Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

LOP 2 TUAN 14 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.99 KB, 26 trang )

Giáo án 2. Tuần 14. Đặng Chinh
Sơn.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TẬP ĐỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
Đọc đúng,rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chò em phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- Trả lời được các CH 1,2,3,5).
* Giáo dục kó năng sống:
- Xác đònh giá trò.
- Tự nhận thức về bản thân.
II. Chuẩn bò
- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ: Quà của bố
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
v Giới thiệu bài:
- Có 1 cụ ông đã già đố các con mình ai bẻ được
bó đũa thì sẽ thưởng cho 1 túi tiền. Nhưng, tất cả
các con của ông dù còn rất trẻ và khoẻ mạnh
cũng không sao bẻ được bó đũa trong khi đó ông
cụ lại bẻ được. ng cụ đã làm thế nào để bẻ
được bó đũa? Qua câu chuyện ông cụ muốn
khuyên các con mình điều gì? Chúng ta cùng học
bài hôm nay để biết được điều này.
v Luyện đọc:


a/ Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài, nói sơ lược ND bài.
- Yêu cầu HS dùng bút chì gạch dưới các từ cần
nhấn giọng trong sgk.
b) Luyện đọc từng câu:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho HS đồng thời
ghi bảng các từ HS đọc sai.
- Gọi vài HS đọc lại các từ ghi trên bảng.
c) Luyện đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn.
- Treo bảng phụ và HDHS ngắt nhòp.
+ Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên
bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và
bảo://
Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho
túi tiền.//
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Bạn nhận xét.
- 1 HS khá, giỏi đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS
đọc 1 câu (1 lượt).
- Đọc lại các từ ghi trên bảng.
1
Giáo án 2. Tuần 14.
+ Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ
gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
+ Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì
yếu,/ hợp lại thì mạnh.//

- YCHS đánh dấu ngắt nhòp bằng bút chì vào sgk.
- GV đọc mẫu.
- YCHS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV giải thích thêm 1 số từ mà HS không hiểu.
d) Luyện đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc.
- HS đánh dấu ngắt nhòp bằng bút chì vào sgk.
- 1 HS khá, giỏi đọc lại (1 lần).
- HS khá, giỏi đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt).
- 1 HS đọc phần chú giải. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
- HS đọc theo nhóm.
- 2 nhóm HS đọc trước lớp.
TIẾT 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
v Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
1) Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Các con của ông cụ có yêu thương nhau
không?
- Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:
- Người cha đã bảo các con mình làm gì?
2)Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó
đũa?
3)Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:
4) Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó
đũa được ngầm so sánh với gì?
- HDHS rút ra nội dung bài. Ghi bảng.
v Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV chọn và đọc mẫu 1 đoạn (Lưu ý
HS về giọng điệu).
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc lại.
- Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện
theo vai hoặc đọc nối tiếp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn do ø:
- Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ
hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết
- 1 HS đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
- Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái,
dâu, rể.
- Các con của ông cụ không yêu thương nhau.
- Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va
chạm với nhau.
- 1 HS đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó
đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- ng cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc
dễ dàng.
- 1 HS đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó
đũa được so sánh với 4 người con.

- Nêu nội dung bài.
- 1 HS khá, giỏi đọc lại.
- HS thi đọc lại truyện theo vai
hoặc đọc nối tiếp.
2
Đặng Chinh Sơn .
yêu thương đoàn kết với nhau.
- Nhận xét tiết học.
3
Giáo án 2. Tuần 14.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
KỂ CHUYỆN
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong truyện. Bảng ghi tóm tắt ý chính
từng truyện.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ Bông hoa Niềm Vui.
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu
chuyện Bông hoa Niềm Vui.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
v: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
- Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu cầu 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung
từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)

- Yêu cầu kể trong nhóm.
- Yêu cầu kể trước lớp.
- Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
v Kể lại nội dung cả câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể theo vai theo từng
tranh.
- Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
- Kể lần 2: HS tự đóng kòch.
- Nhận xét sau mỗi lần kể
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nêu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu
chuyện bó đũa.
- Nêu nội dung từng tranh.
+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất
buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các
con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng.
+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó
đũa mà không bẻ được.
+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng
cái 1 cách dễ dàng.
+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên
của cha.
- Lần lượt từng kể trong nhóm. Các bạn trong
nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.

- Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi
em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ
đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1
HS làm người dẫn chuyện.
4
Đặng Chinh Sơn .
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
CHÍNH TẢ
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được BT 2c, 3c.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt
của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả
lớp viết bảng con.
- Nhận xét và điểm HS.
3. Bài mới
v Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó
đũa và yêu cầu HS đọc lại.
- Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai?
- Người cha nói gì với các con?

b/ Hướng dẫn trình bày.
- Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh
sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả.
- GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm bài.
v Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
2a/ l hay n
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vàoSGK, 1 HS
làm bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài
tập sau khi đã điền đúng.
b/ Lời giải.
Bài 2: lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng.
Bài 3: 3a/ nội, lạnh lạ.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Hát
- Viết các từ ngữ sau: hái,trái tim,dạy dỗ hiếu
thảo.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
- Là lời của người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết.
Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không
có sức mạnh.
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.

- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương
yêu, sức mạnh,…
- Nghe và viết lại.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc bài + sửa bài
5
Giáo án 2. Tuần 14.
Chuẩn bò: Tiếng võng kêu.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TẬP ĐỌC
NHẮN TIN
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc rành mạch 2 mẫu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ.
- Nắm được cách viết tin nhắn ( ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ Câu chuyện bó đũa.
- Gọi 3 HS đọc bài Câu chuyện bó đũa.
- Tại sao bốn người con không bẻ gãy được
bó đũa?
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Nêu nội dung của bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :
v Giới thiệu bài:
v Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài, nói sơ lược ND bài.
- Yêu cầu HS dùng bút chì gạch dưới các từ
cần nhấn giọng trong sgk.
b) Luyện đọc từng câu:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho HS
đồng thời ghi bảng các từ HS đọc sai.
- Gọi vài HS đọc lại các từ ghi trên bảng.
c) Luyện đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn.
- Treo bảng phụ và HDHS ngắt nhòp.
+ Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và
làm 3 bài tập toán/ chò đã đánh dấu.//
Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát
cho tớ mượn nhé.//
- YCHS đánh dấu ngắt nhòp bằng bút chì vào
sgk.
- GV đọc mẫu.
- YCHS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải .
- GV giải thích thêm 1 số từ mà HS không
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi.
- HS 3: Đọc cả bài.
HS khác nhận xét.
- 1 HS khá, giỏi đọc lại cả bài. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi
HS đọc 1 câu (1 lượt).
- Đọc lại các từ ghi trên bảng.

- HS đánh dấu ngắt nhòp bằng bút chì vào sgk.
- 1 HS khá, giỏi đọc lại (1 lần).
- HS khá, giỏi đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt).
- 1 HS đọc phần chú giải. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
6
Đặng Chinh Sơn .
hiểu.
d/ Đọc tin nhắn.
- Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước
lớp.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm đọc.
v Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Những ai nhắn tin cho Linh?
Nhắn tin bằng cách nào?
- Vì sao chò Nga và Hà nhắn tin
cho Linh bằng cách ấy?
- Vì chò Nga và Hà không gặp
trực tiếp Linh lại không nhờ được ai
nhắn tin cho Linh nên phải viết tin
nhắn để lại cho Linh.
- Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ
nhất.
- Chò Nga nhắn tin Linh những
gì?
- Hà nhắn tin Linh những gì?
- Yêu cầu HS đọc câu 5.
- Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- Vì sao em phải viết tin nhắn.
- Nội dung tin nhắn là gì?
- Yêu cầu HS thực hành viết tin
nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận
xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn,
đủ ý.
v Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV chọn và đọc mẫu 1 đoạn
(Lưu ý HS về giọng điệu).
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc lại.
- Tổ chức cho HS thi đọc lại
truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn do ø:
- Tin nhắn dùng để làm gì?
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS khi viết tin
nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý.
- HS đọc lần lượt từng tin nhắn.
- HS đọc trong nhóm
- 2 nhóm HS đọc trước lớp.
- Chò Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn
bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.
- Vì lúc chò Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn
lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Chò nhắn Linh quà sáng chò để trong lồng
bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà
mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh
mang cho mượn quyển bài hát.

