Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

.đồ án kỹ thuật công trình xây dựng Thiết kế hệ thống thoát nước thị xã Đồng Xoài (kèm bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.65 KB, 119 trang )

đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
lời nói đầu
Bảo vệ môi trờng hiện nay là vấn đề bức xúc trên toàn cầu nhất là tại các nớc
đang phát triển . Nớc ta đang trên đờng hội nhập với thế giới nên việc quan tâm đến
môi trờng là điều tất yếu.Vấn đề bảo vệ sức khỏe cho con ngời, bảo vệ môi trờng
sống trong đó bảo vệ nguồn nớc khỏi bị ô nhiễm đã và đang đợc Đảng và nhà nớc,
các tổ chức và mọi ngời dân đều quan tâm. Đó không chỉ là trách nhiệm của mỗi cá
nhân mà còn là trách nhiệm của toàn xã hội.
Một trong các biện pháp tích cực để bảo vệ môi trờng sống, bảo vệ nguồn nớc
thiên nhiên tránh không bị ô nhiễm bởi các chất thải do hoạt động sống và làm việc
của con ngời gây ra là việc xử lý nớc thải trớc khi xả ra nguồn đáp ứng đợc các tiêu
chuẩn môi trờng hiện hành.
Thị xã Đồng Xoài là một thị xã mới thành lập sau khi đợc tách ra từ tỉnh Sông
Bé cũ. Hiện nay thị xã đang đợc đầu t phát triển, có nhiều tiềm năng về kinh tế xã
hội và phát triển du lịch. Sự phát triển của thị xã mới này có ý nghĩa rất quan trọng
trong khu vực và quốc gia. Sự phát triển của khu vực đòi hỏi phải có một cơ sở hạ
tầng đồng bộ và đáp ứng đợc các yêu cầu trong việc bảo vệ môi trờng. Tuy nhiên,
hệ thống kỹ thuật hạ tầng của thị xã mới này còn thiếu đồng bộ, đặc biệt là hệ thống
thoát nớc còn cha xây dựng. Vì vậy việc xây dựng hệ thống thoát nớc cho thị xã
Đồng Xoài này mang tính cấp bách và cần thiết.
Với mục đích đó và đợc sự gợi ý thầy giáo PGS. TS Võ Kim Long, em đã
nhận đề tài tốt nghiệp là: Thiết kế hệ thống thoát nớc thị xã Đồng Xoài . Đồng
thời, em cũng tham gia nghiên cứu và thiết kế một trạm xử lý nớc thải công nghiệp
cho xí nghiệp may. Báo cáo chuyên đề này cũng là một phần trong đồ án tốt nghiệp
của em.
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã đợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô
giáo trong bộ môn Cấp thoát nớc - Môi trờng nớc và đặc biệt là thầy giáo hớng dẫn
PGS . TS - Võ Kim Long. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô
giáo đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Hà nội ngày 5 tháng 1 năm 2006.
Sinh viên


Lê Huy Tú
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
Chơng i
GIớI THIệU CHUNG Về THị Xã ĐồNG XOàI
1.1.Giới thiệu chung:
Thị xã Đồng Xoài là trung tâm chính trị văn hoá - an ninh quốc phòng của
tỉnh Bình Phớc và là đầu mối giao thông chiến lợc quan trọng nằm ngay giao điểm
của 2 tuyến giao thông quan trọng là quốc lộ 14 và tỉnh lộ 741.
Quốc lộ 14 nối Đồng Xoài lên Đắc Lắc Tây Nguyên ra miền Trung và nối
Đồng Xoài với Tràng Bản Tây Ninh.Đây là tuyến giao thông chiến lợc quan
trọng có tác động lớn đến phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ ,Tây Nguyên và
miền Trung,cũng là một phần tuyến giao thông chiến lợc về kinh tế quốc phòng của
quốc gia.
Tỉnh lộ 741nối Đồng Xoài lên Phớc Long và biên giới CamPuChia,nối Đồng
Xoài về Thủ Dầu Một,Thành phố Hồ Chí Minh và vùng hạt nhân tăng trởng kinh tế
phía Đông Nam Bộ nói chung và Đồng Xoài nói riêng.
Về điều kiện tự nhiên đất đai thích hợp trồng các loại cây công nghiệp có giá trị
kinh tế cao lại gần đô thị vùng Nam Bộ ,sát cạnh vùng kinh tế quan trọng điểm phía
Nam với tứ giác trọng điểm kinh tế Bình Dơng - Tp.Hồ Chí Minh - Biên Hoà -
Vũng Tầu.Đồng Xoài có điều kiện phát triển nhanh về mọi mặt ,tơng lai Đồng Xoài
có thể trở thành một đô thị mang tính chất trung tâm của vùng Đông Nam Bộ.
1.2.Điều kiện tự nhiên :
1.2.1.Vị trí địa lí
Thị xã Đồng Xoài nằm ở phía nam tỉnh Bình Phớc cách thị trấn Chơn Thành về
phía Tây 40Km,cách Phú Giáo về phía nam 30km và cách Thủ Dầu Một 60km,cách
biên giới CamPuChia 45km ,nằm ở vùng giáp danh giữa tỉnh Đắc Lắc và vùng đồng
bằng miền Đông Nam Bộ.
1.2.2.Địa hình
Địa hình Đồng Xoài mang tính chất miền trung du Đông Nam Bộ. Địa hình nói

chung thấp dần từ Bắc xuống Nam.Cao độ thay đổi từ 84m đến 95m,độ dốc từ 5%-
12%.Trong toàn vùng có nhiều suối và bầu nớc.
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
Thị xã nằm trên địa hình bằng phẳng hơi dốc về phía Nam.Độ dốc trung bình từ
1%-8% rất thuận lợi cho tiêu thoát nớc ma,xong cũng rất dễ gây sói lở làm h hỏng
đờng xá.
1.2.3.Khí hậu
Thị xã mang nhiều đặc điểm chung của vùng cao miền Tây Nam Bộ gần biên giới
CamPuChia.
a. Nhiệt độ
+ Nhiệt độ trung bình thay đổi từ 21-32
0
C.
+Nhiệt độ trung bình tháng mùa hè là 31
0
C.
b. Lợng ma.
+Tổng lợng ma trung bình năm là 2000mm, với số ngày trung bình ma là
158 ngày/năm.
+Mùa ma kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 lợng ma là 325mm
+Mùa khô kéo dài từ tháng 12 năm trớc đến tháng 4 năm sau.
c. Độ ẩm không khí.
+ Độ ẩm không khí tơng đối lớn, trung bình hàng năm: 82% - 85%.
+ Độ ẩm trung bình tháng lớn nhất (tháng 3): 95%.
+ Độ ẩm trung bình tháng nhỏ nhất (tháng 7): 34%.
d. Gió mùa.
+Hớng gió chủ đạo là : Đông Nam.
+Vận tốc gió trung bình năm : 2,4 m/s
e. Mạng lới sông , suối, ao, hồ:

