Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

KE HOACH BAI HOC LOP 5B TUAN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.24 KB, 23 trang )

 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
TUẦN 28
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T.1 )
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT, KN :
- ĐỌc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
2/TD : Yêu thích môn TV
II.CHUẨN BỊ :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu, sách Tiếng việt 5, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ:
HĐ 2Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết
học:1’ - HS lắng nghe
HĐ 3:Kiểm tra tập đọc, học thuộc
lòng: ( Khoảng 7 – 8 HS ) : 13-15’
- Gọi HS kể tên các bài tập đọc đã
học từ tuần 19 - 27
- HS kể tên
- HS lần lượt lên bốc thăm
- Mỗi HS chuẩn bị bài 1’–2’
- HS lên đọc bài + trả lời câu hỏi như đã ghi ở phiếu
- HSKG đọc diễn cảm thể hiện đung nội dung văn bản
nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ hình ảnh
mang tính nghệ thuật.
- GV nhận xét, ghi điểm, nếu em nào


chưa đạt cho kiểm tra lại lần sau
HĐ 4 Làm BT : 10-12’
Hướng dẫn HS làm BT2: - 1 HS đọc to yêu cầu của BT2, lớp lắng nghe
- GV dán bảng thống kê lên bảng +
giao việc
- Quan sát + lắng nghe
- GV phát phiếu cho HS - HS làm bài làm vào vở bài tập,4HS làm bài vào
phiếu
- HS trình bày
+ câu đơn :
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.
+ câu ghép không có từ nối:
Lòng sông rộng,nước trnog xanh.
Mây bay, gió thổi.
+ câu ghép dùng QHT:
Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã
bắn năm
Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cây cỏ héo
rũ.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(93)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
+Câu ghép dùng cặp từ hô ứng:
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Nhận xét tiết học.

- Dặn những HS chưa kiểm tra tập
đọc, học thuộc lòng về nhà tiếp tục
ôn để tiết sau kiểm tra lấy điểm.
- Dặn những HS kiểm tra chưa đạt về
ôn để tiết ôn tập sau kiểm tra lại.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
.I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
Biết đổi đơn vị đo thời gian.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3 : Thực hành : 28-30’
- 1HS lên làm BT2.
Bài 1: GV HD để HS nhận ra: Thực
chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc
của ô tô và xe máy.
HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán.
Bài giải:
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:

45 - 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.
Bài 2:GV hướng dẫn HS tính vận tốc
với đơn vị đo là m/phút.
1250 : 2 = 625 (m/phút); 1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV cho HS đổi đơn vị: Đổi đơn vị:
15,75km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(94)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Tiếp tục làm bài vào vở bài tập.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2
ĐẠO ĐỨC
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC (2TIẾT)
I.MỤC TIÊU :
1/KT,KN :
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của các nước với
tổ chức quốc tế này.
2/TĐ : Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
II.CHUẨN BỊ :
+ Phiếu thảo luận nhóm ( tiết 1)
+ Giấy bút để làm việc nhóm ( tiết 2)

+ Bộ câu hỏi cho mỗi nhóm ( tiết 2)
Phiếu thảo luận nhóm.
Hãy điền thông tin vào chỗ…
Liên Hợp Quốc Việt Nam
Ngày thành
lập (1)…….
Số nước thành
viên ( 2)……
Ngày gia nhập
LHQ (a)……
Là thành viên thứ
…(b)…
Tổ chức các hoạt động nhằm
mục đích (3)….
Các tổ chức của LHQ ở nước
ta để …(c.)…
Trụ sở chính đặt
tại ( 4)….
Ngày 20/11/1989 thông qua
công ước quốc tế về…(5)…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Bài cũ : 4-5’ - 2HS trả lời
HĐ 2 : Giới thiệu bài : 1’
HĐ 3:Tìm hiểu thông tin về liên hợp quốc:9-10’
- 1 HS trong nhóm đọc thông tìn về Liên
Hợp Quốc trang 40, 41 SGK cho cả nhóm
nghe rồi thảo luận, kết hợp với hiểu biết của
mình về Liên Hợp Quốc để hoàn thành bảng
thông tin.

