Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao an tuan 31lop 5 moi lam của Việt Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.96 KB, 28 trang )

TU ầ N 31.
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011.
Sáng.
Chào cờ.
Tập trung dới cờ.

Tập đọc:
Công việc đầu tiên.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài văn.
*Hiểu ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc
lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn (3 đoạn).
- Giáo viên đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.


- Đánh giá, ghi điểm
2/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Học sinh lắng nghe.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú
giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Công việc đầu tiên là rải truyền đơn.
* út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không
yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu
truyền đơn.
* Ba giờ sáng chị giả đi bán cá nh mọi
bận, tay bê rổ cá, bó truyền đơn rắt lng
quần. Chị rảo bớc, truyền đơn từ từ rơi
xuống đất, gần tới chợ thì vừa hết
* Vì chị yêu nớc, ham hoạt động, muốn
làm đợc nhiều việc cho cách mạng.
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3-4 em)
1
- Dặn học ở nhà.

Toán.
Phép trừ.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và

ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD học sinh củng cố về các thành phần
trong phép trừ, các tính chất của phép trừ.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng.
Bài 2 : HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
* HS tự nhắc lại kiến thức.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
- Nhận xét, bổ sung.

* HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
-Đáp số: 696,1 ha.

Lịch sử.
Lịch sử địa phơng.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh biết:
2
- Những nét chính về lịch sử địa phơng nơi em đang sinh sống.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của địa phơng.
- Giáo dục ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động dạy học:
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu về lịch sử địa
phơng thông qua các t liệu su tầm đợc về:
+ Lịch sử Đảng bộ xã.
+ Truyền thống chống giặc ngoại xâm qua
các thời kì.

+ Các thành tựu trong công cuộc xây dựng
xã nhà
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu nội dung bài giờ trớc.
- Nhận xét.
* HS theo dõi, nhắc lại và nghi nhớ
những nội dung chính.

Đạo đức :
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết2).
I/ Mục tiêu .
Giúp học sinh biết:
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngời.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trờng bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- T liệu, phiếu, tranh ảnh
- Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học .
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên
thiên nhiên.(Bài tập 2)
* Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài
nguyên thiên nhiên của đất nớc.
* Cách tiến hành.
- GV nêu nhiệm vụ cho HS.

- Học sinh lắng nghe.
* HS giới thiệu về một tài nguyên mà
mình biết (có thể kèm theo tranh ảnh
minh hoạ).
3
- GV kết luận.
b/ Hoạt động 2: Làm bài tập 4.
* Mục tiêu:Nhận biết đợc những việc làm
đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiện vụ cho các
nhóm.
-GV kết luận.
c/ Hoạt động 3: Làm bài 5.
* Mục tiêu: HS biết đa ra các giải pháp, ý
kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
2/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, su tầm tranh ảnh về tài
nguyên thiên nhiên.
* Lớp nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài tập.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm
mình hoàn thành bài tập.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Lớp chia nhóm, thảo luận trả lời các

câu hỏi.
- Các nhóm trình bày trớc lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
hoặc nêu ý kiến khác.

Chiều.
Toán *
Ôn tập về phép cộng, phép trừ.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố lại cách thực hiện phép trừ, phép cộng đối với các loại số tự nhiên,
phân số, số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính và vận dụng giải toán có lời văn.
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức,tự giác làm bài,vận dụng tốt thực tế.
II. chuẩn bị
- Vở BT toán,
III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Bài mới
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
* Hớng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau.
a)
2
1
+
3
2
b) 3
5

1
+ 5
3
2
+ 1
6
1
c) 12 +
3
2
- 6
9
5
d) 12,75 + 97,25 35,8.
- Học sinh lắng nghe.
- HS tự làm bài
- Đại diện 2 em lên chữa bảng.
4
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 32,6 x 5,8 + 67,4 x 5,8.
b) 234,1 ( 100 + 34,1)
c) 1
2
1
-
10
5
-
3
2

d)
8
7
- (
2
1
-
8
1
)
- GV nhận xét và củng cố lại cách làm.
Bài 3: Kho I có 60,25 tấn gạo. Kho II có 37,75 tấn
gạo. Ngời ta lấy ra ở mỗi kho một số tấn gạo nh
nhau thì còn lại số gạo ở kho II bằng
7
2
số gạo ở
kho I. Hỏi ngời ta đã lấy ra bao nhiêu tấn gạo ở mỗi
kho.
- GV và HS cùng củng cố lại cách làm.
2. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS vận dụng các tính chất của phép
cộng và phép trừ để tính HS làm vở.
Đại diện chữa bài.
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm
bài, đại diện làm phiếu chữa bài.
- Học sinh nhắc lại.


