Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA lớp 3(2buổi CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.5 KB, 32 trang )

Tuần 27 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011.
SÁNG Chào cờ
Tiết : 28
I. Mục tiêu
Tổng kết cơng tác thi đua giữa các lớp. Đề ra mục tiêu hoạt động trong tuần 28.
II. Hoạt động chính
1. Noäi dung:
- Tập hợp theo đội hình qui định, ổn định tổ chức.
- Chào cờ theo nghi thức Đội.
- Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động tuần qua, công bố kết quả thi đua tuần, tuyên dương, phê
bình tập thể và cá nhân trong tuần.
- Phổ biến công tác mới của Liên đội và nhà trường tuần đến.
2. Hình thức:
- Tập trung nghe nhận xét hoạt động tuần qua và phổ biến công tác mới.
III) CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG:
1. Phương tiện :
- Âm thanh, trống Đội, cờ chi - liên đội, đội nghi lễ.
- Sổ theo dõi thi đua, kết quả xếp loại thi đua tuần (tháng).
- Nhận xét của TPT, BGH về hoạt động tuần qua.
- Kế hoạch công tác tuần (tháng) của Liên đội và nhà trường tuần tới.
- Bàn ghế cho giáo viên ngồi dự chào cờ, ghế ngồi của học sinh
2. Tổ chức:
- Sinh hoạt dưới cờ, toàn thể HS, GVCN, TPT, BGH tham gia.
IV) TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:
Người
thực hiện
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
LĐT 1. Khởi động:
- Tập hợp đội hình, ổn định tổ chức.
- Mời thầy cô giáo ra lễ đài dự tiết chào cờ.
- Giới thiệu nội dung tiết chào cờ:


+ Giới thiệu đại biểu: Gồm có các thầy cô trong BGH, TPT, GVCN và toàn thể các
bạn HS tham dự.
+ Nội dung tiết chào cờ hôm nay gồm có:
* Chào cờ theo nghi thức Đội.
* Thông qua kết quả thi đua tuần qua.
* Nhận xét, đánh giá HĐ tuần qua của LĐ và nhà trường.
* Nghe phổ biến công tác mới của LĐ và nhà trường.
TPT
Sao đỏ
TPT
BGH
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Tiến hành nghi lễ chào cờ:
(Tiến hành theo Nghi thức Đội)
b. HĐ2: Thông qua kết quả thi đua tuần qua.
( Có Sổ theo dõi thi đua của Liên đội )
c. HĐ3: Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động tuần qua
và phổ biến công tác tuần đến.
- Liên đội nhận xét, đánh giá, tuyên dương, phê bình.
-Thay mặt BGH nhà trường nhận xét chung và phổ biến công tác tuần tới:
1
+ Tình hình hoạt động tuần qua:
+ Công tác tuần đến:
Triển khai một số hoạt động lớn tuần tới cho các lớp
+ Tiếp tục ổn định tình hình thực hiện nội quy nhà trường, nội quy của lớp để
giữ vững nền nếp chung.
V) KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG (5’)
- TPT ( hiệu phó) nhận xét ý thức tham gia tiết chào cờ của các lớp:
+Tuyên dương các lớp tham gia tốt: …………………………….
+ Phê bình các lớp thiếu ý thức tổ chức kỷ luật trong tiết chào cờ:…………………

***** & *****
Tập đọc + Kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I . MỤC TIÊU
TĐ : - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con .
- Hiểu ND : Làm việc gì cũng phải cẩn thận ,chu đáo .(trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
II . CHUẨN BỊ :
Bảng phụ .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Bài mới
Giới thiệu chủ điểm - Ghi tựa
Hoạt động 1:Luyện đọc
a/GV đọc mẫu toàn bài , tóm tắt nội dung.
b/Hướng dẫn HS luyện đọc
-Đọc từng câu:
GV sửa lỗi phát âm.
- GV ghi bảng , HD HS đọc từ khĩ :sửa soạn, chải
chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập
tễnh . . .
-Đọc từng đoạn trước lớp
+GV hướng dẫn đọc câu văn dài.
+Giải nghĩa từ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- HS đọc câu tiếp nối câu

- H nêu từ khĩ đọc .
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài
HS dựa vào SGK nêu nghĩa, đặt câu với
từ.
Đọc từng đoạn trong nhóm
4HS 4 nhóm thi đọc nối tiếp.
Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
1HS đọc đoạn 1, trao đổi nhóm đôi:
… Chú sửa soạn cho cuộc đua không
biết chán. Chú mải mê soi bóng mình
dưới dòng suối trong veo để thấy hình
ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt
2
GV tóm ý
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con rút ra bài học gì ?
GV tổng kết bài, giáo dục đạo đức .
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-GV đọc mẫu lại đoạn 2, lưu ý HS cách thể hiện
giọng đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài theo nhóm.
B/ Kể chuỵên
*GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh họa 4
đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời kể của
Ngựa Con
*Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.

-GV HD quan sát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh
nội dung trong tranh
-Tổ chức cho HS tập kể theo nhóm.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính bài .
đẹp, với cái bờm dài được chảy chuốt ra
dáng một nhà vô địch
1HS đọc đoạn 2
… Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi ngắm
vuốt, khuyên con : phải đến bác thợ rèn
để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc
đua hơn là bộ đồ đẹp.
1HS đọc đoạn 3, 4 trao đổi nhóm đôi
…Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không
chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc
thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt
thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, không
nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng
cuôïc đua, một cái móng lung lay rồi rời
ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi.
… Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc
nhỏ nhất.
- HS đọc tự phân vai(người dẫn chuyện,
Ngựa cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện.
- Các nhĩm thi đọc .
- 1 HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài, sau
đó giải thích cho cac bạn rõ ; kể lại câu
chuyện bằng lời của Ngựa Con là như
thế nào ? nhập vai mình là Ngựa Con, kể
lại câu chuyện, xưng “tôi“ hoặc xưng
“mình“.

Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng
mình dưới nước .
Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con nên đến
gặp bác thợ rèn .
Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đâng
ngẫm nhau
Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc
đua vì hỏng móng .
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn
của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay
nhất
- HS nhắc lại nội dung câu chuyện :
Làm việc gì. Cũng phải cẩn thận, chu
3
4 . Củng cố – Dặn dò :
- GV củng cố ,liên hệ gd HS .
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện
theo lời Ngựa Con .
- Nhận xét tiết học .
đáo.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


 & 
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
- Biết tìm số lớn nhất ,số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số .

I / Chuẩn bị :
Bảng phụ
II/Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra : Luyện tập 100.000
- Nhậ xét ,ghi điểm .
3 . Bài mới
Giới thiệu bài - ghi tựa
Hoạt động 1:Củng cố các quy tắc so sánh các
số trong phạm vi 10 000
a/ GV viết bảng 999. 1012 rồi yêu cầu HS so
sánh ( điền dấu < > = )
HS nhận xét : 999 có số chữ số ít hơn số chữ số
của 1012 nên 999< 1012
b/ GV viết 9790. . .9786 và yêu cầu HS so sánh 2
số này
c/GV cho HS làm tiếp
3772. . .3605 4597. . .5974
8513. . .8502 655. . .1032
Hoạt động 2:Quy tắc so sánh các số trong
phạm vi 100 000.
-GV viết lên bảng số 100 000 và 99 999 hướng
dẫn HS cách so sánh.
-Tương tự với các trường hợp so sánh hai số có số
chữ số bằng nhau:
76 200 và 76 199.
73 250 và 71 699.
- 2HS lên bảng sửa Bài 2 và 1a .
+ Hai số có cùng 4 chữ số

+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ
trái sang phải
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9>8
Vậy 9790 > 9786
HS nhận xét , làm vào giấy nháp .
HS so sánh , nêu cách so sánh từng trường
hợp.
4
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1 :Điền dấu < > =
- GV nhận xét ,tuyên dương .
Bài 2 :
Bài 3
- Nhận xét ,tuyên dương .
a/ số lớn nhất : 92368
b/ số bé nhất : 54307
Bài 4 :((Bỏ câu b)
-Hướng dẫn HS cách thực hiện
-Tổ chức cho HS làm vào vở.
-Chấm điểm một số vở.
3. Củng cố –Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài .
- Về nhà làm bài 2 vào vở - Chuẩn bị bài sau
Luyện tập
- Nhận xét tiết học .
- Đọc yêu cầu .
- HS làm bài vào vở .
- 2 HS lên bảng trình bày .

- Đọc yêu cầu .
Làm bảng con, từng lượt, nhắc lại cách so
sánh.
89 156 < 98 516 67 628 < 67 728
69 731 > 69 713 89 999 < 90 000
79 650 = 79 650 78 659 >76 860
- Đọc yêu cầu .
- HS nêu yêu cầu, nêu cách làm
- HS làm theo nhóm, thi đua.
- HS đọc yêu cầu , giải vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng phụ .
- Số thứ tự từ bé đến lớn là : 8 258,
16 999, 30 620, 31855

Rút kinh nghiệm tiết dạy:


 & 
CHIỀU: Tập đọc + Kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I . MỤC TIÊU
TĐ : - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con .
- Hiểu ND : Làm việc gì cũng phải cẩn thận ,chu đáo .(trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
HS khá ,giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con .
II . CHUẨN BỊ :
Bảng phụ .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1 . Bài mới
Giới thiệu chủ điểm - Ghi tựa
Hoạt động 1:Luyện đọc
a/GV đọc mẫu toàn bài , tóm tắt nội dung.
b/Hướng dẫn HS luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài
5
- Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* GV tổng kết bài, giáo dục đạo đức .
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-
B/ Kể chuỵên
*GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh họa 4
đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời kể của
Ngựa Con
*Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.
-GV HD quan sát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh
nội dung trong tranh
-Tổ chức cho HS tập kể theo nhóm- Yêu cầu HS nêu
nội dung chính bài .
4 . Củng cố – Dặn dò :
- GV củng cố ,liên hệ gd HS .
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện
theo lời Ngựa Con .
- Nhận xét tiết học .
- HS đọc tự phân vai(người dẫn chuyện,
Ngựa cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện.
- Các nhĩm thi đọc .
- 1 HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài, sau

đó giải thích cho cac bạn rõ ; kể lại câu
chuyện bằng lời của Ngựa Con là như
thế nào ? nhập vai mình là Ngựa Con, kể
lại câu chuyện, xưng “tôi“ hoặc xưng
“mình“.
Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng
mình dưới nước .
Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con nên đến
gặp bác thợ rèn .
Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đâng
ngẫm nhau
Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc
đua vì hỏng móng .
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn
của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay
nhất
- HS nhắc lại nội dung câu chuyện :
Làm việc gì. Cũng phải cẩn thận, chu
đáo.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


 & 
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
- Biết tìm số lớn nhất ,số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số .
I / Chuẩn bị :

Bảng phụ
II/Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra :
3 . Bài mới
6
Giới thiệu bài - ghi tựa
Hoạt động 1:Củng cố các quy tắc so sánh các
số trong phạm vi 10 000
Hoạt động 2:Quy tắc so sánh các số trong
phạm vi 100 000.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1 :Điền dấu < > =
- GV nhận xét ,tuyên dương .
Bài 2 :
Bài 3
- Nhận xét ,tuyên dương .
a/ số lớn nhất : 92368
b/ số bé nhất : 54307
Bài 4 :
-Hướng dẫn HS cách thực hiện
-Tổ chức cho HS làm vào vở.
-Chấm điểm một số vở.
3. Củng cố –Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài .
- Về nhà làm bài 2 vào vở - Chuẩn bị bài sau
Luyện tập
- Nhận xét tiết học .
HS so sánh , nêu cách so sánh từng trường

hợp.
- Đọc yêu cầu .
- HS làm bài vào vở .
- 2 HS lên bảng trình bày .
- Đọc yêu cầu .
Làm bảng con, từng lượt, nhắc lại cách so
sánh.
- Đọc yêu cầu .
- HS nêu yêu cầu, nêu cách làm
- HS làm theo nhóm, thi đua.
- HS đọc yêu cầu , giải vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng phụ .
- Số thứ tự từ bé đến lớn là : 8 258,
16 999, 30 620, 31855

