Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.21 KB, 30 trang )

- 1 -
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
1.1.1 Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng
thu nhập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh
doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn
tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược lại là
lỗ.
1.1.2 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm tiêu thụ
Tiêu thụ hay bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về sản
phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng, đồng
thời thu được tiền bán hàng hoặc được quyền thu tiền. Số tiền thu
được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ
được gọi là doanh thu. Doanh thu có thể được ghi nhận trước hoặc
trong khi thu tiền. Có hai hình thức bán hàng
- Bán hàng thu tiền trực tiếp.
- Bán hàng thu tiền sau (bán chịu).
1.1.2.2 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Là người mua, người bán khi giao hàng cho
bên mua thì bên bán mất quyền sở hữu về số sản phẩm, hàng hóa đã giao và lượng
sản phẩm, hàng hóa đã giao cho bên mua được coi là tiêu thụ.
- Phương thức gửi bán: Bên bán căn cứ vào hợp đồng đã ký kết chuyển hàng
đến cho bên mua theo địa chỉ quy định.Hàng khi chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu
- 2 -
của người bán, chỉ khi nào người mua chấp nhận thì lượng hàng được mua mới
được coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này.


- Phương thức bàn hàng trả góp: Là tiền hàng được thu làm nhiều lần. Thông
thường số tiền được mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua và thanh toán lần
lượt ở các kỳ tiếp theo. Đối với hàng trả góp thực chất quyền sở hữu chỉ được giao
cho người mua khi thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên về mặt hạch toán khi giao
hàng cho người mua thì số hàng chuyển giao coi như tiêu thụ.
- Phương pháp đại lý, ký gửi: Là nhờ đại lý bán hộ,trả hoa hồng cho các đại
lý bán.
- Phương thức hàng đổi hàng: Khi xuất hàng của đơn vị mình không thu về
bằng tiền mà đổi lấy hàng hóa, vật tư của đơn vị khác. Trên thực tế là quá trình trao
đổi hàng hóa, về nguyên tắc khi xem xét hàng hóa trao đổi kế toán coi như mua
hàng, việc thanh toán tiền hàng, trao đổi theo nguyên tắc bù trừ tiền nợ.
- Xuất sản phẩm hàng hóa trả lương cho công nhân: Là sản phẩm sản xuất ra
không bán được hàng, dẫn đến ứ đọng vốn, thiếu vốn SXKD không có tiền thanh
toán lương cho công nhân mà phải trả lương bằng sản phẩm của doanh nghiệp.
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.2.1 Khái niệm
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm
do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo
ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
Doanh thu thuần Doanh thu Chiết Khoản Hàng Thuế TTĐB,
về bán hàng và = bán hàng và - khấu - giảm giá - bán bị - thuế XK,
cung cấp dịch vụ cung cấp thương hàng bán trả lại thuế GTGT
dịch vụ mại trực tiếp
- 3 -
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Thuế TTĐB, thuế XK, và thuế GTGT -Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa

phát sinh trong kỳ theo PP trực tiếp phải nộp. và cung cấp lao vụ, dịch vụ thực hiện
- CKTM kết chuyển cuối kỳ. trong kỳ hạch toán
- Giảm gía hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
1.2.3 Phương pháp hạch toán
* Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
- Khi bán sản phẩm hàng hóa, căn cứ hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng,
kế toán ghi Nợ TK 111,112,131 Tổng giá thanh toán.
Có TK 511 Giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán Nợ TK 632
Có TK 155
- Đối với những đối tượng chịu thuế TTĐB, thuế xuất khẩu thì số phải nộp
trong kỳ ghi Nợ TK 511
Có TK 3332,3333
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi
Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 131,
- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của
hàng bán bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,. . .
- 4 -
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho người mua thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ

Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng
bán phải giảm giá)
Có các TK 111, 112, 131,. . .
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511,512
Có TK 911
* Sơ đồ kế toán
TK 333 TK 511 TK 111,112
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Doanh thu bán hàng thu tiền ngay
Xuất khẩu phải nộp TK 3331
TK 532 TK 131
Giảm giá hàng bán Bán hàng chưa thu tiền
TK 531
Giá trị hàng bán bị trả lại TK 111,112
TK 3387
TK 911 Kết chuyển Doanh thu chưa thực hiện
Kết chuyển doanh thu thuần TK 3331
- 5 -
1.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.3.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ – đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả
kinh doanh.
1.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
- Phản ánh giá vốn SP, HH, DV đã tiêu - Phản ánh khoản hoàn nhập giảm giá
thụ trong kỳ. hàng tồn kho cuối năm tài chính.