Sông Bé bắt nguồn chảy từ bắc xuống nam cách thị xã Đồng Xoài về phía tây
15km.Mùa ma nớc tràn bờ mùa khô nớc cạn kiệt,xung quanh thị xã còn có các con
suối nh Dak Drip,Lom Bong,suối Tắc,suối Cam,suối Cốc,lu lợng trung bình
. Số liệu địa chất thuỷ văn của suối Cốc: Thuộc nguồn loại II
- Lu lợng nhỏ nhất của nớc suôí : Q = 15 m
3
/s
- Vận tốc trung bình của dòng chảy : V
TB
= 0,3 (m/s)
- Độ sâu trung bình của suối : H
TB
= 4 (m)
- Hàm lợng chất lơ lửng về mùa hè : C
S
= 10 (mg/l)
- Nhu cầu ôxy hoá sinh : L
S
= BOD
20
= 5,1 (mg/l)
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
- Hàm lợng ôxy hoà tan trong nớc : DO = 6,8 (mg/l)
1.2.4. Địa chất thuỷ văn.
Địa chất công trình có sự phân bố địa tầng nh sau:
- Lớp mặt: lớp đất màu có chiều dày : 0.0 ữ 1,0 m.
- Lớp thứ hai: đất á sét có chiều dày : 1,0 ữ 4,0 m.
- Lớp thứ ba: lớp cát có chiều dày : 4,0 ữ 7.0 m.
- Lớp thứ t: lớp đá cuội có chiều dày : 7.0 ữ 9.0 m.

+ Mực nớc ngầm thay đổi từ : 6 10 m .
Do có hệ thống suối gần nh bao quanh nên khả năng tiêu thoát nớc tốt,
không gây ngập lụt vào mùa ma.
1.3.Điều kiện kinh tế xã hội thị xã Đồng Xoài :
Hiện nay thị xã Đồng Xoài cha có các cơ sở sản xuất công nghiệp lớn,một số các
điểm sản xuất TTCN phục vụ tại chỗ hoặc làm sản phẩm trao đổi trong ngoài tỉnh :
Một số cơ sở sản xuất cụ thể nh :
-Nông cụ cầm tay
-Sản xuất gạch bông
-Sản xuất đá các loại
-Gỗ xẻ gia công
-Giấy
-Xay sát lơng thực
-Hàng may mặc
-Bánh mì,nớc đá
-Rợu nhẹ có ga,bia
-Các cơ sở chế biến gỗ ( đặc biệt gỗ cao su ) , hàng mộc
Công nghiệp sản xuất cơ khí tiêu dùng và cơ khí phục vụ nông lâm nghiệp.Định
hớng u tiên máy móc phục vụ sản xuất và chế biến sản phẩm cây công nghiệp,u thế
mạnh của tỉnh ,của vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
Công nghiệp VLXD : các cơ sở khai thác và sản xuất gạch,đá xây dựng gạch men
vật liệu trang trí nội thất , khung cấu kiện gỗ và kim loại.
Công nghiệp dệt may phục vụ trong tỉnh trao đổi trong nớc và xuất khẩu .
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
Dân c tập trung chủ yếu ở phía Nam của Thị xã. Ngoài ra dân c còn tập trung ở
dọc theo các con đờng giao thông lớn nh quốc lộ 14,tỉnh lộ 741,đờng 322.
Mật độ dân số bình quân trên Thị xã Đồng Xoài tính cho 2 khu vực :
+ Khu vực I: mật độ dân số n = 250 ngời/ha.
+ Khu vựcII: mật độ dân số n = 300 ngời/ha.

Đồng Xoài có tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 2,15%
1.4. Các vấn đề hiện trạng.
1.4.1. Dân số.
Dân số hiện trạng của toàn Thị xã Đồng Xoài là:194636 ngời .
1.4.2. Đất đai.
Khu vực đợc quy hoạch dự kiến đến năm 2020 sẽ có diện tích là khoảng
833,12ha.
1.4.3.Hệ thông giao thông của thị xã
+ Giao thông đối ngoại :
Thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phớc là đầu mối giao thông chiến lợc nằm ngay
giao điểm của 2 tuyến giao thông quan trọng là quốc lộ 14 và tỉnh lộ 741.
Quốc lộ 14 nối Đồng Xoài lên Đắc Lắc Tây Nguyên ra miền Trung và nối
Đồng Xoài với Tràng Bản Tây Ninh.Đây là tuyến giao thông chiến lợc quan
trọng có tác động lớn đến phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và
miền Trung,cũng là một phần tuyến giao thông chiến lợc về kinh tế quốc phòng của
quốc gia.
Tỉnh lộ 741nối Đồng Xoài lên Phớc Long và biên giới CamPuChia,nối Đồng
Xoài về Thủ Dầu Một,thành phố Hồ Chí Minh và vùng hạt nhân tăng trởng kinh tế
phía Đông Nam Bộ nói chung và Đồng Xoài nói riêng.
+ Giao thông đối nội :
Thị xã Đồng Xoài đã từng là huyện lị của tỉnh Sông Bé cũ nên cũng hình thành
một mạng lới đờng .Ngoài quốc lộ 14 và tỉnh lộ 741 hiện nay do bộ giao thông vận
tải quản lý đầu t xây dựng với kết cấu mặt đờng bằng bê tông atphan ,còn lại phần
lớn mặt đờng là đá dăm thâm nhập cấp phối đá chất lợng thấp và đang dần xuống
cấp vì ít đợc đầu t duy trì ,bảo dỡng.
1.4.4. Hiện trạng cấp nớc
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
Thị xã Đồng Xoài cha có hệ thống cấp nớc tập trung.
Dân c trong khu vực chủ yếu dùng nớc ngầm mạch nông và các giếng khơi,suối.

Những vùng cao hơn dọc các trục đờng quốc lộ 14 và tỉnh lộ 741 thờng phải đi đổi
nớc vào mùa khô còn mùa ma phải chứa nớc ma để sử dụng.Ngoài ra trong khu vực
thị xã cũng có một số cơ quan và t nhân đã khoan giếng để dùng nh bệnh viện,xí
nghiệp 3/2,xí nghiệp gạch.Các giếng khoan này cũng chỉ sử dụng cục bộ cho từng
đơn vị cá nhân có quyền sở hữu vì lu lợng không đáng kể , giếng khoan sâu 80-85m
, lu lợng nớc chừng 5-10m
3
/h.
1.4.5.Hiện trạng thoát nớc và vệ sinh môi trờng.
Hệ thống thoát nớc : hầu nh cha có hệ thống thoát nớc , nớc thải từ các hộ dân
thải ra một phần tự thấm xuống đất một phần bốc hơi, nớc từ các cơ sở y tế , bệnh
viện ,công sở xử lý qua một phần bể tự hoại.Nớc ma phần lớn đợc chảy tràn tự
nhiên trên mặt đất hoặc theo các mơng đất dọc theo đờng đổ ra các suối xung
quanh. Hiện nay thị xã đang lập dự án về xây dựng hệ thống thoát nớc nhng khó
khăn nhất là nguồn vốn đầu t cha .
Điều kiện vệ sinh đô thị : việc thu gom và xử lý các loại rác đô thị cũng cha đợc
đầu t thực hiện ,nhìn chung tình trạng ô nhiễm môi trờng do rác thải ,nớc thải hiện
đang có chiều hớng gia tăng theo tốc độ đô thị hoá của thị xã .Tuy nhiên ở thời
điểm hiện nay cha gây tác hại nhiều lắm nhng tơng lai sẽ trở lên xấu đi nếu không
đợc xử lý hợp lý.
1.5.Định hớng phát triển thị xã đến năm 2020.
1.5.1.Vị trí vai trò đô thị của thị xã
Mặc dù với cơ cấu hành chính mới do tách ra từ tỉnh Sông Bé thị xã Đồng Xoài
chỉ là một thị trấn nhỏ huyện lị thuộc tỉnh Sông Bé trớc đây,nhng trong quá khứ nơi
đây là trung tâm hành chính kinh tế văn hoá - xã hội của vùng Đông Bắc của
tỉnh Sông Bé cũ và có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
Luận chứng kinh tế kỹ thuật nâng cấp thị trấn Đồng Xoài lên thành thị xã của
tỉnh Bình Phớc căn cứ vào kỳ họp thứ X của quốc hội khoá IX về việc thành lập tỉnh
Bình Phớc và xác định Đồng Xoài là Thị xã tỉnh lị của tỉnh Bình Phớc năm 1997 là
cơ sở để từng bớc củng cố phát triển đô thị này lên ngang tầm vóc với nó.

