Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án tuần 27 (mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.51 KB, 23 trang )

Thứ hai TUẦN 27
Môn TẬP ĐỌC Tiết 53
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I Mục đích – Yêu cầu :
1 – Kiến thức
- Hiểu nội dung, ý nghóa bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì
bảo vệ chân lí khoa học.
2 – Kó năng
+ Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý đọc đúng các tên riêng tiếng nước ngoài : Cô-péc-ních , Ga-li-
lê.
+ Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi , với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân
lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc-ních , Ga-li-lê.
II Đồ dùng dạy – học :
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Chân dung Cô-péc-ních , Ga-li-lê. ; sơ đồ quả đất trong vũ trụ.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy một nét khác của lòng dũng
cảm – dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải . Đó là tấm gương
của hai nhà khoa học vó đại : Cô-péc-ních , Ga-li-lê .
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.


c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
-1/ Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy
giờ ?
2/- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ?
-
3/ Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông ?
-
4/Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm – thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi .( hs khá –
giỏi )
-1-2 hs trả lời ( hs trung bình )
-HS suy nghó trả lòi .
-HS thảo luận nhóm đôi trả lời
1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn Chưa đầy một ……vẫn quay. Giọng kể rõ
ràng, chậm rãi , nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê : “ Dù
sao thì trái đất vẫn quay “ ; đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng
cảm của hai nhà bác học.
* Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

- Chuẩn bò : Con sẻ
( hs khá –giỏi )
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn
cảm bài văn.
Môn TÓAN Tiết 131
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU :
Giúp HS :
- Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số : Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân
số .
- Rèn kó năng giải bài toán có lời văn.
II.CHUẨN BỊ:
- Mỗi HS 4 miếng giấy nhỏ hình vuông, một chiếc kéo cắt giấy.
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1-Khởi động
2-Bài cũ : Luyện tập chung
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
3-Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Bài tập 1: Yêu cầu HS rút gọn các phân số rồi so sánh các phân số
bằng nhau.
Bài tập 2: HD học sinh lập phân số rồi tìm phân số của một số.
Phân số chỉ ba tổ HS là
Số HS của ba tổ là 32 x = 24 (bạn)
Bài tập 3:
Yêu cầu HS tự làm bài tập 3

Các bước giải đúng
Tìm độdài đoạn đường đã đi
Tìm độ dài đoạn đường còn lại.
Bài tập 4: Yêu cầu HS tự giải bài tập 4
Các bước giải
Tìm số xăng lấy ra lần sau
Tìm số xăng lấy ra hai lần
HS sửa bài ( hs trung bình )
HS nhận xét
HS làm bài
HS sửa bài. ( hs khá –giỏi )
HS làm bài
HS sửa bài.
HS làm bài
2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tìm số xăng lúc đầu có trong kho
* Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Kiểm tra
- Làm bài trong SGK.
HS sửa bài. ( hs khá – giỏi )
MÔN:CHÍNH TẢ Tiết 27
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I.MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU :
- Nghe, viết đúng bài , luyện viết đúng từ ngữ có âm vần dễ lẫn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
VBT .
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1-Khởi động
2-Bài cũ:2 hs viết :ánh nến, ngọn lửa ,lóng lánh ,lung linh

3-Bài mới
Hoạt động GV Hoạt động của HS
1/-Hướng dẫn hs nghe, viết
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt
-GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết, nhắc
nhở tư thế ngồi của hs
-GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt
-Gv chấm 8 bài
2/- Hướng dẫn hs làm BT chính
a)BT 2a;Tìm các trường hợp chỉ viết với
s
x
không viết với dấu ngã
không viết với dâu hỏi
b)BT3: chọn từ ngữ để hoàn thiện các câu văn.
-Yêu cầu hs lên chữa bài trên bảng lớp.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
* Củng cố – Dặn dò
-Hs nghe và theo dõi SGK
-HS viết
-Hs soát lại bài, tự phát hiện
lỗi sai và sửa lỗi
-Hs đổi vở, soát lỗi, đối chiếu
SGK, tự sửa ra lề
-Tự làm bài báo cáo kết quả
làm bài trước lớp.
-1, 2 hs đọc lại bài văn đã
điền. Cả lớp làm lại bài theo
lời giải đúng.
-Tíến hành theo YC

-1, 2 hs đọc lại bài văn đã
điền. Cả lớp làm lại bài theo
lời giải đúng.
3
-Nhận xét giờ học, biểu dương những hs tốt về từng mặt: viết đẹp,
viết sạch, viết đúng chính tả…
Thứ ba
Môn LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 53
CÂU KHIẾN
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Nắm được tác dụng và cấu tạo của câu khiến .
2. Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét )
- Bốn băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập ).
- Một số tờ giấy để học sinh làm BT2 – 3 (phần luyện tập )
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1-Khởi động:
2-Bài cũ:
- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- GV nhận xét
3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Bài tập 1,2
HS đọc yêu cầu BT 1,2.
GV chốt lại lời giải đúng
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con !
Tác dụng: dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.

Cuối câu có dấu chấm than.
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên
cạnh, viết vào vở
GV theo dõi nhận xét.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
Ba HS đọc ghi nhớ, một HS lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1:
GV dán bốn băng giấy,mỗi băng viết một đoạn văn, mời 4 HS
lên bảng gạch dưới câu khiến.
GV nhận xét:
Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy
lên boong tàu!
HS đọc yêu cầu
HS phát biểu ý kiến
HS đặt câu để mượn.
Từng HS đọc câu mình đặt
HS khác nhận xét.
HS đọc yêu cầu
HS trao đổi với bạn bên cạnh.
4
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
Đoạn c: Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho
ta.
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV phát giấy cho HS các nhóm, ghi lời giải vào giấy.

Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhắc: HS đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng
mình yêu cầu.
* Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bò: Cách đặt câu khiến.
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận nhóm.
HS trình bày kết quả.
HS đọc yêu cầu
HS đặt câu khiến theo yêu cầu.
Lần lượt từng HS đặt
Môn TÓAN Tiết 132
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Môn KỂ CHUYỆN Tiết 27
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1 1. Rèn kó năng nói :
-Hs chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết
sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối .
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện .
- Lời kể tự nhiên, chân thật, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa việc làm của người có lòng dũng cảm (nếu có).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.

- Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể)
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1-Khởi động
2 – Bài cũ :2 hs kể lại câu chuyện nói về lòng dũng cảm
2 – Bài mới
− Giới thiệu bài
− Hướng dẫn hs kể chuyện:
5
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Cho hs giới thiệu câu chuyện của mình.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu
chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghóa câu chuyện.
* Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những
hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội
dung tiết sau.
-Đọc và gạch: Kể một câu chuyện
về lòng dũng cảm mà em được
chứng kiến hoặc tham gia.
-Đọc gợi ý.
-Giới thiệu câu chuyện của mình.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghóa

câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu
hỏi cho bạn trả lời.
MÔN:KHOA HỌC Tiết 53
CÁC NGUỒN NHIỆT
I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
-Biết thực hiện những qui tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
-GDMT :HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bò chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày nắng).
-Chuẩn bò theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1-Khởi động:
2-Bài cũ:
-Em ứng dụng các vật cách nhiệt như thế nào?
3-Bài mới:
6
7
Môn ĐỊA LÝ Tiết 27
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS biết duyên hải miền Trung là vùng tập trung dân cư khá đông đúc & một số
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Các nguồn nhiệt”
Phát triển:

Hoạt động 1:Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của
chúng
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu các
nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
-Làm mô hình lò mặt trời bằng pha đèn và giới thiệu
ứng dụng.
Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các
nguồn nhiệt
-Yêu cầu hs thamkhảo SGK để ghi vào bảng sau:
Những rủi ro nguy
hiểm có thể xảy ra
Cách phòng tránh
-Giải thích một số tinh huống liên quan.
Hoạt động 3:Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận
có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các
nguồn nhiệt
-GDBVMT :yêu cầu hs nêu cách sử dụng tiết kiệm các
nguồn nhiệt.
* Củng cố:
-Em biết những nguồn nhiệt nào? Chúng được sử dụng
như thế nào?
* Dặn dò:
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
-Nêu các nguồn nhiệt trong SGK và những
nguồn nhiệt hs sưu tầm được qua tranh
ảnh. Nguồn nhiệt có các vai trò chia làm
các nhóm: mặt trời, ngọn lửa, các vật sử
dụng điện…có vai trò như đun nấu, sấy
khô, sưởi ấm….

-Tham khảo SGK và kinh nghiệm bản
thân thảo luận ghi vào bảng.
-Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả: tắt
điện khi không dùng đến, theo dõi khi đun
nước, …
8
hoạt động sản xuất của người dân ở vùng này.
- HS biết một số hoạt động phục vụ du lòch; phát triển công nghiệp; lễ hội Tháp Bà.
2.Kó năng:
- HS giải thích được một cách đơn giản sự phân bố dân cư của vùng: dân cư tập trung khá đông
ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn
nước sông, biển).
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất & hoạt động kinh tế mới.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất ở duyên hải
miền Trung.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường từ mía.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
Tranh ảnh một số đòa điểm du lòch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp;
lễ hội của người dân miền Trung (đặc biệt là ở Huế).
Mẫu vật: tôm, cua, muối, đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường
mía & một số thìa nhỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1-Khởi động:
2-Bài cũ: Duyên hải miền Trung
Dựa vào lược đồ, kể tên các đồng bằng theo thứ tự từ Nam ra Bắc?
Vì sao sông miền Trung thường gây lũ lụt vào mùa mưa?
So sánh đặc điểm của gió thổi đến các tỉnh duyên hải miền Trung vào mùa hạ & mùa thu đông?
GV nhận xét
3-Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Với đặc điểm đồng bằng & khí hậu nóng như vậy, người dân
ở đây sống & sinh hoạt như thế nào?
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung & lưu ý HS
phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thò xã & thành phố
ở duyên hải.
GV chỉ trên bản đồ dân cư để HS thấy mức độ tập trung dân
được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày.
Quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, nêu nhận xét về
sự phân bố dân cư ở duyên hải miền Trung?
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi
trong SGK.
GV bổ sung thêm: trang phục hàng ngày của người Kinh,
người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận
lợi trong lao động sản xuất .
HS quan sát
Ở miền Trung vùng ven biển có
nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi
Trường Sơn. Song nếu so sánh với
đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây
không đông đúc bằng.
HS quan sát & trả lời câu hỏi (cô gái
người Kinh thì mặc áo dài, cổ cao,
quần trắng; còn cô gái người Chăm
thì mặc váy)
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×