- Đọc bài.
- Viết tin nhắn.
- Vì bố mẹ đi làm, chò đi chợ chưa về. Em sắp
đi học.
- Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn
xe đạp.
- Viết tin nhắn.
- Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét.
- 1 HS khá, giỏi đọc lại.
- HS thi đọc lại truyện theo vai
hoặc đọc nối tiếp.
- HS trả lời.
7
Giáo án 2. Tuần 14.
Chuẩn bò: Tiếng võng kêu.
8
Đặng Chinh Sơn .
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1).
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu
chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3).
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài tập 3
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 1 câu
theo mẫu: Ai làm gì?
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
v Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và phát biểu. GV ghi các
từ không trùng nhau lên bảng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu.
- Gọi 3 HS làm bài, yêu cầu cả lớp làm vàobảng
nhóm
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS bổ sung các câu mà các bạn trên
bảng chưa sắp xếp được.
- Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được.
Lời giải:
- Chò chăm sóc em. Em giúp đỡ chò. Chò em giúp
đỡ nhau.Anh khuyên bảo em. Anh chò khuyên
bảo nhau………… Chò em giúp đỡ nhau……
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền
dấu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
- Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ
2?
4. Củng cố – Dặn do ø

- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS luyện tập đặt câu theo mẫu Ai làm
gì?
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa
anh chò em.
- Mỗi HS nói 3 từ. VD: Giúp đỡ, chăm sóc,
chăm lo, chăm chút, nhường nhòn, yêu
thương, quý mến,…
- Đọc đề bài.
- Làm bài. Chú ý viết tất cả các câu mà em sắp
xếp được.
- Nhận xét.
- Phát biểu
- Đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài, điền dấu chấm vào ô trống thứ 1 và
thứ 3. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2.
- Vì đây là câu hỏi.
9
Giáo án 2. Tuần 14.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TẬP VIẾT
M – Miệng nói tay làm.
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ M ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Miệng (1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm ( 3 lần).
II. Chuẩn bò
- GV: Chữ mẫu M . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ
- Yêu cầu viết: L
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Lá lành đùm lá rách.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
v Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M
- Chữ M cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ M và miêu tả:
+ Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng
xiên và móc ngược phải.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Miệng nói tay làm.
2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa
3. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Miệng lưu ý nối nét M và
iêng.
4. HS viết bảng con
* Viết: : Miệng
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa N – Nghó trước nghó sau.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 4 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M: 5 li. g, y, l : 2,5 li. t: 2 li. i, e, n, o, a, m : 1 li
- Dấu nặng(.) dưới ê. Dấu sắc (/) trên o
- Dấu huyền (`) trên a
- Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con
- HS viết vở
10
Đặng Chinh Sơn .
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
CHÍNH TẢ
TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghó nhân vật trong ngoặc
kép.
- Làm được BT2b,c.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ Câu chuyện bó đũa
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã
mắc lỗi,
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
v Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
- GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc
lại.
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
b) Hướng dẫn trình bày.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết
khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải

hay viết sát lề trái?
- Các chữ đầu dòng viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- GV hướng dẫn viết từ vấn vương, lặn lội, kẽo
cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ
d) Tập chép.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
v Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp
làm bài vào SGK.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Lời giải:
b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và
bài tập chính tả.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con các
từ ngữ sau: thắc mắc, chuột nhắt, nhắc nhở,
đặt tên
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ
và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.

- Viết từ khó vào bảng con.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.
11
Giáo án 2. Tuần 14.
- Chuẩn bò: Hai anh em.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TẬP LÀM VĂN
QST, TLCH. VIẾT NHẮN TIN
I. Mục tiêu:
- Biết quan săt tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh ( BT1).
- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ Gia đình.
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể
về gia đình của em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
v Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS quan sát tranh minh họa.
- Tranh vẽ những gì?
- Bạn nhỏ đang làm gì?
- Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
- Tóc bạn nhỏ ntn?

