Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

LUẬN VĂN VỀ CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.74 KB, 34 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi
nhánh Huế kết hợp với những kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đến nay em
đã hoàn thành bài báo cáo thực tập.
Để hoàn thành báo cáo này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã nhận
được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô, quý công ty cùng toàn thể gia
đình bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Kinh tế cũng như Ban giám
hiệu nhà trường đã tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc với tình hình thực
tiễn tại doanh nghiệp. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo –
Nguyễn Thị Song Toàn đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình
hoàn thành bài báo cáo.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty TNHH Tuấn Việt – Chi
nhánh Huế, các anh chị trong phòng kế toán đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực tập.
Mặc dù đã cố gắng và nổ lực hết mình nhưng kiến thức và kinh nghiệm
thực tế của em còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những
sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô, bạn đọc để báo
cáo này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Hải
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
MỤC LỤC
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Danh mục sản phẩm kinh doanh tại Công ty Tuấn Việt – Chi nhánh
Huế.(Trang 6)
Bảng 2.2: Tình hình biến động nguồn lao động của công ty qua 2 năm 2013-
2014(Trang 12)
Bảng 2.3 Tình hình biến động tài sản của Công ty.(Trang 15)
Bảng 2.4: Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2013-2014.
(Trang 20)
Bảng 2.5: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm
2013-2014. (Trang 22)
Bảng 2.6: Tình hình tài chính của công ty qua 2 năm 2013-2014. (Trang 27)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ tổ chức của Công ty. (Trang 7)
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Tuấn Việt. (Trang 9)
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi
tính. (Trang 11)
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của Công ty qua 2 năm 2013-2014. (Trang 14)
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2013-2014. ( Trang 19)
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh qua 2 năm 2013-2014.
(Trang 21)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
MỞ ĐẦU
1.1Lý do của thực tập tốt nghiệp.
Thực tập tốt nghiệp là hoạt động giáo dục đặc thù nhằm góp phần hình
thành, phát triển phẩm chất và năng lực nghề nghiệp cần thiết của sinh viên theo

mục tiêu đào tạo đã đề ra. Hoạt động này có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối với
sinh viên.
Đối với sinh viên, hoạt động thực tập tốt nghiệp có vai trò quan trọng
không chỉ với quá trình học tập mà còn với cả sự nghiệp của sinh viên sau này.
Kết quả thực tập tốt nghiệp thường được tính điểm với trọng số tương đối lớn
trong học kỳ, ảnh hưởng đến kết quả xếp loại tốt nghiệp của sinh viên. Nhưng
thực ra, điểm số chỉ đóng một vai trò nhỏ. Kỳ thực tập này giúp sinh viên được
tiếp cận với nghề nghiệp mà các bạn đã lựa chọn khi bước chân vào trường đại
học. Các hoạt động thực tiễn thêm một lần nữa giúp sinh viên hiểu được mình sẽ
làm công việc như thế nào sau khi ra trường và có những điều chỉnh kịp thời,
cùng với chiến lược rèn luyện phù hợp hơn.
Quá trình áp dụng các kiến thức học được trong nhà trường vào thực tế
công việc giúp sinh viên nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình và cần
trang bị thêm những kiến thức, kỹ năng gì để đáp ứng nhu cầu công việc. Trong
thực tế, chương trình đào tạo trong các trường đại học đã cung cấp hệ thống lý
luận và lý thuyết hữu dụng về ngành nghề và nhất thiết cần được áp dụng vào
thực tiễn sinh động với đối tượng và môi trường nghề nghiệp cụ thể. Vì thế, các
kỳ thực tập càng trở nên cần thiết đối với sinh viên. Những trải nghiệm ban đầu
này giúp sinh viên tự tin hơn sau khi ra trường và đi tìm việc, giúp các bạn không
quá ảo tưởng dẫn đến thất vọng về thực tế khi thực sự tham gia thị trường lao
động. Trong quá trình thực tập, sinh viên có thể thiết lập được các mối quan hệ
trong nghề nghiệp của mình, điều này rất hữu ích cho sinh viên khi ra trường.
Nếu thực tập tốt, sinh viên còn có cơ hội kiếm được việc làm ngay trong quá
trình thực tập.
Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt thành lập năm 1992 tại Tiểu khu 8 -
Nam Lý - Đồng Hới - Quảng Bình. Là Nhà Phân Phối chính thức cho nhiều
Công ty khác nhau trong lĩnh vực hàng tiêu dùng (FMCG) với các thương hiệu
lớn: Procter&Gamble, Dutch Lady, Vina Acecook, Calofic, Thuốc lá Chợ Lớn.
Đặc biệt, Tuấn Việt là đối tác lớn của P&G là NPP chính thức của P&G tại 9
tỉnh Miền Trung từ Quảng Bình vào đến Khánh Hòa; Hội sở chính đặt tại Thành

