Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giáo án tuần 24 (mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.35 KB, 27 trang )

Thứ hai: TUẦN 24
Môn: Tập đọc Tiết 47
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi
cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc
biệt là an toàn giao thông & biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
2.Kó năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xép).
- Biết đọc đúng một bản tin (thông báo tin vui) – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ
khá nhanh.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời
câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn đăng
trên báo Đại Đoàn Kết, thông báo về tình hình thiếu nhi cả
nước tham dự cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống
an toàn. Bài đọc giúp các em hiểu thế nào là một bản tin,
nội dung tóm tắt của một bản tin, cách đọc một bản tin.


Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép.
- GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo trợ
Nhi đồng của Liên hợp quốc.
- GV: 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội
dung đáng chú ý của bản tin. Vì vậy, sau khi đọc tên bài,
các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc bản tin.
- GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ (minh
hoạ bản tin trong SGK); giúp HS hiểu các từ mới & khó
trong bài; lưu ý HS cách ngắt nghỉ hơi
-
- GV đọc mẫu bản tin
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh
- 2 HS đọc 6 dòng mở bài
- Từng nhóm HS đọc 4 đoạn của
bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
1
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc
thi?
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng
thẩm mó của các em?
- Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì?
- GV chốt lại: Những dòng in đậm trên bản tin có tác

dụng:
+ Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc.
+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu & những từ ngữ nổi bật
giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng
đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS cách đọc đúng bản tin: nhanh, vui.
 Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc 1
đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm
(Được phát động từ tháng 4 ……… Cần Thơ, Kiên Giang
………)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm
(ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ
học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bò
bài: Đoàn thuyền đánh cá.
- HS nghe
- 1-2 hs trả lời ( hs trung bình )
- HS suy nghó trả lời .
- HS trao đổinhóm đôi ( hs khá –
giỏi)
- HS trao đổi nhóm 4 ( hs khá –
giỏi )
- HS đọc thầm 6 dòng in đậm ở

đầu bản tin, phát biểu.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
các đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
đọc cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra
cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
Môn: Toán Tiết 116
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng:
- Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng & bước đầu vận dụng.
- Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng & bước đầu vận dụng.
Lưu ý: các tính chất của phép cộng phân số chỉ giới thiệu qua các phép tính cụ thể, để HS biết thực hành.
II.CHUẨN BỊ:
- Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
2
Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu :

Hoạt động1: Giới thiệu tính chất của phép cộng phân
số
Bài tập 1:
- Tính & so sánh các kết quả
- Yêu cầu HS nêu nhận xét khi đổi chỗ hai phân số thì kết
quả như thế nào?
- Tương tự đối với phần b.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 2:
- Sau khi HS làm xong, cần nói tại sao lại điền được phân
số vào chỗ chấm.
Bài tập 3: Tính theo cách hợp lí nhất
- Đổi chỗ phân số, cộng, rút gọn phân số tìm được.
5
8
25
40
5
3
25
25
5
3
25
12
25
13
5
3
25

12
==+=+=++
- Cộng phân số đầu với tổng 2 phân số sau, rút gọn phân số
vừa tìm được.
2
7
6
21
6
12
6
9
3
6
2
3
3
4
3
2
2
3
==+=+=++
- Tổng hai phân số đầu cộng với phân số cuối, rút gọn phân
số tìm được.
4
11
20
55
20

15
20
40
4
3
5
10
4
3
5
7
5
3
==+=+=++
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS tự làm.
Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Phép trừ phân số
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS làm bài (hs trung bình)
- Khi đổi chỗ hai phân số trong
phép cộng thì kết quả không thay
đổi.
- HS làm bài & giải thích ( hs
khá –giỏi )
- HS làm bài ( hs khá –giỏi )
- Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
- HS làm bài