- Bạn nhỏ mặc gì?
- Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt
động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
- Theo dõi và nhận xét HS.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Vì sao em phải viết tin nhắn?
- Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
- Yêu cầu HS viết tin nhắn.
- Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của các
nhóm trên bảng.
- Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
VD về lời giải:
- Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi
mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện
sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương)
- Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi
mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà.
Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai)
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần
thiết.
- Hát
- HS thực hiện.
- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn
- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu
mến,…

- Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn
buộc tóc thành 2 bím xinh xinh
- Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/
rất dễ thương,…
- 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau
đó 1 số em trình bày trước lớp.
Đọc đề bài.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ
không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố
mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- HS viết vào bảng nhóm.
- Trình bày tin nhắn.
12
Đặng Chinh Sơn .
- Chuẩn bò: Chia vui, kể về anh chò em.
Thứ hai, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TOÁN
55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55-8, 56-7, 37-8, 68-9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
- Làm được các BT: 1( cột 1,2,3); 2(a,b).
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS1: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9;
18 – 9.
+ HS2:Tính nhẩm:16– 8 – 4;15–7 –3;18 – 9 - 5

- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học
cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 –
8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 sau đó áp dụng để giải
các bài tập có liên quan.
v Phép trừ 55 –8
- Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính,
hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm thế nào?
- Mời 1 HS lên bảng thực hiện, y/c HS dưới lớp
làm bài vào bảng con.
- Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của
từng bước tính?
- Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện
phép tính 55 –8.
v Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Tiến hành tương tự như trên để rút
ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8;
68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính.
56
- 7
49
6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9,
viết 9 nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
Vậy 56 trừ 7 bằng 49.
37
- 8

29
7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9,
viết 9 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Vậy 37 trừ 8 bằng 29.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8.
55
- 8
47
- Bắt đầu từ hàng đơn vò (từ phải sang trái). 5
không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7,
nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả
phép tính.
- HS nêu.
- HS nêu.
13
Giáo án 2. Tuần 14.
68
- 9
59
8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9,
viết 9 nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5.
Vậy 68 trừ 9 bằng 59.
v Luyện tập- thực hành
Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45
– 9; 96 – 9; 87 – 9.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Y/c HS nêu cách tìm số hạng chưa biết ?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
3. Củng cố – Dặn do ø
- Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
- Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
- Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
68 – 9.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
( Bài b,c: tương tự)
- HS nêu.Tự làm bài.
x + 9 = 27 7 + x = 35
x = 27 –9 x = 35 – 7
x = 18 x = 28
- Chú ý sao cho đơn vò thẳng cột với đơn vò,
chục thẳng với cột chục.
- Trừ từ hàng đơn vò.
- Trả lời
Thứ ba, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TOÁN
65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
I. Mục tiêu

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65-38,46-17,57-28,78-29.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
- Làm được BT: 1( cột 1,2,3); 2( cột 1); 3.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: 55 – 8; 66 – 7
+ HS2: 47 – 8; 88 – 9
Nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
v Phép trừ 65 – 38
- Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm
gì?
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép tính trừ 65 – 38.
14
Đặng Chinh Sơn .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm bài vào
bảng con.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện
phép tính.
Yêu cầu HS khác nhắc lại, sau đó cho HS cả

lớp làm phần a, bài tập 1.( cột 1,2,3)
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện
phép tính của 1 đến 2 phép tính trong các phép
tính trên.
v Các phép trừ 46–17; 57–28; 78–29
- Viết lên bảng: 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 và
yêu cầu HS đọc các phép trừ trên.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp
làm vào bảng con
- Nhận xét, gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu
cách thực hiện của phép trừ mình đã làm
- Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài tập 1
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao con biết?
- Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở trắng.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Làm bài: 65
- 38

27
- Nhắc lại và làm bài. 3 HS lên bảng làm bài,
mỗi HS thực hiện một con tính.
85 55 95
- 27 - 18 - 46
58 37 49
- Nhận xét bài của bạn
- Đọc phép tính
- Làm bài.
- Trả lời.
- HS làm b,c (cột 1,2,3)
- Nhận xét bài của bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Làm bài
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của
mình.
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì
“kém hơn” nghóa là “ít hơn”.
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
- Làm bài
15
Giáo án 2. Tuần 14.
Thứ tư, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 15, 16, 17,18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.