Sự ra đời của thuỷ điện Thác Mơ càng khẳng định vị trí quan trọng của thị trấn
Phớc Long thuộc tỉnh Bình Phớc trong hệ thống đô thị của cả nớc.
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
1.5.2.Tính chất đô thị
Thị xã Đồng Xoài trở thành trung tâm chính trị kinh tế văn hoá - xã hội và
an ninh quốc phòng của tỉnh Bình Phớc đồng thời là cửa ngõ nối liền vùng tài
nguyên
với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
1.5.3.Phát triển dịch vụ
Tổ chức tốt các hoạt động thơng mại dịch vụ trên địa bàn cả về mặt quản lý,phân
bố không gian hoạt động.
Tập trung khai thác mọi tiềm năng ,lợi thế huy động lực lợng của các loại hình dịch
vụ trong đó u tiên cho dịch vụ thơng mại để đảm bảo cho nhịp độ tăng trởng nhanh và
bền vững.
Xây dựng thơng nghiệp quốc doanh đủ mạnh làm lực lợng chính thực hiện chức
năng phát nguồn buôn bán .
Phát triển hệ thống mạng lới chợ gắn liền với các trung tâm thơng mại tiểu vùng.
1.5.4.Phát triển công nghiệp
Từng bớc chuyển đổi cơ cấu kinh tế thành công nghiệp dịch vụ nông lâm nghiệp
trên cơ sở phát triển các ngành chế biến cây công nghiệp vật liệu xây dựng và sản
xuất hàng tiêu dùng.
1.5.5.Định hớng phát triển không gian đô thị
Phát triển xung quanh ngã t và hai trục quốc lộ 14 và tỉnh lộ 741 là bộ mặt chính
của Thị xã với các công trình công sở,khu thơng mại, nhà ở cao tầng và nhà liên kết
qui mô hiện đại,phía trong là khu nhà ở thấp và tha dần.
1.6. Phơng hớng lựa chọn hệ thống thoát nớc Thị xã Đồng Xoài.
Thị xã Đồng Xoài hầu nh cha có hệ thống thoát nớc vì vậy mục tiêu lâu dài là
xây dựng toàn bộ hệ thống thoát nớc đảm bảo tốt việc thoát nớc nhanh chóng các
loại nớc thải và nớc ma. Cần xây dựng trạm xử lý nớc thải tập trung để xử lý nớc

thải tới độ sạch cho phép trớc khi xả ra suối.
Trên cơ sở những yêu cầu đảm bảo vệ sinh môi trờng và cùng với sự hiện đại
hoá nhanh chóng của thị xã, ta chọn hệ thống thoát nớc riêng hoàn toàn với các lý
do:
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
+ Cờng độ ma trong khu vực lớn: q
20
= 279,4 l/s-ha rất lớn so với lu lợng nớc
thải sinh hoạt.
+ Nớc bẩn trong khu vực phải đợc xử lý tới mức độ cần thiết nên việc sử dụng
hệ thống thoát nớc riêng hoàn toàn sẽ làm giảm quy mô công suất trạm xử lý nớc
thải dẫn tới giảm chi phí xây dựng và quản lý đảm bảo cho các công trình làm việc
một cách điều hoà và đạt hiệu quả cao về kinh tế và kỹ thuật.
+ Thị xã Đồng Xoài có địa hình dốc về phía Nam nơi có suối Cốc. Do đó khả
năng thoát nớc ma tốt và việc xả thẳng nớc ma trong thành phố ra suối mà không
qua xử lý là có thể chấp nhận đợc.
+ Việc xây dựng hệ thống thoát nớc riêng - qui hoạch, phân vùng và xây dựng
tuyến cống bao để thu toàn bộ nớc thải sinh hoạt , công nghiệp của toàn Thị xã.
+ Xây dựng trạm xử lý nớc thải cho toàn Thị xã.
+ Khơi thông, nạo vét , kè đá cho các suối hồ để cho việc thoát nớc đợc nhanh
chóng.
(Phần này sẽ đợc trình bày rõ hơn trong hiết kế mạng lới thoát nớc sinh hoạt và
thoát nớc ma ở các chơng sau).

Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
Chơng ii
tính toán mạng lới thoát nớc
2.1. Các số liệu cơ bản.

1. Bản đồ qui hoạch phát triển Thị xã Đồng Xoài đến năm 2020.
2. Mật độ dân số.
+ Khu vực I: mật độ dân số n = 250 ngời/ha.
+ Khu vựcII: mật độ dân số n = 300 ngời/ha.
3. Tiêu chuẩn thải nớc
+ Khu vực I : tiêu chuẩn thải nớc q
0
= 150 l/ngời . ngđ.
+ Khu vực II: tiêu chuẩn thải nớc q
0
= 190 l/ngời . ngđ.
4. Nớc thải khu công nghiệp.
+ Tổng số công nhân của cả hai nhà máy chiếm 10% tổng dân số Thành
phố .
+ Lu lợng nớc thải sản xuất chiếm 22,5% lu lợng nớc thải của
khu dân c.
5. Nớc thải các công trình công cộng
Trong phạm vi đồ án này chỉ xét tới lu lợng nớc thải của bệnh viện và
trờng học.
a. Bệnh viện:
+ Tổng số bệnh nhân chiếm 0,8% dân số toàn thành phố.
+ Tiêu chuẩn thải nớc là : 300 l/ngời - ngđ.
+ Hệ số không điều hoà giờ : K
h
= 2.5
+Số giờ thải nớc : 24 h/ngày.
b. Trờng học
+Tổng số học sinh chiếm 20% dân số thành phố.
+ Tiêu chuẩn thải nớc là : 20 l/ngời - ngđ.
+ Hệ số không điều hoà giờ : K

h
= 1.8
+Số giờ thải nớc : 12 h/ngày.
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
Khu vực
Diện tích
F (ha)
Mật độ
(ngời/ha)
Tiêu chuẩn thải n-
ớc (l/
ng.ngđ
)
I 527,07 250 150
II 306,05 300 190
2.2. Lu lợng nớc thải sinh hoạt từ các khu nhà ở:
2.2.1. Xác định dân số tính toán theo công thức:
N = F
i
N
i
Trong đó:
: Tỷ số diện tích nhà ở đối với diện tích toàn Thành phố, lấy:
+ Khu vực I :
1
=0,85
+ Khu vực II:
2
=0,9