phố Đà Nẵng. Từ tháng 5/2011, Tuấn Việt mở rộng địa bàn hoạt động ngành
hàng P&G thêm ba tỉnh Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa. Với ngành hàng P&G
quy mô hiện tại trên 400 nhân viên; Quy mô Tổng công ty trên 500 nhân viên.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
Tuấn Việt luôn không ngừng tạo một Môi trường làm việc năng động, sáng tạo,
thân ái, đoàn kết cho nhân viên; Nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp bản thân
như học tập, tăng lương, thăng tiến; Chế độ lương, thưởng, phúc lợi công bằng,
cạnh tranh.
Vì vậy tôi chọn công ty TNHH TMTH Tuấn Việt là môi trường làm việc
thực tế. Qua việc thực tập ở công ty này tôi muốn trao dồi theo nhiều kỹ năng,
cũng như học hỏi, rèn luyện thêm phong cách làm việc, cách ứng xử trong mối
quan hệ ở các cơ quan từ đó rút ra những kinh nghiệm và bài học cho mình để
chuẩn bị hành trang bước vào đời.
1.2. Mục đích thực tập
-Tìm hiểu chung về công ty TNHH TMTH Tuấn Việt
-Tìm hiểu về tình hình tài chính của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt qua 2
năm 2013-2014.
-Tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán của công ty.
1.3. Đối tượng và phạm vi của thực tập
1.3.1. Đối tượng
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt.
1.3.2. Phạm vi
-Không gian: Báo cáo thực tập tại công ty TNHH TMTH Tuấn Việt.
-Thời gian: Báo cáo thực tập được thực hiện kéo dài trong 2 năm(2013-
2014).
1.4. Phương Pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tìm hiểu, tham khảo các giáo trình
đã được học, các tài liệu trên thư viện, trang web, các bài báo cáo thực tập tốt

nghiệp của anh, chị khóa trước để có thể hệ thống các kiến thức làm cơ sở lý luận
cho đề tài.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Trong quá trình thực tập, em
đã quan sát được quá trình lập, luân chuyển chứng từ và nhập liệu chứng từ vào
máy tính. Đồng thời trao đổi trực tiếp với các anh, chị kế toán để giải đáp thắc
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
mắc và hiểu rõ hơn công tác kế toán tại Công ty, qua đó giúp em tích lũy được
nhiều kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
Phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh đối chiếu: Dựa vào số liệu
tổng hợp thu thập được để tính toán các chi tiêu phản ánh tình hình cơ bản của
Công ty, từ đó so sánh đối từ đó nêu lên những ưu, nhược điểm trong công tác kế
toán nhằm đề xuất các biện pháp khắc phục.
1.5. Kết cấu.
-Mở bài
-Tìm hiểu chung về công ty TNHH TMTH Tuấn Việt
+ Giới thiệu chung về công ty TNHH TMTH Tuấn Việt
+ Tìm hiểu về công tác kế toán của công ty
- Kết luận
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TMTH TUẤN VIỆT
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TMTH Tuấn Việt.
Việt Nam trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã có những
bước chuyển mình phát triển về mọi mặt kinh tế - chính trị - xã hội cũng như vị
thế trên trường quốc tế. Cùng với sự phát triển đó nhu cầu tiêu dùng của người
dân ngày càng được nâng cao. Nắm bắt được tình hình phát triển chung, Công ty
TNHH TMTH Tuấn Việt ra đời.

Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt thành lập năm 2001 tại tiểu khu 8- Nam
Lý – Đồng Hới – Quảng Bình. Công ty là nhà phân phối chính thức cho các tập
đoàn quốc tế trong lĩnh vực hàng tiêu dùng (FMCG) với các thương hiệu lớn như
Procter & Gamble, Dutch Lady, Vina Acecook, Calofic, Thuốc lá Chợ Lớn.
Hiện nay, Tuấn Việt là đối tác lớn của P&G – một công ty hàng đầu của
Mỹ và thế giới về hàng tiêu dùng, Tuấn Việt phân phối hàng của P&G từ Quảng
Bình vào đến Quảng Ngãi. Hội sở chính đặt tại số 9 – CM Tháng Tám – Cẩm Lệ
- Đà Nẵng.
Trải qua hơn 10 năm phát triển, công ty TNHH TMTH Tuấn Việt không
ngừng nổ lực nghiên cứu xây dựng chiến lược, tổ chức phân phối sản phẩm đến
tay người tiêu dùng một cách hiệu quả và kinh tế nhất với phương châm "Đưa
đúng hàng, đúng người, đúng thời điểm". Công ty là nhà phân phối có tốc độ
tăng trưởng vượt trội về doanh số và độ bao phủ thị trường.
 Chặng đường phát triển
 Tiền thân là một đại lý bán buôn, cung cấp hàng cho một số cửa hàng trong thành
phố. Năm 1998 thành lập doanh nghiệp tư nhân Tuấn Việt
 Năm 2001: Thành lập công ty TNHH TMTH Tuấn Việt vào thời gian này chỉ có
hai phòng ban là phòng kinh doanh và phòng kế toán và chỉ phân phối thuốc lá
Chợ Lớn.
 Năm 2002: Với tiềm lực về vốn và năng lực kinh doanh hiệu quả, Công ty
TNHH TMTH Tuấn Việt vinh dự được công nhận là đối tác phân phối sản phẩm
P&G, trở thành nhà phân phối phụ cho P&G Việt Nam. Phòng cung cấp và dịch
vụ khách hàng, phòng nhân sự và phòng hệ thống công nghệ thông tin được hình
thành cho tới hiện nay.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
 Năm 2006: Công ty mở rộng thị trường phân phối vào tới Quảng Trị và Thừa
Thiên Huế.
 Tháng 7 năm 2008: Chỉ trong vòng 2 năm (2006 -2008), công ty đã nhanh chóng
chiếm lĩnh được thị trường phân phối cho 3 tỉnh, thành phố Đà Nẵng, Quảng

Nam, Quảng Ngãi và trở thành nhà phân phối chính thức các sản phẩm của công
ty P&G Việt Nam tại 6 tỉnh Miền Trung với các nhãn hàng như: Pantene,
Rejoice, Head & Shoulder, Tide, Downy, Camay, Pampers.
 Năm 2011, Thành lập chi nhánh Bình Định, Phú Yên, Khách Hòa.
 Tháng 8 năm 2013, khai trương văn phòng mới chi nhánh Đà Nẵng.
 Tháng 10 năm 2013, thành lập trung tâm thương mại đầu tiên tại Quảng Bình.
2.2 . Giới thiệu chung về công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế.
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Với nhu cầu mở rộng thị trường ra khắp các tỉnh Miền Trung, đặc biệt
năm 2006, công ty TNHH TMTH Tuấn Việt đã tìm hiểu và nghiên cứu thị trường
tại Tỉnh Thừa Thiên Huế. Thấy rõ được tiềm năng phát triển tại thị trường này,
Công ty đã quyết định thành lập Chi nhánh nhằm mở rộng phạm vi phân phối,
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt ( Công
ty Tuấn Việt – Huế) ra đời từ đây.
Một số thông tin về Công ty:
• Tên: Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế.
• Địa chỉ: 15 Lương Văn Can, Phường An Cựu, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa
Thiên Huế, Việt Nam.
• Mã số thuế: 3100261120-002
• Số điện thoại: 0543 834 987
Giá trị cốt lõi và mục tiêu phát triển:
- Đoàn kết, minh bạch và quyết thắng.
- Phát triển sự nghiệp cá nhân, gắn liền với thành công tổ chức.
- Dịch vụ khách hàng hoàn hảo là sản phẩm vàng của Công ty.
- Hợp tác ở đẳng cấp chuyên nghiệp để cùng thịnh vượng.
Sứ mệnh của Công ty: "Tuấn Việt có sứ mệnh đem những sản phẩm chất
lượng đến người tiêu dùng Việt Nam thông qua dịch vụ hoàn hảo nhất".
- Các sản phẩm bột ngọt của Ajnomoto
- Các sản phẩm hóa mỹ phẩm của P&G
Trong đề tài nghiên cứu này, em sẽ tập trung vào ngành hàng phân phối