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
phí nhân công vượt trên mức bình thường hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
và có chi phí sản xuất chung cố định sang TK 911
không phân bổ
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt trên mức bình thường
- Phản ánh khoản chênh lệch số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay
lớn hơn năm trước
Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có
TK 632 không có số dư cuối kỳ
1.3.3 Phương pháp hạch toán
* Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
- Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là
đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 632
Có TK 154,155,156…
TK 156
TK 157
Mua xong
gởi bán
Hàng gởi
bán đã bán
Mua xong bán
- 6 -
- Nhập lại kho số sản phẩm đã bán bị trả
Nợ TK 155 Nhập lại kho
Nợ TK 157 Gởi lại kho khách hàng
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
- Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911
Có TK 632
* Sơ đồ kế toán
TK 331, 111 TK 632 TK 911
1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1.4.1 Khái niệm: Kế toán chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng tiền của
lao động vật hóa và lao động sống trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành
phẩm, lao vụ, dịch vụ bao gồm:
● Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương … của
nhân viên bán hàng
● Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bộ phận bán hàng như: nhà
kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ vận chuyển …
Kết chuyển giá
vốn hàng đã
bán trong kỳ
Xuất kho bán trực tiếp
Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
Gởi bán
- 7 -
● Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ bán hàng như chi phí thuê sửa chữa tài
sản cố định, tiền thuê kho, bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ,
tiền hoa hồng trả cho đại lý bán hàng …
● Chi phí khác bằng tiền phát sinh trong quá trình bán hàng như chi phí tiếp
khách ở bộ phận bán hàng, quảng cáo …
1.4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 641 “Chi phí bán hàng”
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ. (nếu có).
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
TK 641 không có số dư cuối kỳ
1.4.3 Phương pháp hạch toán
* Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
- Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ghi
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338,. . .
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ.
- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax ), chi phí
thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán
hàng, ghi
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,. . .
Tiền lương và các khoản
trích theo lương của nhân
viên bán hàng, đóng gói,….
Chi phí khấu hao
sửa chữa lớn TSCĐ
ở bộ phận bán hàng
Cuối kỳ phân bổ
chi phí bán hàng
cho hàng tiêu thụ
trong kỳ
- 8 -
- Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi

Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 335 Chi phí phải trả
- Tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 242 Chi phí trả trước dài hạn.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quản kinh doanh”, ghi
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 Chi phí bán hàng
* Sơ đồ kế toán
TK 334,338 TK 641 TK 111,112

TK 152 TK 911
TK 153, 1421
TK 214,335,142

TK 335,154,155
TK 111,112,331
Xuất vật liệu đóng gói
bảo quản sản phẩm
Công cụ dùng ở
bộ phận bán hàng
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Các khoản chi phí
bán hàng
- 9 -
1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.5.1 Khái niệm: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp như

chi phí nhân viên quản lý (lương và các khoản trích theo lương); công cụ, dụng cụ
dùng cho bộ phận quản lý; khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý; chi
phí dịch vụ mua ngoài cho bộ phận quản lý (điện, nước, điện thoại, )
1.5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
thực tế phát sinh trong kỳ. doanh nghiệp (nếu có).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
TK 642 không có số dư cuối kỳ
1.5.3 Phương pháp hạch toán
* Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338.
- Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh
nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của
doanh nghiệp
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 142, 224, 331,. . .
- 10 -
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà
sửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)

Có TK 214 Hao mòn TSCĐ.
- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ, ghi
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi.
- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một
lần với giá trị nhỏ, ghi
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 331, 335,. . .
- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp kháchi và chi phí khác, ghi
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, 335,. . .
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642TK 152,153
TK 334,338
Chi phí nhân viên
TK 335
Trích trước chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ
TK 214,142
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111,112,331
TK 138,111
TK 911
- 11 -