- F
i
: Diện tích của các khu vực tính toán, theo số liệu đo đợc thì:
+ Diện tích của kh vực I là F
I
=527,07 (ha)
+ Diện tích của khu vực II là F
II
=306,05 (ha)
- N
i
: mật độ dân số của các khu vực tính toán
Từ công thức trên ta có dân số tính toán của các khu vực là:
- Khu vực I: N
1
= 0,85.527,07.250 =112002 (ngời)
- Khu vực II: N
2
= 0,9. 306,05.300 =82634(ngời)
Vậy tổng dân số của cả Thành phố là: N = N
1
+ N
2
=194636 (ngời)
2.2.2.Xác đinh lu lợng trung bình ngày:
Theo công thức:
Q
tb
ngày
=

1000
.Nq
0
i
= (m
3
/ngđ)
Trong đó
-q
i
0
là tiêu chuẩn thải nớc của khu vực dân c i.
- Khu vực I : Q
tb-ngày
1
=
1000
.Nq 1
0
1
=
1000
150.112002
=16800,3 (m
3
/ngđ)
-Khu vực II: Q
tb-ngày
2
=

1000
.Nq 2
0
2
=
1000
190.82634
=15700,46 (m
3
/ngđ)
Vậy, tổng lu lợng nớc thải sinh hoạt thải ra tại Thành phố trong một ngày đêm
là:
Q
sh-tp
= Q
tb-ngày
1
+ Q
tb-ngày
2
= 32500,7(m
3
/ngđ)
2.2.3.Xác định lu lợng trung bình giây:
Theo công thức: q
i
tb
=
24.3,6
Q ngày

tb
(l/s)
-Khu vực I: q
tb-s
1
=
24.3,6
Q ngày
1-tb
=
6,3.24
3,16800
=194,44 (l/s) k
1
ch
= 1,42
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
-Khu vực II: q
tb-s
2
=
24.3,6
Q ngày
2-tb
=
6,3.24
46,15700
=181,72 (l/s) k
2

ch
=1,43
-Lu lợng trung bình giây của toàn bộ Thành phố là:
q
tb-TP
s
= q
tb-s
1
+ q
tb-s
2
= 194,44+181,72 = 376,16(l/s)
Từ lu lợng trung bình giây, để có lu lợng tính toán cho toàn Thành phố ta phải
đi tìm hệ số không điều hòa k
ch
. Nội suy theo bảng Trị số k
ch
phụ thuộc q
tb
s
, ta có:
k
ch
= 1,31
Lu lợng tính toán là lu lợng giây max:
q
1
0max
= q

tb-s
1
. k
1
ch
= 1,42.194,44 = 276 (l/s)
q
2
0max
= q
tb-s
2
. k
2
ch
= 1,43.181,72 = 260 (l/s)
Lu lợng trung bình lớn nhất của toàn Thành phố là:
q
max
= q
tb-TP
s
.k
ch
= 376,16.1,36= 511,6 (l/s)
Kết qủa tính toán đợc cho theo bảng sau:
Bảng 1: L u l ợng n ớc thải tính toán của khu dân c
Khu
vực
Diện

tích
(ha)
Số dân
(ngời)
Mật độ
(ng-
ời/ha)
T/c
thoát n-
ớc: q
0
(l/ng.ng
đ)
Q
(m
3
/ng.đ)
q
(l/s)
k
ch
q
max
(l/s)
I 527,07 112002 250 150 16800,3 194,44 1,42 276
II 306,05 82634 300 190 15700,46 181,72 1,43 260
Tổng 833,12 194636 - - 32500,7 376,16 1,36 511,6
2.3. Xác định lu lợng tập trung có trong tiêu chuẩn thải
nớc:
2.3.1. Bệnh viện

Số bệnh nhân là 0,8 %N
N
bn
=
100
8,0
.N=
194636.
100
8,0
=1557(ngời)
Lấy số bệnh nhân là 1557 ngời, vậy ta thiết kế 4 bệnh viện mà mỗi bệnh viện có
B=400 giờng.
- Tiêu chuẩn thải nớc: q
bv
0
=300 (l/ng.ngđ)
- Hệ số không điều hòa giờ: k
h
= 2,5
- Bệnh viện làm việc 24/24 giờ trong ngày
Do vậy ta tính đợc các số liệu cơ bản đối với 1 bệnh viện nh sau:
- Lu lợng thải trung bình trong ngày là:
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
Q
tb
ngày
=
1000

B.q bv
0
=
1000
300.400
=120 (m
3
/ngày)
- Lu lợng thải trung bình giờ là:
Q
tb
giờ
=
24
Q ngày
tb
=
24
120
=5 (m
3
/h)
- Lu lợng Max giờ là:
Q
h
max
= k
h
. Q
tb

giờ
= 2,5.5 = 12,5 (m
3
/h)
- Lu lợng Max giây là:
q
s
max
=
3,6
Q max
h
= 3,47(l/s)
2.3.2. Trờng học:
- Số học sinh lấy theo quy phạm là 20%N
H =
.N
100
20
=
.194636
100
20
=38927 (ngời)
Thiết kế 20 trờng học, mỗi trờng có 1947 học sinh (nghĩa là h = 1947 ngời)
- Tiêu chuẩn thải nớc: q
th
0
= 20 (l/ng.ngđ)
- Hệ số không điều hòa giờ k

h
= 1,8
- Trờng học làm việc 12 giờ trong ngày
Do vậy ta tính đợc các số liệu cơ bản đối với 1 trờng học nh sau:
- Lu lợng thải trung bình ngày là:
Q
tb
ngày
=
1000
1947.18
1000
h.q
th
0
=
=35(m
3
/ngày)
- Lu lợng thải trung bình giờ là:
Q
tb
giờ
=
12
tb
ngay
Q
=
12

35
=2,92 (m
3
/h)
- Lu lợng Max giờ là:
Q
h
max
=k
h
. Q
tb
giờ
= 1,8.2,92= 5,256 (m
3
/h)
- Lu lợng Max giây là:
q
s
max
=
3,6
Q max
h
=
6,3
256,5
=1,46(l/s)
Quy mô của các công trình công cộng đợc lấy nh sau:
- 4 Bệnh viện

- 20 Trờng học
Ta có bảng tổng hợp nớc thải tập trung từ các công trình công cộng nh sau:
Bảng 2: L u l ợng tập trung từ các công trình công cộng
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
Nơi thoát n
-
ớc
Qui

Số
giờ
Tiêu
chuẩ
k
h
Lu lợng
TB ngày
(m
3
/ngày
)
TB giờ
(m
3
h)
Max
giờ
(m
3

/h)
Max
giây
(l/s)
1 Bệnh viện 400
24
300
2,5
120 5 12,5 3,47
4 Bệnh viện 1600 - 480 20 50 13,88
1 Trờng học 2000
12
18
1,8
35 2,92 5,256 1,46
20Trờng học 40000 - 700 58,4 105,12 29,2
2.3.3.Lu lợng nớc thải từ các nhà máy xí nghiệp:
a. Tổng lợng nớc thải sản xuất:
Lu lợng nớc thải sản xuất chiếm 22,5% lu lợng nớc thải của khu dân c đợc xác
định theo công thức:
Q
sx
=
100
5,22
.32500,7= 7302,3 (m
3
/ng.đ)
Lợng nớc thải này đợc tính 60% đối với nhà máy xí nghiệp I, 40% đối với xí
nghiệp II vậy nhà máy xí nghiệp I đợc tính toán với một lu lợng nớc thải sản xuất là

