Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án tuần 29CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.75 KB, 24 trang )

Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
Tuần :29 Thứ hai ngày 21 tháng 3năm 2011
Toán : ( T.141 )
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS.
-Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó .
-Vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vò đo là
xăng-ti-mét vuông.
-Giáo dụcHS tính chính xác trong toán học.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu bài tập, bút dạ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A/Kiểm tra bài cũ :
-Thu vở bài tập về nhà của HS để chấm.

Bài 3:
-Nhận xét, ghi điểm HS.
B/Dạy học bài mới :
1.Giới thiệu bài
Để giúp các em nắm được quy tắc tính
diện tích hình chữ nhật và vận dụng để
tính diện tích một hình chữ nhật hôm
nay chúng ta học bài: Diện tích hình
chữ nhật.
GV ghi đề bài lên bảng.
2/ Bài mới
a/Xây dựng quy tắc tính diện tích hình
chữ nhật:
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
+H:Chiều dài hình chữ nhật là bao
nhiêu ô vuông?


+H:Chiều rộng là mấy ô vuông ?
+H:Hình chữ nhật ABCD có tất cả bao
nhiêu ô vuông?
+H:1 ô vuông có diện tích là bao nhiêu
xăng- ti-mét vuông?
-Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là :
4
×
3 = 12 ( cm
2
)
+H:Muốn tính diện tích hình chữ nhật
ta làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS nhắc lại.
b/Lên tập -thực hành:
Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu :
-GV dán lên bảng 3 phiếu bài tập.
-GV nhận xét, sửa bài. Tuyên dương
nhóm
-5 –7 HS nộp vở.
-3 HS lên bảng làm bài.
15 cm
2
+ 20 cm
2
= 35 cm
2

60 cm
2

– 42 cm
2
= 18 cm
2

40 cm
2
: 4 = 10 cm
2

A 4cm B
3 cm.
1cm
2

C D
-Theo dõi hình vẽ trên bảng
-Chiều dài hình chữ nhật là 4 ô vuông.
- Chiều rộng là 3 ô vuông.
-Hình chữ nhật ABCD có:4
×
3 = 12
( ô vuông )
-1 ô vuông có diện tích là 1 xăng ti mét
vuông.
-3 - 5 HS nhắc lại.
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng
đơn vò đo .
-HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc đồng

thanh.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Mỗi nhóm cử 4 em lên nối tiếp nhau
làm bài theo mẫu.
-Lớp nhận xét.
Chiều dài 5cm 10cm 32cm
Chiều rộng 3cm 4cm 8cm
Diện tích
HCN
5
×
3 = 15 ( cm
2
)
10
×
4 = 40 ( cm
2
) 32
×
8= 256 (cm
2
)
Chu vi HCN (5 + 3 )
×
2 = 16 (cm )
(10 +4)
×
2=28(cm )
(32+8)

×
2=80(cm )
Bài 2:
-1HS đọc đề bài.
Năm học :2009-2010 Trang 1
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
+H:Miếng bìa hình chữ nhật có chiều
rộng bao nhiêu?
+H:Chiều dài bao nhiêu ?
+H:Bài toán hỏi gì?
+H:Muốn tính diện tích miếng bìa hình
chữ nhật thì em phải làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, sửa bài và ghi điểm HS.
Bài 3:
-Chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu bài
tập cho các nhóm.

-Nhận xét, sửa bài, tuyên dương nhóm
đúng nhanh.
-Chiều rộng 5 cm.
- Chiều dài 14 cm.
- Tính diện tích miếng bìa đó ?
-Muốn tính diện tích miếng bìa hình chữ
nhật em lấy số đo chiều dài nhân với số
đo chiều rộng.
–1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giải :
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:
14

×
5 = 70 ( cm
2
)
Đáp số : 70 cm
2

-1HS đọc đề bài.
-Nhận phiếu bài tập và làm bài.
-Đại diện các nhóm lên dán bài lên
bảng.
Giải:
a) Diện tích hình chữ nhật là:
5
×
3 = 15 ( cm
2
)
Đáp số : 15 cm
2

b) Giải:
Đổi 2 dm = 20 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
20
×
9 = 180 ( cm
2
)


Đáp số: 180 cn
2
C/ Củng cố – dặn dò:
-Về nhà học thuộc quy tắc tính diêïn tích hình chữ nhật và làm bài tập ở vở bài tập
Toán ,lưu ý bài 3không cùng đơn vò đo các em cần đổi từ đơn vò đo lớn sang đơn vò
đo bé hơn và chuẩn bò bài sau.Luyện tập .
-GV nhận xét tiết học.
====================================
Tự nhiên-xã hội: (T.57)
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (T1)
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây ,con vật đã gặp khi đi
thăm thiên nhiên .
Học sinh khá giỏi phân biệt được một số cây ,con vật đã gặp .
-Vẽ, nói hoặc viết vẽ những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi
thăm thiên nhiên.
-Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
GDMT :Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên .Yêu thích thiên nhiên .
-Hình thành kó năng quan sát ,nhận xét ,mô tả môi trường xung quanh .
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh sách giáo khoa
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A/ Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
H: Kể tên các loài thú rừng mà em biết ? ( Sư tử, khỉ, tê giác, hươu sao, . . .)
GV nhận xét, đánh giá xếp loại HS.
B/Dạy học bài mới :
1.Giới thiệu bài , ghi đề.
2/ Bài mới:

Năm học :2009-2010 Trang 2
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
Tiết 1: Đi thăm thiên nhiên.
-GV dẫn HS cả lớp đi thăm thiên nhiên ở ngay vườn trường.
-GV phân công nhóm trưởng dẫn các bạn đi. Các nhóm trưởng quản lý các bạn
không ra khỏi khu vực GV đã chỉ đònh cho nhóm.
-GV giao nhiệm vụ cho cả lớp : Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các
con vật các em đã nhìn thấy.
Lưu ý : Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập, sau đó báo cáo với nhóm. Nếu có nhiều
cây cối và các con vật, nhóm trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu
một loài để bao quát được hết.
-Đai diện các nhóm báo cáo kết quả lại cho GV.
H: Nêu những đặt điểm chung của cây xanh? ( Cây thường có rễ thân, lá, hoa và
quả. Có cây thân đứng, có cây thân leo, thân bò; Cây thì có rễ chùm, có cây rễ
cọc, . . .)
-GV nhận xét và tổng hợp lại các ý kiến.
Nhắc nhở các em có ý thức bảo vệ môi trường .Môi trường thiên nhiên rất gần gũi
với chúng ta …
C/ Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà các em quan sát các cây có trong thiên nhiên và chuẩn bò bài sau.
======================
Tập đọc: (T. 57)
Buổi học thể dục
I/ Mục tiêu:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ ngữ: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi-Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích,
khuỷu tay, . . .
-Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu kiến.
-Ngắt, nghỉ của các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật, . . .

-Hiểu được nội dung: Nêu gương quyết tâm vượt khó của một HS tật nguyền.
2.Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ mới: Gà tây, bò mộng, chật vật.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bò tật nguyền.
II/Đồ dùng dạy học:
-Tranh trong SGK.
-Bảng phụ ghi các từ khó.
III/ Hoạt động dạy – học:
1/ Bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng đọc yêu cầu và
trả lời các câu hỏi về bài: Lời kêu gọi
toàn dân tập thể dục.
-Nhận xét và ghi điểm HS
2/ Bài mới: Giới thiệu bài .
-GV yêu cầu HS mở SGK/ 89 và hỏi:
H:Tranh vẽ những gì?
-Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến dự
buổi học thể dục này, các em cùng chú
ý để biết được điều đặc biệt của buổi
học thể dục này.
-GV ghi đề bài lên bảng.
+Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
+Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ:
-Viết lên bảng các từ khó, dễ phát âm
sai.
-Đọc từng câu.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV


-Tranh vẽ một giờ học thể dục, có một
bạn HS trông yếu ớt đang gắng sức leo
lên một chiếc cột. Thầy giáo chăm chú
theo dõi bạn. Cả lớp không ngớt cổ vũ,
động viên.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Nhìn bảng luyện phát âm cá nhân, ĐT.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
Năm học :2009-2010 Trang 3
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghóa
các từ mới và đặt câu với từ chật vật.
+Đặt câu: Chú em phải chật vật lắm
mới mua được vé xem bóng đá.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Chia nhóm và yêu cầu HS lên đọc
theo nhóm .
-Yêu cầu HS đọc trước lớp.

+Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
H:Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
H:Các bạn trong lớp thực hiện bài thể
dục như thế nào?
H:Vì sao Nen- li được miễn tập thể dục?
H;Vì sao Nen- li cố xin thầy cho được
tập như mọi người?
H:Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm

của Nen- li?
H:Em hãy tìm thêm tên thích hợp đặt
cho câu chuyện?
+Luyện đọc lại:
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
-GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 3HS yêu cầu luyện đọc theo
nhóm.
-Tổ chức 2 đến 3 nhóm thi đọc bài trước
lớp.
-Nhận xét và ghi điểm HS.
theo hình thức tiếp nối
-3HS đọc bài, mỗi em đọc một đoạn.
-2HS đọc chú giải SGK.
-3HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi em đọc
1 đoạn.
-Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc bài trước
nhóm, HS trong cùng nhóm theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-3HS bất kì nối tiếp nhau đọc bài trước
lớp.
-Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
-1HS đọc toàn bài.
-Lớp đọc thầm đoạn 1.
+Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một
cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên
chiếc xà ngang.
+Đê- rốt- xi và Cô- rét- ti leo như hai
con khỉ, X tác- đi thở hồng hộc mặt đỏ
như gà tây; Ga- rô- nê leo dễ như

