.
Mọi trạm đều kết nối với Ethernet thông qua một đường truyền tín hiệu chung còn gọi
là đuờng trung gian. Tín hiệu Ethernet được gửi theo chuỗi , từng bit một , qua
đường trung gian tới tất cả các trạm thành viên.
Để gửi dữ liệu trước tiên trạm cần lắng nghe xem kênh có rỗi không , nếu rỗi thì mới
gửi đi các gói ( dữ liệu).
Cơ hội để tham gia vào truyền là bằng nhau đối với mỗi trạm . Tức là không có sự ưu
tiên . Sự thâm nhập vào kênh chung được quyết dịnh bởi nhóm điều khiển truy
nhập trung gian ( Medium Access Control-MAC) được đặt trong mỗi trạm . MAC
thực thi dựa trên cơ sở sự phát hiện va chạm sóng mang ( CSMA/CD).
Card Ethernet
Vai trò của card mạng
Cấu hình card mạng
Hệ thống Ethernet đa tốc độ.
2.2.3 Một số tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản của Ethernet khi thiết kế LAN
Yêu cầu về cáp trong FastEthernet
Yêu cầu về cáp trong GIGA Ethernet,
2.3 Các kỹ thuật chuyển mạch trong LAN.
2.3.1 Các chế độ chuyển mạch trong LAN.
Chuyển mạch trong LAN ,
Làm việc của chuyển mạch LAN,
Các chế độ chuyển mạch cổng,
Chuyển mạch lưu-chuyển,
2.3.2 Chuyển mạch trong VLAN và các đường trung kế.
Miền quảng bá dữ liệu,
Chuyển mạch bằng các đường trung kế,

2.3.3 Giải thông trong LAN.
2.4 Thiết kế mạng LAN.
2.4.1 Mô hình cơ bản.
Mô hình phân cấp(Hierarchical models)
Cấu trúc
Lớp lõi (Core Layer)
Đây là trục xương sống của mạng(backbone) thường dùng các
bộ chuyển mạch có tốc độ cao(high-speed switching), thường
12
có các đặc tính như độ tin cậy cao, có công suất dư thừa, có
khả năng tự khắc phục lỗi, có khả năng thích nghi cao, đáp
ứng nhanh, dễ quản lý, có khả năng lọc gói, hay lọc các tiến
trình đang truyền trong mạng.
Lớp phân tán (Distribution Layer)
Lớp phân tán là gianh giới giữa lớp truy nhập và lớp lõi của
mạng. lớp phân tán thực hiện các chức năng như đảm bảo gửi
dữ liệu đến từng phân đoạn mạng, đảm bảo an ninh-an toàn,
phân đoạn mạng theo nhóm công tác, chia miền
Broadcast/multicast, định tuyến giữa các LAN ảo (VLAN),
chuyển môi trường truyền dẫn, định tuyến giữa các miền, tạo
biên giới giữa các miền trong định tuyến tĩnh và động, thực
hiện các bộ lọc gói(theo địa chỉ, theo số hiệu cổng, ), thực
hiện các cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ QoS.
Lớp truy nhập(Access Layer)
Lớp truy nhập cung cấp các khả năng truy nhập cho người
dùng cục bộ hay từ xa truy nhập vào mạng. Thường được thực
hiện bằng các bộ chuyển mạch(switch) trong môi trường
campus, hay các công nghệ WAN.
Đánh giá mô hình
Giá thành thấp

dễ cài đặt
dễ mở rộng
dễ cô lập lỗi.
Mô hình ứng dụng
Cấu trúc mô hình
Thiết kế mô hình trên cơ sở phân tích các yêu cầu ứng dụng.
Mô hình an ninh-an toàn(Secure models).
Cấu trúc mô hình
Hệ thống tường lửa 3 phần (Three-Part Firewall System)
LAN cô lập làm vùng đệm giữa mạng công tác với mạng bên
ngoài(LAN cô lập được gọi là khu phi quân sự hay vùng
DMZ)
Thiết bị định tuyến trong có cài đặt bộ lọc gói được đặt giữa
DMZ và mạng công tác.
Thiết bị định tuyến ngoài có cài đặt bộ lọc gói được đặt giữa
DMZ và mạng ngoài.
Đánh giá mô hình
2.4.2 Các yêu cầu thiết kế
Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu về hiệu năng bao gồm
Yêu cầu về ứng dụng bao gồm
Yêu cầu về quản lý mạng
Yêu cầu về an ninh-an toàn mạng
Yêu cầu ràng buộc về tài chính, thời gian thực hiện, yêu cầu về chính trị của dự án, xác định
nguồn nhân lực, xác định các tài nguyên đã có và có thể tái sử dụng.
13
2.4.3 Các bước thiết kế.
Phân tích yêu cầu
Lựa chọn mô hình
Lựa chọn phần cứng (thiết bị, cáp, công nghệ kết nối, ),