- Phát phiếu bài tập cho HS - HS làm việc theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm lên bảng viết lại kết
quả của nhóm. Các nhóm khác theo dõi và
bổ sung ý kiến.
- GV treo bảng phụ có nội dung phiếu thảo
luận nhóm.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả:
- Nhóm 1: Điền thông tin về Liên Hợp
Quốc,
- Nhóm 2: Điền thông tin về Việt Nam. Yêu
cầu các nhóm khác quan sát, nhận xét bổ
sung.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(95)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc có
ý nghĩa gì?
+ Các hoạt động đó nhằm bảo vệ hoà bình
công bằng và tiến bộ xã hội.
+ Việt Nam có liên quan thế nào với tổ chức
Liên Hợp Quốc?
+ Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp
Quốc
+ Là thành viên của Liên Hợp Quốc chúng ta
phải có thái độ như thế nào với các cơ quan và
hoạt động của Liên Hợp Quốc tại Việt Nam?
+ Chúng ta phải tôn trọng, hợp tác, giúp đỡ
các cơ quan Liên Hợp Quốc thực hiện các

hoạt động.
- GV cho HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK - 3, 4 HS nhắc lại.
HĐ 4 : Bày tỏ thái độ : 6-7’
- HS đọc bài tập 1, thảo luận nhóm 2 để
chọn đáp án đúng
- Đại diện nhóm trình bày
+ Ý a, b, đ: không tán thành
+ Ý b, c, d: tán thành
HĐ 5 : Xử lý tình huống : 7-8’
- Đọc bài tập 2, thảo luận nhóm 4
GV chia lớp làm 6 nhóm, phân việc :
+ Tình huống 1 : Nhóm 1,2
+ Tình huống 2 : Nhóm 3,4
+ Tình huống 1 : Nhóm 5,6
- HS trao đổi, thảo luận, tìm cách hợp lý để
xử lý tình huống.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
Tình huống 1: khi có người nước ngoài đại
diện cho tổ chức Liên Hợp Quốc đến địa
phương em làm việc, bạn An tỏ thái độ không
vui và cho là : người nước ngoài thì không nên
làm việc của người Việt Nam. Nếu có mặt ở
đó, em sẽ nói gì với bạn An?
1. Em sẽ giải thích cho An rằng: những
người nước ngoài đó đến với mong muốn
giúp địa phương và đất nước ta những điều
tốt đẹp. Họ sẽ chỉ giúp đỡ những gì chúng ta
cần chứ không xâm phạm vào công việc
riêng của người Việt Nam.

Tình huống 2: Trong một buổi thảo luận về
công ước quốc tế về quyền trẻ em, bạn Hoa
phát biểu: Đây là quy định của Liên Hợp Quốc
đặt ra, nước ta không cần phải thực hiện. Em
có tán thành không? Nếu không tán thành em
sẽ nói gì với bạn?
Tình huống 2.: Em không tán thành. Em sẽ
nói với bạn rằng công ước là một quy định
đem lại niềm vui, hạnh phúc cho trẻ em hơn.
Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp
Quốc và đã ký thực hiện công ước nên cần
thực hiện theo quy định chung này. Như thế
mới tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc.
Trường hợp 3: Có 1 người nước ngoài là thành
viên của tổ chức Liên Hợp Quốc nhờ em đưa
đến UBND xã, phường. Em sẽ làm gì?
- Tuyên dương nhóm xử lí tình huống hay
Trường hợp 3: Em sẽ nhiệt tình giúp họ chỉ
đường cho họ hoặc cùng tới nơi. nếu không
biết ngoại ngữ, em sẽ cố gắng tìm cách giao
tiếp phù hợp để giúp được họ.
Chúng ta phải có thái độ như thế nào với các
hoạt động của Liên Hợp Quốc tại Việt Nam?
- Phải tôn trọng, giúp đỡ họ đồng thời tuân
theo những quy định chung của Liên Hợp
Quốc.
HĐ NỐI TIẾP: Dặn về nhà tìm hiểu thêm về
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(96)

 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
LHQ để chuẩn bị cho tiết 2
Tiết 2
HĐ 5 : Tìm hiểu về tổ chức LHQ ở VN : 15-
17’
- HS nêu yêu cầu BT2
- GV giao việc :
- Phát cho mỗi nhóm 1 giấy rô ki để làm việc
nhóm.
- HS làm việc theo nhóm
- Các thành viên trong nhóm lần lượt đọc ra
tên các tổ chức của Liên Hợp Quốc đang
hoạt động tại Việt Nam, cả nhóm thống nhất
các tổ chức đó, cùng chức năng nhiệm vụ
tương ứng của tổ chức đó và viết vào giấy
làm việc nhóm của nhóm mình.
- Đại diện của mỗi nhóm nêu tên 1 tổ chức
và chức năng của tổ chức đó cho đến hết.
Các nhóm khác lắp ghép, bổ sung để hoàn
thành những thông tin sau
Các tổ chức Liên Hợp Quốc
đang hoạt động ở Việt Nam
Tên viết tắt Vai trò nhiệm vụ.
Quý nhi đồng Liên Hợp
Quốc
UNICEF Tổ chức các hoạt động vì sự phát triển của
trẻ em ( giáo dục, dinh dưỡng, y tế )
Tổ chức y tế thế giới WHO Triển khai các hoạt động vì sức khỏe
cộng đồng

