Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giao an tuân lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.58 KB, 18 trang )

Thứ hai, ngày tháng 9 năm 20
TẬP ĐỌC
Sự sụp đổ của chế độ A–pác-thai.
I . Mục tiêu
1.Đọc trôi chảy toàn bài.
-Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
2.Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của
những người da màu. ( trả lời được các câu hỏi SGK)
II . Đồ dùng dạy học.
-Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Luyện đọc.
-Gv chia đoạn : 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến a-pác-thai.
+Đoạn 2 : Tiếp theo đến dân chủ nào.
+Đoạn 3 : Còn lại.
-Gv đọc toàn bài.
3.Tìm hiểu bài.
-H: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối
xử như thế nào?
-H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc ?
-H: Vì sao cuộc đấu tranh đó được mọi người dân
trên thế giới ủng hộ ?
4.Luyện đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn cách đọc.


5.Củng cố, dặn dò.
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn
và chuẩn bị bài sau.
-2hs đọc và trả lời câu hỏi bài : Ê-mi-li, con…
-Hs lắng nghe.
-1hs đọc toàn bài.
- Học sinh đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ khó : a-pác-thai, Nen-xơn, Man-
đê-la.
- Học sinh đọc đoạn nối tiếp (lần 2).
-1hs đọc chú giải sgk.
-Hs luyện đọc theo cặp.
-Người da đen bị đối xử một cách bất công……
dân chủ nào.
-Họ đã đứng lên….giành thắng lợi.
-Vì đó là cuộc đấu tranh chính nghĩa.
-Hs luyện đọc đoạn văn.
-3hs đọc cả bài
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TUẦN 6
TUẦN 6
Toán
Luyện tập( Tiết 26)
I.Mục tiêu.
Giúp học sinh:
-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có lien

quan.
- Bài tập cần làm: bài 1a( 2 số đo đâu; Bài 1b( 2 số đo đầu); Bài 2; Bài 3(côt; Bài 4.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện tập.
-Bài 1a, b ( 2 số đo đầu).
-Bài 2: Thảo luận nhóm đôi
-Bài 3 ( Cột 1)
-Bài 4:
+Gv gọi hs đọc đề bài trước lớp.
+GV yêu cầu học sinh tự làm bài.
3.Củng cố, dặn dò.
GV tổng kết tiết học, dặn hs về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
-HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh làm vào vở.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
-1hs đọc đề bài
-Hs làm bài vào vở.
- Học sinh giải vào vở.
...........................................................................................................................................................
THỂ DỤC
BÀI 11
( GV BỘ MÔN DẠY)
Chính tả
Ê- mi-li, con…

I .Mục đích yêu cầu
1.Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con, không mắc quá 5 lỗi
trong bài…
2.Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh của các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
Học sinh khá giỏi làm đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II.Chuẩn bị
Một số tờ phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.Hướng dẫn hs viết chính tả
3.Hướng dẫn hs tự làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2:
*Bài tập 3:
HS khá giỏi làm đầy đủ BT3.
4.Củng cố,dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô, ua và
nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
-1HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.
-HS cả lớp đọc thầm lại
-HS nhớ lại 2 khổ thơ và tự viết bài.
-HS đọc thầm yêu cầu của bài.
-HS làm bài tập vào vở.
-1hs lên bảng làm.

-HS khác nhận xét.
- Làm VBT.
-HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày tháng 9 năm 20
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Hữu nghị - Hợp tác.
I.Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu
cầu của BT1,BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu Bt3,BT4.
- HS K, G đặt được 2,3 câu thành ngữ ở BT4.
II.Đồ dùng dạy học.
-Từ điển học sinh.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Bài 1:
-Gv nhận xét và chốt lại những ý đúng:
*Bài 2:
-Gv nhận xét và chốt lại những ý đúng:
*Bài 3:
*Bài 4: GV giúp hs hiểu nội dung 3 thành ngữ.
-Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết
như người trong một gia đình; thống nhất về một
mối.
-Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia

sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức
-Hs nêu một số từ đồng âm và đặt câu với các từ
đồng âm đó.
-HS làm việc theo nhóm 3.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét
- Thảo luận nhóm 4.
-1hs đọc yêu cầu bài tập.
-Hs tự làm bài vào vở.
-HS lần lượt đọc bài làm của mình.
-HS khác nhận xét.

gánh vác một công việc quan trọng.
-Chung lưng đấu cật: tương tự kề vai sát cánh.
3.Củng cố, dặn dò.
-GV khen ngợi những học sinh, nhóm hs làm
việc tốt.
-Dặn hs ghi nhớ những từ mới học.
-HS tự đặt câu với những thành ngữ.
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Âm nhạc: Học hát bài: Con chim hay hát
( GV bộ môn dạy)
Toán
Héc –ta ( Tiết 27)
I.Mục tiêu.
Giúp học sinh:

-Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
-Biết chuyển đổi các số đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- Bài tập cần làm: Bài 1a( 2 dòng đầu; bài 1b( cột đầu), Bài 2.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
-Thông thường để đo diện tích của một thửa
ruộng…..người ta thường dùng đơn vị là héc-ta.
-1héc-ta bằng một héc-tô-mét vuông và kí hiệu là
ha.
-GV hỏi: 1hm
2
bằng bao nhiêu m
2
?
-H: Vậy một ha bằng bao nhiêu mét vuông ?
3.Luyện tập - thực hành.
-Bài 1a ( 2 số đo đầu)
GV yêu cầu hs tự làm bài sau đó cho hs chữa
bài.
Bài 1b( cột đầu)
-Bài 2: GV yêu cầu hs tự đọc đề bài và tự làm
bài.
-Bài 3 :
Bài 4 Cho HS về nhà làm
3.Củng cố, dặn dò.