Lựa chọn phần mềm
Đánh giá khả năng
Tính toán giá thành
Triển khai pilot.
2.5 Một số mạng LAN mẫu.
Phần này đưa ra các minh hoạ về LAN, phân tích cụ thể theo các khía cạnh về quy mô,
topo, các phương thức kết nối. Các minh hoạ này được đưa ra theo quy mô của LAN:
Mạng LAN quy mô nhỏ, cỡ khoảng 10 đến 50 máy tính.
Mạng LAN quy mô trung bình trên 50 máy.
Mạng LAN cỡ lớn từ vài trăm đến nghìn máy tính
Với mỗi ví dụ, các bước thiết kế mạng LAN sẽ được làm sáng tỏ: từ các phân tích yêu
cầu cho đến lựa chọn phần cứng thiết bị, phần mềm
Phần 3. Mạng WAN và thiết kế mạng WAN.
3.1 Các kiến thức cơ bản về WAN.
3.1.1 Khái niệm về WAN
Mạng WAN là gì ?
Các lợi ích và chi phí khi kết nối WAN
Những điểm cần chú ý khi thiết kế WAN
Một số phương thức kết nối cơ bản dùng cho WAN
Chuyển mạch (Circuit Swiching Network)
Giới thiệu
Chuyển mạch tương tự (Analog)
Kết nối PSTN
Thiết bị
Phương thức kết nối
Các hạn chế khi dùng kết nối PSTN
Chuyển mạch số (Digital)
Kết nối ISDN
Giới thiệu
Các thiết bị dùng cho kết nối ISDN

Các dịch vụ
Các đặc tính của ISDN
Đánh giá khi dùng kết nối ISDN
Kênh thuê riêng (Leased lines Network)
Giới thiệu
Các công nghệ xDSL
14
Chuyển gói tin (Packet Switching Network)
Kết nối dùng ATM,
Giới thiệu về công nghệ ATM
Các đặc trưng chính của công nghệ ATM
Đánh giá khi dùng kế nối ATM
Kết nối dùng Frame Relay,
Giới thiệu về Frame Relay
Các thiết bị dùng cho kết nối Frame Relay
Các đặc tính của Frame Relay
Đánh giá khi dùng kế nối Frame Relay
Kết nối dùng dịch vụ chuyển mạch tốc độ cao (SMDS),
Giới thiệu
Đánh giá khi dùng kế nối SMDS
Kết nối dùng chuẩn X.25.
Giới thiệu
Đánh giá khi dùng kế nối X.25
Giao thức kết nối WAN cơ bản trong mạng TCP/IP.
Giao thức PPP
Các thành phần của PPP
HDLC
LCP
NCP
Nguyên tắc làm việc của PPP

Giới thiệu
Yêu cầu của tầng vật lý
Yêu cầu của tầng PPP link
Giao thức điều khiển PPP link
PPP trong kết nối WAN
3.2 Các thiết bị dùng cho kết nối WAN.
Router (Bộ tìm đường)
Đã được trình bày trong mục 2.1.2.
Chuyển mạch WAN
Khái niệm
Lý do phải sử dụng chuyển mạch WAN
Access Server
Khái niệm
Hoạt động của Access Server
Lý do phải dùng Access Server
Modem
NTU
CSU/DSU
ISDN terminal Adaptor

3.3 Đánh giá và so sánh một số công nghệ dùng cho kết nối WAN.
15
Kết nối PSTN(mạng điện thoại công cộng).
Kết nối ISDN(mạng dịch vụ tổng hợp).
Kết nối FRAME RELAY
Kết nối sử dụng công nghệ xDSL.
3.4 Thiết kế mạng WAN.
3.4.1 Các mô hình WAN
Mô hình phân cấp,
Khái niệm mô hình phân cấp