- Làm được các BT: 1, 2 (cột 1,2), 3,4.
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
- Tính: 85 – 27, 55 –18, 95 – 46, 75 – 39.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK

thông báo kết quả.
Bài 2:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
- Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – 6.
- So sách 5 + 1 và 6
- Hãy giải thích vì sao 15 –5 –1 = 15 – 6.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu lên cách
thực hiện phép tính của 4 phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
4. Củng cố – Dặn do ø

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Bảng trừ
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Nhẩm và ghi kết quả.
HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Mỗi HS chỉ
đọc kết quả 1 phép tính.
- Tính nhẫm.
- HS làm bài và đọc chữa. Chẳng hạn: 15
trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9.
- Bằng nhau và cùng bằng 9.
- 5 + 1 = 6.
- Vì 15 – 5 = 5, 5 + 1 = 6 nên 15 –5 –1 bằng
15 –6.
-
Đặt tính rồi tính.
- Tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính
và thực hiện phép tính.
- Trả lời.
Đọc đề bài
- Bài toán về ít hơn.
- Làm bài.
16
Đặng Chinh Sơn .
Thứ năm, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TOÁN
BẢNG TRỪ
I. Mục tiêu
- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.

- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạn vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Làm được các BT: 1, 2 (cột 1).
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện tập.
+ HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 42 –
16; 71 – 52.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
v Bảng trừ:
- Trò chơi: Thi lập bảng trừ:
- Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội chơi. Phát cho
mỗi đội 1 bảng nhóm. Trong thời gian 5 phút
các đội phải lập xong bảng trừ.
+ Đội 1: Bảng 11 trừ đi một số
+ Đội 2: Bảng 12 trừ đi một số; 18 trừ đi
một số.
+ Đội 3: Bảng 13 và 17 trừ đi một số.
+ Đội 4: Bảng 14, 15, 16 trừ đi một số.
- GV cùng cả lớp kiểm tra. GV gọi đại diện
từng đội lên đọc từng phép tính trong bảng
trừ của đội mình. Sau mỗi phép tính HS
dưới lớp hô to đúng/sai. Nếu sai GV đánh
dấu đỏ vào phép tính đó.
- Kết thúc cuộc chơi: Đội nào ít phép tính sai
nhất là đội thắng cuộc.
Bài 2: ( cột 1)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào
SGK

5 + 6 – 8 = 3
8 + 4 – 5 = 7
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thi đua chơi trò chơi.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra
bài của mình.
17
Giáo án 2. Tuần 14.
Thứ sáu, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải
toán về ít hơn.
- Biết tìm SBT, số hạng chưa biết.
- Làm được các BT :1, 2( cột 1,3), 3b, 4.
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ Bảng trừ.
- HS đọc bảng trừ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
v Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Bài 1:
- Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính
trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bò 2 viên phấn
màu (xanh, đỏ).
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, đặt tên cho 2
đội là xanh – đỏ.
- Bài 2:
- Yêu cầu HS ï làm bảng con. 3 HS lên bảng
làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép
tính: 35 – 8; 63 – 5; 94 – 36, 72- 34
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- X là gì trong các ý b là gì ?
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết
trong phép cộng,
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài
toán và tự làm bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: 100 trừ đi 1 số.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS thực hành thi tiếp sức.
- HS đọc lại các phép tính

- Thực hiện đặt tính rồi tính.
Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực
hiện phép tính. (Đúng/sai)
- 4 HS lần lượt lên bảng trả lời
- Tìm x.
- x là số hạng trong phép cộng;
- Trả lời.
- HS làm bảng con.
HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để
kiểm tra bài nhau.
18
Đặng Chinh Sơn .
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được nhứng việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Giáo dục kó năng sống:
- Kó năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ
bạn?
- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
- GV nhận xét.
2. Bài mới

v Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ Bạn Hùng thật
đáng khen
- GV đọc tiểu phẩm
- Y/c HS thảo luận câu hỏi:
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?
+ Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?
KL: Vứt giấy rác vào đúng nơi qui đònh là góp
phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Y/c HS thảo luận cặp
GV theo dõi + nhận xét
KL: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của
mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp
và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một
môi trường trong lành.
v Hoạt động 3:
GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Nếu là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?
+ Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh
không? Vì sao?
+ Em cần làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp?
GV theo dõi + chốt ý: Giữ gìn trường lớp sạch
đẹp chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không
bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế và trên tường, không
vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui đònh, luôn
kê bàn ghế ngay ngắn.
v Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang
làm gì?”
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 em. Hai
đội thay nhau làm 1 hành động cho đội kia
đoán tên. Các hành động phải có nội dung về

giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được 5
điểm. Sau 5 đến 7 hành động thì tổng kết. Đội
nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS nghe và đọc lại
- HS đọc y/c
- HS thảo luận cặp + trình bày
- HS khác nhận xét + bổ sung
- HS đọc y/c.
- HS thảo luận theo nhóm
- HS trình bày.
- HS trả lời
- HS chơi trò chơi
19
Giáo án 2. Tuần 14.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bò ngộ độc.
*Giáo dục kó năng sống:
- Kó năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống ngộ độc.
II. Chuẩn bò
- GV: Một vài vỏ thuốc tây
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động

2. Bài cu õ Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- Khu phố nơi em ở có sạch sẽ không?
- Để môi trường xung quanh bạn sạch sẽ, bạn đã
làm gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
- GV hỏi: Khi bò bệnh, các em phải làm gì?
- Nếu uống nhầm thuốc thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
Đễ hiểu rõ điều đó, cô cùng các em sẽ tìm
hiểu bài học ngày hôm nay.
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Y/c:Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên những
thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia
đình
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:

+ Hình 1:
+ Hình 2 :
+ Hình 3 :
- Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất
cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé.
Các em có biết vì sao lại như thế không?
- GV chốt kiến thức:
* Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là:
thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bò ôi thiu,….
* Chúng ta dễ bò ngộ độc qua đường ăn, uống.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Phải uống thuốc.
- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện 3 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày
kết quả theo lần lượt 3 hình.
+ Thứ gây ngộ độc là bắp ngô.
Bởi vì bắp ngô đó bò nhiều ruồi đậu vào, bắp
ngô đó bò thiu.
+ Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc.
Bởi nếu em bé tưởng là kẹo, em bé ăn nhiều
thì sẽ bò ngộ độc thuốc.
+ Thứ gây ngộ độc ở đây là lọ thuốc trừ sâu.
Bởi vì người phụ nữ có thể nhằm thuốc trừ sâu
như lọ nước mắm, cho vào đun nấu.
- Bởi vì em bé bé nhất nhà, chưa biết đọc nên
không phân biệt được mọi thứ, dễ nhầm lẫn.
- HS đọc ghi nhớ.
- 1, 2 HS nhắc lại ý chính.
20
Đặng Chinh Sơn .
v Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc.
- Yêu cầu :Quan sát các hình vẽ 4, 5, 6 và nói rõ
người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác
dụng gì?
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 4:
+ Hình 5 :
+ Hình 6 :
- GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở
nhà, chúng ta cần:
* Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường
dùng trong gia đình.
* Thực hiện aăn sạch, uống sạch.

* Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với
của trẻ em.
* Không để lẫn thức ăn, nước uống với các
chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác.
v Hoạt động 3:Đóng vai: Xử lí tình huống khi
bản thân hoặc người nhà bò ngộ độc.
GV giao nhiệm vụ cho HS
- Nhóm 1 và 3: nêu và xử lí tình huống bản thân
bò ngộ độc.
- Nhóm 2 và 4: nêu và xử lí tình huống người
thân khi bò ngộ độc.
- GV chốt kiến thức:
1. Khi bản thân bò ngộ độc, phải tìm mọi cách
gọi người lớn và nói mình đã ăn hay uống
thứ gì.
2. Khi người thân bò ngộ độc, phải gọi ngay
cấp cứu hoặc người lớn; thông báo cho
nhân viên y tế biết người bệnh bò ngộ độc
bởi thứ gì.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Trường học.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện 1, 2 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình
bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ Cậu bé đang vứt những bắp ngô đã bò ôi thiu
đi. Làm như thế đễ không ai trong nhà ăn
nhằm, bò ngộ độc nữa.
+ Cô bé đang cất lọ thuốc lên tủ cao, để em