Tiếng việt *
Ôn tập về dấu câu.( Dấu phẩy )
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về dấu phẩy và tác dụng của dấu phẩy.
2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu phẩy khi viết câu.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vở bài tập tiếng việt, bài tập toán nâng cao,
III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Bài mới. a) Giới thiệu bài.
b) giảng bài.
Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
Viết vào chỗ trống một câu văn theo yêu cầu:
a) Câu có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận
cùng chức vụ trong câu.
b) Câu có dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng ngữ với
chủ ngữ, vị ngữ .
c) Câu có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế câu
trong câu ghép.
- GV và HS cùng củng cố lại tác dụng của dấu phẩy.
Bài 2: Hãy nêu tác dụng của dấu phẩy trong đoạn văn
- HS xác định từng yêu cầu rồi
làm bài vào vở, đại diện chữa
bài.
5
sau:
Thời cổ Hi Lạp có một ông vua tên là Đô - ni nổi tiếng

tàn bạo , nhng lại muốn tỏ ra mình có tài văn chơng nên
cũng sáng tác thơ ca. Mỗi khi làm xong bài thơ nào , vua
thờng đem khoe với quần thần. Bọn này đều sợ, không
dám chê, lại còn nịnh hót khen hay.
- GV kết luận và chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng.
Dấu phẩy trong câu Trong tà áo dài Việt Nam, hình ảnh
ngời phụ nữ Việt Nam nh đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và
thanh thoát hơn. có tác dụng gì?
a) Ngăn cách các bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ.
b) Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu.
c) Cả hai tác dụng trên.
* Dấu phẩy trong câu: Con tàu chìm dần, nớc ngập các
bao lơn. có tác dụng gì ? Chọn câu trả lời đúng nhất.
a) Ngăn cách các bộ phận trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.
b) Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu.
c) Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- GV thu vở chấm chữa bài cho HS.
2. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn bài và làm bài tập.
- HS đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ
tự tìm tác dụng của dấu phẩy
và đại diện phát biểu.
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài rồi
tự làm bài vào vở

Khoa học.

Ôn tập: Thực vật và động vật.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh có khả năng:
- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đậi
diện.
- Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số động vật đẻ con.
- Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động dạy học:
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
6
- GV sử dụng 5 bài tập trang 124, 125, 126
sgk để kiểm tra và cho điểm HS.
* Đáp án:
Bài 1 : 1- c ; 2- a ; 3- b ; 4- d.
Bài 2 : 1- nhuỵ ; 2- nhị.
Bài 3 :
- Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn
nhờ côn trùng.
- Hình 3: Cây hoa hớng dơng có hoa thụ
phấn nhờ côn trùng.
- Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.

Bài 4: 1- e ; 2- d ; 3- a ; 4- b ; 5- c.
Bài 5:
- Những động vật để con: s tử, hơu cao cổ.
- Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt,
cá vàng.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* HS đọc kĩ các bài tập, làm bài ra giấy
kiểm tra.
* Làm xong soát lại bài, nộp bài.

Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011.
Sáng.
Thể dục.
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
I/ Mục tiêu.
- Ôn luyện tâng cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện
chính xác động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Môn thể thao tự chọn.

- GV cho HS ôn tâng cầu bằng mu bàn
chân và phát cầu bằng mu bàn chân.
4-6
18-22
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các
động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
7
b/Trò chơi:Nhảy ô tiếp sức.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.

Tập đọc:
Bầm ơi.