Rút kinh nghiệm tiết dạy:


 & 
Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011.
SÁNG: Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :
- Đọc và biết thứ tự các số tròn chục, tròn trăm có 5 chữ số .
- Biết so sánh các số .
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
II . Chuẩn bị :
Bộ đồ dùng toán .
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1 . Ổn định
2 . Kiểm tra - So sánh các số trong phạm vi
100000 - 2 HS lên viết kết quả bài 2 .
- HS nhận xét.
7
Gv nhận xét ghi điểm .
3 . Bài mới
Giới thiệu bài - ghi tựa
Hướng dẫn thực hành
Bài 1
GV ghi bảng .
- NHận xét tuyên dương .
Bài 2 : > ,< ,= (Bỏ câu b)
Bài 3 : Tính nhẩm (Bỏ câu b)
-Tổ chức cho HS đố nhau (-Lưu ý tính giá trị biểu
thức có chứa nhiều phép tính khác nhau.)
Bài 4:
+ Tìm số lớn nhất có 5 chữ số
+ Tìm số bé nhất có 5 chữ số .
Bài 5: Đặt tính và tính.
- Nhận xét ,ghi điểm .
4 . Củng cố – Dặn dò
Về nhà làm vào vở bài 2 ,3 .
Xem bài sau Luyện tập (tiếp)
Nhận xét tiết học .
- HS đọc yêu cầu của bài .
+ nhận xét để rút ra quy luật, viết các số
tiếp theo .
- HS làm bài theo nhĩm – Đại diện 2
nhĩm ,mỗi nhĩm 5 HS lên ghi tiếp sức kết

quả .
- Đọc yêu cầu .
HS làm bảng con, giải thích cách làm.
a/ 8357 < 8257
36478 < 36488
89429 > 89420
8398 < 10010
- Đọc yêu cầu .
- HS tham gia trị chơi .
a/ 8000 –3000 =5000 ;
6000 + 3000 = 9000
7000 + 500 =7500 ;
9000 + 900 + 90 = 9990
b/ 3000 x 2= 6000 ;
7600 – 300 = 7300
200 + 8000 : 2 = 200 + 4000
= 4200
300 + 4000 x 2 = 300 + 8000
= 8300
- Đọc yêu cầu .
- HS làm bài vào vở và đọc kết quả .
+ 99.999 .
+ 10.000 .
- HS làm việc cá nhân .
3254 8326 1326
+ 2473 - 4916 x 3
5727 3410 3978
Rút kinh nghiệm tiết dạy:



 & 
Chính tả( Nghe – viết)
8
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I . Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức văn xuôi .
- Làm đúng BT (2) a/b .
II . Chuẩn bị :
Bảng phụ
III . Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra
Gv nhận xét ghi điểm .
3 . Bài mới
Giới thiệu bài :
GV giới thiệu , ghi tựa
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài , tóm tắt nội dung.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
-Hướng dẫn viết từ khó.
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- GV đọc lại bài viết .
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chấm lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).

- Gv nhận xét bài viết ,chữa lỗi .
Hoạt động 2:Luyện tập
-Hướng dẫn HS làm bài.
+ Bài 2a) Yêu cầu làm nhĩm .
- Nhận xét tuyên dương .
+ Bài 2b) Yêu cầu làm bảng con .
- Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào bảng
con : rên rỉ, mệnh lệnh.
- HS nhắc lại
- 3HS đọc lại
… 3 câu
… Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên
nhân vật – Ngựa Con.
HS tìm từ khó viết theo nhóm, Viết từ khó
vào bảng con :khỏe, giành, nguyệt quế, mải
ngắm, thợ rèn.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
- HS chấm lỗi .
- Các nhĩm thảo luận – đại diện 2 nhĩm ,mỗi
nhĩm 5 HS lên ghi tiếp sức kết quả .
HS đọc đề bài , làm miệng, HS viết từ bảng
con
- HS làm bài .
mười tám tuổi –ngực nở –da đỏ như lim –
người đứng thẳng – vẻđẹp của anh – hùng
dũng như một chàng hiệp sĩ.
- HS nhận xét .
9

-GV nhận xét ,giúp HS hiểu nghĩa từ: hùng
dũng, hiệp sĩ.
4 . Củng cố- Dặn dò :
GV củng cố nội dung bài .
Về nhà viết lại lỗi đã sai trong bài viết – chuẩn
bị bài sau .
GV nhận xét` tiết học.
- HS đọc lại đoạn văn đã hồn chỉnh .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


 & 
CHIỀU: Tập viết
ÔN CHỮ HOA T (TT)
I . Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1 dòng chữ Th ),L( 1 dòng );viết đúng tên riêng Thăng
Long ( 1 dòng) và câu ứng dụng Thể dục … nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II . Chuẩn bị :
Mẫu chữ viết hoa
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra
Kiểm tra bài viết ở nhà
Nhận xét
3 . Bài mới
Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bảng con
a) Luyện viết chữ hoa

-Yêu cầu HS tìm các chữ viết hoa có trong bài
-GV viết mẫu
b) Luyện viết từ ứng dụng
-Giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà
Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì khi đời
kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. Lí Thái Tổ mơ
thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La
Thành Thăng Long.
- GV viết mẫu
HS nhắc lại từ và câu ứng dụng (Tân Trào,
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba
- HS tìm các chữ viết hoa có trong bài T ,
Th , L
HS viết bảng con
Hs đọc từ Thăng Long
10
c/ Luyện viết câu ứng dụng
-Câu ứng dụng khuyên ta năng tập thể dục cho con
người khỏe mạnh như uốùng rất nhiều thuốc bổ .
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở tập viết.
-GV nêu yêu cầu viết.
+ Viết chữ T,Th,L :1 dòng cỡû nhỏ.
+ Viết viết từ ứng dụng Thăng Long
1 dòng cỡû nhỏ.
+ Viết viết câu ứng dụng :1 lần.
-GV nhắc nhở HS viết đúng chữ mẫu, tư thế ngồi
ngay ngắn, giữ đúng khoảng cách từ mặt bàn.
-Theo dõi, uốn nắn HS.
Thu vở – chấm điểm

4 . Củng cố – Dặn dò :
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học .
HS viết bảng con
HS đọc câu ứng dụng
Viết bảng con : Thể dục
-HS lấy vở viết bài
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài
-HS nộp vở tập viết
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


 & 
Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :
- Đọc và biết thứ tự các số tròn chục, tròn trăm có 5 chữ số .
- Biết so sánh các số .
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
II . Chuẩn bị :
Bộ đồ dùng toán .
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
3 . Bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn thực hành
Bài 1
GV ghi bảng .