4381,7 (m
3
/ng.đ). Trong đó, có 95% nớc thải bẩn phải xử lý (tức Q
ngày
=4162,6
m
3
/ng.đ) và 5% nớc thải quy ớc sạch không cần phải xử lý. Nhà máy xí nghiệp II đ-
ợc tính với lu lợng là 2921,13 trong đó có 80% nớc thải bẩn cần xử lý (tức là Q
ngay
=2336,9 m
3
/ng.đ) và 20% nớc thải quy ớc sạch không cần phải xử lý.
+Nhà máy I :
Nhà máy làm việc 2 ca, mỗi ca 8 giờ.
Lu lợng ngày Q
ngày
= 4162,6 (m
3
/ng.đ), phân phối theo các ca nh sau:
Ca I: 50% tức
2081,3 (m
3
/ca)
Ca II: 50% tức
2081,3(m
3
/ca)
Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là k
h

=1, nh vậy lu lợng giờ đều bằng nhau.
Ca I: Q
I
giờ
=
8
3,2081
=260,16(m
3
/h)
Ca II: Q
II
giờ
=
8
3,2081
=260,16 (m
3
/h)
Do đó, lu lợng giây lớn nhất là: q
s
max-XNI
=
6,3
16,260
=72,267 (l/s)
+Nhà máy II:
Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ.
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long

Lu lợng ngày Q
ngày
= 2336,9(m
3
/ng.đ), phân phối theo các ca nh sau:
Ca I: 30% tức
701,07 (m
3
/ca)
Ca II: 35% tức
817,915 (m
3
/ca)
Ca III: 35% tức
817,915 (m
3
/ca)
Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là k
h
=1, nh vậy lu lợng giờ đều bằng nhau.
Ca I: Q
I
giờ
=
8
07,701
=87,634 (m
3
/h)
Ca II: Q

II
giờ
=
8
915,817
=102,24 (m
3
/h)
Ca III: Q
III
giờ
=
8
915,817
=102,24 (m
3
/h)
Do đó, lu lợng giây lớn nhất là: q
s
max-XNII
=
6,3
24,102
=28,4 (l/s)
Từ các số liệu trên đây ta có bảng thống kê lu lợng nớc thải sản xuất cho các
nhà máy xí nghiệp nh sau:
Bảng 3: L u l ợng n ớc thải sản xuất thải ra từ các nhà máy
Nhà
máy
Ca

Lu lợng Hệ số
không
Lu l
ợng
Q
h
(m
3
/h)
q
tính toán
(l/s)
%Q m
3
/ca
I
I 50 2081,3 1 260,16 72,267
II 50 2081,3 1 260,16
Tổng
Nhà máy
I
100 4162,6 - 522,32 -
II
I 30 701,07 1 87,634 28,4
II 35 817,915 1 102,24
III 35 817,915 1 102,24
Tổng
Nhà máy
II
100 2336,9 - 292,114 -

b. Tổng lợng nớc thải sinh hoạt và nớc tắm của công nhân:
Tổng số công nhân của cả hai nhà máy chiếm 10% tổng dân số Thành phố
W
cn
=
100
10
.194636= 19464 (ngời)
- Số công nhân trong nhà máy I chiếm 55% tổng số công nhân trong toàn
Thành phố:
N
a
=
100
55
.19464 = 10705 (ngời)
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
- Số công nhân trong nhà máy II chiếm 45% tổng số công nhân trong toàn
Thành phố:
N
b
=
100
45
.19464 = 8759(ngời)
Theo các số liệu đã cho, ta có bảng xác định lu lợng nớc thải sinh hoạt và nớc
tắm cho công nhân trong các nhà máy nh sau:
Bảng 4: Biên chế công nhân trong các nhà máy, xí nghiệp
Trong PX

nóng
Trong PX
nguội
PX nóng PX nguội Ca I Ca II Ca III
%
Số ng-
ời %
Số ng-
ời %
Số
Ngời %
Số
ngời %
Số
ngời %
Số
Ngời %
Số
ngời
I 40 4282 60 6423 70 2997.4 10 642.3 50 5353 50 5353 - -
II 30 2628 70 6131 80 2102.2 15 919.7 30 2628 35 3066 35 3066
-Lu lợng nớc thải sinh hoạt của công nhân trong các ca sản xuất:
Q
N N
ca
tb
=
+25 35
1000
1 2

(m
3
/ca)
Trong đó:
. N
1
: Số công nhân làm việc trong các phân xởng nguội.
. N
2
: Số công nhân làm việc trong các phân xởng nóng.
. 25, 35 là tiêu chuẩn thải nớc sinh hoạt tại nơi làm việc trong các phân
xởng nóng và phân xởng nguội (l/ng.ca).
- Lu lợng nớc tắm của công nhân
1000
6040
43
NN
Q
tb
ca
+
=
(m
3
/ca)
Trong đó:
. N
3
:Số công nhân đợc tắm trong các phân xởng nguội.
. N

4
:Số công nhân đợc tắm trong các phân xởng nóng.
. 40,60 là tiêu chuẩn nớc tắm của công nhân trong phân xởng nóng
và phân xởng nguội (l/ng.ca).
Các số liệu tính toán cụ thể đợc thể hiện trong bảng 5: tính toán lu lợng nớc thải
sinh hoạt của các xí nghiệp công nghiệp
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
®å ¸n tèt nghiÖp gvhd : pgs.ts Vâ kim long
B¶ng 5: tÝnh to¸n l u l îng n íc th¶i sinh ho¹t cña c¸c xÝ nghiÖp c«ng nghiÖp
Nhµ
m¸y
Ca PX C«ng nh©n Níc th¶i sinh ho¹t Níc t¾m
%

lîng
q(l/ng.
ca)
Q
(m3/ca
)
kh %
Ngêi
t¾m
q0
(l/ng
)
Q
(m3)
k
I 1 Nãng 40 2141 35 74.94 2.5 70 1499 60 89.92

1
L¹nh 60 3212 25 80.29 3 10 321 40 12.85
Tæng 100 5353
-
155.22 - -

- 102.77
2 Nãng 40 2141 35 74.94 2.5 70 1499 60 89.92
1
L¹nh 60 3212 25 80.29 3 10 321 40 12.85
Tæng 100 5353 - 155.22 - -

- 102.77
II 1 Nãng 30 789 35 27.63 2.5 80 631 60 37.89
1
L¹nh 70 1839 25 45.98 3 15 276 40 11.04
Tæng 100 2628 - 73.61 - -

- 48.92
2 Nãng 30 920 35 32.19 2.5 80 736 60 44.15
1
L¹nh 70 2146 25 53.65 3 15 322 40 12.88
Tæng 100 3066 - 85.84 - -

- 57.02
3 Nãng 30 920 35 32.19 2.5 80 736 60 44.15
1
L¹nh 70 2146 25 53.65 3 15 322 40 12.88
Tæng 100 3066 - 85.84 - -


