Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

F:Giáo ánGA tuần 28 mới.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.85 KB, 30 trang )

TUẦN 28
Từ ngày 21/ 03/ 2011 Đến ngày 25/03/ 2011
Thứ
ngày
Tiế
t
Môn Tiế
t
CT
Tên bài dạy Giảm, bớt
Đồ
dạy
học
Thứ
Hai
21/0
3
1 TĐ 82 Cuộc chạy đua trong rừng
tranh
2 TĐ-KC 83
3 Toán 136 So sánh các số trong phạm vi
100000
Bt 4 ý b tr
147
4 Đ Đ 28 Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
5 CC
Thứ
Ba
22/0
3
1 Chính tả 55 N- V: Cuộc chạy đua trong rừng


2 Toán 137 Luyện tập Bt 2 a tr 148
3 M T 28
Vật
mẫu
4 TNXH 5 Thú ( tt)
LV
Thứ

23/0
3
1 TĐ 84 Cùng vui chơi
tranh
2 TV 28 Ôn chữ hoa T ( tt)
Mẫu
T
3 Toán 138 Luyện tập Bt 4 tr 149
4 TD 55 Bài TD với hoa hoặc cờ Trò chơi
5 LT &
câu
28 Nhân hóa ôn cách đặt và trả lời câu
hỏi Để làm gì? Dấu chấm,Chấm
hỏi, Chấm than
Thứ
Năm
24/0
3
1 Chính tả 56 Cùng vui chơi
2 Toán 139 Diện tích của một hình
3 Thủ .C 28 Làm đồng hồ
4 TNXH 56 Mặt trời

Thứ
Sáu
25/0
3
1 TLV 28 Kể lai trận thi đấu thể thao
2 Toán 140 Đơn vị đo diện tích – xăng ti – mét
vuông
Bt 4 tr 151
3 Â. N 28
4 TD 56 Bài TD với hoa hoặc cờ Trò chơi
5 GDTT 28 Nhận xét tu\n 28

Tiết 1 + 2 Môn: Tập đọc - Kể chuyện: PPCT 82
Bài: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
1
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu
chuyện bằng lời của Ngựa Con )
- GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc.
II/. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả
táo" (tiết 1 tuần ôn tập).

- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như
thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như
thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi ?
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, …
Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với
bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó
cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm
đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ
thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ
móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
2
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.

- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu
chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của
Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể
lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói
nhanh ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn
của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay
nhất.
HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện
4 Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi
rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện,
Ngựa Cha, Ngựa Con.

- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới
nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến
gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm
nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư
móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu
chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu
chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng
như nhỏ thì sẽ thất bại.

Tiết 3: Môn: Toán: PPCT 136
Bài: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/. Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
- Giáo dục HS chăm học .
II/. Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011

Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
3
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền
trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số
trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự
điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải
thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải
thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các
cặp số : 3772 3605 8513
8502
4579 5974 655 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100
000

- Yêu cầu so sánh hai số:
100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền và giải
thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và
76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên
bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số
hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 >
999.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì
lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé
hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau
nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ
trái sang phải … Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục
nên 9790 > 9786.
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974

8513 > 8502 ; 655 < 1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết
luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số
còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100
000.
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:
76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ;
Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
4
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh,
tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên

bảng mỗi em một mục a và b.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở .
- Mời một em lên thực hiện trên bảng
- Chấm một số em – Nhận xét tuyên
dương
Bt 4 ý b HSG
4 Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp
sức
- Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào
chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
10 001 > 4589 8000 = 7999 + 1
99 999 < 100 000 3527> 3519
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi
bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.
Một em nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999, 30 620,
31 855
Tiết 4: Môn: Đạo đứcPPCT 28:
Bài: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I/. Mục tiêu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa phương
- Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng láng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.
- GDHS biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước
II/. Tài liệu và phương tiện:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
5
- Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
III/. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì
cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn
ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu
và trình bày lí do lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế
nào ?
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước

lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của
con người, đảm bảo cho trẻ em sống và
phát triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu
cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc
làm trong mỗi trường hợp là đúng hay
sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì
em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử
dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
nơi mình ở.
* Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS biết
quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước
nơi mình ở
* Hướng dẫn thực hành:
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình,
nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm,
bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất:
Không khí – lương thực và thực phẩm – nước
uống – các đồ dùng sinh hoạt khác.

- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều
khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm
mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả
lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành
bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại
diện của mình lên trình bày về nhận xét của
nhóm mình : - Việc làm sai : - Tắm rửa cho
trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ
ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy tràn bể không
khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào
cuộc sống hàng ngày.
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
6
trường
Chào cờ
Thứ ba, ngày 22 tháng 03 năm 2011
Tiết1: Môn: Chính tả:PPCT 55
Bài: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/. Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Cuộc chạy đua trong“.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II/. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2.
III/. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
.1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a / b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,
đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe,
giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người
thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ
- đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
7
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai.