các sản phẩm của tập đoàn Procter & Gamble. Các sản phẩm P&G rất đa dạng
và phong phú, gồm nhiều mặt hàng khác nhau. Cụ thể:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
Bảng 2.1: Danh mục sản phẩm kinh doanh tại Công ty Tuấn Việt – Chi nhánh
Huế.
Ngành kinh doanh Nhãn hiệu
Mỹ phẩm (Personal & Beauty) Olay, Rejoice, Head & Shoulder
Mặt hàng tiêu dùng gia đình(House
& Home)
Tide, Downy, Pringles
Sức khoẻ (Health & Wellness) Oral-B
Sản phẩm trẻ em (Baby & Family) Pampers, Whisper
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Tuấn Việt – Huế
a. Chức năng
- Phân phối các sản phẩm của P&G đến các đại lý, các nhà bán lẽ và người tiêu
dung như dầu gội, sữa tắm, mỹ phẩm…
- Ngoài việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng,
công ty còn góp phân ổn định thị trường tạo công ăn việc làm cho người lao
động.
b. Nhiệm vụ
- Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đăng ký.
- Nâng cao trình độ đội ngũ lao động nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng bằng chất lượng và cách thức phục vụ tôt nhất
- Thực hiện tốt vai trò thương mại, làm lành mạnh hóa thị trường ở khu vực, kinh
doanh đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
bỏ ra
- Khi kinh doanh phải mang lại hiệu quả kinh tế cao, tích lũy và bảo tồn vốn kinh
doanh. Đồng thời công ty có nhiệm vụ cung ứng đầy đủ sản phẩm cho các đại lý
nói riêng và người tiêu dùng nói chung

- Nộp thuế, bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ khác với Nhà nước đầy đủ
2.2.3. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
a. Bộ máy tổ chức
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Giám đốc chi nhánh
Phó giám đốc
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ tổ chức của Công ty
( Nguồn: phòng tổ chức hành chính của Công ty)
b. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
 Giám đốc chi nhánh:
Là người trực tiếp giám sát và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác của công ty. Chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao. Tổ chức thực hiện các quyết định, kế hoạch kinh doanh và
phương án đầu tư của công ty.
 Phó giám đốc chi nhánh:
Là người tham mưu, giúp giám đốc chỉ đạo quản lý, điều hành mọi công
việc của công ty. Khi được ủy quyền Phó Giám đốc thay mặt Giám đốc chỉ đạo
thực hiện các công việc và kế hoạch của công ty. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về các công việc được giao.
 Phòng tổ chức hành chính:
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động; kế hoạch tiền lương hàng năm;
- Quản lý cán bộ, nhân sự lao động và tiền lương theo các quy định của Nhà nước
và của công ty Tuấn Việt;
- Quản lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị văn phòng của công ty;
- Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ theo quy định.

 Phòng kinh doanh:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Phòng tài chính -
Kế toán
Phòng kinh doanhPhòng hành chính
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
- Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối, từng bước mở
rộng thị trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban Giám
đốc trong công tác định hướng kinh doanh và xuất bán hàng hóa.
- Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường; chọn lựa sản phẩm chủ lực
và xây dựng chiến lược phát triển, tìm kiếm đối tác.
- Lưu trữ các hồ sơ, hợp đồng kinh tế có liên quan đến công tác kinh doanh của
công ty theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
 Phòng tài chính - kế toán:
Tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kế toán, tài chính của Công ty
theo phân cấp và các quy chế, quy định của công ty và các quy định của Nhà
nước. Quản lý toàn bộ các loại quỹ của công ty theo đúng quy định của công ty
và của Nhà nước.Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ
chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành; xây dựng kế hoạch tài chính hàng
năm, hàng quý.
2.3.Công tác kế toán của công ty.
2.3.1 Bộ máy kế toán
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Tuấn Việt
 Kế toán trưởng: Là người tham mưu cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước
pháp luật và giám đốc về tổ chức công tác kế toán và tình hình tài chính của công
ty, chịu trách nhiệm về mức độ chính xác của số liệu kế toán trước các cấp lãnh
đạo. Cuối năm, tổ chức hạch toán các quá trình kinh doanh theo quy định của nhà
nước, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính theo quy định. Chỉ

đạo trực tiếp hướng dẫn nhân viên dưới quyền thuộc phạm vi và trách nhiệm của
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Kế toán trưởng
Kế toán
tiền lương
Thủ quỹ
Kế toán
bán hàng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
công nợ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
mình, có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại công
ty làm việc ở bất cứ bộ phận nào.
 Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả, tình hình thanh toán với
khách hàng. Báo cáo tình hình công nợ, đối chiếu công nợ với khách hàng, căn cứ
theo hợp đồng để đốc thúc thu hồi công nợ. Báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng.
 Kế toán bán hàng: Theo dõi, phản ánh khối lượng hàng hoá mua vào, bán ra,
tồn kho cả về chất lượng và khối lượng; kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chỉ
tiêu bán hàng, doanh thu bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng.
 Kế toán tổng hợp: Kiểm tra toàn bộ các nghiệp vụ, định khoản phát sinh; kiểm
tra đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp; Kiểm tra số dư cuối kỳ có
hợp lý và đúng thực tế không.
 Kế toán tiền lương: Theo dõi phản ánh biến động số lượng, chất lượng lao
động; Thực hiện kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động,
tiền lương; Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền
lương, trích theo lương.
 Thủ quỹ: Quản lý các khoản tiền mặt của công ty, chịu trách nhiệm quản lý và
nhập xuất quỹ tiền mặt. Mở sổ chi tiết thu, chi cho từng mặt hàng. Đối chiếu số