Các ưu điểm của mô hình phân cấp
Các lớp trong mô hình phân cấp
Các mô hình tôpô(Topology models).
Cấu trúc, địa phương hoá mạng cần triển khai
Các mô hình chức năng của hệ thống
Các mô hình phòng ban
Các mô hình an ninh mạng.
Khái niệm về mô hình an toàn:
Hệ thống tường lửa 3 phần(Three-Part Firewall System)
Chức năng của hệ thống tường lửa
Hệ thống chống đột nhập mạng
Hệ thống phát hiện lỗ hỏng an ninh
Bảo mật thông tin trên mạng
Mô hình ứng dụng.
Phân tích dựa trên các yêu cầu ứng dụng
Tách, gộp các ứng dụng
3.4.2 Lựa chọn công nghệ kết nối
Chọn công nghệ kết nối theo các chỉ tiêu:
Độ tin cậy
Giá thành
Yêu cầu dải thông
3.4.3 Các bước thiết kế WAN.
Phân tích yêu cầu:
Phân tích yêu cầu về kỹ thuật:
Yêu cầu về hiệu năng mạng
Đánh giá thời gian đáp ứng giữa các trạm hay các thiết bị trên mạng,
Đánh giá độ trễ đối với các ứng dụng khi người dùng truy nhập hay yêu
cầu .
Yêu cầu các đòi hỏi về băng thông của các ứng dụng trên mạng,
Đánh giá công suất mạng đáp ứng khi người sử dụng tăng đột biến tại

các điểm cổ chai.
Các yêu cầu về quả lý mạng.
Phân tích yêu cầu về ứng dụng:
Các ứng dụng cần triển khai ngay trên mạng,
Các ứng dụng có khả năng triển khai trong tương lai,
16
Số người sử dụng trên từng ứng dụng ,
Giải thông cần thiết cho từng ứng dụng,
Các giao thức mạng cần dùng, và sẽ dùng,
Phân bố thời gian dùng mạng,…
Yêu cầu về quản lý mạng:
Xác định phương thức-kỹ thuật quản lý mạng,
Phương thức quan sát hiệu năng mạng,
Phương thức phát hiện lỗi của mạng,
Phương thức quản lý cấu hình mạng.
Yêu cầu về an ninh-an toàn mạng:
Xác định các kiểu an ninh-an toàn,
Xác định các yêu cầu cần bảo vệ khi kết nối với mạng ngoài, và kết nối
với internet.
Xác định các yêu cầu về ứng dụng và các ràng buộc về tài chính, thời gian thực hiện,
yêu cầu về chính trị của dự án, xác định nguồn nhân lực, xác định các tài nguyên
đã có va có thể tái sử dụng.
Lựa chọn mô hình,công nghệ kết nối
Lựa chọn phần cứng (thiết bị, công nghệ kết nối, , ),
Lựa chọn router
Lựa chọn gateway
Lựa chọn modem, NTU,
Lựa chọn Access server
Lựa chọn bộ chuyển mạch WAN
Lựa chọn các Server ứng dụng

Lựa chọn phần mềm,
Lựa chọn hệ điều hành mạng
Lựa chọn các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Lựa chọn các phương thức giao tác trên mạng
Đánh giá khả năng,
Triển khai thử nghiệm
Tính toán giá thành,

3.5 Phân tích một số mạng WAN mẫu.
Phần này đưa ra một số WAN minh hoạ:
MAN
WAN
GAN
sẽ được phân tích theo các bước thiết kế và các công nghệ kết nối, các chi phí phải trả.
3.6 Kết luận.
17
- Tên môn học: Thiết kế và xây dựng mạng LAN và WAN
- Thời lượng: 5 ngày (10 buổi). Mỗi buổi học 4 tiết, chia thành 2 phần. Nghỉ giải lao giữa giờ 30
phút
Thời
gian
Nội dung giảng dạy Tài liệu tham chiếu
Buổi 1
Nội dung lý thuyết
Giới thiệu tổng quan về mạng máy tính
Các kiến thức cơ bản về mạng máy
tính
Giao thức kết nối mạng
Mô hình phân tầng OSI
Bộ giao thức TCP/IP

