Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

LOP 2 TUAN 25 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.63 KB, 26 trang )

Giáo án 2. Tuần 25. Đặng Chinh
Sơn.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TẬP ĐỌC
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng
thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4)
* Giáo dục kó năng sống:
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Voi nhà.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm,
ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên
nhân của những trận lụt lội này theo truyền
thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vò thần
Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc
chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vò
thần này.
- Ghi tên bài lên bảng.
 Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc
bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có âm đầu r, tr,… trong bài.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
(Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi
của bài.
- 3 HS đọc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: chàng trai lễ vật, cơm nếp,
nệp bánh chưng, rút lui,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp
đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu
cho đến hết bài.
1
Giáo án 2. Tuần 25.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
- Các đoạn được phân chia ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghóa các
từ: cầu hôn.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết
câu văn HS khó ngắt giọng.

- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví
dụ:
+ Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người
chồng tài giỏi.
+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/
còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước
thẳm.
- Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới
thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng
thong thả, trang trọng.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS
đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có).
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương
tự hướng dẫn đoạn 1.
- Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng
dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ
chỉ lễ vật.
- Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vò
thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn
giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc,
dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên
bấy nhiêu,…
- Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
- Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,
đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
- Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Hùng Vương … nước thẳm.

+ Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai …
được đón dâu về.
+ Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau … cũng chòu
thua.
- 1 HS khá đọc bài.
- Cầu hôn nghóa là xin lấy người con gái
làm vợ.
- HS trả lời.
- Luyện ngắt giọng câu văn dài theo
hướng dẫn của GV.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Một số HS đọc đoạn 1.
- Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện
ngắt giọng các câu:
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai
trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín
cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mò
Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi
đánh Sơn Tinh.//
+ Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước
đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng
lần nào Thủy Tinh cũng chòu thua.//
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc
một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các
bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các
nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1
đoạn trong bài.

2
Đặng Chinh Sơn .
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Những ai đến cầu hôn Mò Nương?
- Họ là những vò thần đến từ đâu?
- Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã
phân xử việc hai vò thần đến cầu hôn bằng
cách nào?
- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm
những gì?
- Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận
cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
- Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách
nào?
- Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến
đấu này?
- Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai
vò thần.
- Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn
Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong
cuộc chiến đấu này?
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
- GV kết luận: Đây là một câu chuyện truyền
thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn
Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mò Nương
đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí

tưởng tượng phong phú chứ không có thật.
Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết
một sự thật trong cuộc sống có từ hàng
nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống
lũ lụt rất kiên cường.
 Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại
bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho
điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và
tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện
đọc lại bài
- Chuẩn bò bài sau: Bé nhìn biển
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hai vò thần đến cầu hôn Mò Nương là
Sơn Tinh và Thủy Tinh.
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy
Tinh đến từ vùng nước thẳm.
- Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật
cầu hôn đến trước thì được đón Mò
Nương về làm vợ.
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp
bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa,
ngựa chín hồng mao.
- Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không
lấy được Mò Nương.

- Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước
cuồn cuộn.
- Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng
dãy núi chặn dòng nước lũ.
- Sơn Tinh là người chiến thắng.
- Một số HS kể lại.
- Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao
bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao
bấy nhiêu.
- Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với
nhau, sau đó một số HS phát biểu ý
kiến.
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS
đọc 1 đoạn truyện.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vò thần
tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta.
- Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã
tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vò thần cùng
đến cầu hôn Mò Nương.
- Con thích Mò Nương vì nàng là một công
chúa xinh đẹp…
3
Giáo án 2. Tuần 25.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
KỂ CHUYỆN
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1) ; dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn
câu chuyện (BT2).

- HS K-G biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
* Giáo dục kó năng sống:
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Quả tim khỉ
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu chuyện
Quả tim khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS
kể lại một đoạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
- Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng
nhau kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy
Tinh.
- Ghi tên bài lên bảng.
 Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội
dung câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
- Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo
đúng nội dung truyện.
 Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi
nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các
em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm

kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS
kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung
của mỗi bức tranh.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Em hãy nêu ý nghóa câu chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi và mở SGK trang 62.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội
dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vò
thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng
nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng
dòng nước lũ.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật
đến trước và đón được Mò Nương.
- Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
- Hai vò thần đến cầu hôn Mò Nương.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức
tranh: 3, 2, 1.
- HS tập kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hai hình thức kể
trên.