- NHận xét tuyên dương .
- HS đọc yêu cầu của bài .
+ nhận xét để rút ra quy luật, viết các số
tiếp theo .
- HS làm bài theo nhĩm – Đại diện 2
nhĩm ,mỗi nhĩm 5 HS lên ghi tiếp sức kết
11
Bài 2 : > ,< ,= (Bỏ câu b)
Bài 3 :
+ Tìm số lớn nhất có 5 chữ số
+ Tìm số bé nhất có 5 chữ số .
Bài 4: Đặt tính và tính.
- Nhận xét ,ghi điểm .
4 . Củng cố – Dặn dò
Về nhà làm vào vở bài 2 ,3 .
Xem bài sau Luyện tập (tiếp)
Nhận xét tiết học .
quả .
- Đọc yêu cầu .
HS làm bảng con, giải thích cách làm.
a/ 8357 < 8257
36478 < 36488
89429 > 89420
8398 < 10010
- Đọc yêu cầu .
- Đọc yêu cầu .
- HS làm bài vào vở và đọc kết quả .
+ 99.999 .
+ 10.000 .
- HS làm việc cá nhân .

3254 8326 1326
+ 2473 - 4916 x 3
5727 3410 3978
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


 & 
Chính tả( Nghe – viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I . Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức văn xuôi .
- Làm đúng BT (2) a/b .
II . Chuẩn bị :
Bảng phụ
III . Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra
3 . Bài mới
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- GV đọc lại bài viết .
- Gv theo dõi, uốn nắn.
-HS nhắc lại
- 3HS đọc lại
… 3 câu
… Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên

nhân vật – Ngựa Con.
HS tìm từ khó viết theo nhóm, Viết từ khó
vào bảng con :khỏe, giành, nguyệt quế, mải
ngắm, thợ rèn.
12
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chấm lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết ,chữa lỗi .
Hoạt động 2:Luyện tập
-Hướng dẫn HS làm bài.
+ Bài 2a) Yêu cầu làm nhĩm .
- Nhận xét tuyên dương .
+ Bài 2b) Yêu cầu làm bảng con .
-GV nhận xét ,giúp HS hiểu nghĩa từ: hùng
dũng, hiệp sĩ.
4 . Củng cố- Dặn dò :
GV củng cố nội dung bài .
Về nhà viết lại lỗi đã sai trong bài viết – chuẩn
bị bài sau .
GV nhận xét` tiết học.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
- HS chấm lỗi .
- Các nhĩm thảo luận – đại diện 2 nhĩm ,mỗi
nhĩm 5 HS lên ghi tiếp sức kết quả .
HS đọc đề bài , làm miệng, HS viết từ bảng
con
- HS làm bài .

mười tám tuổi –ngực nở –da đỏ như lim –
người đứng thẳng – vẻđẹp của anh – hùng
dũng như một chàng hiệp sĩ.
- HS nhận xét .
- HS đọc lại đoạn văn đã hồn chỉnh .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


 & 
Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2011.
SÁNG: Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I . MỤC TIÊU
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ ,đọc lưu loát từng khổ thơ .
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn
tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ
ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn .
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc cả bài thơ
II . CHUẨN BỊ : Tranh minh họa nội dung bài học
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 hs lần lượt đọc bài : Cuộc chạy đua trong
rừng và TLCH.
- Nhận xét ,ghi điểm .
3 . Bài mới
- 3 HS lần lượt lên bảng đọc bài : Cuộc
chạy đua trong rừng và TLCH.
13

Giới thiệu
-GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài tập
đọc và hỏi : Tranh vẽ gì?
-GV: Bài học tập đọc hơm nay cơ và các em chúng
ta sẽ cùng đến tham dự một trị chơi thật vui và ích
lợi, đĩ là trị chơi đá cầu.
- Ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.Đọc mẫu
GV đọc bài thơ, nhấn mạnh các từ ngữ gợi tả : đẹp
lắm, trải, ca, xanh xanh, bay lên, lộn xuống, quanh
quqanh , tinh mắt, dẻo chân, tươi mát, khỏe người,
….
b.Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng dòng thơ
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ giữa các dòng thơ, đọc
2 vịng.
- GV theo dõi hs đọc bài và sửa lỗi phát âm cho
những hs phát âm sai.
- GV ghi bảng ,hướng dẫn HS tìm từ khĩ, gv viết
bảng, cho hs luyện đọc từ khĩ : nắng vàng, trải,
xanh xanh, vòng quanh, tinh mứt, khỏe người.
+Đọc từng khổ thơ trước lớp
-GV yêu cầu 4 HS lần lượt tiếp nối nhau đọc, mỗi
HS đọc 01 khổ thơ.

- 01 học sinh khá đọc 2 khổ thơ đầu và nêu cách
ngắt giọng hai khổ thơ đầu.
- Gọi 5-7 học sinh đọc ngắt giọng đứng ở 02 khổ
thơ trên.