I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng cảm động, trầm lắng thể hiện cảm xúc yêu thơng
mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ vệ quốc quân.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ngời mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa ngời chiến sĩ ở
ngoài tiền tuyến với ngời mẹ tần tảo, giàu tình yêu con nơi quê nhà.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn ( 4 đoạn ).
- Giáo viên đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Đọc nối tiếp lần 1.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Cảnh chiều đông ma phùn, gió bấc làm
anh chiến sĩ nhớ tới ngời mẹ nơi quê nhà,

anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ
non, mẹ run vì rét
* Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan mẹ lại thơng con mấy lần.
Ma phùn ớt áo tứ thân
Ma bao nhiêu hạt, thơng bầm bấy nhiêu.
* Ngời mẹ của anh chiến sĩ là một phụ
8
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
2/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
nữ Việt Nam điển hình: chịu thơng chịu
khó, hiền hậu, giàu tình cảm
* HS phát biểu theo ý hiểu.
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3- 4 em)

Toán.
Luyện tập .
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.

- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả trớc lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại cách tính.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
* HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.

Đáp số: a/ 15% số tiền lơng.
b/ 600 000 đ.
9
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

Kể chuyện.
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia.
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- HS tìm đợc câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu câù của đề bài: Nói về một
làm tốt của một bạn.
- Kể chân thực , tự nhiên.
- Biết trao đổi với bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của
nhân vật.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, báo chí
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD học sinh kể chuyện.
a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc đề và HD xác định đề.
- HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học

này.
b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- Ghi lần lợt tên HS tham gia thi kể và tên
câu chuyện các em kể.
- Học sinh lắng nghe.
- Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.
- Xác định rõ những việc cần làm theo
yêu cầu.
- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.
+ Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
- Một số em nối tiếp nhau nói trớc lớp
tên câu chuyện các em sẽ kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể
(gạch đầu dòng các ý sẽ kể )
* Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể trớc lớp.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về
các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các
tiêu chuẩn:
(Nội dung. Cách kể. Khả năng hiểu câu
chuyện của ngời kể).
10
- Nhận xét bổ sung.
3) Củng cố - dặn dò.

-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn
nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Về nhà kể lại cho ngời thân nghe.

Chiều.
Toán *
Ôn: Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phơng.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Củng cố lại cách tính thể tích của HHCN- HLP.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để tính thể tích của HHCN, HLP.
3. Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong
thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
Luyện giải toán,
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
* Hớng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Một bể chứa nớc HHCN . Đo ở trong lòng
bể : chiều dài 2,5 m . chiều rộng 2,3 m , chiều cao
1,6 m . Hỏi bể chứa đầy nwocs thì đợc bao nhiêu l?
Biết 1 l = 1 dm
3
.
Bài 2: Có 27 HLP cạnh 1 cm

3
. Xếp 27 hình đó
thành một HLP lớn . Tính thể tích của HLP mới tạo
thành.
- Củng cố lại cách tính thể tích của HLP.
Bài 3. Một phiến đá HHCN có chiều dài 14 dm,
chiều rộng 5 dm . chiều cao 2,3 dm , cân nặng
370,3 kg. Hỏi mỗi đề xi mét khối đá ấy nặng bao
nhiêu kg?.
- GV và HS cùng nhận xét sửa chữa bài.
Bài 4: Một HHCN và 1 HLP có thể tích bằng
nhau . Cạnh HLP bằng chều cao HHCN . Biết
HHCN có chiều dài 12 cm , chiều rộng 3 cm, tính
- Hs lắng nghe.
- HS đọc kĩ bài, xác định y/c của bài
toán rồi vận dụng công thức để tính
thể tích sau đó tính lợng nớc
- Đại diện chữa bài.
- HS đọc bài, phân tích bài và lập luận
để tìm kết quả.
- Đại diện phát biểu.
- HS đọc kĩ bài, phân tích y/c của bài
rồi làm bài.
+ Tìm thể tích của phiến đá.
14 x 5 x2,3 = 161 dm
3

+ 1 dm
3
của phiến đá cân nặng:

370,3 : 161 = 2,3 kg.
11
thể tích mỗi hình.
- Y/c HS đọc kĩ đè bài, GV hớng dẫn HS tính:
- Gọi cạnh HLP là a thì thể tích là bao nhiêu?.
- Thể tích của HHCN là bao nhiêu?
- Từ đó có a x a bằng bao nhiêu ?
- Y/c HS tìm thể tích của mỗi hình.
2. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nêu lại các kiến thức vừa ôn về thể tích
của HHCN- HLP.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài , dựa vào
Sự hớng dẫn của GV để làm :
- a x a x a
- 12 x 3 xa.
- a xa = 12 x3 hay a x a = 36
- Vậy cạnh của HLP là : 6.
- HS làm vào vở, đại diện chữa bài.