Tiết 2: Môn: Toán: PPCT 137
Bài: LUYỆN TẬP
I/. Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. Luyện tập so sánh
các số. Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000 ( Luyện tính viết và tính nhẩm ).

- Giáo dục HS chăm học .
II/. Đồ dùng dạy học : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 8, 9
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: < , > = ?
4589 10 001 26513 26517
8000 7999 + 1 100 000 99 999
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết
dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:BT 2 ý a HSG
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài
nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số
là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn
vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 6621
89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
8398 < 10000 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
8
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
nháp.
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- GV chấm một số vở
- Giáo viên nhận xét đánh giá
4. Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp
sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi phép
tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000
6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300
9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 8300
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung
3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 = 1410
8326 - 4916 = 3410 1326 x 3



Tiết 3: Môn: Mĩ Thuật PPCT 28
Bài: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
I. Mục tiêu

-Kiến thức : HS hiểu biết thêm về cách tìm và vẽ màu.
-Kỉ năng : HS biết các vẽ màu vào hình có sẵn.Vẽ được màu vào hình có sẵn.
-Thái độ : HS thấy được vẻ đẹp của màu sắc, thêm yêu mến thiên nhiên.
* HS khá giỏi: Tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh chính.
II. Chuẩn bị
Giáo viên
- SGV, Phóng to 6 hình vẽ trong vở tập vẽ, 3 bài đã vẽ màu hoàn chỉnh, một số bài vẽ của HS
lớp trước….
Học sinh
- Vở tập vẽ, chì, tẩy, thước kẻ, màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ của thầy HĐ của trò
Kiểm tra
!KT đồ dùng
Bài mới
Quan sát 2 bài vẽ ( 1 đã vẽ màu, 1 chưa vẽ màu)
trả lời câu hỏi sau:
? 2 bài vẽ này khác nhau ở điểm nào?
GVTK giới thiệu bài mới, ghi tên bài và phần 1
T.hiện lệnh
Quan sát

1-2 HS trả lời
Nghe
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
9
lên bảng
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
Quan sát hình vẽ sẵn đã phóng to và trả lời câu

hỏi:
? Bài vẽ những hình ảnh gì?
? Bài yêu cầu gì?
GVTK: Lọ hoa sen để trên bàn
Quan sát 3 bài vẽ màu sắc khác nhau trả lời câu
hỏi sau:
Em hãy nhận xét về màu sắc ở 3 bài vẽ trên theo
yêu cầu sau:
- Độ đậm nhạt của hoa, lọ hoa, nền,…
Nhận xét câu trả lời của bạn.
GVKL và chuyển phần 2
Hoạt động 2: Cách vẽ màu
Quan sát GV hướng dẫn trên giáo cụ trực quan
- B1: Vẽ màu nền
- B2: Vẽ màu hình
Nhắc lại các bước nối tiếp
Quan sát 3 bài vẽ màu hoàn chỉnh và nhận xét về:
- Cách vẽ màu
GVTK: Đó chính là sự phong phú của màu sắc
trong thể loại này
Hoạtđộng 3: Thực hành
Cho HS xem một số bài của học sinh năm trước
? Em thích nhất bài nào? Vì sao?
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
Thu 3-5 bài của HS
Quan sát và nhận xét bài cho bạn về:
- Cách vẽ màu
- Em thích bài nào nhất? Vì sao?
Hãy xếp loại cho các bài vẽ trên.
* Nhận xét chung tiết học và xếp loại

- Khen ngợi các cá nhân tích cực phát biểu ý kiến
xây dựng bài
- Giáo dục : Màu sắc quanh ta rất phong phú ,làm
cho thiên nhiên thêm tươi đẹp và hữu tình
Dặn dò
- Sưu tầm tranh ảnh về lọ hoa.
- Quan sát lọ hoa
Quan sát
2-3 HS trả lời
T.hiện lệnh
1-2 HS
1HS
Nghe
2HS
T.hiện lệnh
Nghe

1-2 HS
HS làm bài
Quan sát bài và nhận xét
1-2 HSTL
Nghe
Tiết 4: Môn: Tự nhiên-xã hội: PPCT 55
Bài: THÚ(TIẾP THEO)
I/. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát.
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
10
- Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích.

II/. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng
mang đến lớp.
III/. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú
rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú
rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi:
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài
thú rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và
khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà
?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm
trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của
một loài thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và
thú rừng
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.

* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng
và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ.
Loài thú ăn thịt.
- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày
bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK,
các hình con vật sưu tầm được và thảo luận
các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Các loài thú rừng và nhà có những điểm
giống nhau như : Là những con vật có lông
mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
Khác nhau là : Thú nhà được con người
nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích
nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng
sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự
nhiên và tự kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn
thành bài tập được giao.

- Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp
về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện
pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không
săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
11
lên thuyết minh cho bộ sưu tập.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo
vệ thú rừng,
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ
thú rừng ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút
màu để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà
mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và
các bộ phận của nó trên hình vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình
trưng bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới.
rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú
rừng, …
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng
cuộc.
+ Vận động gia đình không săn bắt hay ăn

thịt thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi
trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh
của nhóm.
Thứ tư, ngày 23 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Môn: Tập đọc: PPCT 84
Bài: CÙNG VUI CHƠI
I/. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
+ Hiểu được các từ khó quả cầu giấy qua chú thích ở cuối bài.
+ Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các
bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong
giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lời được các câu hỏi SGK. Học thuộc
lòng bài thơ.).
- GDHS thường xuyên tập thể dục
II/. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.
- Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng"(mỗi em kể 2 đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.

Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
12
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn
nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như
thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế
nào ?
- Giáo viên kết luận.
d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và
cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ

thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2
dòng thơ.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc
(Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn
xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn
khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh
mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không
bị rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải
mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

- 3học sinh nhắc lại nội dung bài


Tiết 2: Môn: Tập viết: PPCT 28
Bài: ÔN CHỮ HOA T (TT)
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
13
I/. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ T ( 1 dòng) chữ Th ( 1 dòng) L ( 1 dòng)
- Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. bằng cỡ chữ nhỏ
- GDHS Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II/.Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên
dòng kẻ ô li.
III/. hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã
học tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L
vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của
thủ đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các
chữ viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ
nhỏ, chữ L: 1 dòng.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù, Nhớ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết
vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long .
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.

+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người
khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của
giáo viên.
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
14
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ
nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
4. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.
Tiết 3: Môn: Toán: PPCT 138
Bài: LUYỆN TẬP
I/. Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Luyện dạng bài
tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán.
- Giáo dục HS chăm học .
II/. Đồ dùng dạy học:
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:

2.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT:
Đặt tính rồi tính:
3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập
1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số
rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em
đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- 2 em lên bảng làm bài.
3254 1326 8326
+ 2473 x 3 - 4916
5727 3978 3410
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ;

24691
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
15
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự ghép
hình theo mẫu.
- Mời một em lên ghép hình trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
4. Củng cố - dặn dò:
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ
sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 +
636
x = 5388 x = 6254
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.

- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét
- Một em đọc đề bài 4.
- Một em lên bảng xếp để được hình theo
mẫu .

Tiết 3: Môn: Luyện từ và câu :PPCT 28
NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I/. Mục tiêu : Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của
nhân hóa ( bt 1)
Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? ( bt 2)
Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu ( bt 3)
II/. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2.
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
III/. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự vật
được nhân hóa trong bài thơ Em thương và
các TN được dùng để nhân hóa các sự vật
đó ?
- 1 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
16
- Nhận xét chấm điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả
lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả
lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài,
làm xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả
lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng
cuộc.
4. Củng cố - dặn dò

- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người
giỏi nhất
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các
sự vật đó tự xưng là gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
- Lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng
thân mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác
bèo lục bình và xe lu giống như người bạn
gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.
- 3 nhóm dánbài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng
b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ ông.
c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm,
dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích
hợp trong các câu văn).
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.

- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng
cuộc.
- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức
tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,

Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
17
Tiết5 Môn: Thể dục: PPCT 55
Bài: ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
TRÒ CHƠI:HOÀNG ANH- HOÀNH YẾN
I/. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện đúng các
động tác bài thể dục phát triển chung.
- Tiếp tục ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối
chính xác và nâng cao thành tích.
- Ôn TC “Hoàng Anh Hoàng Yến “. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
- GDHS rèn luyện thể lực.
II/. Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
III/.Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình
luyện tập
1/ Ph\n mở đ\u :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.

- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
2/ Ph\n cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ
2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8
nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát
triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng ngang thực hiện các động
tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân
tập nhảy dây một lần.
- Gọi lần lượt mỗi lần 3 em lên thực hiện.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến “.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
5 phút
16
phút
6 phút
       
       
       

       





Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
18
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và
chú ý một số trường hợp phạm qui.
- Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo sân
không để va chạm nhau trong khi chơi
3/ Ph\n kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút
GV
Thứ năm, ngày 24 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Môn: Chính tả: (nhớ viết) PPCT 56
Bài: CÙNG VUI CHƠI
I/. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3,
4, dòng thơ 5 chữ trong bài thơ "Cùng vui chơi ".
- Làm đúng bài tập 2a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II/. Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2.
III/. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ thường hay viết sai ở
tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4.
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai trong bài thơ.
* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép
- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng
dũng, hiệp sĩ .
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết
vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh
quanh, mắt, sân,

- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
19
bài.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi
phổ biến.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2 a/b : - Gọi HS nêu yêu cầu của
BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm
bài xong dán bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao.
- Về nhà tiép tục chuẩn bị cho tiết TLV.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn làm
nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai học sinh đọc lại.
Tiết 2: Môn: Toán: PPCT 139
Bài: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH

I/. Mục tiêu :
- Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so
sánh diện tích các hình.
- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. (Hình P
được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N )
- Giáo dục HS chăm học .
II/. Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x :
x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Khai thác:
* Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn
lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu
trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới
- 2 em lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện
tích.
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
20

thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé
hơn diện tích hình tròn (phần mặt miếng
bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình
tròn)
VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong
SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ?
- KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau,
nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên 2
hình này có diện tích bằng nhau.
VD3:
- Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và
N
+ Hãy tính số ô vuông của hình M và N ?
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N
bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích
hình P bằng tổng diện tích của hai hình M
và N.
- Mời học sinh nhắc lại.
c/ Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì
sao chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông
ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô
vuông ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
- Minh họa bằng miếng bìa để khẳng định
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô
vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện tích hình B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông
và hình N có 4 ô vuông.
+ diện tích của hình M và N :
6 + 4 = 10 (ô vuông)
- 3- 4 em nhắc lại.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
* Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô
vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện
tích hình Q.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.

- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì
đều có 9 ô vuông như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành
hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
21
KL
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
của GV để khẳng định KL trên.
Tiết 3: Môn: Thủ công: PPCT 28
Bài: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1)
I/. Mục đích yêu c\u:
- Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật.
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
II/. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A
4
, giấy thủ công, bút màu
III/. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.
+ Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là những
bộ phận nào ?
+ Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như thế
nào ?
- Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế
nêu tác dụng của đồng hồ ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa
làm mẫu.
Bước 1: Cắt giấy .
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
+ Làm khung đồng hồ.
+ Làm mặt đồng hồ
+ Làm đế đồng hồ
+ Làm chân đỡ
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Lớp quan sát hình mẫu.
+ Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và
kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ
- Có màu sắc đẹp.
- Đồng hồ dùng để biết thời gian.
- Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu.
- 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.

Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
22
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên giấy
nháp.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa
gắn tường.
- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau
thực hành.
- Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.
- Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ
để bàn.
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
Tiết 4: Môn: Tự nhiên-xã hội: PPCT 56
Bài: MẶT TRỜI
I/. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm
trái đất.
- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống
hàng ngày.
- GDHS biết lợi ích của ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
II/. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111.
III/. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 2".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.

- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta
vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào
? Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa
sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Lớp theo dõi.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm
trưởng thảo luận và đi đến thống nhất:
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời
chiếu sáng.
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì
do sức nóng của mặt trời chiếu vào.
+ Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy
mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt
trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011

23
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng
vừa tỏa nhiệt
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
Bước 1:
- Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung
quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo
gợi ý :
+ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con
người, động vật, thực vật ?
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra
trên mặt đất ?
Bước 2:
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang
111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con
người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt
trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt
của Mặt Trời để làm gì ?
- Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa
học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt
Trời: pin Mặt Trời.

4. Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh
xung quanh trường, thảo luận trong nhóm .
+ Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm,
giúp cho con người phơi khô quần áo …
Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động
vật khỏe mạnh.
+ Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự
sống trên trái đất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát các
hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con
người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc
sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Thứ sáu, ngày 25 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Môn: Tập làm văn:PPCT 28
Bài: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
VIẾT MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO ĐÀI
I/. Mục tiêu:
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
24

Kể về một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe hay tường thuật – lời kể rõ ràng tự nhiên,
giúp người nghe hình dung được trận đấu ( bt 1).
- Rèn kĩ năng viết: Viết được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe qua đài, xem ti vi, )
Viết ngắn gọn rõ ràng, đủ thông tin. ( bt 2)
II/.Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một
số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao.
III/./Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết
KTĐK
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu
thể thao mà em được trực tiếp thấy trên
sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi …
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý
mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện
hấp dẫn hơn.
- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận
xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn.
Bài tập 2 :
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.

- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin
thể thao phải là một tin chính xác.
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn
tốt.
4. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa
chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt
động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể
hấp dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
Nguyễn Việt Kha PHT đã duyệt Ngày 17/ 03 /2011
Vũ Thị Hoàn Trường TH Tân Thạnh – Năm học 2010 – 2011
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×