không, tưởng như có thể vác thêm một
người nữa trên vai.)
-HS đọc thầm đoạn 2.
+Vì cậu bò tật từ nhỏ- bò gù.
+Vì cậu muốn vượt qua chính mình,
muốn làm những việc các bạn làm đựơc.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và 3.
+Nen- li leo lên một cách chật vật mặt
đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy
giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố
sức leo.Cậu rướn người lên, thế là nắm
chặt được cái xà. +Thầy giáo khen cậu
giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn
muốn đứng thẳng trên xà như những
bạn khác.Cậu cố gắng, rồi đặt được hai
khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên
xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên,
thở dốc, mặt rạng rỡ chiến thắng.
+Ví dụ: Quyết tâm của Nen- li. / Cậu bé
can đảm./ Nen- li dũng cảm , .
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm, các
bạn
trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
-Các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp
theo dõi
nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay
nhất.
3/ Củng cố- dặn dò:

-Về nhà đọc lại bài nhiều lần và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
-Chuẩn bò bài sau.
===============================
Kể chuyện : (T. 29 )
Năm học :2009-2010 Trang 4
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
Buổi học thể dục
I/Mục tiêu:
1.Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu
chuyện bằng lời của một nhân vật.
2.Rèn kỹ năng nghe:
II/Đồ dùng dạy học:
-Tranh trong SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
1/Bài cũ:
-GV yêu cầu 3 HS lên bảng nối tiếp
nhau kể lại câu chuyện của tuần trước.
-Lớp nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm.
2/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề
H: Em hiểu thế nào là kể lại truyện
bằng lời của nhân vật ?
H:Em có thể kể lại bằng lời của nhân
vật nào?
-GV yêu cầu HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn
của truyện.
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 3HS, yêu cầu các nhóm chọn kể
theo lời của một trong hai nhân vật, sau
đó 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện trong
nhóm.

-GV nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu SGK / 90 .
-Tức là nhập vào vai của một nhân vật
trong truyện để kể, khi kể xưng là “tôi”
hoặc “tớ” hoặc “mình”.
+Bằng lời của thầy giáo, của Đê- rốt –
xi,Cô-rét-ti, Ga- rô- nê, Xtác- đi,Nen –li
hoặc một bạn HS trong lớp.
-3HS lên kể, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-3HS kể bằng lời của cùng một nhân
vật, tiếp nối kể câu chuyện trước lớp.
-1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
3 )Củng cố- dặn dò:
-Về nhà tiếp tục kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật.
-GV nhận xét tiết học.
====================================
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Thể dục : (T. 57 )
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ
TRÒ CHƠI: “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”
I) Mục tiêu:
-Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.Yêu cầu thuộc bài và thực hiện
được các động tác tương đối chính xác.
-Chơi trò chơi:”Nhảy đúng, nhảy nhanh “. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ
động.
-HS yêu thích học môn thể dục.
II/ Nội dung và phương pháp lên lớp:

1/ Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học : 1-2 ‘
-HS đúng theo vòng tròn khỏi động các khớp : 1 – 2’
-Chơi trò chơi:”Tìm quả ăn được “ 2’
-Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên : 100 – 200 m
2/ Phần cơ bản :
-Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ : 10 – 12 ‘
-Cả lớp đúng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, mỗi em cách nhau 2 m. Tập bài
thể dục phát triển chung liên hoàn 2
×
8 nhòp. Tập 2 –3 lần, giữa các lần cho các
nghỉ ngơi tích cực. Bước đầu cho HS làm quen với cách xếp hình thành một bông
hoa sống động. Có thể điều khiển tập thể dục phát triển chung bằng nhòp hô, nhạc,
trống, gõ phách.
-Thi giữa các tổ một lần bài thể dục phát triển chung: 2 –3 ‘. Tổ nào tập đều,
đúng, đẹp được biểu dương.
-Chơi trò chơi:” Nhảy đúng ,nhảy nhanh “ 8- 10 ‘
Năm học :2009-2010 Trang 5
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
-GV chia số HS trong lớp thành các đội đều nhau và yêu cầu HS phải nhảy đúng,
nhảy nhanh. GV nêu tên trò chơi, cho chơi thử hai lần, sau đó cho HS chơi chính
thức 2- 3 lần.
3/ Phần kết thúc:
-GV cùng HS hệ thống bài: 2 ‘
-GV nhận xét giờ học: 1 ‘
-Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung.
=======================================
Chính tả : (T. 57 )
NGHE- VIẾT: BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/ Mục tiêu :