thu, chi hàng ngày, hàng tháng và báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng.
2.3.2 Các chính sách và chế độ kế toán áp dụng.
a. Tổ chức ghi chép và luân chuyển chứng từ trong công ty
Để phục vụ cho công tác quản lý và công tác hạch toán kế toán, chứng từ
kế toán luôn phải vận động từ bộ phận này sang bộ phận khác, theo một trình tự
nhất định phù hợp với từng loại chứng từ và loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tạo
thành một chu trình gọi là sự luân chuyển của chứng từ.
 Quá trình luân chuyển chứng từ trong công ty:
-Lập chứng từ: công ty Tuấn Việt thực hiện áp dụng chế độ chứng từ kế toán
theo Quyết Định 15/2006 - QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006 của bộ trưởng
Bộ Tài Chính.
- Kiểm tra chứng từ về nội dung và hình thức
- Dựa vào các chứng từ trên để phân loại chứng từ, lập định khoản tương ứng với
nội dung chứng từ và ghi sổ kế toán.
- Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hoạch toán khi cần.
- Lưu trữ chứng từ (theo thời gian quy định), hủy chứng từ (khi hết hạn lưu trữ).
b. Tổ chức công tác kế toán
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
 Chế độ kế toán chung
Công ty thực hiện vận dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006 -
QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính và các chuẩn mực
kế toán Việt Nam, các văn bản hướng dẫn chuẩn mực do nhà nước đã ban hành đang
có hiệu lực.
Niên độ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt
Nam
Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng

Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số
15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính. Bao
gồm các tài khoản trên bảng hệ thống tài khoản, trừ những tài khoản ngoại bảng.
 Hình thức sổ sách kế toán tại công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, hiện nay công ty áp dụng hình thức
kế toán trên máy vi tính với phần mềm EBIT dựa trên hệ thống sổ của hình thức
“chứng từ ghi sổ”.
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
2.3.3 Tình hình nguồn lực của Công ty qua 2 năm 2013-2014
a. Tình hình nguồn lao động
Lao động là một trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, kinh
doanh và có ý nghĩa quyết định trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. Lao động
có vai trò quyết định đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng
khả năng cạnh tranh và thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Một doanh

nghiệp có nguồn lao động dồi dào và trình độ lao động càng cao càng thể hiện sự
lớn mạnh và tính cạnh tranh trên thị trường. Do đó các doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển cần sử dụng và bố trí nguồn lao động hợp lý.
Tình hình nguồn lao động của Công ty được thể hiện qua bảng 2.2.
Bảng 2.2: Tình hình biến động nguồn lao động của công ty qua 2 năm
2013-2014
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2013 2014 2014/2013
SL % SL % +/- %
Tổng số lao động
75 100 80 100 5 6,67
Theo tính chất
Trực tiếp
42 56,00 44 55 2 4,76
Gián tiếp
33 44,00 36 45 3 9,09
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
MÁY VI TÍNH
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
Theo giới tính
Nam
47 62,67 49 61,25 2 4,26
Nữ
28 37,33 31 38,75 3 10,71
Theo trình độ
Đại học, cao đẳng
16 21,33 17 21,25 1 6,25
Trung cấp
22 29,33 24 30 2 9,09