Quỹ tiền tệ quốc tế IMF Cho nước ta vay những khoản kinh phí
lớn để làm gì?
Tổ chức GD, KH và VH
của Liên Hợp Quốc
UNESCO Giúp ta trùng tu, tôn tạo các di tích, danh
lam thắng cảnh…
- GV chốy lại ý chính
HĐ 6 : HĐ cá nhân : 9-10’ - dành cho HSKG
- GV nêu câu hỏi và HS trả lời, nếu HS không
TL được thì GV nói thêm cho HS biết
1. Liên Hợp Quốc thành lập khi nào?
2. 5 quốc gia trong Hội đồng bảo an là những
nước nào?
1. Ngày 24/10/1945.
2.Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật.
3.Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp
Quốc vào năm nào?
3.20/9/1977.
4, Hoạt động chủ yếu của Liên Hợp Quốc
nhằm mục đích gì?
4. Xây dựng, bảo vệ công bằng và hoà bình.
5.Quỹ UNICEF – quỹ nhi đồng thế giới có
hoạt động ở Việt Nam không.
5.có.
6.Tiên viết tắt của tổ chức y tế thế giới là gì? 6.WHO
7.Công ước mà Liên Hợp Quốc đã thông qua
để đem lại quyền lợi nhiều hơn cho trẻ em tên
là gì.
7.Công ước quốc tế về Quyền trẻ em
8.Kể tên 3 cơ quan tổ chức Liên Hợp Quốc

đang hoạt động tại Việt Nam.
8. UNICEF, UNESCO, WHO
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(97)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- Tuyên dương HS trả lời đúng
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP; 1-2’
- GV nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau
- Đọc lại ghi nhớ
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T.2 )
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT,KN :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
2/ TD : Yêu thích môn TV
II.CHUẨN BỊ :
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như TIẾT 1).
2 → 3 tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ:
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu
MĐYC tiết học:1’
HS lắng nghe
HĐ 3:Kiểm tra tập đọc, học thuộc

lòng : 15-16’
Tiến hành như tiết 1
HĐ 4 : Làm BT : 16-17’
-Cho HS đọc yêu cầu BT+đọc 3
câu a, b, c
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
GV phát giấy + bút dạ cho 3 HS -HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở bài tập.3HS
làm vào phiếu.
- HS trình bày
a.Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong
nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy./ Chúng rất
quan trọng./
b.Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm
theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ
hỏng./sẽ chạy không chính xác./ sẽ không hoạt động./
c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong
xã hội là: “ Mỗi người vì mọi người và mọi người vì
mỗi người”.
- Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà luyện đọc để
kiểm tra tiếp.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T.3 )
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(98)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch

bµi häc L íp 5B
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT, KN :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Tìm được các câu ghép; các từ ngữ được lặp lại; được thay trong đoạn văn.
2/ TD : Yêu thích môn TV.
II.CHUẨN BI :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như T. 1).
- 5 băng giấy + bút dạ để HS làm BT hoặc bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1.Bài cũ:
HĐ2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết
học:1’
- HS lắng nghe
HĐ1:Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng :
15-16’(Tiến hành như T. 1 )
HĐ 2:Làm bài tập 2 : 17-18’
- 1HS đọc bài Tình quê hương và chú giải.
- 1HS đọc các câu hỏi
- HS làm bài theo nhóm 2
Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của tg
đối với quê hương?
Điều gì đã gắn bó tg với quê hương ?
* Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ
thương mãnh liệt,day dứt.
*Những kỉ niệm tuổi thơ đã gắn bó tg đối với
quê hương.
Tìm các câu ghép có trong bài văn ?
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn 5 câu ghép. GV