- HS nêu.
4
Đặng Chinh Sơn .
người thân nghe.
Chuẩn bò bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
CHÍNH TẢ
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm Được BT 2a, 3a.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Voi nhà.
- Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục
đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
- Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS quan sát kó bài viết mẫu trên
bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó

- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi
âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu
ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng
con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để
chấm sau.
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức
cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong
đầu tiên được tuyên dương.
Bài 2
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau
đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các
nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian,
nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì
thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở
lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp
bài.
- Hát
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào

giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn
trên bảng.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám.
- Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời.
Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai
chàng trai đến cầu hôn.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn
phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
- Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên
riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai,
non cao, nước thẳm,…
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm
bài vào SGK Tiếng Việt 2, tập hai.
- Đáp án: trú mưa, chú ý; truyền tin,
chuyền cành; chở hàng, trở về.
- HS chơi trò tìm từ.
Một số đáp án: chổi rơm, sao chổi, chi chít,
chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ,
chào hỏi, chậm chạp,…; trú mưa, trang trọng,
trung thành, truyện, truyền tin, trường học,…
5
Giáo án 2. Tuần 25.
- Chuẩn bò: Bé nhìn biển.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TẬP ĐỌC

BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghónh như trẻ con. (trả lời được các
CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu).
- HS k-g thuộc cả bài thơ.
- GD HS vệ sinh môi trường.
* Giáo dục kó năng sống:
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi về nội dung của bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
- Hỏi: Trong lớp chúng ta, ai đã được đi tắm
biển? Khi được đi biển, các con có suy
nghó, tình cảm gì? Hãy kể lại những điều
đó với cả lớp.
- Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm nay,
chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của
một bạn nhỏ. Lần đầu được bố cho ra biển,
bạn nhỏ có những tình cảm, suy nghó gì?
Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết
được điều này nhé.
- Viết tên bài lên bảng.
 Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng

vui tươi, thích thú.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm:
Tìm các tiếng trong bài có thanh hỏi/ ngã,
âm cuối là n, c, t ?
(HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng)
- Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này.
(Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Hát
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của GV.
- Một số HS trả lời.
- HS đọc lại tên bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- sông lớn, bãi giằng, chơi trò, giơ gọng,
sóng lừng, lon ta lon ton, lớn,…
- Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi
giằng, bễ, vẫn, trẻ,…
- 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ,
đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Đọc từ đầu cho đến hết bài.
6
Đặng Chinh Sơn .
trong bài.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trước lớp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm

nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc
cả bài.
 Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc chú giải.
- Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy
biển rất rộng.
- Những hình ảnh nào cho thấy biển
giống như trẻ con?
- Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
 Học thuộc lòng bài thơ
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu
cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá
dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc
lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại
bài
- Chuẩn bò bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
- Tiếp nối nhau đọc hết bài.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi
HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài.
- Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
trang SGK.
- HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý
kiến:
Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là:

Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế
Những câu thơ cho thấy biển giống như trẻ
con đó là:
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Lon ta lon ton
- HS cả lớp đọc lại bài và trả lời:
+ Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em
thấy biển rất rộng.
+ Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như
em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co.
+ Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả
biển rất thật và sinh động.
+ Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con
sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi
đọc cá nhân.
7
Giáo án 2. Tuần 25.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO?
I. Mục tiêu
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2).
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT3, BT4)

II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
- Kiểm tra 4 HS.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
- Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng cụm từ “Vì
sao?” để đặt câu.
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS.
Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em
thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của
bài.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được
nhiều từ.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài vào bảng.
Đáp án: sông; suối; hồ
- Nhận xét và cho điểm HS.
 giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm
từ: Vì sao?
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó để đặt câu hỏi theo

yêu cầu của bài.
- Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở
đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được
in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở
đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của
một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?”
để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này
là: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn
sông này?”
Bài 4
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
đáp với nhau theo từng câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
- Hát
- 2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2, 1 HS
làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu tuần
trước.
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra
kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim
biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong
biển, bờ biển, …; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển
lớn, biển hồ, biển biếc,…
- Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghóa tương ứng
cho trước.
- HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến.

- Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau:
Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
- HS suy nghó, sau đó nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến.
- Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao
chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”
- Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung
của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả
lời câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS
trình bày trước lớp.
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mò Nương?
Sơn Tinh lấy được Mò Nương vì chàng là người
mang lễ vật đến trước.
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh?
Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng
không lấy được Mò Nương.
c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì Thủy Tinh
dâng nước đánh Sơn Tinh.
8
Đặng Chinh Sơn .
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TẬP VIẾT
V – Vượt suối băng rừng.
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ
nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần)
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu V. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Yêu cầu viết: U – Ư.
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết: U – Ư. Ươm cây gây rừng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
 Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V
- Chữ V cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V và miêu tả:
+ Gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái
và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3
là nét móc xuôi phải.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong
trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ
H, I, K; dừng bút trên đường kẻ 6.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều
bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng
bút ở đường kẻ 1.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều

bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường
kẻ 5.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng.
2. GV cùng HS giải nghóa câu
3. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt.
4. HS viết bảng con
* Viết:: V
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bò: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát máy.
- Hát
- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V: 5 li; b, g: 2,5 li; t: 1,5 li; s, r: 1,25 li
- ư, ơ, u, ô, i, ă, n: 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu sắc (/) trên ô
- Dấu huyền trên ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
9
Giáo án 2. Tuần 25.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
CHÍNH TẢ
BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
- Làm được BT 2a,3a.
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động

2. Bài cu õ Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: tuyệt
trần, tài giỏi, chuyền cành
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
- Bé nhìn biển.
 Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.
- Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu
thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào
trong vở cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ
khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng
khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
- Thu chấm 7 - 8 bài.
- Nhận xét bài viết.

 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm
1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút,
các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên
các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời
- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng.
- Nhận xét bài bạn viết trên bảng lớp.
- Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài.
- Bé thấy biển to bằng trời và rất giống
trẻ con.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu
thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết hoa.
- Để cách một dòng.
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4
để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp.
tưởng, trời, giằng, rung, khiêng, sóng lừng,
nghỉ hè, biển, bãi giằng, bễ
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.
- HS nghe – viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài
cá bắt đầu bằng âm ch/tr.
- Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá

chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá
chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích,
nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông
10
Đặng Chinh Sơn .
gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là
nhóm thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
Bài 3
- Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào
SGK Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi
phải viết lại.
- Chuẩn bò: Vì sao cá không biết nói?
đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá
chuồn,…
- Suy nghó và làm bài.
a) chú, trường, chân
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2)
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3).
* Giáo dục kó năng sống:

II. Chuẩn bò
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Đáp lời phủ đònh. Nghe - Trả lời câu hỏi
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại
các tình huống trong bài tập 2, sgk trang 58.
- Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện
Vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
- Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát
tranh nói những điều đã biết về biển.
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của
bạn.
- HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc
lại bài lần 2.
11
Giáo án 2. Tuần 25.
- Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
- Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?

- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng đònh
(đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời
khẳng đònh của bố Dũng, Hà đã nói thế
nào?
Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý,
chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân
thành.
Bài 2
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận
cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng
tình huống của bài.
- Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều
hiểu biết về biển.
- Chuẩn bò: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
- Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép

bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng
đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác.
Cháu xin phép bác ạ.
- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho
các tình huống.
- Thảo luận cặp đôi:
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi
dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ
cầm nhé./ Tớ cảm ơn cậu nhiều./…
b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./
Em ngoan quá./…
- Từng cặp HS trình bày trước lớp theo
hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn
trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra
phương án khác nếu có.
- Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập
dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh
rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng
biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau
chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng
buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền
đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh
trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./…
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời

xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về
phía chân trời.
12
Đặng Chinh Sơn .
Thứ hai, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TOÁN
MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- Làm BT 1,3.
II. Chuẩn bò
- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Bảng chia 5
- Y/c HS đọc bảng chia 5
- GV nhận xét
3. Bài mới
- Một phần năm
 Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia làm 5 phần bằng
nhau, trong đó một phần được tô màu. Như
thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần
năm.
- Kết luận : Chia hình vuông bằng 5 phần

bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được
1/5 hình vuông.
 Thực hành
- HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
- Đã tô màu 1/5 hình nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vòt?
- Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số
con vòt?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Hát
- HS đọc bảng chia 5
- Bạn nhận xét
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích
bài toán, sau đó trả lời: Được một phần
năm hình vuông.
- HS viết: 1/5
- HS đọc: Một phần năm.
- HS đọc đề bài tập 1.
- Tô màu 1/5 hình A, hình D.
- HS đọc đề bài tập 3
- Hình ở phần a) có 1/5 số con vòt được
khoanh vào.

- Vì hình a có tất cả 10 con vòt, chia làm 5
phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con
vòt, hình a có 2 con vòt được khoanh.
13
Giáo án 2. Tuần 25.
Thứ ba, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
- Làm được BT 1,2,3.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Một phần năm
- GV vẽ trước lên bảng một số hình học và
yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu
1/5 hình
- Y/c HS đọc bảng chia 5
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
- Luyện tập.
 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.

Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột,
chẳng hạn:
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
- Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x
2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2
= 5 và 10 : 5 = 2 mà không cần tính”. Theo
em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Chia đều cho 5 bạn nghóa là chia ntn?
- HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7
- Trình bày:
Bài giải
Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là:
35 : 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Hát
- HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát
biểu ý kiến.
- HS đọc bảng chia 5.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
cột tính trong bài.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia
10 : 2 = 5 và10 : 5 = 2 là các phép chia được lập
ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Khi lập các phép
chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa
số kia.
- 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả 35 quyển vở
- Nghóa là chia thành 5 phần bằng nhau,
mỗi bạn nhận được một phần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
14
Đặng Chinh Sơn .
Thứ tư, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trò của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải BT có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
- Làm được BT 1,2,4.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động

2. Bài cu õ Luyện tập
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia
5
- GV nhận xét
3. Bài mới
- Luyện tập chung
 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
- Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2
12 : 2 = 6
Viết:
a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10
b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10
c) 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8
Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong
một tổng và tìm một thừa số trong một tích.
a) X + 2 = 6 X x 2 = 6
X = 6 - 2 X = 6 : 2
X = 4 X = 3
b) 3 + X = 15 3 x X = 15
X = 15 – 3 X = 15 : 3
X = 5 X = 5
 Giúp HS giải bài toán có phép nhân
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20
- Trình bày:
- Hỏi: Tại sao để tìm số con thỏ trong 4
chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4?
4. Củng cố – Dặn do ø

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Giờ, phút.
- Hát
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
- Bạn nhận xét
- HS tính theo mẫu các bài còn lại
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm đúng / sai của bạn.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Vì có tất cả 4 chuồng thỏ như nhau, mỗi
chuồng có 5 con thỏ, như vậy nghóa là 5
con thỏ được lấy 4 lần, nên ta thực hiện
phép nhân 4 x 5.
15
Giáo án 2. Tuần 25.
Thứ năm, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TOÁN
GIỜ, PHÚT
I. Mục tiêu
- Biết 1 giờ có 60 phút.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết đơn vò đo thời gian: giờ, phút.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
- Làm được BT 1,2,3.
II. Chuẩn bò

- GV: Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn (nếu có).
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện tập chung.
- Sửa bài 4
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
Đáp số: 20 con thỏ.
- GV nhận xét
3. Bài mới
- Giờ, phút.
 Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
- GV nói: “Ta đã học đơn vò đo thời gian là giờ. Hôm
nay ta học thêm một đơn vò đo thời gian khác, đó là
phút. Một giờ có 60 phút”.
- GV viết: 1 giờ = 60 phút.
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào
8 giờ. Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?”
- GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ
vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút”
rồi viết: 8 giờ 15 phút.
- Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút
chỉ số 6 và nói: “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút
hay là 8 giờ rưỡi)
- GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
a) GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu trên
để cả lớp theo dõi và nhận xét.
b) GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng hồ
của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng hạn:

“Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30
phút”.
 Thực hành
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV có thể hướng dẫn HS trước hết quan sát kim giờ
(để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ) sau đó quan sát
kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút (15
phút hay 30 phút) rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Bài 2:
- HS xem tranh, hiểu các sự việc và họat động được
mô tả qua tranh vẽ.
- Xem đồng hồ.
- Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh.
- Trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai
ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”.
Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý yêu cầu của đề
bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời
gian với đơn vò là giờ. HS không được viết thiếu tên đơn
vò “giờ” ở kết quả tính.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Trò chơi: GV gọi hai HS (hoặc nhiều hơn) lên bảng
kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân và yêu cầu,
chẳng hạn: “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưỡi”.
- Chuẩn bò: Thực hành xem đồng hồ.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lặp lại
- Đồng hồ đang chỉ 8 giờ
- HS lặp lại

- HS lặp lại
- HS lên bảng làm theo hiệu lệnh của GV. Bạn
nhận xét
- HS tự làm trên các mô hình đồng hồ chỉ: 10 giờ;
10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi của bài toán.
- Bạn nhận xét
- HS làm bài rồi chữa bài
- HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ. Ai nhanh hơn
được cả lớp hoan nghênh.
16
Đặng Chinh Sơn .
Thứ sáu, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim chỉ phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết đơn vò đo thời gian: giờ, phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút.
- Làm được BT 1,2,3.
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Giờ, phút.
- 1 giờ = … phút.
- Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút

- GV nhận xét
3. Bài mới
- Thực hành xem đồng hồ.
 Thực hành
- GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong
sách.
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ.
(GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ).
- Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy
kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu
kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút
Bài 2:
- Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động
và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ:
- Hoạt động: “Tưới rau”
- Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều”
- Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn
tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động.
- Trả lời câu hỏi của bài toán.
- Lưu y ù: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16
giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4
giờ 30 chiều”
 Thi quay kim đồng hồ.
Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian
đã biết.
- GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1
mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi
GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt
đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim

đồng hồ đến vò trí đó. Em nào quay xong cuối
cùng hoặc quay sai sẽ bò loại. Sau mỗi lần
quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết
thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên
nhất là đội thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút
chỉ vào số 3 và số 6.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Hát
- 1 giờ = 60 phút.
- HS thực hành. Bạn nhận xét

- HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng
hồ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một
em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ.
Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của
GV.
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ
vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét.
17
Giáo án 2. Tuần 25.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP GKII

1. Yêu cầu: Nắm dược các yêu cầu của 4 bài:
+ Giứ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
+ Trả lại của rơi.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò.
+ Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
* Giáo dục kó năng sống:
2. Các hoạt động:
- GV ghi CH vào phiếu học tập
- HS bốc CH nào trả lời CH đó
1) Việc chen lấn, xô đẩy nhau có hại gì?
2) Xử lí tình huống sau:
Trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghó “ Bỏ rác vào
đâu bây giờ?”
Theo em: em sẽ làm gì trong tình huống đó?
3) Vì sao chúng ta phải bỏ rác vào đúng nơi quy đònh?
4) Để giữ trật tự nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì?
5) Giữ trật tư,ï vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
6) Ở nơi em sống, trật tự, vệ sinh được thực hiện tốt không? Vì sao em cho là như vậy?
7) Khi nhặt được của rơi em làm gì? Vì sao em làm như vậy?
8) Em sẽ làm gì trong tình huống sau: Em làm vệ sinh lớp em nhặt được quyển truyện
bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ làm gì?
9) Khi gọi điện thoại cần làm gì?
10) Khi muốn mượn ai đó một món đồ ta phải nói như thế nào?
11) Khi nói lời đề nghò nhẹ nhàng lòch sự là ta tỏ thái độ gì đới với người khác?
12) Khi nhận và gọi điện thoại ta cần có thái độ như thế nào?
13) Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện thái độ gì?
- GV và HS khác nhận xét + bổ sung
- GV chốt ý đúng.
* Nhận xét tiết học.
18