Tiếng việt *
Ôn: Lập chơng trình hoạt động.
Đề bài : Lập chơng trình hoạt động sau của chi đội em.
1. Tổ chức và chăm sóc vờn cây của chi đội.
2. 2. Tổ chức thu gom giấy vụn hởng ứng phong trào " kế hoạch nhỏ " do liên đội phát
động.
3. Tổ chức làm báo tờng chào mừng ngày 8 3.
. Mục đích, yêu cầu.
1. Kĩ năng: Củng cố lại kiến thức về câch lập chơng trình hoạt động.

2. Kiến thức: Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có về cách lập chơng trình hoạt động ,
em sẽ lập đợc một chơng trình theo yêu cầu của bài.
3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy -học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới.
a).Giới thiệu bài-GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học
b) Hớng dẫn HS lập CTHĐ.
HĐ1: Tìm hiểu y/c của đề.
- Y/c 2em đọc đề bài và gợi ý.
- Mời HS lựa chọn một trong 1 trong 3 hoạt động đã
nêu.
GVgợi ý: đây là những hoạt động do ban chỉ huy liên đội
của trờng tổ chức. Khi lập CTHĐ, em cần tởng
Tợng mình là liên đội trởng hoặc phó.
+ Nên chọn những chơng trình mà mình đã đợc
tham gia.
HĐ2: HS lập chơng trình hoạt động.
- GV treo bảng phụ ghi vắn tắt cấu trúc của một CTHĐ.
- Y/c HS làm vào vở, 1 số em làm bảng phụ.
- Hs lắng nghe.

- 1 HS đọc to rõ đề và gợi ý,
lớp theo dõi SGK.
- 1 vài em đại diện nêu hoạt
động mà mình chọn.
12
- GV chọn một số bài viết tốt làm mẫu cho HS.

- GV và HS cùng chữa bài .
2. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cấu trúc của CTHĐ.
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những em có ý thức
làm bài tốt.
-Y/c các em về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài mới.
- HS tự làm bài và đại diện
làm phiếu chữa bài.

Tự học:
Khoa học: Ôn tập kiến thức đã học tuần 28.29.30
I/ Mục tiêu.
- Hệ thống những kiến thức khoa học đã học ở tuần 26,27,28.
- Rèn kĩ năng tái hiện lại những nội dung kiến thức đáng ghi nhớ.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh ảnh
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua.
2/ Bài mới.
- Hớng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự bài học.
- Nêu lại những nội dung khoa học đáng ghi nhớ.
- GV chốt lại các nội dung chính.
- Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài.
3/ Hớng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp.
- Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập.
- GV gọi một vài em lên chữa bảng.
- Trao đổi trong nhóm.

- Nhận xét, bổ sung.
4/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.

Thứ t ngày 6 tháng 4 năm 2011.
Toán.
Phép nhân.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về kĩ năng thực hành phép nhân các số tự nhiên, các số thập phân, phân số
và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.
13
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD học sinh củng cố về các thành phần
trong phép nhân, các tính chất của phép
nhân.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng.
Bài 2 : HD làm miệng.
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhắc lại cách làm.

Bài 3 : HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
* HS tự nhắc lại kiến thức.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét bổ xung.
- Nhắc lại cách làm.
* HS tự làm bài.
- Nêu miệng kết quả trớc lớp.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
- Nhận xét, bổ sung.
* HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
Bài giải
Quãng đờng ôtô và xe máy đi đợc trong
một giờ là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Độ dài quãng đờng AB là:
82 x 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123 km.

Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Nam và nữ.

I/ Mục tiêu.
- Mở rộng vốn từ : Biết đợc các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các
câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
- Tích cực hoá vốn từ bằng đặt câu với các câu tục ngữ đó.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài.
14
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
A/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai.
- GV kết luận chung.
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm
việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả
lời đúng.
* Bài 3: HD làm vở.
- Chấm bài.
B/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh lắng nghe.

* Đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng.

* HS tự làm bài theo nhóm.
- Cử đại diện nêu kết quả.
+ Câu 1 : Lòng thơng con, đức hi sinh,
nhờng nhịn của ngời mẹ.
+ Câu 2 : Phụ nữ rất đảm đang, giỏi
giang.
+ Câu 3 : Phụ nữ dũng cảm, anh hùng
* Đọc yêu cầu.
- HS viết bài vào vở.
- 4, 5 em đọc trớc lớp.

Chính tả.
Nghe-viết: Tà áo dài Việt Nam.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Tà áo dài Việt Nam.
2- Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thởng, huy chơng và kỉ niệm chơng.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập
- Học sinh: sách, vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lợt.
- Lu ý HS cách trình bày của bài chính tả.

- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Học sinh lắng nghe.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu
trong sách giáo khoa để sửa sai.
15
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài 2 : HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
* Bài tập 3.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.

3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

* Đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài tập 3.
- Làm vở, chữa bảng:
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.

- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các danh
hiệu, giải thởng, huy chơng và kỉ niệm ch-
ơng.

Địa lí:
Địa lí địa phơng.
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
- Nắm đợc những nét tiêu biểu về địa lí địa phơng mình.
- Có ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm các tài nguyên khoáng sản.
- Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
1/ Các hoạt động dạy- học:
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu về địa lí địa ph-
ơng thông qua các t liệu su tầm đợc:
+ Các tài nguyên khoáng sản ở địa phơng
nh than đá.
+ Cách sử dụng các tài nguyên khoáng sản
ở địa phơng.
+ ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.

* HS theo dõi, bổ sung thêm những
thông tin su tầm đợc.
Chiều.
Toán *
Ôn tập về phân số.
I. Mục đích yêu cầu.
16
1. Kiến thức: Củng cố lại một số kiến thức về phân số: nh đọc, viết , so sánh các phân số,
một số tính chất cơ bản của phân số
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có
mẫu số khác nhau.
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong
thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
Luyện giải toán,
III. Các hoạt động dạy học.

Giáo viên Học sinh
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
* Hớng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Đọc các phân số, hỗn số sau:
3
25
;
10
305
; 10
7

3
; 15
100
9
Bài 2: Chuyển phân số thành hỗn số và chuyển hỗn
số thành phân số.
A)
10
55
;
4
5
;
5
29
;
12
99
B ) 5
6
1
; 7
10
3
; 17
5
1
; 8
7
2

- GV nhận xét và củng cố lại cách làm.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
3
2
;
5
4
; và
15
6
. B)
3
2
;
7
6

9
4
- GV chấm chữa bài cho HS.
- Y/c HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số.
Bài 4: Khoanh vào chữ trớc đáp án đúng.
Lớp có 30 HS , đợc xếp loại nh sau: 6 HS giỏi, 9
HS khá, 14 HS trung bình, 1 HS yếu .
Vậy 20 % số HS của lớp xếp loại này ?
A. Giỏi B. Khá.
C. Trung bình D. Yếu.
3. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS lắng nghe
- HS tự đọc, lớp nhận xét bổ sung.
- HS suy nghĩ và tìm cách chuyển theo
yêu cầu.
- Đại diện chữa bài.
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm
bài, đại diện làm phiếu chữa bài.
- HS đọc bài và tự làm bài.
- HS nhớ lại cách tính tỉ số phần trăm.
Tiếng việt *
Ôn: Nối các vế câu bằng cặp từ hô ứng.
I. Mục tiêu
17
1. Kĩ năng: Biết tạo ra câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp
2. Kiến thức: Nắm đwocj cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ đề.
II. chuẩn bị
- Gv : Cuốn bài tập trắc nghiệm, tiếng việt nâng cao.
II. các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1. Bài mới.a ) giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập1: Phân các cặp từ dới đây thành hai loại rồi điền
vào chỗ trống trong bảng.
Vì nên ; nếu thì ; vừa đã ; tuy nhng ; cha dã ; hễ
thì ; vừa vừa ; càng càng; bởi vì cho nên; đâu đấy;
nào ấy; sở dĩ là vì ; sao vậy ; bao nhiêu bấy nhiêu;
chẳng những mà còn.
Cặp quan hệ từ Cặp từ hô ứng