-Rèn kỹ năng viết chính tả:
1.Nghe- viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện:”Buổi học thể dục “. Ghi
đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
2.Viết đúng các tên riêng ngườn nước ngoài trong truyện : Đê- rốt- xi, Cô- rét- ti,
Xtác- đi, Ga- rô- nê, Nen –li.
3.Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai: s/ x; in / inh.
-Rèn HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II/Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, phiếu bài tập.
III / Hoạt động dạy – học :
1/ Bài cũ:
-GV gọi 2HS lên bảng.GV đọc cho HS
viết:
-GV nhận xét, ghi điểm HS.
2/ Bài mới: giới thiệu bài.
-Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe-
viết đoạn cuối trong bài: Buổi học thể
dục, viết đúng các tên riêng người nước
ngoài và làm bài tập chính tả phân biệt
s/ x; in/ inh.
-GV ghi đề bài lên bảng
+Hướng dẫn viết chính tả:
-GV đọc đoạn chính tả 1 lần.
H:Vì sao Nen- li cố xin thầy cho đựơc
tập như mọi người ?
H:Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu
câu gì?
H:Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao ?
H:Tên riêng người nước ngoài được viết

như thế nào?
H:Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài ?
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
đựơc.
+Viết chính tả:
-GV đọc cho HS viết bài.
+Soát lỗi :
-GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
-GV thu 5- 7 vở để chấm.
+Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
-2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
+MB: bóng ném, leo núi, cầu lông, bợi
lội, luyện võ.
+MN: bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể
dục thể hình.
-Theo dõi GV đọc bài.
-2HS đọc lại bài.
-Vì cậu muốn cố gắng vượt lên mình,
muốn làm những việc mà các bạn làm
được.
-Câu nói của thầy giáo đặt sau dấu hai
chấm, trong dấu ngoặc kép.
-Những chữ đầu câu: Thầy, Nhưng,
Giỏi, Sau, Thế và tên riêng Nen- li.
-Viết hoa chữ đầu tiên, đặt dấu gạch nối
giữa các chữ.
+MB: Nen- li, khuỷu tay, rạng rỡ.
+MN:Nen –li, cái xà, khuỷu tay, rạng
rỡ.
-1HS đọc cho 2HS viết trên bảng lớp,

lớp viết bảng con.
-Nghe và viết bài vào vở.
-HS đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi.
Năm học :2009-2010 Trang 6
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
Bài 2:
-GV gọi 1HS đọc cho 3 HS viết trên
bảng lớp, lớp viết vào bảng con.
-GV nhận xét chữ viết của HS.
Bài 3: Lựa chọn bài b.
-GV phát phiếu bài tập cho 3 nhóm .
-Tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh.
-1HS đọc yêu cầu trong SGK.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-HS viết bài vào vở.
-1HS đọc yêu cầu
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-3 nhóm cử 3 người đại diện lên làm bài
thi.
Lời giải:
điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình.
3/ Củng cố – dặn dò:
-GV yêu cầu những HS viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
-GV nhận xét tiết học.
==============================
Toán : ( T. 142 )
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS;
-Rèn kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước.
-Giáo dục HS tính chính xác trong toán học.

II/Đồ dùng dạy học:
-Phiếu bài tập, bút dạ.
III/ Hoạt động dạy – học :
1/ Bài cũ:


-Thu vở bài tập về nhà của HS để chấm.
Bài 2:
-Nhận xét, ghi điểm HS.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
-Để giúp các em nắm chắc kó năng tính
diện tích hìnhchữ nhật hôm nay ta học
toán luyện tập.
-GV ghi đề bài lên bảng.
+Luyện tập -thực hành:
Bài 1:
H:Hình chữ nhật có độ dài các cạnh là
bao nhiêu ?
H:Bài toán yêu cầu gì?
-GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính
diện tích và chu vi hình chữ nhật.
H:Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
làm như thế nào?
H;Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta
làm như thế nào?
H:Hai cạnh của hình chữ nhật này đã
cùng số đo chưa?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
–5 –7 HS nộp vở.
-1HS lên bảng giải.

Giải:
Diện tích nhãn vở hình chữ nhật là:
8 x 5 = 40 ( cm
2

)
Đáp số : 40 cm
2
-1HS đọc đề bài.
-Chiều dài 4 dm, chiều rộng 8 cm.
-Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật
đó.
- Muốn tính diện tích hnh chữ nhật ta
lấy chiều dài nhân với chiều rộng
( cùng đơn vò đo .
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy
chiều dài cộng với chiều rộng ( cùng
đơn vò đo ) rồi nhân với 2.
-Hai cạnh của hình chữ nhật này không
cùng số đo.Trước tiên ta phải đổi chúng
về cùng số đo.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giải:
Đổi 4 dm = 40 cm.
Diện tích hình chữ nhật là:
Năm học :2009-2010 Trang 7
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
-Nhận xét, ghi điểm HS.
Bài 2:
-GV vẽ lên bảng hình H khái quát, sau

đó chia thành các hình như SGK.
H:Hình chữ nhật ABCD có chiều dài
bằng bao nhiêu? chiều rộng bằng bao
nhiêu?
H:Muốn tính diện tích hình H ta
phảilàm gì trước?
-GV chia lớp làm 3 nhóm, phát phiếu
cho các nhóm và yêu cầu làm bài.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm đúng,
nhanh nhất.
Bài 3:
H:Hình chữ nhật đó có chiều dài bằng
bao nhiêu?Chiều rộng bằng bao nhiêu?
-Yêu cầu 1 HS nhắc lại quy tắc tính diện
tích hình chữ nhật.
H:Muốn tính diện tích hình chữ nhật đó
trước tiên ta phải làm gì?
H:Muốn tìm được số đo chiều dài hình
chữ nhật em phải làm sao?
H:Sau khi tìm được chiều dài hình chữ
nhật rồi bước tiếp theo em tìm gì?
H:Muốn tính diện tích hình chữ nhật em
làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