Đặng Chinh Sơn .
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.
- Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
* Giáo dục kó năng sống:
II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Cây sống ở đâu?
- Cây có thể trồng được ở những đâu?
1. Giới thiệu tên cây.
2. Nơi sống của loài cây đó.
3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của
loại cây đó.
- GV nhận xét
3. Bài mới
- Một số loài cây sống trên cạn.
 Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số
loài cây sống trên cạn mà các em biết và
mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung
sau:
1. Tên cây.
2. Thân, cành, lá, hoa của cây.
3. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò
gì?
- Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình

bày.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Hát
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét
- HS thảo luận
- Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt
từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào
giấy.
- 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo
luận. Ví dụ:
1.Cây cam.
2.Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ,
màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả.
3. Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút
nước cho cây.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
19
Giáo án 2. Tuần 25.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi
ích của các loại cây đó.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
+ Hình 5:
+ Hình 6:
+ Hình 7:
 Hoạt động 3:

- Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói,
cây nào thuộc:
- Loại cây ăn quả?
- Loại cây lương thực, thực phẩm.
- Loại cây cho bóng mát.
- Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên
cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho
cô các cây trên cạn thuộc:
- Loại cây lấy gỗ?
- Loại cây làm thuốc?
- GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây
trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy
thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây
đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho
con người, động vật, làm thuốc…
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Một số loài cây sống dưới nước.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
1- Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá.
Quả mít to, có gai.
2- Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít
cành. Lợi ích: Chắn gió, chắn cát.
3- Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi
ích: Cho bắp để ăn.
4- Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
5- Cây thanh long: Có hình dạng giống như

xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích:
Cho quả để ăn.
6- Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
7- Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt
đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn.
- Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ
sung.
+ Cây mít, đu đủ, thanh long.
+ Cây ngô, lạc.
+ Cây mít, bàng, xà cừ.
1. Cây bạch đàn, thông,….
2. Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng…
- HS nghe, ghi nhớ.
20
Đặng Chinh Sơn .
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
ÂM NHẠC
ÔN TẬP: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG, HOA LÁ MÙA XUÂN .
I/ Mục Đích Yêu Câu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Hát đồng đều, rõ lời.
- Học sinh thuộc lời nhạc.
- Học sinh hát kết hợp động tác phụ hoạ.
II/ Đồ Dùng Dạy Học:
- GV: Đàn Guitar.
- HS: Bộ gõ nhòp, Sách nhạc.
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Giáo viên
1/ Kiểm Tra Bài Cũ:

2/ Dạy Bài Mới:
a/ Giới Thiệu Bài:
- GV đàn giai điệu một câu nhạc rồi hỏi HS các
em vừa nghe thầy đàn một câu nhạc là bài gì ?
- Hương dẫn học sinh ôn tập bài Trên con
đường đến trường.
- Giáo viên đàn dạo nhạc vừa hát vừa đàn
theo nhòp đệm.
- Chia nhóm học sinh.
- Hướng dẫn học sinh hát theo nhóm.
- Giáo viên hát mẫu kết hợp làm động tác
phụ hoạ cụ thể từmg chi tiết.
- Giáo viên gọi học sinh lên hát đơn ca
song ca và tốp ca kết hợp động tác phụ hoa.
- Ôn bài Hoa lá mùa xuân. Qui trình giống
ôn bài Trên con đường đến trường.
c/ Củng Cố Dặn Dò:
- Cho học sinh hát lại bài.
- Giáo dục học sinh.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc lời nhạc
- Tiết sau các em chuẩn bò học tiếp bài sau.
Học sinh:
- Học sinh trả lời (Trên con đường đến trường)
- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe.
- Học sinh các nhóm hát theo yêu cầu của giáo
viên.
- Học sinh nghe giáo viên hát và quan sát động
tác phụ hoạ giáo viên đã làm mẫu.
- Học sinh các nhóm hát kết hợp động tác phụ

hoạ.
- Học sinh hát đơn ca kết hợp động tác phụ hoạ.
- Học sinh hát song ca kết hợp động tác phụ
hoạ.
- Học sinh hát tốp ca kết hợp động tác phụ hoạ.