* Sơ đồ kế toán
1.6 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.6.1 Kế toán doanh thu tài chính
1.6.1.1 Khái niệm: Là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính
mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, bao gồm
● Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gởi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch
vụ, lãi cho thuê tài chính.
● Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng
sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…)
● Cổ tức, lợi nhuận được chia: là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm
giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Các chi phí khác
Các khoản giảm chi phí
Kết chuyển chi phí
phát sinh để xác định
kết quả kinh doanh
TK 331
TK 515
Chiết khấu thanh toán
được hưởng do thanh toán
trước hạn.
911
- 12 -
● Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác: thu nhập về hoạt động
đầu tư mua bán chứng khoán, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ, thu nhập về chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng,…
1.6.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh

TK 515 “Doanh thu tài chính”
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia.
pháp trực tiếp (nếu có). - Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Kết chuyển doanh thu tài chính sang - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ.
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ.
Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
TK 515 không có số dư cuối kỳ
1.6.1.3 Phương pháp hạch toán
* Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
- Lãi tín phiếu, trái phiếu, cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn cổ
phần, liên doanh,….
Nợ TK 121,228,222,223 Dùng lãi bổ sung mua trái phiếu, cổ phiếu, góp vốn
Nợ TK 111,112 Nhận lãi bằng tiền
Nợ TK 131 Nhận thông báo về lãi được hưởng nhưng chưa thu tiền.
Có TK 515
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời
hạn, được người bán chấp nhận
Nợ TK 331
Có TK 515
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu tài chính sang tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”
Nợ TK 515
Có TK 911
* Sơ đồ kế toán
TK
TK 111,112,138,152
Thu nhập bổ sung
vốn góp liên doanh.
Kết chuyển doanh thu

tài chính để xác định
kết quả kinh doanh
TK 112
TK 222
- 13 -
1.6.2 Kế toán chi phí tài chính
1.6.2.1 Khái niệm: Là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt
động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính bao gồm:
● Lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán.
● Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết.
● Chi phí cho vay và đi vay vốn.
● Lỗ do bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
● Chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng được hưởng.
● Khoản lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
● Chi phí và lỗ về các hoạt động đầu tư khác
1.6.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 635 “Chi phí tài chính”
- Các chi phí hoạt động tài chính phát - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
sinh trong kỳ. Các khoản lỗ do thanh lý chứng khoán.
các khoản đầu tư ngắn hạn. - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá sang TK 911 “Xác định kết quả kinh
Doanh thu cổ tức, lợi
nhuận được chia.
Lãi tiền gửi ngân hàng.
- 14 -
ngoại tệ phát sinh thực tế. doanh”.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê
cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.

Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
TK 635 không có số dư cuối kỳ
1.6.2.3 Phương pháp hạch toán
* Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
- Chi phi phát sinh trong quá trình góp vốn liên doanh, liên kết
Nợ TK 635
Có TK 111,112,141,…
- Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ phát sinh
Nợ TK 635
Có TK 111,112,142,242…
- Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả góp của từng kỳ (khi
mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp)
Nợ TK 635
Có TK 242
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí tài chính tính vào tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 Chi phí tài chính
* Sơ đồ kế toán
TK 413 TK 635 TK 129,229
Xử lý lỗ chênh lệch do đánh giá Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
lại các khoản mục tiền tệ. giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
TK 129,229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn, dài hạn.
TK 112,242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ
lãi mua hàng trả chậm. TK 911
- 15 -
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính

1.7 KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC
1.7.1 Kế toán thu nhập khác
1.7.1.1 Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp
không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc
là những khoản thu không mang tính thường xuyên, bao gồm
● Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
● Tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng
● Các khoản nợ khó đòi đã xử lý
● Các khoản thuế được Ngân sách Nhà nước hoãn lại
● Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền do tổ chức, cá nhận tặng cho
doanh nghiệp….
1.7.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 711 “Thu nhập khác”
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Các khoản thu nhập khác phát sinh
phương pháp trực tiếp (nếu có). trong kỳ.
- Kết chuyển thu nhập khác sang
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
TK 711 không có số dư cuối kỳ
1.7.1.3 Phương pháp hạch toán
* Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
- Thu nhập do nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- 16 -
Nợ TK 111,112,131,152,
Có TK 711
- Tiền thu phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
Nợ TK 111,112
Có TK 711
Đồng thời ghi đơn Có TK 004
- Thu nhập kinh doanh của các niên độ trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ nay