Phổ thong
37 49,33 40 50 3 8,11
( Nguồn: phòng tổ chức hành chính)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
Thông qua bảng số liệu ta thấy trong 2 năm 2013-2014, nguồn lao động
của công ty liên tục tăng số lượng lẫn chất lượng. Năm 2014 so với năm 2013
tăng 5 người tương ứng tăng là 6,67%. Lao động có xu hướng tăng phù hợp với
tình hình phát triển và quy mô ngày càng mở rộng của Công ty.
Với cơ cấu lao động theo tính chất lao động, Công ty đã phân ra thành hai
loại là lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng
cao hơn lao động gián tiếp. Lao động trực tiếp qua 2 năm lần lượt: năm 2013 là
42 người chiếm 56%; năm 2014 là 44 người chiếm 55% tổng lao động. Công ty
ngày càng mở rộng thị trường nên cần nhiều nhân viên bán hàng nên nguồn lao
động trực tiếp tăng. Bên cạnh đó nguồn lao động gián tiếp cũng tăng để đảm bảo
điều hành các công việc một cách hiệu quả.
Với cơ cấu lao động theo giới tính, ta thấy tỷ lệ nam – nữ của Công ty
chênh lệch nhau nhiều. Nam chiếm tỷ lệ nhiều hơn nữ; năm 2013 là 47 người
chiếm 62,67% tổng lao động ; năm 2014 là 49 người chiếm 61,25% tổng lao
động. Điều này không gây mất cân đối trong lao động mà lại còn phù hợp với
lĩnh vực kinh doanh thương mại của Công ty. Công ty phải phân phối hàng cho
các đại lý, tìm kiếm thị trường, không phù hợp với lao động nữ.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
Với cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn, nguồn lao động của công ty khá đa
dạng về trình độ. Lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng là lực lượng nồng cốt của
công ty, thực hiện việc điều hành, kiểm soát các hoạt động trong công ty. Tuy nhiên
nguồn lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn (chiếm khoản 50%) trong tổng số lao
động.

Nhìn chung, Công ty đã bố trí và sử dụng nguồn lao động một cách có
hiệu quả đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh tốt nhất.
b. Tình hình tài sản và nguồn vốn
 Tình hình biến động tài sản của Công ty
Qua bảng phân tích trên, ta thấy tổng tài sản của Công ty qua 2 năm 2013-
2014 liên tục tăng: năm 2014 so với năm 2013 tăng 304 triệu tương ứng tăng là
2,86%. Tổng tài sản tăng do tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng.
 Tài sản ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn của Công ty tăng liên tục qua 2 năm 2013-2014, cụ thể:
năm 2014 so với năm 2013 hơn 100 triệu tương ứng tăng 2.4%. Nguyên nhân do:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Bảng 2.3 Tình hình biến động tài sản của Công ty
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch năm 2014/2013
GT % GT % +/- %
TÀI SẢN 10.661.975.259 100,00 10.966.519.212 100,00 304.543.953 2,86
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 4.263.198.705 39,99 4.365.642.658 39,81 102.443.953 2,40
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 130.876.776 3,07 136.765.443 3,13 5.888.667 4,50
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 660.778.996 15,50 675.667.775 15,48 14.888.779 2,25
III. Hàng tồn kho 3.430.554.990 80,47 3.507.776.664 80,35 77.221.674 2,25
IV. Tài sản ngắn hạn khác 40.987.943 0,96 45.432.776 1,04 4.444.833 10,84
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 6.398.776.554 60,01 6.600.876.554 60,19 202.100.000 3,16
I. Tài sản cố định 5.700.755.776 89,09 5.800.765.443 87,88 100.009.667 1,75
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 85.760.778 1,34 89.667.125 1,36 3.906.347 4,55
III. Tài sản dài hạn khác 612.260.000 9,57 710.443.986 10,76 98.183.986 16,04
(Nguồn phòng kế toán tài chính Công ty)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
• Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền có xu hướng tăng. Năm 2014 so với