mình không với tới được và ăn nhầm vì tưởng
là kẹo ngọt.
+ Anh thanh niên đang cất riêngï thuốc trừ sâu,
dầu hoả với nước mắm. Làm thế để phân
biệt, không dùng nhằm lẫn giữa 2 loại.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu.
- Các nhóm thảo luận, sau đó lên trình diễn.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung cách giải quyết
tình huống của nhóm bạn.
- HS nghe, ghi nhớ.
21
Giáo án 2. Tuần 14.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
ÂM NHẠC
Bài : Chiến só tí hon
I/ Mục Đích Yêu Câu :
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Hát đồng đều, rõ lời.
- Học sinh thuộc lời nhạc.
- Học sinh hát kết hợp động tác phụ hoạ.
II/ Đồ Dùng Dạy Học :
- GV : Đàn Guitar.
- HS : Bộ gõ nhòp, Sách nhạc.
III/ Các Hoạt Động Dạy Học :
Giáo viên
1/ Kiểm Tra Bài Cũ :
2/ Dạy Bài Mới :
a/ Giới Thiệu Bài :
- GV đàn giai điệu một câu nhạc rồi hỏi HS các

em vừa nghe thầy đàn một câu nhạc là bài gì ?
- Hương dẫn học sinh ôn tập bài Trên con
đường đến trường.
- Giáo viên đàn dạo nhạc vừa hát vừa đàn
theo nhòp đệm.
- Chia nhóm học sinh.
- Hướng dẫn học sinh hát theo nhóm.
- Giáo viên hát mẫu kết hợp làm động tác
phụ hoạ cụ thể từmg chi tiết.
- Giáo viên gọi học sinh lên hát đơn ca
song ca và tốp ca kết hợp động tác phụ
hoạ.
c/ Củng Cố Dặn Dò :
- Cho học sinh hát lại bài.
- Giáo dục học sinh.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc lời nhạc
- Tiết sau các em chuẩn bò học tiếp bài sau.
Học sinh :
- Học sinh trả lời ( Chiến só tí hon )
- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe.

- Học sinh các nhóm hát theo yêu cầu của giáo
viên.

- Học sinh nghe giáo viên hát và quan sát động
tác phụ hoạ giáo viên đã làm mẫu.
- Học sinh các nhóm hát kết hợp động tác phụ
hoạ.
- Học sinh hát đơn ca kết hợp động tác phụ hoạ.

- Học sinh hát song ca kết hợp động tác phụ
hoạ.
- Học sinh hát tốp ca kết hợp động tác phụ
hoạ.
- Lớp cả lớp cùng hát lại bài.
22
Đặng Chinh Sơn .
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
THỂ DỤC
Bài 27 : TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN”
I./ Mục tiêu :
-Học trò chơi “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu.
II./ Đòa điểm phương tiện :
-Đòa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện.
-Phương tiện : Chuẩn bò còi.
III./ Nội dung và phương pháp lên lớp :
NỘI DUNG
THỜI
LƯNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1) Phần mở đầu :
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học. -Lớp trưởng cho học sinh khởi động.
-Chạy quanh sân tập.
-Đi vòng theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Gọi vài học sinh tập bài thể dục phát triển
chung.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
2) Phần cơ bản :
-Học trò chơi : “ Vòng tròn” Giáo viên nêu tên

trò chơi nêu cách chơi và luật chơi.
-Cho học sinh điểm số theo chu kỳ 1 – 2.
-Tập nhảy chuyển đội hình. Giáo viên hô khẩu
lệnh “ Chuẩn bò … Nhảy” sau đó dùng còi cho
các em từ một vòng tròn thành hai vòng tròn, sau
đó chuyển lại thành hai vòng tròn.
-Tập nhún chân theo nhòp khi nghe hiệu lệnh còi
thì nhảy chuyển đội hình.
-Tập đi và nhún chân, vỗ tay theo nhòp khi có
lệnh nhảy chuyển đội hình.
-Nhận xét trò chơi.
3)Phần kết thúc:
-Cho học sinh thả lỏng.
-GV hệ thống bài.Nhận xét tiết học.
Về nhà tập bài thể dục phát triển chung và
tập quay phải, quay trái.