Khái niệm tổng quan
Kiến trúc bộ giao thức TCP/IP
Giới thiệu một số giao thức trong bộ
giao thức TCP/IP
Một số dịch vụ cơ bản trên TCP/IP
Chương 1: Tổng quan về
mạng máy tính
Nghỉ giải lao
Nội dung thực hành
Thực hành phân loại các hệ thống mạng
máy tính theo vùng địa lý, theo tôpô,
theo chức năng.
Thực hành phân biệt các lớp địa chỉ IP,
cách đánh địa chỉ IP và Subnet mask.
Chương 1: Tổng quan
về mạng máy tính
- Bài tập thực hành 1.1
- Bài tập thực hành 1.2
Các yêu cầu về trang thiết bị đào tạo
Số lượng máy tính 20 PC + 1 Server
Các máy cài hệ điều hành Windows2000
và Linux (Redhat/Mandrake)
Cấu hình tối thiểu: Pentium III > 500MHz,
128 MM RAM, ổ cứng 10GB, card
mạng 10/100 M.
02 Switch/HUB
Buổi 2 Thực hành thiết kế địa chỉ IP và Subnet
mask.
Thực hành phân hoạch các lớp địa chỉ
mạng, cách tổ chức địa chỉ IP, cách sử

dụng Subnet mask.
Thực hành cài đặt và cấu hình TCP/IP trên
Windows2000.
Chương 1: Tổng quan
về mạng máy tính
- Bài tập thực hành 1.3
Nghỉ giải lao
Thực hành định tuyến IP cho các phân
đoạn mạng
Thực hành dùng gateway(linux,
Chương 1: Tổng quan
về mạng máy tính
- Bài tập thực hành 1.3
18
windows2000) phân đoạn mạng.
Thực hành định tuyến IP cho các phân
đoạn mạng.
- Bài tập thực hành 1.4
Các yêu cầu về trang thiết bị đào tạo như ở
buổi 1, bổ xung 03 vỉ mạng để làm gateway
Buổi 3 Nội dung lý thuyết
Giới thiệu các kiến thức và khái niệm cơ
bản về LAN:
Cấu trúc tôpô của LAN
Các phương thức truy nhập đường
truyền trên LAN
Các loại đường truyền trên LAN và các
chuẩn của chúng
Hệ thống cáp mạng dùng cho LAN
Các thiết bị dùng để kết nối LAN

Công nghệ Ethernet
Kiến trúc Ethernet
Các chuẩn Ethenet cơ bản
Hoạt động của mạng Ethernet
Học viên tham khảo thêm trong giáo trình
Chương 2: Mạng LAN
và thiết kế mạng LAN
Nghỉ giải lao
Thực hành:
Thực hành giới thiệu các thiết bị card
mạng, Hub, Switch
Thực hành làm cáp mạng: cáp thẳng, cáp
chéo.
Kết nối PC vào LAN
Chương 2: Mạng LAN
và thiết kế mạng LAN
- Bài tập thực hành 2.1
- Bài tập thực hành 2.2
Các yêu cầu về trang thiết bị đào tạo
Như ở buổi 1
Bổ sung các thiết bị: một hộp
connector RJ45, dây cáp mạng
UTP 100m, kìm bấm RJ45
Buổi 4 Thực hành
Giới thiệu công cụ phần mềm vẽ và thiết
kế mạng Visio
Thực hành vẽ thiết kế mạng với Visio:
Giáo viên đưa ra các sơ đồ mạng cụ
thể để học viên thực hành vẽ trên máy
Chương 2: Mạng LAN

và thiết kế mạng LAN
- Bài tập thực hành 2.3
- Tài liệu hướng dẫn sử
dụng visio
Nghỉ giải lao
Thực hành vẽ thiết kế mạng với Visio:
Giáo viên đưa ra các sơ đồ mạng cụ
thể để học viên vẽ trên máy
Các yêu cầu về trang thiết bị đào tạo
Như ở buổi 1
19
Các máy được cài đặt phần mềm
Visio2000
Buổi 5 Nội dung lý thuyết:
Các bước thiết kế LAN
Mạng LAN ảo - VLAN.
Chương 2: Mạng LAN
và thiết kế mạng LAN
Nghỉ giải lao
Thực hành :
Phân tích các mạng LAN mẫu:
LAN mẫu qui mô nhỏ,
LAN mẫu qui mô vừa
LAN mẫu qui mô lớn
Tham quan LAN Viện CNTT, LAN Viện
KH&CN Việt Nam
Chương 2: Mạng LAN
và thiết kế mạng LAN
- Bài tập thực hành 2.4
Các yêu cầu về trang thiết bị đào tạo