GV: Các khổ thơ cịn lại các em ngắt giọng ở cuối
mỗi câu thơ.
- Yêu cầu 4 em lần lượt đọc 4 khổ thơ tồn bài.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc thầm theo nhĩm 4.
-GV yêu cầu 3 nhĩm lần lượt thi đọc bài trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét , tuyên dương.
- Tranh vẽ cảnh sân trường giờ ra chơi,
các bạn HS đang chơi đá cầu, nhảy
dây…
- Hs nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi GV đọc mẫu và đọc thầm.
HS tiếp nối nhau , 01 em đọc 2 dòng
- HS nêu từ khĩ đọc và lần lượt 01 số em
đọc các từ khĩ.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ theo y/c
của GV (lưu ý cách ngắt nghỉ giữa các
dòng thơ)
- HS đọc chú giải SGK
Một Hs đọc 2 khổ thơ đầu.
Ngày đẹp lắm/ bạn ơi /
Nắng vàng trải khắp nơi /
Chim ca trong bĩng lá /
Ra sân / ta cùng chơi/
Quả cầu giấy/ xanh xanh/
Qua chân tơi, / chân anh/
Bây lên / rồi lộn xuống /
Đi từng vịng quanh quanh. //
- HS đọc bài cá nhân theo y/c của giáo
viên.

- 4 học sinh đọc theo y/c của giáo viên.
14
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc cả bài thơ
- Hướng dẫn hiểu nghĩa từ mới .
GV cho HS quan sát quả cầu giấy, đưa cho mỗi tổ
01 quả.
+ Hãy cho biết quả cầu giấy cĩ những bộ phận nào
- Gọi 01 hs đọc 2 khổ thơ đầu.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của hs ?( HS tìm hiểu
câu hỏi theo hình thức cá nhân và TLCH).
- Gọi 01 hs khác đọc khổ thơ thứ 3.
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? ?(
HS tìm hiểu câu hỏi theo hình thức nhĩm đơi và
TLCH).
- Gọi 1 em đọc khổ thơ cuối.
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào ?( HS
tìm hiểu câu hỏi theo hình thức nhĩm 4 và TLCH).
+ Em thích đá cầu khơng? Giờ ra chơi em thường
làm gì?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
-Gv treo bảng phụ và cho cả lớp đọc đồng thanh,
đọc theo tổ ( nếu cĩ thời gian ).
- Gv dùng bơng hoa dán lên một số con chữ cho
học sinh đọc lần tiếp theo.
- Lớp đọc nhẩm thuộc lịng.
- Gọi một số em đọc thuộc lịng tại lớp.
+ Vậy bạn nào cĩ thể cho cơ biết nội dung bài
thơ ?
4 . Củng cố – Dặn dò

- GV củng cố nội dung bài , liên hệ : Khuyến khích
học sinh vận động, chơi các mơn thể thao như dá
cầu, nhảy dây trong giờ ra chơi.
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ – Chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học .
- HS đọc thầm theo nhóm 4.
- Mỗi hs trong nhĩm đọc 1 khổ thơ, các
bạn trong nhĩm theo dõi và chỉnh sửa cho
nhau.
- HS khác theo dõi và nhận xét các nhĩm.
- Gồm 01 đế nhỏ hình trịn, trên mặt cắm
lơng chim hoặc 01 túm giấy mỏng.
- 01 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm bài
thơ và TLCH
…Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Lớp đọc thầm.
…Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy
màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng
vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia.
HS vừa chơi vừa cười hát .
… Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, tăng thêm tình doàn kết, học
tập sẽ tốt hơn.

- 2-3 hs trả lời: Em thích đá cầu, giờ ra
chơi chúng em thương chơi đá cầu .
- Cả lớp đọc đồng thanh , đọc theo tổ
nhĩm.
- Đọc thuộc lịng tại lớp.
-HS nhẩm thuộc lịng bài thơ .

-Cả lớp thi HTL
Nội dung: Bài thơ cho chúng ta thấy các
bạn chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui.
Trị chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân,
khỏe người. Bài thơ khuyên học sinh
chăm chơi thể thao, chăm vận động trong
giờ ra chơi để cĩ sức khỏe, để vui hơn và
học tốt hơn.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

15

 & 
Toán
LUYỆN TẬP (tiếp)
I . Mục tiêu :
Giúp HS
- Đọc viết số trong phạm vi 100 000
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn .
II . Chuẩn bị :
Bảng phụ
III . Hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định.
2 . Kiểm tra : GV gọi 2 hs lên bảng làm bài tập
( gv tự ra đề vào phiếu BT ).
-HS nhận xét, GV nhận xét ,ghi điểm .
3 . Bài mới
Giới thiệu bài: Các em đang học các số cĩ 5 chữ

số đến số 100 000. Vậy, hơm nay cơ cùng các em
sẽ củng cố lại kiến thức của phần này.
GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa
Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
+ Hãy cho biết bài tập 1 yêu cầu gì?
Gv nhắc lại y/c, ghi bảng.
GV đính phiếu bài tập a lên bảng và gọi hs đọc các
số ở câu a.
+ Em cĩ nhận xét gì về 2 số này?
+ Để tìm số liền sau em phải làm thế nào?
Gv chốt ý cà chứng minh: 3897 + 1 = 3898, đây là
qui luật tìm số liền sau.
- GV yêu cầu hs thsỏ luận nhĩm 4, sau đĩ gọi mỗi tổ
1 nhĩm lên bảng chơi trị chơi tiếp sức.
Gv nêu cách chơi, thời gian, luật chơi ; y/c em cuối
cùng phải đọc được dãy số đã tìm.
-Tổ chức trò chơi : Tìm số liền sau
HS 1 : So sánh : 9700- 700……9000
4000 + 4 …… 4400
HS 2: Đặt tính rồi tính: 4325 + 1024
5543 x 2
- HS nhắc lại yêu cầu .
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Đây là 2 số tự nhiên liên tiếp.
-Lấy số đã cho cơng thêm 1.
- HS thảo luận nhĩm 4, đại diện mỗi tổ 1
nhĩm lên chơi trị chơi tiếp sức
a/ 3897, 3898, 3899, 3900, 3901, 3902,