phát hiện
Nợ TK 111,131,
Có TK 711
- Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp kỳ này hoặc ngân sách nhà
nước hoàn lại
Nợ TK 333,111,112
Có TK 711
- Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 711
Có TK 911
* Sơ đồ kế toán
TK 911 TK 711 TK 111,112
Thu phạt khách hàng vi phạm
Kết chuyển thu nhập khác vào hợp đồng kinh tế.
TK 911.
TK 152,156,211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư,
hàng hoá, TSCĐ.
TK 3387
Đ/kỳ phân bổ doanh thu chưa
- 17 -
thực hiện nếu tính vào TN khác.

1.7.2 Kế toán chi phí khác
1.7.2.1 Khái niệm: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có
thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước, bao gồm
● Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có)
● Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, HH, TSCĐ đi góp vốn liên doanh,

đầu tư vào công ty liên kết, …
● Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
● Bị phạt thuế, truy thu thuế
● Các khoản chi phí bỏ sót khi ghi sổ kế toán
● Các khoản chi phí khác
1.7.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 811 “Chi phí khác”
- Các chi phí khác phát sinh trong kỳ. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
TK 811 không có số dư cuối kỳ
1.7.2.3 Phương pháp hạch toán
* Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
- Chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Nợ TK 811
- 18 -
Có TK 111,112,152,…
- Các khoản bị phạt do hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế.
Nợ TK 811
Có TK 111,112,333,338,…
- Chi phí khác: như khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động kinh
doanh (bão lụt, hỏa hoạn, cháy nổ,…).
Nợ TK 811
Có TK 111,112,141,…
- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911
Có TK 811
* Sơ đồ kế toán
TK 111,112 TK 811 TK 911

Các khoản chi khác bằng tiền
TK 338,331
Khi nộp phạt Khoản vi phạm Kết chuyển chi phí khác để
do vi phạm HĐ. xác định kết quả kinh doanh
TK 211,213 TK 214
Nguyên Giá trị
giá TSCĐ hao mòn.
GVLD. TK 222,223
- 19 -
Giá trị
GVLD
Chênh lệch giữa đánh
giá lại < giá trị còn lại.
1.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
1.8.1 Khái niệm: Thuế thu nhập hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc
thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế (lợi nhuận chịu thuế) và thuế suất thuế
TNDN của năm hiện hành.
1.8.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
- Ghi nhận thuế TNDN tạm nộp. - Thuế TNDN phải nộp được ghi giảm
- Thuế TNDN của năm trước phải nộp bổ do phát hiện sai sót không trọng yếu
sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm CP
của năm trước được ghi tăng chi phí thuế thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại
TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Ghi giảm thuế TNDN phải nộp vào
- Ghi nhận thuế TNDN phải nộp bổ sung cuối năm tài chính (trường hợp số thuế
vào cuối năm tài chính (trường hợp số TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số phải
thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số tạm nộp).
phải tạm nộp). - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào lúc cuối kỳ sang bên Nợ TK
hành vào lúc cuối kỳ sang bên Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

911 “Xác định kết quả kinh doanh” (trường hợp TK 8211 có số phát sinh
(trường hợp TK 8211 có số phát sinh trong kỳ bên Nợ lớn hơn số phát sinh
trong kỳ bên Có lớn hơn số bên Nợ). trong kỳ bên Có).
Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
TK 8211 không có số dư cuối kỳ
1.8.3 Phương pháp hạch toán
* Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
- 20 -
- Khi xác định thuế TNDN tạm nộp theo quy định của Luật thuế TNDN , kế
toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách nhà nước và
chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi
Nợ TK 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 Thuế TNDN
- Khi chi tiền nộp thuế TNDN vào NSNN
Nợ TK 3334 Thuế TNDN
Có TK 111,112 …
- Tiến hành kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
+ Trường hợp TK 8211 có số phát sinh trong kỳ bên nợ lớn hơn số phát sinh
trong kỳ bên có, kế toán ghi
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ Trường hợp TK 8211 có số phát sinh trong kỳ bên có lớn hơn số phát sinh
trong kỳ bên nợ, kế toán ghi
Nợ TK 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
* Sơ đồ kế toán
TK 3334 TK 8211 TK 911
Thuế thu nhập doanh Kết chuyển xác định
nghiệp hiện hành. kết quả kinh doanh.
1.9 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.9.1 Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chênh lệch giữa doanh thu
và chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
1.9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
- 21 -
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí bán hàng. - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Thu nhập khác.
- Chi phí tài chính. - Lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí khác, chi phí thuế TNDN.
- Lãi trước thuế.
Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
TK 911 không có số dư cuối kỳ
1.9.3 Phương pháp hạch toán
* Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
- Kết chuyển chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 641,642
Có TK 635,811
- Kết chuyển doanh thu, thu nhập sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511,512
Nợ TK 515
Nợ TK 711
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911