và HS cùng phân tích các vế của câu ghép.
GV dùng phấn màu gạch dưới các vế câu.
* Trong bài có năm câu ghép.
1. Làng quê tôi dã khuất hẳn nhưng tôi vẫn
đăm đắm nhìn theo. ( Có 2 vế )
2.Tôi đã đi nhiều nơi cọc cằn này. ( Có 2 vế )
3.Làng mạc bị tàn phá trở về. ( Có 2 vế )
4.Ở mảnh đất ấy dưới vệ sông. ( Có 3 vế )
5.Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên,, dì
tôi thời thơ ấu. ( Có 4 vế )
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 2HS đọc lại 5 câu ghép
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :2-3’
Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà chuẩn bị
bài cho tiết ôn tập tiếp theo.
HS lắng nghe
HS thực hiện
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(99)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3 : Thực hành : 28-30’
- 1HS lên làm BT2.
Bài 1: GV HD để HS tìm hiểu có mấy chuyển
động đồng thời trong bài toán; chuyển động
cùng chiều hay ngược chiều nhau?
HS đọc bài tập 1
GV vẽ sơ đồ:
GV giải thích: Khi ô tô gặp xe máy nghĩa là ô
tô và xe máy đi hết quãng đường 180km từ hai
chiều ngược nhau.
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được
quãng đường là:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là:
180 : 90 = 2 (giờ)
b) GV cho HS làm tương tự như phần a).
- Mỗi giờ hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét? HS làm tương tự như phần a).
- Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau?
Bài 2: - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán.
- HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài vào
vở.
Thời gian đi của canô:
11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút
= 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của canô:
12 x 3,75 = 45 (km)
Bài 3: HDHS làm 2 cách Bài 3:Dành cho HSKG
- GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng

đường trong bài toán.
- GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đường
theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo
m/phút.
Cách 1: 15km = 15000m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/phút = 750 m/phút
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ Xem trước bài Luyện tập chung.
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I.MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(100)
ô tô xe máy
gặp nhau
180 km
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
2/TĐ: Có ý thứi bảo vệ động vật đẻ trứng và đẻ con có lợi.
II.CHUẨN BỊ :
- Hình trang 112, 113 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’

HĐ 2.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 3 : Thảo luận cả lớp : 6-7’
* HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK
Đa số động vật được chia thành mấy giống?
Đó là những giống nào?
- Đa số động vật được chia thành 2 giống đó là:
giống đực và giống cái.
- Tinh trùng hoặc trứng của động vật được
sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc
giống nào?
- Tinh trùng của động vật được sinh ra từ cơ
quan sinh dục đực - Trứng của động vật được
sinh ra từ cơ quan sinh dục cái.
Cơ quan đó thuộc giống đực và giống cái
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng
gọi là gì?
. - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo
thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát
triển thành gì?
- Kết quả của sự thụ tinh là tinh trùng được kết
hợp với trứng. Hợp tử phát triển thành cơ thể
mới.
HĐ 4 : Quan sát : 9-10’
* GV cho HS làm việc theo cặp.
- 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK,
chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được
nở ra từ trứng; con nào vừa được đẻ ra đã thành
con.
- Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch

sùng, gà, nòng nọc.
- Các con vật vừa được đẻ ra đã thành con: voi,
chó.
- Đại diện 1 nhóm HS trình bày.
* Kết luận: - Những loại động vật khác
nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có
loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
HĐ 5 : Trò chơi: Thi nói tên những con vật
đẻ trứng, những con vật đẻ con ; 8-9’
- GV chia lớp thành 2 đội.Mỗi đội cử 10 HS
l- ên xếp thành 2 hàng dọc. Kẻ sẵn trên bảng
2 cột theo mẫu sau:
* 2 đội tiến hành lên viết. Trong cùng một thời
gian, đội nào viết được nhiều tên các con vật và
viết đúng cột là thắng cuộc. Các - - HS khác cổ
vũ cho đội của mình.
Tên các con vật đẻ Tên các con vật đẻ
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(101)
Tên các động vật
đẻ trứng
Tên các động vật đẻ
con
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
trứng con
Cá vàng, bướm, cá
sấu,rắn, chim, rùa
Chuột, cá heo, thỏ,

khỉ, dơi
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
- 1,2 HS nhắc lại nội dung bài.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:1-2’
- Về học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T.4 )
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT,KN :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học ở trong 9 tuần đầu học kì II (BT2)
2/ TD : Học sinh yêu thích môn TV.
II. CHUẨN BỊ :
- Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.
- 3 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ viết sẵn dàn ý của một trong ba bài văn miêu tả: Phong cảnh đền
Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn, Tranh làng Hồ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ:
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết
học:1’
- HS lắng nghe
HĐ 3:Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng :
15-16’
Thực hiện như ở T. 1 HS lần lượt lên bốc thăm
Mỗi HS chuẩn bị bài 1’–2’
HS lên đọc bài + trả lời câu hỏi như đã ghi ở
phiếu

HĐ 2: HD HS làm BT2: 3-4’
Cho HS đọc yêu cầu của BT2
Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả từ
tuần 19 – 27 ?
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3: 14-15’
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
* Có 3 bài: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm
thi ở Đồng Văn, Tranh làng Hồ.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau nêu tên bài mình chọn viết
dàn ý.
- Cho HS làm bài. Phát giấy và bút dạ cho
HS
- HS làm bài, 3 HS làm vào phiếu
- HS trình bày
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả
- GV đưa 3 dàn ý chuẩn bị trước lên bảng
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(102)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
lớp và giới thiệu để HS nắm vững dàn ý
của bài
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2-3’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại dàn ý của bài văn
mình đã chọn.

- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 5 (quan sát
một cụ già để viết một đoạn văn ngắn tả
ngoại hình của một cụ già).
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T.5 )
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT, KN :
- Nghe – viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ khoảng 100 chữ/15’
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình một cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu
biểu để miêu tả.
II.CHUẨN BỊ :
Một số tranh ảnh về các cụ già.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ:
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
HĐ 3:Viết chính tả : 15-17’
Hướng dẫn chính tả:
- HS lắng nghe
GV đọc bài chính tả một lượt - HS theo dõi trong SGK
- 2HS đọc lại bài chính tả
Nội dung bài chính tả ? * Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán
hàng nứơc chè dưới gốc bàng.
Hướng dẫn HS viết những từ ngữ dễ viết sai:
tuổi giời, tuồng chèo
- HS viết những từ ngữ khó
Cho HS viết chính tả:
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận cho HS viết - Gấp SGK + viết chính tả.

Chấm, chữa bài:
Đọc bài chính tả cho HS soát lỗi
Chấm 5 → 7 bài
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau soát lỗi
Nhận xét + cho điểm
HĐ 4:Làm BT : 17-18’
Cho HS đọc yêu cầu của BT -1 HS đọc to, lớp lắng nghe
Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay
tính tình bà cụ bán hàng nước chè?
* Tả ngoại hình
Tg tả đặc điểm nào về ngoại hình?
Tg tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
*Tả tuổi của bà.
*Bằng cách so sánh với cây bàng già,dặc tả
mái tóc bạc trắng.
Yêu cầu HS viết 1đoạn văn khoảng 5 câu tả
ngoại hình của 1 bà cụ mà em biết.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(103)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- Treo tranh ảnh về các cụ già.
- HS nói về nhân vật em chọn tả
- HS quan sát
- HS làm bài
- HS tiếp nối nhau trình bày bài của mình.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét + chấm một số bài viết hay

HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Nhận xét tiết học.
Dặn những HS chưa có điểm kiển tra tập đọc –
học thuộc lòng về nhà tiếp tục ôn để tiết sau
kiểm tra.
-HS lắng nghe
-HS viết chưa đạt về viết lại cho hay hơn.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN :
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3 : Thực hành : 29-30’
- GV gọi HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường,
thời gian của chuyển động đều. Viết công thức
tính: v, s, t.
- 1HS lên làm BT2.
Bài 1:a) GV HD cho HS tìm hiểu đề toán. -HS đọc đề bài tập 1.a)
- HS trả lời câu hỏi: Có mấy chuyển
động đồng thời, chuyển động cùng chiều
hay ngược chiều?
GV giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe
đạp đi trước xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó
xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.

Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki-
lô-mét?
Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách
giữa xe đạp và xe máy là 0km.
Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu ki-
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(104)
xe máy xe đạp
B
48 km
A C
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
lô-mét?
Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp. HS tính và làm bài vào vở. 1 HS làm trên
bảng làm bài.
b) GV hướng dẫn HS làm tương tự như phần a)
Khi bắt đầu đi, xa máy cách xe đạp bao nhiêu ki-
lô-mét?
Sau mỗi giờ đi xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu
ki-lô-mét?
- HS tính và làm bài vào vở. HS làm trên
bảng làm bài.
Tính thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp.
- GV gọi 1 HS làm trên bảng. GV nhận xét bài
làm của HS.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài toán, nêu cách
làm:
HS làm bài vào vở bài tập.

Bài 3: Dành cho HSKG HS đọc đầu bài, nêu yêu cầu của bài
toán.
GV giải thích đây là bài toán: Ô tô đi cùng chiều
với xe máy và đuổi theo xe máy.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu ki-lô-
mét?
HS trả lời các câu hỏi
(Xem máy đã đi được bao nhiêu thời gian, vận tốc
của xe máy).
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy bao nhiêu km?
Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy?
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?
(Giờ của ô tô khi khởi hành cộng với thời gian ô
tô đi đến đuổi kịp xe máy).
- Đây là bài toán phức tạp. GV hướng dẫn kĩ để
HS hiểu được các bước giải của bài toán.
Bài giải:
Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút
= 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được
quãng đường (AB) là:
36 x 2,5 = 90 (km)
Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe
máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy.
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
54 - 36 = 18 (km)
Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)

Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
(hay 4 giờ 7 phút chiều)
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(105)
ô tô xe máy
B
90 km
A Gặp nhau
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Đáp số: 16 giờ 7 phút
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Nhận xét tiết học
KĨ THUẬT : LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (TIẾT 2)
Đã soạn ở tiết 1
ĐỊA LÍ
CHÂU MĨ (TT)
I.MỤC TIÊU :
1/ KT,KN :
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mỹ:
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+ Bắc Mỹ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mỹ. Bắc Mỹ có nền công nghiệp,
nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mỹ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để
xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kỳ: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành
công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kỳ.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động

sản xuất của người dân châu Mỹ.
2/ TĐ : ham học môn Địa lí
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
HĐ 2 : Giới thiệu bài : 1’
Dân cư châu Mĩ
- 2HS trả lời
HĐ 3 : Làm việc cá nhân : 7-8’ - HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội
dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi
Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các
châu lục?
+ Châu Mĩ có số dân đứng thứ 4 trong các
châu lục.
Người dân từ các châu lục nào đã đến châu
Mĩ sinh sống ?
- HS trả lời.
- Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? - Dân cư sống tập trung ở miền ven biển và
miền Đông.
* GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập
trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây
là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó họ
mới chuyển sang phần phía tây.
4. Hoạt động kinh tế
HĐ 4 : làm việc theo nhóm : 9-10’
- HS quan sát H4, đọc SGK rồi thảo luận
nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ

với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công,
nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(106)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất
nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai
khoáng.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ
và Nam Mĩ.
- HS kể
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc
Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- HS kể.
- Đại diện nhóm trình bày
GV chốt ý
5. Hoa Kì
HĐ 5 : làm việc theo cặp: 8-9’
- HS lên chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-
sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới.
- HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa
Kì ( theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng
thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế).
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc
trước lớp.
Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong
những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế

giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy
móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm
như lúa mì, thịt, rau.
- Đọc nội dung chính
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn xem trước bài Châu Đại Dương …
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T. 6 )
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/KT,KN :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết
các câu theo yêu cầu của BT2.
2/TD : Yêu thích môn TV
II.CHUẨN BỊ :
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như T.1).
- Giấy khổ to viết về 3 kiểu kiên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ, cách thay thế từ ngữ, cách
dùng từ ngữ nối).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ:
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết
học:1’
- HS lắng nghe
HĐ 3:Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng :
15-16’
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011

(107)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Thực hiện như ở T.1 - Những HS còn lại và những HS chưa đạt yêu
cầu trong những tiết trước lên bốc thăm đọc và
TLCH
HĐ 4:Làm BT : 17-18’ - 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung
bài tập 3
GV lưu ý HS : Sau khi điền từ ngữ thích
hợp vào ô trống, các em cần xác định đó là
liên kết câu theo cách nào.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, làm bài
vào vở bài tập. 3HS lên bảng làm.
a.Nhưng là nối câu 3 với câu 2
b.Chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1
c.Nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4
chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng - HS đọc lại đoạn văn
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : 1-2’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra
viết.
- HS lắng nghe
- HS về nhà chuẩn bị
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập)
TOÁN

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN :
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3 : Thực hành : 29-31’
GV tổ chức, hướng dẫn cho HS tự làm
bài rồi chữa các bài tập.
- 1HS lên làm BT2.
Bài 1: Bài 1: HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị của chữ số 5
trong mỗi số đó. Chẳng hạn, số 427 036 953 đọc là:
"Bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi
sáu nghìn chín trăm năm mươi ba", chữ số 5 trong
số này chỉ 5 chục.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(108)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
Bài 2- Khi chữa bài nên lưu ý HS tự nêu
đặc điểm của các số tự nhiên, các số lẻ,
các số chẵn liên tiếp. Chẳng hạn: Hai số
lẻ liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 2

đơn vị.
- HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
Bài 3: - Khi chữa bài nên hỏi HS cách
so sánh các số tự nhiên trong trường
hợp chúng có cùng số chữ số hoặc
không có cùng số chữ số.
- HS làm cột 1
- HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
a) 3999; 4856; 5468; 5486
b) 3762; 3726; 2763; 2736
Bài 5: - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc
điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho
5;
Chẳng hạn: c) 810 chia hết cho cả 2 và 5. Để tìm ra
chữ số cần điền vào ô trống của 81  là 0 phải lấy
phần chung giữa hai dấu hiệu chia hết cho 2 và 5:
Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng bên phải
là: 0, 2, 4, 6, 8.
Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng bên phải
là: 0 hoặc 5.
Chữ số 0 có trong cả hai dấu hiệu chia hết cho 2 và
chia hết cho 5, 0 là phần chung của hai dấu hiệu
này. Vậy số chia hết cho cả 2 và 5 là số có chữ số ở
tận cùng bên phải là 0.
d) Tương tự như phần c), số 46  phải có chữ số ở
tận cùng bên phải là 0 hoặc 5 và 4 + 6 +  phải
chia hết cho 3.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Nhận xét tiết học