Như ở buổi 3
Buổi 6 Thực hành thiết kế và xây dựng mạng LAN
(căn bản):
Xây dựng mạng LAN cơ bản: Các học
viên thực hành theo nhóm từ 3 đến 5
người xây dựng mạng LAN với qui mô
nhỏ, vừa
Chương 2: Mạng LAN
và thiết kế mạng LAN
- Bài tập thực hành 2.4
Các yêu cầu về trang thiết bị đào tạo:
Như ở buổi 3
Các máy được cài đặt bộ phần mềm mô
phỏng Boson
Bổ sung thêm 02 HUB/SWITCH
Buổi 7 Thực hành thiết kế và xây dựng mạng LAN
(căn bản):
Thực hành kết nối và mở rộng mạng LAN
Chương 2: Mạng LAN
và thiết kế mạng LAN
- Bài tập thực hành 2.4
Nghỉ giải lao
Thực hành:
Đánh giá bài tập thực hành thực hành
Các yêu cầu về trang thiết bị đào tạo
Như ở buổi 6
Buổi 8 Nội dung lý thuyết
Giới thiệu về WAN
Giới thiệu các công nghệ kết nối WAN
Kết nối PPP

Kết nối qua dial-up
Kết nối dùng leased line.
Học viên tự tham khảo các công nghệ kết
nối khác trong tài liệu:
Kết nối qua mạng ISDN
Kết nối qua mạng FRAME RELAY
Kết nối sử dụng công nghệ xDSL
Chương 3: Mạng WAN
và thiết kế mạng WAN
20
Nghỉ giải lao
Thực hành:
Giới thiệu một số thiết bị cơ bản dùng cho
kết nối WAN:
- Router, Chuyển mạch WAN,
Access Server,
Modem, NTU.
Chương 3: Mạng WAN
và thiết kế mạng WAN
- Bài tập thực hành 3.1
Các yêu cầu về trang thiết bị đào tạo
Như ở buổi 1
Bổ sung các thiết bị: 01 Switch, 01
Router, 05 Modem, 02 NTU.
Các máy được cài đặt bộ phần mềm mô
phỏng của Boson
Buổi 9 Nội dung lý thuyết
Đánh giá và so sánh các công nghệ cơ bản
dùng cho kết nối WAN phổ biến hiện
nay:

Kết nối qua mạng điện thoại công cộng
Kết nối qua mạng ISDN
Kết nối qua mạng FRAME RELAY
Kết nối sử dụng công nghệ xDSL
Các bước thiết kế WAN
Chương 3: Mạng WAN
và thiết kế mạng WAN
Nghỉ giải lao
Thực hành:
Phân tích, thiết kế WAN kết nối 2 LAN trong
thành phố dùng công nghệ kết nối: PSTN,
Leased line, ADSL.
Phân tích, thiết kế WAN kết nối 2 LAN ở 2
thành phố dùng công nghệ kết nối: PSTN,
Leased line, ADSL, VPN.
Chương 3: Mạng WAN
và thiết kế mạng WAN
- Bài tập thực hành 3.2
Các yêu cầu về trang thiết bị đào tạo
Như ở buổi 8
Các máy được cài đặt bộ phần mềm mô
phỏng của Boson
Buổi 10 Thực hành
Cấu hình cơ bản cho Modem, NTU, Cisco
Router để thực hiện được kết nối
WAN
Tham quan WAN Viện KH&CN Việt
Nam, công ty NetNam
Chương 3: Mạng WAN
và thiết kế mạng WAN

Nghỉ giải lao
Thực hành
Đánh giá, kết luận
Tổng kết
Các yêu cầu về trang thiết bị đào tạo
21
Như ở buổi 8
22

×