- HS sửa
Môn: Chính tả Tiết 24
HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả Họa só Tô Ngọc Vân.
2.Kó năng:
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr / ch , dấu hỏi / dấu ngã.
II.CHUẨN BỊ:
- Vở
- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a.
- Giấy trắng để HS làm BT3.
3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở
BT2.
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho
biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS
nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng

con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở
soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
- GV dán bảng 3 tờ phiếu
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải
đúng.
- GV giải thích với HS: viết là chuyện trong các cụm từ kể
chuyện, câu chuyện; viết là truyện trong các cụm từ đọc
truyện, quyển truyện, nhân vật trong truyện. Chuyện là
chuỗi sự việc diễn ra có đầu có cuối, được kể bằng lời. Còn
truyện là tác phẩm văn học thường được in hoặc viết ra
thành chữ.
Bài tập 3
- GV phát giấy cho 1 số HS
- GV chốt lại lời giải đúng
a) nho – nhỏ – nhọ
b) chi – chì – chỉ – chò
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con
- HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần

viết
- HS nêu những hiện tượng mình
dễ viết sai
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tự làm vào vở
- HS lên bảng thi làm bài. Từng
em đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm vào vở.
- Những HS làm bài trên giấy dán
nhanh kết quả làm bài trên bảng
lớp, giải thích kết quả.
4
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết
sai những từ đã học
- Chuẩn bò bài: Nghe-viết: Khuất phục tên cướp biển
Thứ ba:
Môn: Luyện từ và câu Tiết 47
CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?

2.Kó năng:
- Biết tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn.
- Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu hoặc nhận đònh về một người, một vật.
II.CHUẨN BỊ:
- 2 tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần Nhận xét.
- 3 tờ phiếu – mỗi tờ ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 (phần Luyện tập).
- Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS tìm câu dùng để giới thiệu, câu nêu lên
nhận đònh về bạn Diệu Chi.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng bằng cách dán lên bảng
tờ giấy ghi lời giải.
- GV yêu cầu HS tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?
Và Là gì?
- GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 2 HS
lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS so sánh , xác đònh sự khác nhau giữa kiểu
- 1 HS đọc TL 4 câu tục ngữ trong
BT1. Nêu 1 trường hợp có thể sử

dụng 1 trong 4 câu tục ngữ đó.
- 1 HS làm lại BT3
- HS nhận xét
- 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
các bài tập 1, 2, 3, 4.
- 1 HS đọc 3 câu in nghiêng trong
đoạn văn
- Cả lớp đọc thầm các câu in
nghiêng – tìm câu dùng để giới thiệu,
câu nêu lên nhận đònh về bạn Diệu
Chi.
- HS nêu
- HS gạch 1 gạch dưới bộ phận trả
lời câu hỏi Ai?, gạch 2 gạch dưới bộ
phận trả lời câu hỏi Là gì? trong mỗi
câu văn.
- HS phát biểu
5
câu Ai là gì? với các kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế
nào?
+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào?
+ Bộ phận VN khác nhau như thế nào?
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: Trước hết, các em phải tìm đúng câu kể
Ai là gì? trong các câu đã cho. Sau đó, nêu tác dụng của
câu vừa tìm được.

- GV lưu ý HS: Với câu thơ, nhiều khi không có dấu
chấm khi kết thúc câu, nhưng nó đủ kết cấu CV chính thì
vẫn coi là câu (như câu Lá là lòch của cây).
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS chú ý:
+ Chọn tình huống giới thiệu: giới thiệu với các bạn trong
lớp (với vò khách hoặc với 1 bạn mới đến lớp); hoặc giới
thiệu từng người thân của mình trong tấm ảnh chụp gia
đình (để các bạn biết về gia đình mình).
+ Nhớ dùng các câu kể Ai là gì? trong khi giới thiệu.
- GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn có đoạn giới thiệu
đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn giới thiệu, viết lại
vào vở.
- Chuẩn bò bài: Vò ngữ trong câu kể Ai là gì?
- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS suy nghó, so sánh , xác đònh sự
khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với
các kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế
nào?
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi
nhớ trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghó, trao đổi cùng bạn