-Nhận xét và ghi điểm HS.
40
×
8 = 320 ( cm
2

)
Chu vi hình chữ nhật là:
( 40 + 8 )
×
2 = 96 ( cm )
Đáp số :320 cm
2
;96 cm.
-1HS đọc đề bài.
-Quan sát và đọc tên 2 hình chữ nhật
ABCD và DMNP.
-Chiều dài 10 cm, chiều rộng 8 cm.
+Ta phải tính diện tích các hình chữ
nhật ABCD Và DMNP rồi sau đó cộng
lại.
-Nhận phiếu bài tập. Làm bài theo
nhóm. Đại diện nhóm lên dán kết quả.
Giải :
a/ Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10 x 8 = 80 ( cm
2
)
b/ Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 ( cm
2
)
Diện tích hình H là:
80 + 160 = 240 ( cm
2
)

Đáp số : 240 cm
2
-1HS đọc đề
-Chiều rộng 5 cm, chiều dài gấp đôi
chiều rộng.
-1HS nhắc lại quy tắc.
-Ta phải tìm số đo chiều dài hình chữ
nhật.
- Em lấy 5
×
2.
- Bước tiếp theo em tính diện tích hình
chữ nhật.
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật em
lấy chiều dài nhân vơí chiều
rộng.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giải :
Chiều dài hình chữ nhật là:
5
×
2 = 10 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là:
10
×
5 = 50 ( cm
2
)
Đáp số : 50 cm
2

3/ Củng cố- dặn dò:
-GV yêu cầu 1 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
-1HS nhắc lại quy tắc.
-Về nhà làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
===================================
Tập đọc : (T. 86 ) )
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I/ Mục tiêu :
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Năm học :2009-2010 Trang 8
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
-Chú ý các từ ngữ : giữ gìn, nước nhà, lên tập, lưu thông, ngày nào, . ( MB );
giữ gìn, sức khoẻ, yếu ớt, lên tập, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông, . (MN
)
-Biết đọc bài với giọng rõ, gọn, hợp với văn bản”Kêu gọi “.
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sâu các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Đọc trôi chảy được toàn bài.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu :
-Hiểu nghóa những từ ngữ mới: dân chủ, b ồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông.
-Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
của Bác Hồ.Từ đó, có ý thức lên tập để bồi bổ sức khoẻ.
II/Đồ dùng dạy học:
-Tranh trong SGK.
III/ Hoạt động dạy –học :
1/ Bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc lại bài
Buổi học thể dục.
-GV nhận xét, ghi điểm HS.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài

-GV yêu cầu HS quan sát ảnh trang 95/ SGK
và hỏi:
H:Ảnh chụp Bác Hồ đang làm gì?
GV:Bác Hồ là tấm gương sáng về tinh thần
luyện tập thể dục, thể thao bồi bổ sức khoẻ
Bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng đọc và
tìm hiểu bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
của Bác. Bài sẽ cho em biết sức khoẻ quan
trọng như thế nào trong cuộc sống.
-GV ghi đề bài lên bảng
A)Lên đọc :
-GV đọc mẫu toàn bài
*Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ:
-Viết lên bảng các từ khó, dễ phát âm sai.
+Đọc từng câu
+Đọc từng đoạn trước lớp.
-Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghóa các
từ khó.
H:Đặt câu với từ bồi bổ ?
+Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và
yêu cầu từng em đọc bài trước nhóm.
b)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
H: Sức khoẻ cần thiết như thế nào trongviệc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
H:Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi
người yêu nước?
-3HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.

- Ảnh chụp Bác Hồ đang tập thể
dục.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Luyện đọc từ khó cá nhân, đồng
thanh.
-HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi em
đọc 1 câu.
-3HS đọc bài, mỗi em đọc một
đoạn trong bài.
-2HS đọc chú giải SGK.
-Bố em rất chăm lo bồi bổ sức
khoẻ cho ông bà.
-3HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi
em đọc một đoạn.
-Luyện đọc theo nhóm nhỏ, HS
cùng nhóm theo dõi và sửa lỗi
cho nhau.
-3HS bất kì tiếp nối nhau đọc bài
trước lớp.
-Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
-1HS đọc bài.
-Cả lớp đọc thầm bài văn.
- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân
chủ, xây dựng nước nhà, gây
đời sống mới. Việc gì cũng phải
có sức khoẻ mới làm thành công.
-Vì mỗi một người dân yếu ớt tức
là cả nước yếu ớt, mỗi một người
dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh
Năm học :2009-2010 Trang 9

Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
H:Em hiểu ra điều gì sau khi đọc” Lời kêu gọi
toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ?
+Lên đọc lại:
-GV yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
-Hướng dẫn HS cần chú ý nhấn giọng để bài
đọc được hay.
- Gọi 3 HS khá tiếp nối nhau đọc lại bài
theo đoạn.
-Yêu cầu HS tự luyện đọc bài.
-Tổ chức cho HS thi đọc hay.
-Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
khoẻ.
-HS tự phát biểu :Ví dụ : +Em sẽ
siêng năng tập thể dục thể thao./
Từ nay, hằng ngày, em sẽ tập thể
dục buổi sáng.
-1HS khá, giỏi đọc lại bài.
- Dùng bút chì gạch chân các
từ cần nhấn giọng.
-3HS đọc thành tiếng , cả lớp theo
dõi bài SGK.
-Tự luyện đọc theo hướng dẫn.
-3-5 HS thi đọc. Cả lớp theo dõi
và bình chọn bạn đọc hay nhất.
3/ Củng cố- dặn dò:
H:Em hãy đặt tên cho mỗi đoạn trong bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của
Bác Hồ.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó phát biểu ý kiến :
+Đoạn 1 : Tầm quan trọng của sức khoẻ./ Sức khoẻ cần thiết như thế nào? /

+Đoạn 2: Mọi người dân yêu nước có bổn phận bồi bổ sức khoẻ./ Sức khoẻ và
giữ gìn xây dựng đất nước. / . +Đoạn 3: Bác Hồ, tấm gương sáng về luyện tập
thể dục. / Kêu gọi toàn dân tập thể dục.
-GV nhận xét về các tên mà HS đặt, giải thích rõ về những cách đặt tên chưa phù
hợp.
-Về nhà đọc lại bài và có ý thức luyện tập thể dục để bồi bổ sức khoẻ.
-GV nhận xét tiết học.
=====================================
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
Tự nhiên –xã hội : (T. 58 )
THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN
( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu :
Sau bài học HS biết :
-Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi
thăm thiên nhiên.
-Khái quát hoá được những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã
học.
GDMT :Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên .Yêu thích thiên nhiên .
-Hình thành kó năng quan sát ,nhận xét ,mô tả môi trường xung quanh .
II/Đồ dùng dạy học:
-Tranh trong SGK.
III/ Hoạt động dạy –học :
1/ Bài cũ:
-GV nhận xét chung về tiết trước các em đã đi thăm thiên nhiên sân trường.
2/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài- ghi đề
+Tiết 2: Làm việc tại lớp.
+Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
-Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo

bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân.
-Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm
cá nhân và đính vào một tờ giấy khổ to.
-Sau khi đã hoàn thành, các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng.
Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp.
Năm học :2009-2010 Trang 10
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
-GV và HS cùng đánh giá, nhận xét xem các nhóm làm tốt ở mặt nào và cần rút
kinh nghiệm gì .
+Hoạt động 2: Thảo luận
-GV điều khiển HS thảo luận theo gợi ý sau.
H:Nêu những đặc điểm chung của thực vật; đặc điểm chung của động vật ?
H:Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật ?
* Kết luận :
-Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác
nhau.Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả.
-Trong tự nhiên có rất nhiều loại động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, . khác
nhau.Cơ thể chúng thường gồm ba phần : mình và cơ quan di chuyển.
-Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
Môi trường thiên nhiên quanh chúng ta rất đa dạng .Chúng ta cần có ý thức bảo vệ
môi trường ,bảo vệ các loài vật và cây cối xung quanh chúng ta .
3/ Củng cố –dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài sau.Trái đất ,quả đòa cầu .
-GV nhận xét tiết học.Tuyên dương những học sinh tích cực học tập .
Phê bình những học sinh chưa có ý thức học tập .
======================================
Toán : (T. 143 )
Diện tích hình vuông
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
-Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.và bước đầu

vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vò đo là xăng -ti
-Giáo dục HS tính chính xác trong toán học.
II/Đồ dùng dạy học:
Phiếu bài tập, bút dạ
III/ Hoạt động dạy -học :
1/ Bài cũ:
-Thu vở bài tập về nhà của HS để chấm.
Bài 1:
-Nhận xét- ghi điểm HS.
2/ Bài mới : giới thiệu bài
-Để giúp các em biết cách tính diện tích
hình vuông theo số đo cạnh của nó hôm
nay chúng ta học bài: Diện tích hình
vuông
-GV ghi đề bài lên bảng.
+Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình
vuông:
-GV vẽ hoặc cắt một tấm bìa hình vuông
có cạnh dài 3cm như SGK.
H;Hình vuông trên có cạnh bằng bao
nhiêu? Có mấy ô vuông ?
-GV :Hình vuông chính là hình chữ nhật
đặc biệt.
+H:Biết 1 ô vuông có diện tích là 1cm
2
.
Tính diện tích hình vuông ABCD?
H:Vậy muốn tính diện tích hình vuông
ta làm như thế nào?
-5- 7 HS nộp vở 1HS lên bảng giải.