- Cả lớp cùng hát lại bài.
21
Giáo án 2. Tuần 25.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
THỂ DỤC
Bài 49: ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB
TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
I./ Mục tiêu:
– Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác.
– Ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối
chủ động.
II./ Đòa điểm phương tiện:
– Đòa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện.
– Phương tiện: Còi, kẻ vạch thẳng tập RLTTCB, kẻ ô chơi trò chơi.
III./ Nội dung và phương pháp lên lớp:
NỘI DUNG T- LƯNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1) Phần mở đầu:
– GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
– Xoay các khớp cổ chan, đầu gối hông
– Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên
đòa hình tự nhiên 80m.
– Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài TDPTC 1 lần (2 x 8 nhòp ).

2) Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông: Giáo viên điều khiển cho lớp đi một lần,
sau đó cho tổ trưởng điều khiển. Các tổ thi đua
trình diễn, nhận xét tuyên dương và uốn nắn
cho học sinh.
- Đi nhanh chuyển sang chạy: Giáo viên
giới thiệu và làm mẫu cho học sinh nắm được
các vạch. Sau đó giáo viên hô khẩu lệnh cho
học sinh tập. Giáo viên theo dõi uốn nắn cho
học sinh.
– Trò chơi “Nhảy đúng,nhảy nhanh”. Giáo
viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật
chơi. Nhảy chụm hai chân vào ô số 1, nhảy chân
trái vào ô số 2 nhảy chân phải vào ô sốù 3, rồi
nhảy chụm hai chân vào oô«s 4 Sau đó cho học
sinh chơi thử và tiến hành chơi.Nhận xét tuyên
dương.
3) Phần kết thúc:
– Một số động tác hồi tónh.
– Cho học sinh thả lỏng
– GV hệ thống bài.Nhận xét tiết học.
Về nhà tập các tư thế rèn luyện cơ bản.

6 - 8 phút
18 - 22 phút
2 – 3 lần
2 - 3 lần
2 - 3 lần.
3 - 6 phút

x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x

x x x x x
x x x x x
Lớp theo dõi nhận xét.
1
1 3
2 4
Lớp chơi trò chơi.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x

22
Ñaëng Chinh Sôn .
23
Giáo án 2. Tuần 25.
Thứ ……………, ngày ……… tháng ……… năm 20………
THỂ DỤC
Bài 50: ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB
TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
I./ Mục tiêu:
– Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác.
– Ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối
chủ động.
II./ Đòa điểm phương tiện:
– Đòa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện.

– Phương tiện: Còi, kẻ vạch thẳng tập RLTTCB, kẻ ô vuông chơi trò chơi.
III./ Nội dung và phương pháp lên lớp:
NỘI DUNG T- LƯNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1) Phần mở đầu:
– GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
– Xoay các khớp cổchân, đầu gối hông
cán sự điều khiển
– Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên 80m.
– Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài TDPTC 1 lần (2 x 8 nhòp ).
2) Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông:
Giáo viên điều khiển cho lớp đi một lần, sau đó
cho tổ trưởng điều khiển. Các tổ thi đua trình
diễn, nhận xét tuyên dương và uốn nắn cho học
sinh.
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay vang ngang: Dạy
tương tự
- Đi nhanh chuyển sang chạy: Giáo viên giới
thiệu và làm mẫu cho học sinh nắm được các
vạch. Sau đó giáo viên hô khẩu lệnh cho học sinh
tập. Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh. Thi
đi nhanh chuyển sang chạy.
- Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Giáo viên
nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi.
Sau đó cho học sinh chơi thử và tiến hành chơi.
Nhận xét tuyên dương.
3) Phần kết thúc:

– Đứng vỗ tay và hát.
– Cho học sinh thả lỏng
– GV hệ thống bài.Nhận xét tiết học.
Về nhà tập các tư thế rèn luyện cơ bản
6 - 8 phút
18 - 22 phút
2 – 3 lần
2 - 3 lần
2 - 3 lần.
2- 3- lần
3 - 6 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x

x x x x x
x x x x x
Lớp theo dõi nhận xét.
x x x
1
1 3
2 4
Lớp chơi trò chơi.
x x x x x x x
x x x x x x x
24
Ñaëng Chinh Sôn .
x x x x x x x
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×