b/ 24 686, 24 687, 24 688, 24 689,
24 700, 24 701
c/ 99 995, 99 996, 99 997, 99 998,
99 999, 100 000
-HS thứ nhất đọc 1 số có năm chữ so ábất
16
- Nhận xét ,sửa bài ,tuyên dương .
Bài 2 :Tìm x
- Các em vừa nắm được cách tìm và viết các số tự
nhiên liên tiếp. Vậy, để thành phần chưa biết của
phép tính ta làm thế nào ? Cơ cùng các em chúng ta
sẽ làm bài tập số 2: Tìm x.
Gv y/c học sinh làm việc cá nhân trong vịng 4’ sau
đĩ gọi 4 HS lên bảng làm. Gọi 4 hs khác nhận xét.
- Giúp HS xác định thành phần chưa biết ,nêu cách
tìm x của từng phép tính.
- Gọi lần lượt 4 hs nêu cách tìm x.
- Gv nhận xét tuyên dương.
GV chốt: Chúng ta mới tìm thành phần chưa biết
của phép tính, các em làm rất tốt. Bây giờ cơ sẽ
giướp các em củng cố lại 1 dạng tốn giải.
Bài 3: Giải tốn.
-Gọi 1 hs đọc đề, cả lớp đọc thầm.
GV hỏi:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
Gv lưu ý: Số mét mương đào trong mỗi ngày là như
nhau.( gv vừa hỏi vừa ghi tĩm tắt lên bảng).
+ Như cơ đã dạy các em, trước khi giải một bài tốn
giải ta phải xác định dạng tốn. Vậy , bài tốn này là

dạng tốn gì?
- HS nhận xét, GV nhận xét, sửa bài , ghi điểm.
- Bài tốn này cịn 1 cách giải khác, y/c về nhà các
em suy nghĩ và giải cách 2 cho cơ, hơm sau cơ sẽ
kiểm tra.
4 . Củng cố –Dặn dò :
- GV củng cố nội dung bài .
- Về nhà làm bài 1 vào vở .
Xem bài sau : Diện tích của một hình.
kì. HS bên cạnh đọc tiếp số liền sau. HS
thứ ba đọc tiếp số liền sau nữa . . .cứ tiếp
tục như thế.
- HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm.
x +1536 = 6924 x-636 = 5618
x = 6924 -1536 x = 5618 +
636
x =5388 x = 6254
X x 2 = 2826 X :3 =1628
X = 2826:2 X = 1628 x 3
X =1413 X = 4884
- Nêu cách tìm các thành phần chưa
biết.
a/ Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b/ Lấy hiệu cộng với số trừ.
c/ Tích chia cho thừa số đã biết.
d/ Lấy thương nhân với số chia.
- HS đọc đề bài
HS phân tích đề.
+ 3 ngày đào được 315 m mương.

+ 8 ngày đào được bao nhiêu mét mương.

-Dạng toán: bài toán giải bằng hai phép
tính liên quan đến rút về đơn vị.
HS thảo luận theo nhóm đôi.Hai nhĩm
làm vào biểu bảng.
Giải
Số mét mương đào được trong 1 ngày là:
315 : 3 =105 (m)
Số mét mương đào trong 8 ngày là :
105 x 8 =840 (m)
Đáp số : 840 mét
17
- Nhận xét tiết học .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


 & 
Luyện từ và câu
NHÂN HÓA . ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I/ Mục tiêu :
- Xác định được cách nhân hoá cây cối ,sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá
(BT1)
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?(BT2)
- Đặt đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi ,dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3)
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 2 và viết truyện vui ở bài tập 3
III/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1 . Ổn định
2. Kiểm tra
3 . Bài mới
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa
Hoạt động 1: Nhân hoá
Bài tập 1 :
-GV nêu yêu cầu
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi.
-GV nhận xét, chốt lại:
+Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là
tớ khi nói về mình. Cách xưng hô ấy làm cho ta có
cảm giác bèo lục bình là xe lu giống như 1 người bạn
gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
+Cách sự vật, cây cối tự xưng bằøng những từ ngữ
chỉ người được gọi là cách nhân hoá.
Hoạt động 2:Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi
“Để làm gì?”
Bài tập 2 :
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
-Tổ chức cho HS hỏi, đáp theo mẫu câu :Để làm gì?
HS đọc yêu cầu của bài tập 1
HS làm việc theo cặp
HS phát biểu ý kiến (HS đọc yêu cầu của
bài suy nghĩ làm )
HS nêu yêu cầu
HS làm bài cá nhân
3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả

lời cho câu hỏi “Để làm gì ?”
Cả lớp nhận xét
Câu a) Con phải đến bác thợ rèn để xem
lại bộ móng .
Câu b) Cả một vùng sông Hồng nô nức
làm lễ , mở hội để tưởng nhớ ông .
18
Hoạt động 3:Ôn luyện về đặt dấu câu.
Bài tập 3:
-Giúp HS nắm yêu cầu.
-Lưu ý HS : Tất cả những chữ sau các ô vuông đều
đã viết hoa . Nhiện vụ của em là điền dấu chấm, đấu
chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp .
-GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
4, Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự
vật, con vật khi đọc thơ , văn
Xem lại bài tập 3 và tập kể lại truyện vui Nhìn bài
của bạn
- Nhận xét tiết học .
Câu c) Ngày mai ,muông thú trong rừng
mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh
nhất.
HS đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu câu
“Để làm gì?
HS đọc nội dung , cả lớp theo dõi rồi tự
làm
2 HS lên bảng làm bài
Cả lớp theo dõi + nhận xét
HS luyện đọc bài văn có sử dụng các dấu

chấm, chấm hỏi, chấm than.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


 & 
CHIỀU: Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I . MỤC TIÊU
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ ,đọc lưu loát từng khổ thơ .
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn
tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ
ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn .
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc cả bài thơ
II . CHUẨN BỊ : Tranh minh họa nội dung bài học
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ.
3 . Bài mới
Giới thiệu
- Ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Đọc từng dòng thơ .
+Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc cả bài thơ
- Hướng dẫn hiểu nghĩa từ mới .
GV cho HS quan sát quả cầu giấy, đưa cho mỗi tổ
- Hs nhắc lại tựa bài.