- 57.02
Sv :lª huy tó - líp 46mn2- ms :16327
®å ¸n tèt nghiÖp gvhd : pgs.ts Vâ kim long
B¶ng 6: B¶ng ph©n bè l u l îng n íc th¶i sinh ho¹t tõ c¸c nhµ m¸y xÝ nghiÖp
Giê Ca XÝ nghiÖp c«ng nghiÖp I XÝ nghiÖp c«ng nghiÖp II
Tæng
Ph©n xëng
nãng
Ph©n x
ëng
nguéi
Tæng
Ph©n xëng
nãng
Ph©n x
ëng
nguéi
Tæng
%Q
ca
m
3
%Q
ca
m
3
m
3
%Q
ca

m
3
%Q
ca
m
3
m
3
m
3
6-7 1 12.5 9.37 12.5 10.04 19.40 12.5 3.45 12.5 5.75 9.20 28.60
7-8 8.12 6.08 6.25 5.02 11.10 8.12 2.24 6.25 2.87 5.12 16.22
8-9 8.12 6.08 6.25 5.02 11.10 8.12 2.24 6.25 2.87 5.12 16.22
9-10 8.12 6.08 6.25 5.02 11.10 8.12 2.24 6.25 2.87 5.12 16.22
10-11
15.6
5
11.7
3 18.8 15.09 26.82
15.6
5 4.32 18.8 8.65 12.97 39.79
11-12 8.12 6.08 6.25 5.02 11.10 8.12 2.24 6.25 2.87 5.12 16.22
12-13 8.12 6.08 6.25 5.02 11.10 8.12 2.24 6.25 2.87 5.12 16.22
13-14
31.2
5 23.42 37.5
30.1
1 53.53
31.2
5 8.63 37.5

17.2
4 25.88 79.40
Tæng
100 74.94 100 80.33
155.2
6 100 27.63 100 46 73.63 228.90
14-15 2 12.5 9.37 12.5 10.04 19.40 12.5 4.02 12.5 6.71 10.73 30.13
15-16 8.12 6.08 6.25 5.02 11.10 8.12 2.61 6.25 3.35 5.97 17.07
16-17 8.12 6.08 6.25 5.02 11.10 8.12 2.61 6.25 3.35 5.97 17.07
17-18 8.12 6.08 6.25 5.02 11.10 8.12 2.61 6.25 3.35 5.97 17.07
18-19
15.6
5
11.7
3 18.8 15.09 26.82
15.6
5 5.04 18.8 10.09 15.12 41.94
19-20 8.12 6.08 6.25 5.02 11.10 8.12 2.61 6.25 3.35 5.97 17.07
20-21 8.12 6.08 6.25 5.02 11.10 8.12 2.61 6.25 3.35 5.97 17.07
21-22
31.2
5 23.42 37.5
30.1
1 53.53
31.2
5 10.06 37.5 20.12 30.18 83.70
Tæng
100 74.94 100 80.33
155.2
6 100

32.1
9 100
53.6
8 85.87 241.13
22-23 3 12.5 4.02 12.5 6.71 10.73 10.73
23-0

8.12 2.61 6.25 3.35 5.97 5.97
0-1 8.12 2.61 6.25 3.35 5.97 5.97
1-2

8.12 2.61 6.25 3.35 5.97 5.97
2-3

15.6
5 5.04 18.8 10.09 15.12 15.12
3-4 8.12 2.61 6.25 3.35 5.97 5.97
4-5

8.12 2.61 6.25 3.35 5.97 5.97
5-6

31.2
5 10.06 37.5 20.12 30.18 30.18
Tæng

100
32.1
9 100
53.6

8 85.87 85.87
Sv :lª huy tó - líp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
Theo bảng thống kê lu lợng nớc thải của Thành phố (Bảng 7) ta tính đợc lu lợng nớc
thải tính toán q
tt
của các xí nghiệp công nghiệp nh sau:
Ta thấy giờ thải nớc lớn nhất của thành phố vào giờ14-15h
-Lu lợng thải tập trung từ xí nghiệp I:
Ta thấy tại xí nghiệp I vào 14 - 15giờ, lu lợng nớc thải (gồm cả sản xuất, tắm và
sinh hoạt) bằng 260,16+ 19,4 +102,77 = 382,33(m
3
/h) hay:
q
0
XNI-max
=
3600
1000.33,382
=106,2(l/s)
Do vậy, lu lợng tập trung tính toán của xí nghiệp I là:
q
XN-I
tt
= 106,2 (l/s)
-Lu lợng thải tập trung từ xí nghiệp II:
Ta thấy tại xí nghiệp II vào 14 - 15 giờ, lu lợng nớc thải (gồm cả sản xuất, tắm
và sinh hoạt) bằng 102,24 + 10,73 +48,92 = 161,89 (m
3
/h) hay:

q
0
XNII-max
=
3600
1000.89,161
=45(l/s)
Do vậy, lu lợng tập trung tính toán của xí nghiệp II là:
q
XN-II
tt
= 45 (l/s)
Sở dĩ ta chọn lu lợng tính toán là lu lợng lớn nhất trong các giờ thải nớc của xí
nghiệp vì nh vậy sau khi thiết kế, đơng nhiên hệ thống ống đảm bảo thoát thoát nớc
an toàn .
2.4. Lập bảng tổng hợp lu lợng nớc thải cho toàn Thành
phố:
-Nớc thải từ khu dân c:
Từ hệ số không điều hòa k
ch
=1,35 ta xác định đợc sự phân bố nớc thải theo các giờ
trong ngày (Xem bảng tổng hợp lu lợng nớc thải của Thành phố).
-Nớc thải từ các bệnh viện:
Từ hệ số không điều hòa k
h
=2,5 ta xác định đợc sự phân bố nớc thải theo các giờ
trong ngày.
-Nớc thải từ trờng học:
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long

Từ hệ số không điều hòa k
ch
=1,8 ta xác định đợc sự phân bố nớc thải theo 12 tiếng
hoạt động theo các giờ trong ngày.
-Nớc thải sản xuất từ các nhà máy:
Nớc thải sản xuất của các nhà máy thải điều hòa trong các giờ trong ngày
-Nớc thải sinh hoạt của công nhân trong các ca của nhà máy:
Lợng nớc thải này đợc tính theo ( Bảng 6 )
Từ các số liệu đó, ta có bảng tổng hợp lu lợng nớc thải Thành phố và biểu
đồ dao động nớc thải của Thành phố nh sau (bảng 7)
Biểu đồ thải nớc trong giờ theo ngày
2.5. vạch tuyến mạng lới thoát nớc :
2.5.1.Nguyên tắc vạch tuyến mạng lới thoát nớc .
Vạch tuyến mạng lới thoát nớc là một khâu rất quan trọng trong công tác thiết
kế mạng lới thoát nớc, nó ảnh hỏng trực tiếp đến giá thành xây dựng và giá thành hệ
thống nói chung.
Công tác vạch tuyến mạng lới đợc tiến hành theo các nguyên tắc sau:
1. Triệt để lợi dụng địa hình để sao cho mạng lới thoát nớc tự chảy là chủ yếu, đảm
bảo thu nớc nhanh nhất vào đờng ống chính của lu vực và của toàn Thành phố.
2. Mạng lới thoát nớc phải phù hợp với hệ thống thoát nớc đã chọn.
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
3. Vạch tuyến hợp lý để chiều dài cống là nhỏ nhất, giảm độ sâu đặt cống nhng
cũng tránh đặt nhiều trạm bơm.
4. Đặt đờng ống phải phù hợp với điều kiện địa chất thủy văn và tuân theo các quy
định về khoảng cách đối với hệ thống công trình ngầm.
5. Hạn chế đặt đờng ống thoát nớc qua các sông, hồ và qua các công trình giao
thông nh đờng sắt, đê, kè, Tuynen,
6. Các cống góp chính phải đổ về trạm làm sạch và cống xả nớc ra hồ chứa. Trạm
xử lý đặt ở phía thấp so với địa hình Thành phố, nằm ở cuối nguồn nớc, cuối hớng