- Xem trước bài Ôn tập về phân số.
LỊCH SỬ
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I.MỤC TIÊU :
1/KT,KN :
Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất :
+ Ngày 26-4-1975 Chiến dịch HCM bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí
quan trọng của quân đội và chính quyền sài Gòn trong thành phố.
+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương văn
Minh đầu hàng không điều kiện.
2/TĐ : Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Việt Nam
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(109)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Bài cũ : 4-5’
HĐ 2 : Giới thiệu bài : 1’
HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 2-3’
- 2 HS đọc bài.
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
- GV nêu nhiệm vụ bài học cho HS:
+ Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến
dịch giải phóng Sài Gòn.

+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-
1975.
- Lắng nghe.
HĐ 4 : ( làm việc theo cặp) ; 4-5’
Chiến dịch HCM bắt đầu khi nào ? trình
bày sơ lược các mũi tiến công của quân
ta ?
+ Bắt đầu ngày 26-4-1975, tất cả 5 cánh quân của
ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của
quân đội và chính quyền sài Gòn trong thành phố.
- 1 số HS trình bày
HĐ 5: ( làm việc theo nhóm) : 12-14’ - HS thảo luận nhóm 4
- GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta đánh
chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế
nào?
- HS dựa vào SGK, tường thuật cảnh xe tăng quân
ta tiến vào Dinh Độc Lập.
- HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi
nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ
(hoặc tranh)
HĐ 5 : ( làm việc cả lớp) : 4-5’
- Tại sao nói: Ngày 30-4-1975 là mốc
quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?
- HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
ngày 30-4-1975.
+ Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất
trong lịch sử dân tộc ( như Bạch Đằng, Chi Lăng,
Đống Đa, ĐBP).
+ Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài

Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt
21 năm chiến tranh.
+ Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
Kết luận:Ngày 30- 4- 1975, quân ta giải
phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ
Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống
nhất và độc lập
-1,2 HS đọc bài học
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa
xuân 1975 ( gắn với quê hương).
HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài lại và chuẩn bị bài học
sau.
- GV nhận xét tiết hoc.
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
TIẾNG VIỆT
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(110)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:
Nghe viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 100 chữ / 15’ ), không mắc quá 5 lỗi trong bài ;
trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi)
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các
phân số không cùng mẫu số.

2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3 : Thực hành : 29-31’
GV tổ chức, hướng dẫn cho HS làm rồi chữa các
bài tập.
- 1HS lên làm BT1.
Bài 1: - HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài,
HS đọc các phân số mới viết được.
Bài 2: Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải nhận
được phân số tối giản, do đó nên tìm xem tử số và
mẫu số cùng chia hết cho số lớn nhất nào. Chẳng
hạn, với phân số
24
18
ta thấy:
-:HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 18 chia hết cho 2, 3, 6, 7, 18.
- 24 chia hết cho 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.
- 18 và 24 cùng chia hết cho 2, 3, 6 trong đó 6 là
số lớn nhất.
Vậy:
4
3
6:24
6:18
24
18

==
.
Theo dõi và ghi vở.
Bài 3a,b: - HS tự làm bài rồi chữa bài.
Khi HS chữa bài, GV nên giúp HS tìm mẫu số
chung (MSC) bé nhất. Chẳng hạn: Để tìm MSC
của các phân số
12
5

36
11
, bình thường ta chỉ việc
lấy tích của 12 x 36, nhưng nếu nhận xét thì thấy
36 : 12 = 3, tức là 12 x 3 = 36, do đó nếu chọn 36
là MSC thì việc quy đồng mẫu số hai phân số
12
5

36
11
sẽ gọn hơn cách chọn 12 x 36 là MSC. Như
vậy, HS chỉ cần làm bài phần b) như sau:
36
15
312
35
12
5
=