HS tiếp nối nhau , 01 em đọc 2 dòng
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ theo y/c
của GV (lưu ý cách ngắt nghỉ giữa các
19
01 quả.
+ Hãy cho biết quả cầu giấy cĩ những bộ phận nào
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
-Gv treo bảng phụ và cho cả lớp đọc đồng thanh,
đọc theo tổ ( nếu cĩ thời gian ).
- Gv dùng bơng hoa dán lên một số con chữ cho
học sinh đọc lần tiếp theo.
- Lớp đọc nhẩm thuộc lịng.
- Gọi một số em đọc thuộc lịng tại lớp.
+ Vậy bạn nào cĩ thể cho cơ biết nội dung bài
thơ ?
4 . Củng cố – Dặn dò
- GV củng cố nội dung bài , liên hệ : Khuyến khích
học sinh vận động, chơi các mơn thể thao như dá
cầu, nhảy dây trong giờ ra chơi.
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ – Chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học .
dòng thơ)
- HS đọc chú giải SGK
- 4 học sinh đọc theo y/c của giáo viên.
- HS đọc thầm theo nhóm 4.
- Lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc đồng thanh , đọc theo tổ
nhĩm.
- Đọc thuộc lịng tại lớp.
-HS nhẩm thuộc lịng bài thơ .

-Cả lớp thi HTL
Nội dung: Bài thơ cho chúng ta thấy các
bạn chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui.
Trị chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân,
khỏe người. Bài thơ khuyên học sinh
chăm chơi thể thao, chăm vận động trong
giờ ra chơi để cĩ sức khỏe, để vui hơn và
học tốt hơn.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


 & 
Toán
LUYỆN TẬP (tiếp)
I . Mục tiêu :
Giúp HS
- Đọc viết số trong phạm vi 100 000
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn .
II . Chuẩn bị :
Bảng phụ
III . Hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định.
2 . Kiểm tra :
3 . Bài mới
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.


- HS nhắc lại yêu cầu .
20
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
+ Hãy cho biết bài tập 1 yêu cầu gì?
Gv nhắc lại y/c, ghi bảng.
GV đính phiếu bài tập a lên bảng và gọi hs đọc các
số ở câu a.
+ Em cĩ nhận xét gì về 2 số này?
+ Để tìm số liền sau em phải làm thế nào?
Gv chốt ý cà chứng minh: 3897 + 1 = 3898, đây là
qui luật tìm số liền sau.
- GV yêu cầu hs thsỏ luận nhĩm 4, sau đĩ gọi mỗi tổ
1 nhĩm lên bảng chơi trị chơi tiếp sức.
Gv nêu cách chơi, thời gian, luật chơi ; y/c em cuối
cùng phải đọc được dãy số đã tìm.
-Tổ chức trò chơi : Tìm số liền sau
- Nhận xét ,sửa bài ,tuyên dương .
Bài 2 :Tìm x
- Các em vừa nắm được cách tìm và viết các số tự
nhiên liên tiếp. Vậy, để thành phần chưa biết của
phép tính ta làm thế nào ? Cơ cùng các em chúng ta
sẽ làm bài tập số 2: Tìm x.
Gv y/c học sinh làm việc cá nhân trong vịng 4’ sau
đĩ gọi 4 HS lên bảng làm. Gọi 4 hs khác nhận xét.
- Giúp HS xác định thành phần chưa biết ,nêu cách
tìm x của từng phép tính.
- Gọi lần lượt 4 hs nêu cách tìm x.
- Gv nhận xét tuyên dương.
GV chốt: Chúng ta mới tìm thành phần chưa biết
của phép tính, các em làm rất tốt. Bây giờ cơ sẽ

giướp các em củng cố lại 1 dạng tốn giải.
Bài 3: Giải tốn.
-Gọi 1 hs đọc đề, cả lớp đọc thầm.
GV hỏi:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
Gv lưu ý: Số mét mương đào trong mỗi ngày là như
nhau.( gv vừa hỏi vừa ghi tĩm tắt lên bảng).
+ Như cơ đã dạy các em, trước khi giải một bài tốn
giải ta phải xác định dạng tốn. Vậy , bài tốn này là
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Đây là 2 số tự nhiên liên tiếp.
-Lấy số đã cho cơng thêm 1.
- HS thảo luận nhĩm 4, đại diện mỗi tổ 1
nhĩm lên chơi trị chơi tiếp sức
a/ 3897, 3898, 3899, 3900, 3901, 3902,
b/ 24 686, 24 687, 24 688, 24 689,
24 700, 24 701
c/ 99 995, 99 996, 99 997, 99 998,
99 999, 100 000
-HS thứ nhất đọc 1 số có năm chữ so ábất
kì. HS bên cạnh đọc tiếp số liền sau. HS
thứ ba đọc tiếp số liền sau nữa . . .cứ tiếp
tục như thế.
- HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm.
- Nêu cách tìm các thành phần chưa biết.
a/ Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b/ Lấy hiệu cộng với số trừ.
c/ Tích chia cho thừa số đã biết.

d/ Lấy thương nhân với số chia.
- HS đọc đề bài
HS phân tích đề.
+ 3 ngày đào được 315 m mương.
+ 8 ngày đào được bao nhiêu mét mương.

21
dạng tốn gì?
- HS nhận xét, GV nhận xét, sửa bài , ghi điểm.
- Bài tốn này cịn 1 cách giải khác, y/c về nhà các
em suy nghĩ và giải cách 2 cho cơ, hơm sau cơ sẽ
kiểm tra.
4 . Củng cố –Dặn dò :
- GV củng cố nội dung bài .
- Về nhà làm bài 1 vào vở .
Xem bài sau : Diện tích của một hình.
- Nhận xét tiết học .
-Dạng toán: bài toán giải bằng hai phép
tính liên quan đến rút về đơn vị.
HS thảo luận theo nhóm đôi.Hai nhĩm
làm vào biểu bảng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


 & 
Luyện từ và câu
NHÂN HÓA . ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I/ Mục tiêu :
- Xác định được cách nhân hoá cây cối ,sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá

(BT1)
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?(BT2)
- Đặt đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi ,dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3)
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 2 và viết truyện vui ở bài tập 3
III/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra
2 . Bài mới
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Nhân hoá
Bài tập 1 :
-GV nêu yêu cầu
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi.
-GV nhận xét, chốt lại:
+Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là
tớ khi nói về mình. Cách xưng hô ấy làm cho ta có
cảm giác bèo lục bình là xe lu giống như 1 người bạn
gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
+Cách sự vật, cây cối tự xưng bằøng những từ ngữ
chỉ người được gọi là cách nhân hoá.
Hoạt động 2:Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi
“Để làm gì?”
Bài tập 2 :
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
HS đọc yêu cầu của bài tập 1
HS làm việc theo cặp
HS phát biểu ý kiến (HS đọc yêu cầu của
bài suy nghĩ làm )