2013 thì tăng hơn 5 triệu tương ứng tốc độ tăng là 4,5%. Tỷ trọng của chỉ tiêu
này trong TSNH qua 2 năm lần lượt là 3,07%; 3,13%.
Tiền và các khoản tương đương tiền tăng chủ yếu do các khoản tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng tăng và do sự tăng lên của doanh thu từ việc bán hàng. Công
ty mở rộng quy mô sản xuất và số lượng hàng bán tăng nên doanh thu thu bằng
tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên.
• Các khoản phải thu ngắn hạn
Khoản phải thu ngắn hạn tăng qua 2 năm, năm 2014 so với năm 2013,
khoản phải thu ngắn hạn tăng mạnh, tăng gần 15 triệu tương ứng tăng hơn là 2%.
Tỷ trọng các khoản phải thu trong 2 năm là khá cao, chiếm tỷ trọng trên 15%
trong tổng tài sản.
Nguyên nhân của sự biến động: Do doanh thu bán hàng của Công ty qua 2
năm đều tăng dẫn đến khoản phải thu khách hàng tăng lên để thu hút khách hàng.
Chính sách bán chịu của công ty thường áp dụng cho khách hàng quen, nhằm mở
rộng mối quan hệ, tăng doanh số và giảm chi phí lưu kho.
• Hàng tồn kho
Hàng tồn kho qua 2 năm đều tăng, năm 2014 so với 2013 tăng hơn 77
triệu tương ứng tăng hơn 2%. Hàng tồn kho chủ yếu là hàng hóa, chiếm tỷ trọng
rất lớn trong tổng tài sản ngắn hạn của công ty (chiếm 80%). Nguyên nhân tăng
hàng tồn kho: do nhu cầu mở rộng thị trường của Công ty ngày càng tăng nên
lượng hàng trong kho tăng. Việc dự trữ lượng lớn nguyên vật liệu không tránh
khỏi sự biến động giá và tốn chi phí lưu kho
Hàng tồn kho tăng, đảm bảo cho quá trình kinh doanh của Công ty được
tiến hành liên tục và không bị gián đoạn. Tuy nhiên Công ty cần phải xác định
được lượng hàng tồn kho dự trữ hợp lý, vừa đáp ứng nhu cầu SXKD, vừa không
làm tăng chi phí tồn kho, gây ứ động vốn.
• Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản ngắn hạn khác chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng TSNH. Tài
sản ngắn hạn khác bao gồm: Chi phí trả trước ngắn hạn; Thuế và các khoản phải
thu Nhà nước; Tài sản ngắn hạn khác.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
Nhìn chung, hầu hết các khoản mục trong TSNH trong 2 năm có xu hướng
tăng làm cho tổng TSNH liên tục tăng. TSLĐ tăng phù hợp với tình hình HĐKD
của Công ty, nhằm tăng quy mô và mở rộng thị trường.
Tài sản ngắn hạn của Công ty có xu hướng tăng dần qua 2 năm 2013-
2014. Tuy nhiên, khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
tài sản ngắn hạn. Công ty cần tăng tỷ trọng các tài sản có khả năng thanh toán
nhanh như tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn để
Công ty chủ động hơn trong vấn đề tài chính.
 Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn qua 2 năm đều tăng, cụ thể: năm 2014 so với năm 2013
tăng 200 triệu tương ứng tăng là 3,16%. TSDH tăng chủ yếu do các chỉ tiêu sau:
• Tài sản cố định
Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế.
Nguyên giá bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc có được tài sản cố
định. Khấu hao TSCĐ làm giảm dần nguyên giá tài sản trong suốt thời gian sử
dụng. Tình hình biến động tài sản cố định của Công ty như sau:
Tài sản cố định năm 2014 so với năm 2013 tăng 100 triệu tương ứng tăng
là 1,75%. Tỷ trọng của tài sản cố định chiếm hơn phần lớn (chiếm 90%) trong
tổng TSDH, lần lượt qua 2 năm là 89,09%; 87,88%.
TSCĐ tăng do Công ty mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh nên phải
đầu tư mua sắm các máy móc, thiết bị và phương tiện vận chuyển phục vụ nhu
cầu phân phối sản phẩm.
TSCĐ tăng là tốt giúp Công ty mở rộng quy mô, phát triển thị trường tiêu
thụ. Do đó Công ty cần phải quản lý tốt việc tăng giảm tài sản để sử dụng một
cách hợp lý, không ngừng đổi mới tài sản, đồng thời tìm cách thu hồi vốn nhanh
để tái sản xuất, mở rộng quy mô.
• Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng gần 4

triệu tương ứng tăng 4,55%.
Công ty đã tăng cường mở rộng các khoản đầu tư tài chính dài hạn để tăng
thêm các khoản thu nhập tài chính. Khoản đầu tư tài chính của Công ty có xu
hướng tăng chứng tỏ công ty đang tiếp tục mở rộng hoạt động đầu tư tài chính,
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
tận dụng các nguồn vốn dư thừa, không để nguồn vốn bị ứ động, lãng phí. Công
ty cần có thêm nhiều chính sách hơn để mở rộng thị trường, tăng đầu tư vào
Công ty con, công ty liên kết, tạo uy tín cho Công ty.
• Tài sản dài hạn khác
Tài sản dài hạn khác trong 2 năm 2013- 2014 cũng có xu hướng tăng.
Năm 2014 so với năm 2013 tăng 98 triệu tương ứng tăng là 16,04%.
 Tình hình biến động nguồn vốn
Bên cạnh chỉ tiêu về tài sản thì nguồn vốn cũng là một nhân tố rất quan
trọng trong cơ cấu và hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần tạo nên thành
công của công ty, thể hiện tình hình tài chính và nguồn vốn mà công ty có thể
chủ động được.
Tình hình biến động nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2013-2014 được
thể hiện qua biểu đồ 2.2 trang 19 và bảng 2.4 trang 20.
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2013-2014
Nhìn vào bảng phân tích ta thấy nguồn vốn của công ty qua 2 năm đều
tăng; năm 2014 so với năm 2013 tăng hơn 300 triệu tương ứng tăng 2,86%. Với
sự tăng lên của nguồn vốn tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh của công
ty.
Nợ phải trả năm 2014 tăng so với năm 2013 là 249 triệu tương ứng tăng
3,59%. Biến động đó mặc dù đáng lưu ý nhưng không có gì phải lo ngại vì công
ty đã có kế hoạch nhất định nằm trong khả năng có thể kiểm soát.
Nợ phải trả của Công ty chiếm hơn phần lớn trong tổng nguồn vốn. Qua đó cho
thấy công ty đã tận dụng được nguồn tài chính từ bên ngoài, đồng thời giảm được chi
phí sử dụng vốn.

Vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng 49 triệu tương
ứng tốc độ tăng là 1,44%.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
Sau khi phân tích cơ cấu và biến động của tài sản và nguồn vốn Công ty ,
ta thấy được tình hình tài chính của Công ty khá ổn định, chủ động không bị phụ
thuộc nhiều vào bên ngoài. Công ty đảm bảo tài sản được tài trợ bằng nguồn tài
trợ thường xuyên, ngày càng đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Bảng 2.4: Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2013-2014
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch năm 2014/2013
GT % GT %
NGUỒN VỐN 10.661.975.259 100,00 10.966.519.212 100,00
A - NỢ PHẢI
TRẢ
6.950.998.776 65,19 7.200.345.654 65,66
I. Nợ ngắn hạn 2.900.560.887 41,73 2.915.876.887 40,50
II. Nợ dài hạn 4.050.437.889 58,27 4.284.468.767 59,50
B - VỐN CHỦ
SỞ HỮU
3.710.976.483 34,81 3.766.173.558 34,34
I. Vốn chủ sở
hữu
3.470.210.708 93,51 3.520.186.004 93,47
II. Nguồn kinh
phí và quỹ khác
240.765.775 6,49 245.987.554 6,53
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính của Công ty)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải

Chuyên đề tốt nghiệp GNHD: Nguyễn Thị Song Toàn
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
2.3.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2013-2014
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2013-2014
được thể hiện qua bảng 2.5 trang 46 và biểu đồ 2.3.
Biểu đồ2.3. Hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2013-2014
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 so với năm 2013 tăng
99 triệu tương ứng tăng 2,63%. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
Công ty tăng là rất tốt, thể hiện tình hình hoạt động của Công ty là hiệu quả.
Doanh thu tăng là do Công ty tăng doanh số bán hàng, bằng cách áp dụng
các chính sách bán hàng nhằm khuyến khích khách hàng mua hàng nhiều hơn.
Khi doanh thu tăng đồng nghĩa với lượng hàng tồn kho đã được phóng thích, qua
đó giảm các chi phí bảo quản, lưu kho.
• Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2014 so với năm 2013 giảm 945.133
đồng tương ứng với giảm là 7,91%.
Các khoản giảm trừ doanh thu có xu hướng giảm, cho thấy chất lượng sản
phẩm của Công ty đã được cải thiện, hàng bán ít bị trả lại.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn
Bảng 2.5: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm
2013-2014
ĐVT:VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2013
Năm 2014
Chênh lệch năm 2014/2013
GT %
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp

dịch vụ
3.800.576.633 3.900.567.231 99.990.598 2,63
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
11.943.667 10.998.554 -945.113 -7,91
3. Doanh thu thuần
về bán hàng
3.788.632.966 3.889.568.677 100.935.711 2,66
4. Giá vốn hàng
bán
2.849.998.551 2.870.551.997 20.553.446 0,72
5. Lợi nhuận gộp
về bán hàng
938.634.415 1.019.016.680 80.382.265 8,56
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
9.675.000 12.986.000 3.311.000 34,22
7. Chi phí tài chính
8.556.000 8.567.000 11.000 0,13
8. Chi phí bán
hang
135.987.665 140.675.887 4.688.222 3,45
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
175.276.994 180.776.556 5.499.562 3,14
10. Lợi nhuận
thuần từ hoạt động
kinh doanh
628.488.756 701.983.237 73.494.481 11,69
11. Thu nhập khác

16.934.589 16.543.769 -390.820 -2,31
12. Chi phí khác
12.567.889 11.768.998 -798.891 -6,36
13. Lợi nhuận
khác
4.366.700 4.774.771 408.071 9,35
14. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
632.855.456 706.758.008 73.902.552 11,68
16. Tổng lợi nhuận 632.855.456 706.758.008 73.902.552 11,68
Sinh viên: Nguyễn Thị Hải

×