GV tổng kết tiết học, dặn hs về nhà làm lại các
bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2hs lên bảng làm bài tập làm thêm ở nhà.
-Hs khác nhận xét.
-HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
-Hs nghe và viết: 1ha = 1hm
2
-HS nêu: 1hm
2
= 10000m
2
-HS nêu: 1ha = 10000m
2
- HS làm bài vào vở.
- Học sinh khá giỏi hoàn thành các bài còn lại
- Bảng con
- thảo luận nhóm 2.
- Thảo luận nhóm 4.
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Khoa học
Dùng thuốc an toàn.
I.Mục tiêu.
Nhận thức được sự cần thiết phải dung thuốc an toàn:
-Xác định khi nào nên dùng thuốc.
-Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
II.Đồ dùng dạy học.
-Một số vỏ đựng thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
-Hình trong sgk.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Giảng bài.
*Hoạt động 1:
-H:Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong
trường hợp nào ?
-GV giảng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc
để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không
đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể
gây chết người.
*Hoạt động 2:
-GV chữa bài:
1-d ; 2-c; 3-a; 4-b.
*Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
-Gv hướng dẫn cách chơi.
-Cho hs tiến hành chơi.
3.Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
-2Hs trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài trước.
-1hs đọc phần ghi nhớ.
-Hs làm việc theo cặp.
-Một số hs trả lời.
-HS làm bài tập 2 vào vở bài tập.
-1hs lên bảng làm.
-HS khác nhận xét
-Hs đọc ghi nhớ .

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I.Mục đích, yêu cầu.
- Kể được một câu chuyện( được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đoc về tình hữu nghị
giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ.
-Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới.
Hoạt động của học sinh
2hs kể lại câu chuyện mà các em đã kể ở trong
tiết học trước.
-Hs khác nhận xét.

1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
-Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng : Đã
chứng kiến, đã làm, tình hữu nghị.
3.Thực hành kể chuyện.
a.kế chuyện theo cặp.
b.Thi kể chuyện trước lớp.
-Gv nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò.
-Gv nhận xét tiết học, khuyến khích hs về nhà tập
kể lại câu chuyện cho người thân.
-Dặn hs chuẩn bị cho tiết kể chuyện lần sau.
-1 hs đọc đề bài.

-Hs cả lớp theo dõi trong sgk.
-2hs đọc gợi ý.
-1 vài học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện mình sẽ kế.
-Hs lập dàn ý câu chuyện mình sẽ kể.
-Hs luyện kể theo cặp.
-1 hs khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.
-Cả lớp nhận xét.
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện thú vị nhất,
bạn kể chuyện hay nhất.
...........................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày tháng 9 năm 20
Tập đọc.
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
I.Mục tiêu, nhiệm vụ.
1.Đọc lư loát, trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên riêng trong bài
-Bước đầu đọc diễn cảm bài văn .
2.Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II.Đồ dùng dạy học.
-Tranh, ảnh trong sgk
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Luyện đọc.
-Gv chia đoạn : 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài.
+Đoạn 2 : Tiếp theo đến điềm đạm trả lời

+Đoạn 3 : Còn lại.
-Gv đọc toàn bài.
3.Tìm hiểu bài.
-Câu 1
-Câu 2
- câu 3.
4.Luyện đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn cách đọc.
5.Củng cố, dặn dò.
-2hs đọc và trả lời câu hỏi bài : Sự sụp đổ của chế
độ a-pác-thai.
-Hs lắng nghe.
-1hs đọc toàn bài.
-Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ khó :
-Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp (lần 2).
-1hs đọc chú giải sgk.
-Hs luyện đọc theo cặp.
- Trả lời cá nhân.
- Thảo luận nhóm 2.
- Trả lời cá nhân
- 3 HS đọc 3 đoạn
- Tìm từ nhấn giọng.
- Đọc nhóm 2.
- Thi đọc

-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn
và chuẩn bị bài sau.
..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................
THỂ DỤC
Bài 12(GV BỘ MÔN DẠY)
Khoa học
Phòng bệnh sốt rét.
I.Mục tiêu.
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
II.Đồ dùng dạy học.
Thông tin và hình trang 26, 27 sgk.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Giảng bài.
*Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+Trả lời các câu hỏi:
.Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
.Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?
.Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ?
.Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?
*Hoạt động 2:Quan sát và thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm:
+Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở
chỗ nào ?
+Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ?
+Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?
+Bạn có thể làm gì để ngăn chặn muỗi đốt
người?

3.Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
-2Hs trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài trước.
-1hs đọc phần ghi nhớ.
-Cách một ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi
cơn sốt có ba giai đoạn:
+Bắt đầu là rét run.
+Sau rét là sốt cao.
+Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi và hạ sốt.
-Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể chết người.
-Bệnh sốt rét do một kí sinh trùng gây ra.
-Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh …….
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:
+Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu ở những nơi tối
tăm….
+Vào buổi tối và ban đêm….
+Phun thuốc trừ muỗi, dọn vệ sinh không cho
muỗi có nơi ẩn nấp.
+Ngủ màn, mặc quần áo dài vào buổi tối.
-Hs đọc ghi nhớ .
...........................................................................................................................................................
Toán

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×