Có TK 821
- Sau đó khi xác định lợi nhuận sau thuế kế toán kết chuyển
+ Kết chuyển lãi: Nợ TK 911
Có TK 421
TK 911
TK 632
TK 521,531,532
TK 511,512
K/c các
khoản giảm
doanh thu.
K/c doanh thu thuần.
TK 515
K/c doanh thu
hoạt động tài chính.
TK 711
K/c thu nhập khác.
K/c giá vốn hàng bán.
TK 641,642
K/c chi phí bán hàng, chi
phí QLDN.
TK 635
K/c chi phí
tài chính.
TK 811,821
K/c chi phí khác,
chi phí thuế
TNDN.
K/c lãi. K/c lỗ.
TK 421 TK 421

- 22 -
+ Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421
Có TK 911
* Sơ đồ kế toán
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CAM RANH
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CAM RANH
Tên tiếng Việt : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG CAM RANH
Tên tiếng Anh : CAM RANH PORT LIMITED LIABILITY COMPANY
Địa chỉ trụ sở : 29 Nguyễn Trọng Kỷ - Tp.Cam Ranh - tỉnh Khánh Hòa
Ngành nghề kinh doanh: Khai thác cảng biển
Mã số thuế: 4200272350.
Điện thoại: 058. 3854307 – 3854565 Fax: 058. 3854536
- 23 -
Email: ; Website:
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Cảng Cam Ranh trước đây tên gọi là Cảng Ba Ngòi được xây dựng năm 1949
thời Pháp thuộc, theo quyết định số 933/QĐ-TTC BLĐ V/v chuyển giao nguyên
trạng Cảng Ba Ngòi từ Cảng Nha Trang – Ba Ngòi về địa phương. UBND tỉnh
Khánh Hoà đã có quyết định số 1039/QĐ-UB ngày 11/09/1991 thành lập Cảng Ba
Ngòi dưới sự quản lý chuyên ngành của sở GTVT tỉnh Khánh Hoà.
Ngày 31/10/2007, Cảng Ba Ngòi được UBND tỉnh Khánh Hòa chính thức bàn
giao cho Tổng công ty hàng hải Việt Nam. Song song với các dự án đầu tư phát
triển, Cảng Ba Ngòi đã nhanh chóng tiến hành chuyển đổi doanh nghiệp thành công
ty TNHH một thành viên theo chủ trương “sắp sếp, đổi mới, phát triển và nâng cao
hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước” mà Nghị quyết hội nghị lần thứ 3 Ban chấp
hành Trung ương Đảng đã đề ra. Đồng thời với việc đổi tên thành Cảng Cam Ranh
để nâng tầm thương hiệu và tương xứng với vị thế và tiềm năng phát triển của