gió chính, đảm bảo khoảng cách vệ sinh đối với các khu dân c và các xí nghiệp
công nghiệp.
Do vậy, với địa hình có độ dốc giảm dần theo hớng Nam ta vạch tuyến theo
phơng án thoát nớc tập trung. Nớc thải đợc các cống góp lu vực, cống góp chính
chảy cào cống chính rồi về trạm bơm để bơm vào trạm xử lý trớc lúc đổ ra sông.
Cống chính đợc đặt dọc theo triền thấp nhất của Thành phố, gần song song với
sông.
Căn cứ vào mặt bằng mạng lới thoát nớc, ta có 2 phơng án vạch tuyến mạng lới
thoát nớc .
2.5.2.Các phơng án vạch tuyến mạng lới thoát nớc .
Phơng án 1: Lợi dụng địa hình đặt tuyến cống chính ở phía Nam của Thị xã dọc
theo đờng suối chảy,các tuyến ống nhánh gom nớc thẳng góc với tuyến ống chính
đảm bảo thoát nớc cho các khu vực một cách nhanh nhất ,các tuyến ống đờng phố
đặt theo hệ thống đờng đổ về tuyến ống góp .Trạm bơm,trạm xử lý đợc đặt ở cuối
hớng gió phía hạ lu của suối Cốc đảm bảo thu gom và xử lý nớc thải cho Thị xã.
Phơng án 2: Về cơ bản phơng án II cũng tơng tự phơng án I chỉ có một số điểm
khác nh sau : Các tuyến ống nhánh góp vào tuyến ống chính sẽ giảm bớt và hệ
thống các tuyến ống thu gom đờng phố giảm bớt tuy nhiên hệ thống ống thu gom đ-
ờng phố sẽ dài hơn .Nh vậy thì hệ thống các tuyến cống thu gom sẽ có đờng kính
lơn hơn nhng chiều dài sẽ nhỏ hơn .
2.6. Tính toán mạng lới thoát nớc
2.6.1. Lập bảng tính toán diện tích các ô thoát nớc
Diện tích các ô đất xây dựng và các lu vực thoát nớc đợc tính toán dựa trên đo
đạc trực tiếp trên bản đồ quy hoạch Thành phố. Các kết quả tính toán đợc thể hiện
trong các bảng sau:
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
®å ¸n tèt nghiÖp gvhd : pgs.ts Vâ kim long
B¶ng 8: B¶ng diÖn tÝch c¸c l u vùc tho¸t n íc
Khu vùc 1 Khu vùc 1 Khu vùc 1 Khu vùc 1


thø
tù «

hiÖu «
diÖn
tÝch «

thø
tù «

hiÖu «
diÖn
tÝch «

thø
tù «

hiÖu «
diÖn
tÝch «

thø
tù «

hiÖu
«
diÖn
tÝch «
1
a 9.31

13
a 4.3
24
a 0.74
35
a 2.99
b 2.72 b 3.84 b 0.63 b 3.16
c 6.23 c 3.96 c 0.71 c 3.1
2
a 2.65 d 4.86 d 0.72
d 3.64
b 3.35
14
a 4.84
25
a 3
36
a 2.73
c 5.13 b 4.91 b 2.39 b 3.84
d 1.89 c 4.58 c 3.11 c 3.13
3
a 3.99 d 4.76
26
a 0.57 d 2.34
b 1.17
15
a 0.8 b 5.71
37
a 1.46
c 4 b 2.78 c 5.44 b 2.59

d 2.56 c 0.5 d 0.5 c 1.13
e 0.5
d 2.92 e 8.14 d 0.52
4
a 1.12
16
a 0.64
27
a 3.34
38
a 2.04
b 0.94 b 4.35 b 3.5 b 0.37
c 0.91 c 2.68 c 3.52 c 1.34
d 0.93 d 7.16 d 3.3 d 1.17
5
a 3.19 e 2.23
28
a 2.04
39
a 1.35
b 0.62
17
a 4.74 b 1.49 b 1.55
c 2.79 b 3.4 c 1.31 c 1.98
d 0.79 c 1.83 d 4.31 d 0.9
6
a 5.37 d 3.8
29
a 2.01 e 2.91
b 1.22

e 0.94
b 2.18
40
a 4.15
c 4.98
18
a 4.4 c 2.22 b 5.58
d 3.55 b 6.65 d 1.62 c 5.42
7
a 2.83 c 1.3
e 0.82
d 3.87
b 2.69 d 5.6
f 1.38
41
a 3.87
c 5 e 6.99
g 2.17
b 4.9
d 1.24
19
a 2.33
30
a 0.85 c 2.36
8
a 3.07 b 2.6 b 1.42
42
a 2.34
b 2.37 c 2.48 c 1.33 b 2.49
c 1.99 d 3.11 d 0.88 c 2.37

Sv :lª huy tó - líp 46mn2- ms :16327
®å ¸n tèt nghiÖp gvhd : pgs.ts Vâ kim long
d 2.79 20 a 3.8 31 a 3.79 43 a 0.33
9
a 4.18 b 5.8 b 3.07 b 3.85
b 4.11 c 4.05 c 2.31 c 1.3
c 4.44
d 5.5
d 3.33 d 3.18
d 4.51
21
a 4.97
32
a 2.55 e 1.02
10
a 4.65 b 4.65 b 2.13

b 2.89 c 5.08 c 2.07

c 4.3 d 6.03
33
a 2.69

d 1.59
22
a 6.36 b 2.36

11
a 1.2 b 6.52 c 2.48


b 1.17 c 5.2
34
a 3.41

c 1.52 d 5.23 b 3.13

12 a 1.92 23 a 3.91 c 3.5

b 1.83 b 4.02 d 3.85

c 1.85 c 3.79


d 2.31 d 4.23

Khu vc2 Khu vùc2
sè thø
tù «

hiÖu
«
diÖn tÝch
«
sè thø
tù «
ký hiÖu
«
diÖn
tÝch «
44

a 6.35
56
a 0.93
b 4.61 b 3.24
c 5.92 c 0.79
d 2.91
d 3.43
45
a 1.15
57
a 0.86
b 4.13 b 2.94
c 0.92 c 0.7
d 4.06 d 3.17
46 a 2.72 58 a 1.69
b 7.06 b 4.96
c 2.8 c 2.41
d 7.62
d 5.34
47
a 2.11
59
a 2.73
b 3.39 b 8.64
48
a 5.05 c 3
b 1.63 d 9.41
c 4.87
60
a 1.1