- HS phát biểu. Cả lớp cùng GV
nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghó, viết nhanh vào nháp
lời giới thiệu, kiểm tra các câu kể Ai
là gì? có trong đoạn văn
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu
- HS thi giới thiệu trước lớp
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình
chọn bạn có đoạn giới thiệu đúng đề
tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
Môn: Toán Tiết 117
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
2.Kó năng:
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số
II.CHUẨN BỊ:
- Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Thực hành trên băng giấy
Mục tiêu: Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc bài toán trong SGK
- Yêu cầu HS 2 lấy băng giấy, dùng thước chia băng giấy
thành 6 phần bằng nhau. Lấy một băng, cắt lấy 5 phần.
- Đã cắt lấy mấy phần của băng giấy?
- Đọc phân số thể hiện số phần băng giấy đã bò cắt?
- Yêu cầu HS tiếp tục cắt tiếp 3 phần băng giấy từ 5 phần
băng giấy đã bò cắt ra, rồi đặt phần còn lại lên băng giấy
nguyên.
- Phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy?
- Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần băng giấy còn lại?
- GV kết luận: có
6
5
băng giấy cắt đi
6
3
băng giấy còn
6
2
băng giấy.
Như vậy, đối với phân số, chúng ta cũng có thể thực hiện
được phép tính trừ như đối với số tự nhiên nhưng phải
theo một quy tắc nhất đònh.
Hoạt động 2: Trừ hai phân số cùng mẫu số.
Mục tiêu: Giúp HS biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề: Ta phải thực hiện phép tính:
6
5
-

6
3

= ?
- Vì sao ta có thể trừ được như vậy?
- GV chốt: Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ hai
tử số với nhau & giữ nguyên mẫu số.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trên để ghi nhớ.
- Muốn thử lại phép tính trừ hai phân số ta làm như thế
nào?
- Yêu cầu HS tính nháp
5
7
-
5
3
= ?
- GV lưu ý: Hai phân số muốn cộng được với nhau phải
có cùng mẫu số (mẫu số phải giống nhau).
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1 :
- HS đọc
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn
của GV
- Đã cắt 5 phần của băng giấy.
- HS đọc
- HS tiếp tục thực hiện
- Bằng
6
2

băng giấy.
- Vài HS nhắc lại.
- HS hoạt động nhóm đôi để tự tìm
cách tính & nêu
- Vì hai phân số này có cùng mẫu
số là 6 nên ta giữ nguyên phân số, chỉ
trừ các tử số lại với nhau.
- Vài HS nhắc lại
7
- Sau khi HS làm xong, GV hỏi HS quy tắc mà HS đã áp
dụng để làm bài.
Bài tập 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Bài tập 3:
- Tính rồi rút gọn
Bài tập 4:
 Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS chơi trò “Đố vui”. Cách chơi: 3 tổ sẽ cử 3 đại
diện, 3 bạn này sẽ tự đặt 3 phép tính trừ phân số có cùng
mẫu số. Tổ 1 sẽ đố tổ 2 (Đố bạn? Đố bạn? – Đố gì? Đố
gì? – Đố bạn…… bằng mấy?) & cả tổ 2 phải cùng thực hiện
phép tính trên, nếu nhiều bạn cùng làm đúng, làm nhanh
thì sẽ thắng. Tổ 2 đố tổ 3, tổ 3 đố tổ 1.
- Chuẩn bò bài: Phép trừ phân số (tt)
- Thực hiện phép tính cộng.
- HS làm nháp ( hs trung bình )
- HS thực hiện trên bảng con.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài

- HS làm bài ( hs khá –giỏi )
- Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
- HS chơi trò “Đố vui”
Môn: Kể chuyện Tiết 24
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Rèn kó năng nói:
- HS kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm
làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Các sự việc được sắp xếp hợp lí.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2.Rèn kó năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện:
+ Nội dung (Kể có phù hợp với đề bài không?)
+ Cách kể (Có mạch lạc, rõ ràng không?)
+ Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay
được nghe ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh
giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
- HS kể
- HS nhận xét

8
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài, giúp
HS xác đònh đúng yêu cầu của đề: Em (hoặc người xung
quanh) đã làm gì đế góp phần giữ xóm làng (đường phố,
trường học) xanh, sạch, đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó.
- GV lưu ý HS:
+ Ngoài những việc làm đã nêu trong gợi ý 1, có thể kể về
buổi em làm trực nhật, em tham gia trang trí lớp học, em
cùng bố mẹ dọn dẹp, trang trí nhà cửa đón năm mới, em
giúp đỡ các cô chú công nhân khi các cô chú làm cống thoát
nước bẩn của thành phố ……
+ Cần kể về những việc chính em (hoặc người xung quanh)
đã làm, thể hiện ý thức làm đẹp môi trường. Trong trường
hợp em HS có ấn tượng hơn với một câu chuyện em không
tham gia mà chỉ là người được chứng kiến, GV vẫn chấp
nhận HS kể chuyện theo hướng đó.
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện
a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
- GV mở bảng phụ viết tắt dàn ý bài KC, nhắc HS chú ý
kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý.
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể
& tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn
trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn

- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu
câu chuyện nhất
-GDBVMT:Em phải làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng
(đường phố ,trường học xanh ,sạch ,đẹp.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe
bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân.
- Chuẩn bò bài: Những chú bé không chết (Xem trước
tranh minh họa, đọc gợi ý dưới tranh).
- HS giới thiệu nhanh những
truyện mà các em mang đến lớp
- HS đọc đề bài
- HS cùng GV phân tích đề bài
- HS kể chuyện người thực, việc
thực.
a) Kể chuyện trong nhóm
- Từng cặp HS kể chuyện cho
nhau nghe
b) Kể chuyện trước lớp
- Vài HS tiếp nối nhau thi kể
chuyện trước lớp
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói
ý nghóa câu chuyện của mình trước
lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu
hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi
của cô giáo, của các bạn về nhân
vật, chi tiết, ý nghóa câu chuyện.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể

chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất
Môn: Khoa học Tiết 47
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kó năng:
Sau bài học, HS biết:
9
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật
- Nêu ví cụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của
kiến thức đó trong trồng trọt
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 94, 95
- Phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động
 Bài cũ: Bóng tối
- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
- Có thể làm cho bóng của một vật thay đổi bằng cách nào?
- GV nhận xét, chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự
sống của thực vật
Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực
vật
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát

hình và trả lời các câu hỏi trang 94, 95
Bước 2:
- GV đi đến nhóm kiểm tra và giúp đỡ
- GV có thể gợi ý câu 3: ngoài vai trò giúp cây quang hợp,
ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực
vật như hút nước, thoát hơi nước, hô hấp…
Bước 3:
Kết luận của GV:
- Như mục Bạn cần biết trang 95
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật
Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài
thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến
thức đó trong trồng trọt
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV đặt vấn đề: cây xanh không thể thiếu ánh sáng mặt
trời nhưng có phải mọi loại cây đều cần một thời gian chiếu
sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh
hoặc yếu như nhau không?
Bước 2:
- GV nêu câu hỏi cho nhóm thảo luận:
 Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi
rừng thưa, các cánh đồng…được chiếu sáng nhiều? Một số
loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn quan sát, thảo luận các câu
hỏi
- Các nhóm làm việc, thư kí ghi

lại các ý kiến của nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình
(mỗi nhóm chỉ trình bày một câu)
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- HS thảo luận các câu hỏi
 Mỗi loài thực vật có nhu cầu
ánh sáng mạnh, yếu, nhiều, ít
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×