6 - 8 phút
1 - 2 phút
1 - 2 phút
1 - 2 phút
1 - 2 phút
20 -
22phút
18 – 20phút
1 -2 phút
5 – 6 lần
6 – 8 lần
6 – 8 lần
3 - 6

phút
1 - 2phút
1 - 2 phút
1 - 2 phút
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x
Lớp chơi trò chơi.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
23
Giáo án 2. Tuần 14.
Bài 28 : TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN”
I./ Mục tiêu :
-Tiếp tục học trò chơi “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi theo vần điệu ở mức
ban đầu.
II./ Đòa điểm phương tiện :
-Đòa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện.
-Phương tiện : Chuẩn bò còi.
III./ Nội dung và phương pháp lên lớp :
NỘI DUNG
THỜI
LƯNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1) Phần mở đầu :
-GV nhận lớp phổ biến ND-YC giờ học.
-Lớp trưởng cho học sinh khởi động.
-Chạy quanh sân tập.

-Đi vòng theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Gọi vài học sinh tập bài thể dục phát triển
chung.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
2) Phần cơ bản :
-Học trò chơi : “ Vòng tròn” Giáo viên nêu tên
trò chơi nêu cách chơi và luật chơi.
-Cho học sinh điểm số theo chu kỳ 1 – 2.
-Ôn cách nhảy chuyển đội hình. Giáo viên hô
khẩu lệnh “ Chuẩn bò … Nhảy” sau đó dùng còi
cho các em từ một vòng tròn thành hai vòng tròn,
sau đó chuyển lại thành hai vòng tròn.
-Ôn vỗ tay kết hợp với nghiên người, nhún chân
theo nhòp khi nghe hiệu lệnh còi thì nhảy chuyển
đội hình.
-Đi và nhún chân, vỗ tay kết hợp nghiên đầu
theo nhòp khi có lệnh nhảy chuyển đội hình.
-Đứng quay mặt vào tâm đọc vần điệu : “Vòng
tròn” ( Vỗ nhòp 1), “Vòng tròn” ( Vỗ nhòp 2), “từ
một” (vỗ nhòp 3), “Vòng tròn” ( Vỗ nhòp 4),
“chúng ta”
( Vỗ nhòp 5), “cùng nhau” ( Vỗ nhòp 6), “chuyển
thành” ( Vỗ nhòp7), “ Hai vòng tròn” ( Vỗ nhòp 8).
Cho học sinh chơi vài lần.
3) Phần kết thúc:
-Cho học sinh thả lỏng.
-GV hệ thống bài.Nhận xét tiết học.
Về nhà tập bài thể dục phát triển chung và
tập quay phải, quay trái.


6 - 8 phút
1 - 2 phút
1 - 2 phút
1 - 2 phút
1 - 2 phút
20 - 22phút
18 – 20phút
1 -2 phút
5 – 6 lần
6 – 8 lần
6 – 8 lần
3 - 6
phút
1 - 2 phút
1 - 2 phút
1 - 2 phút
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x
Lớp chơi trò chơi.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
24
Đặng Chinh Sơn .
Thứ sáu, ngày ……… tháng ……… năm 20………
SINH HOẠT TUẦN
I. Đánh giá các hoạt động học tập trong tuần:
1. Chuyên cần: Đi trễ, nghỉ học.

Thứ Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3
2
3
4
5
6
2. Chuẩn bị: Không đầy đủ sách, vở, dụng cụ học tập.
Thứ Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3
2
3
4
5
6
3. Học tập: Không chú ý nghe giảng, không chép bài, không thuộc bài và không làm đầy đủ các bài tập ở nhà.
Thứ Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3
2
3
4
5
6
4. Vệ sinh: Để thân thể dơ bẩn. n mặc không gọn gàng, không sạch sẽ, mặc áo màu. Không trực nhật, xả rác.
Thứ Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3
2
3
4
5
6
5. Nền nếp: Gây mất trật tự trong lớp, đánh nhau, chửi bạn, nói tục, chửi thề.
Thứ Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3
2

3
4
5
6
6. Phong trào: Thực hiện chưa tốt việc giữ Vở sạch – viết Chữ đẹp.
Thứ Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3
2
3
4
5
6
II. Phương hướng tuần tới:
- Xem bài tuần 15.
- Đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×