HS nêu yêu cầu
HS làm bài cá nhân
3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả
lời cho câu hỏi “Để làm gì ?”
Cả lớp nhận xét
HS đọc nội dung , cả lớp theo dõi rồi tự
22
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
-Tổ chức cho HS hỏi, đáp theo mẫu câu :Để làm gì?
Hoạt động 3:Ôn luyện về đặt dấu câu.
4, Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự
vật, con vật khi đọc thơ , văn
Xem lại bài tập 3 và tập kể lại truyện vui Nhìn bài
của bạn
- Nhận xét tiết học .
làm
2 HS lên bảng làm bài
Cả lớp theo dõi + nhận xét
HS luyện đọc bài văn có sử dụng các dấu
chấm, chấm hỏi, chấm than.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


 & 
Thứ năm ngày 24 tháng 03 năm 2011 .
SÁNG: Toán
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I.Mục tiêu :

- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so
sánh diện tích các hình .
- Biết : Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia.Một
hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách .
II. Chuẩn bị :
Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa
III. Hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2 . Kiểm tra Luyện tập ( tiếp)
Nhận xét ,ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu bài - ghi tựa
Hoạt động 1:Giới thiệu biểu tượng về diện tích
Ví dụ 1 : GV có 1 hình tròn ( miếng bìa đỏ hình
tròn )một hình chữ nhật( miếng bìa trắng hình chữ
nhật ) .Đặt hình chữ nhật trong hình tròn.
Ta nói. Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích
hình tròn (Gv chỉ vào phần mặt miếng bìa trắng bé
hơn phần mặt miếng bìa màu đỏ)
Ví dụ 2 : Giới thiệu 2 hình A, B ( là 2 hình có
dạng khác nhau, nhưng có cùng 1 số ô vuông như
nhau )
HS giải bài tập 1/149
a/ 3897. 3698. 3899,3 900, 3901, 3902
b/ 24686, 24687, 24688, 24689, 24700,
24701
c/ 99995, 99996, 99997, 99998, 99999,
100 000
HS đọc lại các số.

HS quan sát, nhắc lại.
HS theo dõi
HS quan sát , nêu nhận xét: Diện tích hình
chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn
23
-GV kết luận diện tích hình A bằng diện tích hình
B
Ví dụ 3 : GV giới thiệu tương tự như trên cho HS
tự rút ra nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài1
Tổ chức cho HS làm bài.
Bài 2:
a/ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ?
Hình Q có bao nhiêu ô vuông ?
b/ So sánh diện ích hình P với diện tích hình Q
Bài 3 :So sánh diện tích hình A với diện tích hình
B.
-GV hướng dẫn cách làm
-Tổ chức cho HS tự làm.
Nhận xét ,ghi điểm .
3.Củng cố- Dặn dò :
GV củng cố nội dung bài .
Về nhà làm bài 1 vào vở.
Xem bài Đơn vị đo diện tích Xăng – ti –mét
vuông.
Nhận xét tiết học .
3HS nhắc lại
HS đếm số ô vuông từng hình.
HS thấy được 2 hình A và B có diện tích

bằng nhau .HS có khái niệm “do “ diện
tích qua các ô vuông đơn vị . Hai hình A
và B có cùng số ô vuông nên diện tích
bằng nhau
Hình P tách thành hình M và N thì diện
tích hình P bằng tổng diện tích hình M và
N
(có thể thấy hình Pgồm 10 ô vuông, hình
M gồm 6 ô vuông, hình 4 gồm 4 ô vuông,
10 ô vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông )
- HS đọc yêu cầu
HS làm bài và viết kết luận đúng, sai vào
bảng con, lần lượt từng câu:
- Câu b đúng ; câu a,c sai .
HS nêu yêu cầu
HS thảo luận nhóm đôi, trả lời trước lớp.
- 11 ô vuông
- 10 ô vuông
- Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q
(có 10 ô vuông) nên diện tích hình P lớn
hơn diện tích hình Q.
- Hs đọc yêu cầu
- Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau,
cắt theo đường chéo của nó để được hai
hình tam giác, sau đó ghép thành hình A.
Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau
( đều bằng 9 ô vuông ).
Rút kinh nghiệm tiết dạy:



 & 
24
Tập viết
ÔN CHỮ HOA T (TT)
I . Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1 dòng chữ Th ),L( 1 dòng );viết đúng tên riêng Thăng
Long ( 1 dòng) và câu ứng dụng Thể dục … nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II . Chuẩn bị :
Mẫu chữ viết hoa
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra
Kiểm tra bài viết ở nhà
Nhận xét
3 . Bài mới
Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bảng con
a) Luyện viết chữ hoa
-Yêu cầu HS tìm các chữ viết hoa có trong bài
-GV viết mẫu
b) Luyện viết từ ứng dụng
-Giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà
Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì khi đời
kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. Lí Thái Tổ mơ
thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La
Thành Thăng Long.
- GV viết mẫu
c/ Luyện viết câu ứng dụng

-Câu ứng dụng khuyên ta năng tập thể dục cho con
người khỏe mạnh như uốùng rất nhiều thuốc bổ .
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở tập viết.
-GV nêu yêu cầu viết.
+ Viết chữ T,Th,L :1 dòng cỡû nhỏ.
+ Viết viết từ ứng dụng Thăng Long
1 dòng cỡû nhỏ.
+ Viết viết câu ứng dụng :1 lần.
-GV nhắc nhở HS viết đúng chữ mẫu, tư thế ngồi
HS nhắc lại từ và câu ứng dụng (Tân Trào,
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba
- HS tìm các chữ viết hoa có trong bài T ,
Th , L
HS viết bảng con
Hs đọc từ Thăng Long
HS viết bảng con
HS đọc câu ứng dụng
Viết bảng con : Thể dục
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×