×
×
=
; giữ nguyên
36
11
.
Ghi vở
b)
36
15
312
35
12
5
=
×
×
=
; giữ nguyên
36
11
.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(111)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Bài 4: - HS nêu cách so sánh hai phân số có
cùng hoặc không cùng mẫu số; hai phân

số có tử số bằng nhau.
Bài 5: Dành cho HSKG Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa
bài, HS đọc các phân số mới viết được,
có thể nêu các cách khác nhau để tìm
phân số thích hợp.
Trên hình vẽ ta thấy đoạn thẳng từ vạch
0 đến vạch 1 được chia thành 6 phần
bằng nhau, vạch
3
1
ứng với phân số
6
2
,
vạch
3
2
ứng với phân số
6
4
, vạch ở giữa
6
2

6
4
ứng với phân số
6
3
hoặc phân số

2
1
.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Nhắc lại cách QĐMS.
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU:MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu đặc điểm của mẫu về hình dáng mầu sắc và cách sắp xếp
- HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu có hai hoặc ba vật mẫu.
- HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật .
II. CHUẨN BỊ.
- Mẫu để vẽ theo nhóm , tranh tĩnh vật hoặc bìa vẽ lọ, hoa ,quả .
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội
dung
Hs quan sát, lắng nghe
HĐ 2: Quan sát nhận xét (5’)
- GV cùng học sinh bày mẫu vẽ gợi ý để các em nhận ra
+ Tỉ lệ chung của mẫu vẽ
+ Vị trí của mẫu…
+ Hình dáng đặc điểm của mẫu
GV gợi ý và yêu cầu HS quan sát nhận xét mẫu
Hs quan sát
HĐ 3: Cách vẽ tranh (5’)
- GV gợi ý HS
+ Ước lượng chiều cao , ngang của mẫu để vẽ khung
hình chung

+ Tìm tỉ lệ của các mẫu vật
+ Vẽ phác mẫu bằng các nét thẳng
HS quan sát lắng nghe
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(112)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
+ Nhìn mẫu vẽ chi tiết cho rõ đặc điểm của mẫu… không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy
HĐ 4: Thực hành (20’)
+ Tập vẽ cá nhân : vẽ vào vở hoặc giấy H/s thực hiện
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (5’)
-GV nhận xét chung tiết học
-Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát
biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp. Nhắc một số em
chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp
+ sưu tầm tranh ảnh lễ hội , chuẩn bị đất nặn
cho bài học sau
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
2/TĐ : Biết dùng mọi biện pháp để tiêu diệt một số côn trùng có hại
II.CHUẨN BỊ :Hình trang 114, 115 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
HĐ 2.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 3 : Làm việc với SGK : 14-15’

- HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm quan sát các hình 1,2,3,4,5 trang 114
SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và
chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay
mặt dưới của lá rau cải?
- Bướm cải thường đẻ vào mặt dưới của lá rau
cải. Trứng nở thành sâu.
- Ở giai đoạn nào trong quá trình phát
triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
- Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy
sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại
nhất.
- Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm
thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây
cối, hoa màu?
- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây
ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các
biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt
bướm,
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm
mình.
GV kết luận: SGK
- Gọi 1HS lên vẽ sơ đồ chu trình sinh
sản của
- 1HS nhắc lại
- Lớp vẽ vào nháp
HĐ 4 : Quan sát và thảo luận : 10-11’
- GV chia nhóm. - HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc

theo chỉ dẫn trong SGK. Cử thư kí ghi kết quả
thảo luận của nhóm theo mẫu sau:
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(113)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- Phát phiếu bài tập
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.
- GV chữa bài
Ruồi Gián
So sánh chu kì sinh
sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
Đẻ trứng
Trứng nở ra dòi ( ấu rùng). Dòi
hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi.
Đẻ trứng
Trứng nở thành gián con mà không
qua các giai đoạn trung gian.
Nơi đẻ trứng Nơi có phân, rác thải, xác
chết động vật,
Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp,
tủ quần áo,
Cách tiêu diệt - Giữ vệ sinh môi trường
nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng
trại chăn nuôi,
- Phun thuốc diệt ruồi.

- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở,
nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác,
tủ bếp, tủ quần áo,
- Phun thuốc diệt gián.
Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ
trứng.
- Nhắc lại
- Đọc nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau
SINH HOẠT
TUẦN 28
I.MỤC TIÊU:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 28
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- GD HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN 28:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ, duy trì SS lớp tốt.
-Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
* Văn thể mĩ:- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
-Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
-Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
-Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. KẾ HOẠCH TUẦN 29:
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011

(114)
Ruồi Gián
So sánh chu
trình sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
Nơi đẻ trứng
Cách tiêu diệt
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
-Thực hiện nghiêm túc những quy định của địa phương.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.Chuẩn bị bài chu đáo
trước khi đến lớp.
* Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 29.
-Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học để thi giữa kì II đạt kết quả cao.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
-Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
-Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(115)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×