d 1.96 b 5.19
49
a 3.99 c 0.9
b 1.61 d 5.61
c 3.62 61 a 0.84
d 1.41 b 4.5
a 1.37 c 0.82
Sv :lª huy tó - líp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
b 1.93 d 5.63
c 1.86
62
a,c 1.68
d 0.67 b 4.86
e 4.27 c 4.97
51 a 1.15 63 a 0.55
b 4.23 b 4.42
c 1.97 c 0.55
d 4.39 d 4.4
52 a 4.35 64 a 1.16
b 1.64 b 5.49
c 4.26 c 0.79
d 1.88
d 6.33
53 a 4.84 65 a 0.87
b 2.86 b 5.07
c 4.92 c 0.76
d 3.19
d 5.1
54 a 1.68 66 a,c 0.62

b 3.98 b 2.87
c 1.7 d 3.55
d 4.21
67 a 4.37
55 a 3.91 b 2.27
b 4.31 c 2.7
c 4.52 d 1.75
d 4.16 e 1.65
2.6.2. Xác định lu lợng tính toán cho các đoạn ống tính toán
Trớc tiên, để tính lu lợng cho từng đoạn ống, ta đi tính lu lợng riêng cho từng
khu vực thoát nớc.
a.Xác đinh lu lợng riêng:
Bố trí Bệnh viện và Trờng học trên khu vực I và khu vực II nh sau : Khu vc I có
2 bệnh viện và 12 trờng hoc ,khu vc II có 2 bệnh viện và 8 trờng học. Do đó, lu lợng
công cộng đợc phân phối ở khu vực I là :
Q
I
công cộng
=Q
bv
+ Q
th
= 2.120 + 12.35= 660 (m
3
/ngđ)
Q
II
công cộng
=Q
bv

+ Q
th
=2.120 + 8.35= 520 (m
3
/ngđ)
-Xác định lu lợng riêng của khu vực I:
Q
I
cc
= 660 (m
3
/ngđ)
Tiêu chuẩn thoát nớc công cộng của khu vực I là:
q
cc
=
I
cc
I
N
.1000Q

=
112002
1000.660
= 5,9 (l/ngời.ngày)
Tiêu chuẩn thoát nớc của khu vực I sau khi đã trừ đi q
cc
là:
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327

đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
q
n
= q
1
0
- q
cc
=150 5,9= 144,1 (l/ngời.ngày)
Do vậy, q
I
r

=
86400
250.1,144
= 0,417 (l/s.ha)
-Xác định lu lợng riêng của khu vực II:
Q
II
cc
= 520 (m
3
/ngđ)
Tiêu chuẩn thoát nớc công cộng của khu vực I là:
q
cc
=
II
cc

I
N
.1000Q

=
82634
1000.520
= 6,29 (l/ngời.ngày)
Tiêu chuẩn thoát nớc của khu vực I sau khi đã trừ đi q
cc
là:
q
n
= q
1I
0
- q
cc
=190- 6,29 = 183,71 (l/ngời.ngày)
Do vậy, q
II
r
=
86400
300.71,183
= 0,638 (l/s.ha)
b.Xác định lu lợng trên các đoạn cống của tuyến tính toán:
Lu lợng tính toán của từng đoạn ống đợc coi nh chảy vào đầu đoạn cống và đợc
xác định theo công thức:
q

n
tt
= (q
n

+ q
n
nhánh bên
+ q
n
vc
).k
ch
+ q
ttrung
Trong đó:
q
n
tt
: Lu lợng tính toán cho đoạn cống thứ n,
q
n

: Lu lợng dọc đờng của đoạn cống thứ n,
Với: q
n
dd
= F.q
r
(ở đây, F là tổng diện tích của tất cả các tiểu khu đổ nớc

thải theo dọc tuyến cống đang xét, q
r
là lu lợng riêng của khu vực chứa tiểu
khu).
q
n
nhánh bên
: Lu lợng nhánh bên đổ vào đoạn cống thứ n,
Với: q
n
nhánh bên
= F.q
r
(ở đây, F là tổng diện tích của tất cả các tiểu khu đổ
vào các nhánh bên).
q
n
vc
: Lu lợng vận chuyển qua đoạn ống thứ n, là tổng lu lợng dọc đờng,
nhánh bên, vận chuyển của đoạn cống phía trớc đoạn cống tính toán,
k
ch
: Hệ số không điều hoà chung, xác định dựa vào tổng lu lợng nớc thải
của đoạn cống đó.
q
ttrung
: Lu lợng tính toán của các công trình công cộng, xí nghiệp công
nghiệp đợc quy ớc là đổ vào đầu đoạn cống tính toán.
Dựa vào công thức trên, ta tính dợc lu lợng cho từng đoạn cống. Kết quả tính
toán cho tuyến cống tính toán đợc thể hiện trong bảng thống kê lu lợng theo tuyến

cống chính - Bảng 9.
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327
đồ án tốt nghiệp gvhd : pgs.ts Võ kim long
Ghi chú: Trong khi xác định lu lợng tính toán cho các đoạn cống của mạng lới,
ta đã dùng công thức sau để xác định hệ số không điều hoà:
k
ch
=
tb
Q
121,0
69,2

2.6.3. Tính toán độ sâu đặt cống đầu tiên cho các tuyến cống tính toán
a. Độ sâu đặt cống đầu tiên của tuyến cống chính
Căn cứ vào bảng tính toán cho từng đoạn cống ở trên, ta tiến hành tính toán
thuỷ lực cho từng đoạn cống để xác định đợc: Đờng kính ống D, độ dốc thuỷ lực i,
vận tốc dòng chảy v sao cho phù hợp với các yêu cầu về đờng kính nhỏ nhất, độ đầy
tính toán, tốc độ chảy tính toán, độ dốc đờng cống, độ sâu đặt cống đợc đặt theo
quy phạm.
Việc tính toán thuỷ lực dựa vào : bảng tính toán thuỷ lực mạng lới thoát nớc -
GS. Trần Hữu Uyển.
-Chiều sâu đặt cống đầu tiên tại tuyến cống chính đợc tính theo công thức:
H = h + (iL
1
+ iL
2
) + Z
d
- Z

0
+

d (m)
Trong đó:
h: Độ sâu đặt cống đầu tiên của cống trong sân nhà hay trong tiểu khu, lấy
bằng (0,2ữ0,4) m +d - Với d là đờng ống trong tiẻu khu. Lấy h = 0,4 (m),
i : Độ dốc của cống thoát nớc tiểu khu hay trong sân nhà tính bằng ,
L
1
: Chiều dài đoạn nối từ giếng kiểm tra tới cống ngoài đờng phố - m,
L
2
: Chiều dài của cống trong nhà (hay tiểu khu) - m,
Z
0
: Cốt mặt đất đầu tiên của giếng thăm trong nhà hay trong tiểu khu,
Z
d
: Cốt mặt đất ứng với giếng thăm đầu tiên của mạng lới thoát nớc của
khu đô thị,


d: Độ chênh giữa kích thớc của cống thoát nớc đờng phố với cống thoát n-
ớc trong sân nhà (tiểu khu).
d = D
đờng phố
- D
tiểu khu
= 300 - 200 = 100 (mm)


= 0,1 (m)
Sv :lê huy tú - lớp 46mn2- ms :16327

×