Cảng. Sau hơn một năm chuẩn bị các thủ tục và chuẩn bị các điều kiện cần thiết
theo quy định, Ngày 16/01/2009, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có Quyết định số
168/QĐ-BGTVT chuyển đổi Cảng Ba Ngòi trực thuộc Tổng Công ty Hàng hải Việt
Nam, thành Công ty TNHH một thành viên Cảng Cam Ranh, 100% vốn nhà nước.
Những bước chuyển mình của doanh nghiệp được bắt đầu từ khi UBND tỉnh
Khánh Hòa quyết định tiến hành đầu tư cho việc sửa chữa và nâng cấp và mở rộng
cầu Cảng vào năm 1995. Qua 3 giai đoạn đầu tư hoàn chỉnh, đến năm 2007 Cảng
Cam Ranh đã có một cầu cảng dài 182 mét với tổng chiều dài bến khai thác là 308
mét, độ sâu trước bến là -11,6 mét Cảng đã tiếp nhận được các loại tàu có trọng tải
lên tới 30.000 tấn. Các trang thiết bị và hệ thống kho bãi cũng được thực hiện đầu tư
song song với quá trình đầu tư cầu cảng đã đưa năng lực xếp dỡ hàng tại Cảng lên
tới 1.600.000 tấn/năm. Bên cạnh việc đầu tư cơ sở hạ tầng và thiết bị, Cảng Cam
Ranh cũng dần đổi mới công tác quản lý khai thác Cảng, chú trọng công tác đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực để từng bước mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ
tại cảng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- 24 -
Cùng với công tác phát triển sản xuất kinh doanh, Cảng Cam Ranh luôn thực
hiện tốt các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. Chính vì vậy Cảng Cam
Ranh luôn là một trong những đơn vị dẫn đầu góp phần đẩy mạnh công cuộc “công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” của tỉnh Khánh Hoà và các tỉnh trong khu vực
Nam Trung Bộ – Tây Nguyên. Với đường lối phát triển đúng đắn và sự nổ lực
không ngừng của CBCNV, Cảng Cam Ranh đã được Đảng, Nhà nước phong tặng
các danh hiệu cao quý.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1 Chức năng của công ty
Công ty với chức năng chính là kinh doanh dịch vụ Cảng biển, bao gồm: Bốc
xếp hàng hoá; Kinh doanh kho, bãi cảng, dịch vụ ăn uống; Dịch vụ vận chuyển
hàng hoá; Dịch vụ đại lý vận tải biển, lai dắt tàu biển, cung ứng tàu biển, kiểm đếm
hàng hoá, sửa chữa tàu biển tại cảng; Dịch vụ vệ sinh tàu; Kinh doanh xăng dầu….
2.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty

Xây dựng và có kế hoạch thực hiện trong việc mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh dịch vụ, đạt hiệu quả mong đợi.
Tổ chức hợp lý và tạo điều kiện cho người lao động nâng cao chuyên môn
cũng như phát huy năng lực của mình.
Bảo vệ môi trường, tuân thủ pháp luật, thực hiện nghiêm chỉnh đối với ngân
sách nhà nước.
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại công ty
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý
 Hình thức tổ chức
Bộ máy quản lý của Cảng Cam Ranh hiện nay được tổ chức theo kiểu trực
tuyến chức năng. Tổng Giám đốc giao nhiệm vụ cho các Phó tổng giám đốc điều
hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của đơn vị, các phòng ban, chức năng và bộ
phận giúp việc đắc lực cho Tổng Giám đốc. Mỗi phòng ban chức năng đều có trách
nhiệm thực hiện nhiệm vụ mà Tổng Giám đốc giao phó, đồng thời nghiên cứu và
- 25 -
đóng góp những ý kiến, những vấn đề phức tạp có tính nguyên tắc cho Tổng Giám
đốc, tuy nhiên quyền quyết định vẫn thuộc về Tổng Giám đốc.
 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

ĐƠN
ĐƠN VỊ SẢN XUẤT TRỰC TIẾP


 Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận
Tổng Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của Cảng, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng, là người có quyền hành
cao nhất, giám sát và chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Các Phó Tổng giám đốc: Là người giúp cho Tổng Giám đốc trực tiếp điều
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra Phó Tổng giám đốc còn chịu
trách nhiệm quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty khi Tổng

Giám đốc đi vắng.
Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán thống kê trong công
ty, phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh, củng cố hoàn thiện công tác kế
CHỦ SỞ HỮU
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHỦ TỊCH HĐTV
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
XÍ NGHIỆP
XẾP DỠ
TỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC PHÓ TỔNG GĐ
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
KIỂM SOÁT VIÊN
P.TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG
P.HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP
P.KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
P.KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
P.TÀI CHÍNH KT
XÍ NGHIỆP
DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI

×