- Gv giúp HS phân biệt QHT với cặp từ hô ứng.
Bài tập 2 : Gạch một gạch dới vế câu và hai gạch dới cặp từ
hô ứng.
a) mẹ bảo sao thì con làm vậy.
b) Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó đạt kết quả
cao trong học tập.
c) Anh cần bao nhiêu thì anh lấy bấy nhiêu.
d) Dân càng giàu thì nớc càng mạnh.
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống cặp từ hô ứng thích hợp.
a) Nó về đến nhà, bạn nó gọi đi ngay.
b) Gió càng to, con thuyền lớt nhanh trên mặt biển.
c) Tôi đi , nó cũng theo đi
d) Tôi nói , nó cũng nói
GV giúp đỡ những em yếu hoàn thành bài tập.
Bài 4: đặt 3 câu ghép có cặp từ hô ứng đã học, gạch chân
dới các cặp từ đó.
- GV chấm chữa bài cho HS.
2. củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học,biểu dơng những em học tập tốt
- Dặn HS ôn bài và làm bài tập.
- HS đọc bài và tự làm bài,
đại diện chữa bài.
-HS trao đổi với bạn rồi
làm bài vào vở, 1 số em
làm phiếu to chữa bài.
- HS trao đổi với bạn để
hoàn thành bài tập số 3
- Một vài em đọc chữa bài
trớc lớp.
HS đọc kĩ đề bài, xác định y/c

rồi làm bài vào vở
Kĩ thuật.
Lắp máy bay trực thăng.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
18
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp đợc máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy định.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho Hs quan sát mẫu máy bay trực thăng
đã lắp sẵn.
- HD học sinh quan sát kĩ và trả lời câu hỏi:
để lắp đợc máy bay trực thăng cần mấy bộ
phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
* HD chọn các chi tiết.
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại.
* Lắp từng bộ phận.

* Lắp ráp máy bay trực thăng.
- GV hoàn thiện xe cần cẩu kết hợp giảng
giải cho HS.
* HD tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát tự chọn.
* HS quan sát.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trình bày kết quả trớc lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* HS chọn các chi tiết theo hớng dẫn.
- Chú ý theo dõi các thao tác của GV, ghi
nhớ các thao tác.
* Quan sát cách tháo rời các chi tiết.

Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011.
Thể dục.
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Chuyển đồ vật.
I/ Mục tiêu.
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu thực hiện đúng động tác và nâng cao
thành tích.
- Chơi trò chơi: Chuyển đồ vật. Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
19
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.

Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Môn thể thao tự chọn.
* GV cho HS ôn tâng cầu bằng mu bàn
chân.
* Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
- GV làm mẫu lại động tác.
- Đánh giá, ghi điểm.
b/Trò chơi:Chuyển đồ vật.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6
18-22
4-6
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các
động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* HS quan sát, tập luyện theo đội
hình hàng ngang.

- Thi giữa các tổ.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.

Tập làm văn.
Ôn tập về tả cảnh.
I/ Mục tiêu.
1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày đợc dàn ý của một trong
những bài văn đó.
2. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan
sátvà chọpn lọc chi tiết, thái độ của ngời tả.
3. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
- Học sinh lắng nghe.
20
Bài tập 1:
-HD học sinh thực hiện 2 yêu cầu của bài
tập.

- Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt lại
nội dung bài.
Bài tập 2:
-HD làm nhóm.
- GV kết luận chung, ghi điểm các nhóm
làm tốt.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân, thực hiện từng
yêu cầu của bài tập.
a/ Các bài văn tả cảnh trong học kì I.
b/ HS tự chọn bài, viết lại dàn ý của bài
đó theo 3 phần:
+ Mở bài.
+ Thân bài.
+ Kết bài.
- Tiếp nối trình bày trớc lớp.
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thiện yêu cầu bài tập.
- Cử đại diện trình bày trớc lớp.
- Nhận xét, bổ sung.

Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong

tính giá trị biểu thức.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2 : HD làm nhóm.
- Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài,nêu kết quả.
+ Nhận xét, bổ xung.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
21
- GV kết luận chung.
Bài 3: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

a/ 7,275.
b/ 10,4.
- Nhận xét, bổ sung.
* HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài, nêu kết quả.
Đáp số: 78 522 695 ngời.
* HS làm bài vào vở, chữa bài:
Bài giải:
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng
là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Độ dài quãng sông Ab là:
24,8 x 1,25 = 31 (Km)
Đáp số: 31 km.

Khoa học.
Môi trờng.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Khái niệm ban đầu về môi trờng.
- Nêu một số thành phần của môi trờng địa phơng nơi HS sống.
- Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.

b) Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm
ban đầu về môi trờng.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: Tổ chứa và HD.
- Yêu cầu HS đọc các thông tin và quan sát
hình trong sgk.
+ Bớc 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bớc 3: Làm việc cả lớp.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thành các nhiệm vụ đựơc giao.
* Cử đại diện lên trình bày kết quả làm
22
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c)Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu đợc một số thành phần
của môi trờng nơi HS sống.
* Cách tiến hành.
- GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Bạn sống ở đâu, Làng quê hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trờng
nơi bạn đang sống?
- GV kết luận chung.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
việc trớc lớp.
- Nhóm khác bổ xung.
* HS căn cứ vào môi trờng nơi mình

đang sống để phát biểu.
* Đọc mục bạn cần biết.

Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011.
Sáng.
Toán.
Phép chia.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, các số thập phân, phân số
và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD học sinh củng cố về các thành phần
trong phép chia, các tính chất của phép
chia.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng.
Bài 2 : HD làm miệng.
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhắc lại cách làm.
Bài 3 : HD làm nhóm.
- Học sinh lắng nghe.

* HS tự nhắc lại kiến thức.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét bổ xung.
- Nhắc lại cách làm.
* HS tự làm bài.
- Nêu miệng kết quả trớc lớp.
23
- GV kết luận chung.
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
- Nhận xét, bổ sung.
* HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
a/ 5/3.
b/ 10.

Luyện từ và câu.
Ôn tập về dấu câu.
I/ Mục tiêu.
- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm tác dụng của dấu phẩy, biết phân
tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
- Hiểu sự tai hại của việc dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.

- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
A/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm những em
làm bài tốt.
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm
việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả
lời đúng.
- Ghi điểm các nhóm có kết quả tốt.
* Bài 3.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm chữa bài.
B/ Củng cố - dặn dò.
-Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại các đoạn văn.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng:
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
xác định dấu phẩy đã đợc thêm vào chỗ
nào.
- Cử đại diện nêu kết quả.

* Đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
24
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

Tập làm văn.
Ôn tập về tả cảnh.
I/ Mục tiêu.
1. Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh- một dàn ý với những ý riêng
của mình.
2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng, rành mạch,
tự nhiên, tự tin.
4. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
-HD học sinh chọn miêu tả một trong 4
cảnh đã nêu.
- Goị nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các ý.
- Ghi điểm một số em
Bài tập 2:

-HD làm nhóm.
- GV kết luận chung, ghi điểm các nhóm
làm tốt.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS nói về đề bài đã chọn.
- Đọc gợi ý sgk.
- HS viết dàn ý bài văn.
- Nêu kết quả trớc lớp.
* 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình
bày miệng bài văn tả cảnh của mình
trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi trình bày trớc
lớp
- Nhận xét, bổ sung về cách sắp xếp các
phần trong dàn ý, cách trình bày, diến
đạt, bình chọn ngời trình bày hay nhất.
Chiều.
Toán*
Ôn tập về phép cộng, phép trừ.
I. Mục tiêu
25

×