Giải:
Đổi 3 dm = 30 cm
a/ Chu vi hình chữ nhật là:
( 30 + 8 )
×
2 = 76 ( cm )
b/ Diện tích hình chữ nhật là:
30
×
8 = 240 ( cm
2
)
Đáp số : a/ 76 cm
b/ 240 cm
2

A B
3cm 3cm
C D
-Quan sát hình mẫu để trả lời câu hỏi.
- Có cạnh dài 3cm.
3
×
3 = 9 ( ô vuông )
- Diện tích hình vuông ABCD là
3
×
3 = 9 ( cm
2
)

-Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy
độ dài một cạnh nhân với chính nó.
-5-7 HS nhắc lại.
Năm học :2009-2010 Trang 11
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
-GV ghi quy tắc lên bảng
+Lên tập- thực hành:
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu ):
+H:Bài toán yêu cầu gì?
-GV viết như SGK vào 3 tờ phiếu và
chia lớp làm 3 nhóm.Phát phiếu bài tập
cho các nhóm .
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Viết vào ô trống theo mẫu.
-1HS đọc bài mẫu.
-Nhận phiếu bài tập. Làm bài theo
nhóm.Đại diện nhóm lên dán phiếu bài
tập lên bảng.
Cạnh hình vuông 3cm 5cm 10cm
Chu vi hình vuông 3
×
4 = 12 ( cm )
5
×
4 = 20 ( cm ) 10
×
4 = 40 ( cm )
Diện tích hìnhvuông 3
×
3 = 9 ( cm

2
)
5
×
5 = 25 (cm
2
) 10
×
10 = 100 (cm
2
)
Bài 2:
+H:Tờ giấy hình vuông đó có cạnh
bằng bao nhiêu?
+H:Bài toán yêu cầu gì?
+H:Vậy muốn tính diện tích tờ giấy
hình vuông này ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-GV nhận xét, ghi điểm HS.
Bài 3:
+H:Bài toán cho biết gì?
+H:Bài toán hỏi gì ?
+H:Muốn tínhdiện tích hình vuông
trước tiên ta phải biết điều gì?
+H:Muốn tính số đo cạnh hình vuông ta
làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.

-GV nhận xét, ghi điểm HS.
-1HS đọc đề

-Có cạnh bằng 80 mm.
- Tính diện tích tờ giấy đó theo xăng –ti-
mét vuông ?
-Ta phải đổi đơn vò mm sang cm.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giải:
Đổi 80 mm = 8 cm
Diện tích tờ giấy là:
8
×
8 = 64 ( cm
2
)
Đáp số: 64 cm
2
-1HS đọc đề
-Chu vi hình vuông bằng 20 cm.
-Tính diện tích hình vuông đó.
-Số đo cạnh hình vuông.
-Lấy chu vi chia cho 4.
-Làm bài theo nhóm đôi. Đại diện 3
nhómnhanh nhất lên dán kết quả.
Giải :
Cạnh hình vuông là:
20 : 4 = 5 ( cm )
Diện tích hình vuông là:
5
×
5 = 25 ( cm
2

)
Đáp số : 25 cm
2
3/ Củng cố –dặn dò:
-GV yêu cầu 1 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông. Về nhà làm bài tập ở
vở bài tập toán và chuẩn bò bài sau.Luyện tập GV nhận xét tiết học.
=================================================
==
Lên từ và câu: ( T.29 )
Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy
I/ Mục tiêu :
1.Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao: kể đúng tên 1 số môn thể thao, tìm
đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
2.Ôn lên về dấu phẩy ( ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích
với bộ phận đứng sau nó trong câu- điều này GV không cần nói với HS. )
II/Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, phiếu bài tập.
III/ Hoạt động d – học:
Năm học :2009-2010 Trang 12
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
1/ Bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng làm miệng câc
bài tập của tiết luyện từ và câu tuần 28.
-Nhận xét , ghi điểm HS.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
-Để giúp các em mở rộng vốn từ C chủ
điểm thể thao và kể đúng một số môn
thể thao, tìm đúng các từ ngữ nói về kết
quả thi đấu, ôn luyện về dấu phẩy. Hôm
nay ta học bài.

Bài 1: Hãy kể tên các môn thể thao bắt
đầu bằng những tiếng sau .

-GV ghi đề bài lên bảng.
-GV dán lên bảng lớp, 2 tờ phiếu khổ to,
chia lớp làm 2 nhóm.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS trao đổi theo nhóm.
-Mỗi nhóm cử 4 em lên thi tiếp sức. Em
cuối cùng của nhóm sẽ tự đếm và viết
dưới .là số lượng từ nhóm mình tìm
được.
-Lớp nhận xét đúng sai.
-Cả lớp đọc đồng thanh, lớp làm bài vào
vở
a/ Bóng Bóng đá, bóng chuyền,bóng rổ, bóng ném, bóng bàn, . . .
b/ Chạy Chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy tiếp sức, . . .
c/ Đua Đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua mô tô, đua voi, . . .
d/ Nhảy Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy cừu, nhảy dù, . . .
Bài 2: Trong truyện vui sau có một số
từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao
em hãy ghi lại các từ ngữ đó .
-Yêu cầu HS tự tìm và ghi ra giấy nháp,
sau đó gọi 1 HS đọc cấc từ tìm được và
yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.


-GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung
câuchuyện.
+ GV : Anh chàng thật đáng chê, huênh
hoang tự nhận cao cờ nhưng đánh cờ lại
thua cả 3 ván. Đã vậy anh ta lại cố
tìnhnói tránh để khỏi nhận là mình thua.
Bài 3: Chép các câu sau vào vở nhớ đặt
dấu phẩy vào những chỗ thích hợp .
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Dán lên bảng 3 tờ phiếu.
-Tuyên dương nhóm đúng, nhanh.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc truyện vui.
-HS làm bài theo yêu cầu :
Đáp án : được thua, không ăn, thắng,
hoà.
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu truyện.
+ Anh chàng trong truyện tự nhận
mình là như thế nào?
+Anh ta tự nhận mình là người cao cờ.
+Anh ta có thắng ván cờ nào không?
+Anh ta chẳng thắng được ván cờ nào.
+ Anh ta đã nói thế nào về kết quả ván
cờ của mình?
+Anh ta nói tránh đi rằng anh ta không
ăn, đối thủ của anh ta thắng, và anh ta
xin hoà nhưng đối thủ không chòu.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Đặt dấu phẩy vào vò trí thích hợp trong
câu.

-Mỗi nhóm cử 1 em lên đặt dấu phẩy
vào câu.
-Lớp làm bài vào vở.
a/ Nhờ chuẩn bò tốt về mọi mặt , SEA games 22 đã thành công rực rỡ.
b/ Muốn cơ thể khoẻ mạnh , em phải năng tập thể dục.
c/ Để trở thành con ngoan , trò giỏi , em cần học tập và rèn luyện.
3/ Củng cố – dặn dò:
Năm học :2009-2010 Trang 13
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
-Về nhà xem lại bài và kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
-GV nhận xét tiết học.Dặn học sinh về nhà chuẩn bò bài :LT và câu Tuần 29.
=======================================
Tập viết : ( T. 29 )
Ôn chữ hoa T ( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu :
-Củng cố cạc viết chữ viết hoa T ( Tr ) thông qua bài tập ứng dụng:
1.Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
2.Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là
ngoan bằng chữ cỡ nhỏ.
GDMT :Học sinh thấy được giá trò của hình ảnh so sánh (Trẻ em như búp trên
cành ),từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên .
-Rèn HS viết chữ đẹp.
II/Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ viết hoa T.
-Câu và từ ứng dụng viết trước vào bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy –học :
1/ Bài cũ:
-GV thu vở của một số HS để chấm bài
về nhà.
-Yêu cầu 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng

dụng của tiết trước.
-Yêu cầu HS lên bảng viết.: Thăng
Long, Thể dục.
-GV nhận xét, ghi điểm HS.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
-Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại
cách viết chữ hoa Tr có trong từ và câu
ứng dụng.
+Hướng dẫn viết chữ viết hoa:
H: Trong tên riêng và câu ứng dụng
có những chữ hoa nào?
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
+Con chữ Tr: Viết nét cong trái từ điểm
đặt bút trên đường kẻ dọc 4 và quãng
giữa hai đường kẻ
ngang 4 và 5.Tạo nét thắt nằm kề dưới
đường kẻ ngang 6.
Tiếp theo viết tiếp nét cong phải thứ hai
kéo xuống sát
đường kẻ ngang 1, lượn bút tạo nét vòng
đi lên và kết thúc
trên đường kẻ ngang2 và ở quãng giữa
đường kẻ dọc 3 và 4
sau đó viết chữ r bên phải chữ T.
-Yêu cầu HS viết bảng con.
+Hướng dẫn viết từ ứng dụng :
-Yêu cầu 2 HS đọc từ ứng dụng.
-GV giới thiệu : Trường Sơn là dãy núi
kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài
gần 1000km) trong kháng chiến chống

Mỹ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc
theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa
bộ đội vào miền Nam đánh Mỹ. nay,
theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta
đang làm con đường quốc lộ 1B nối các
miền của Tổ Quốc với nhau.
H: Trong từ ứng dụng các chữ có chiều
cao như thế nào?
-7- 10 HS nộp vở.
-1HS đọc : Thăng Long ; Thể dục
thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
-2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Có các chữ hoa T ( Tr ) ,S, B.
-Theo dõi GV viết mẫu.
- 2HS nhắc lại cách viết.
-3HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
-2HS đọc : Trường Sơn
Năm học :2009-2010 Trang 14
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
H: Khoảng cách giữa các con chữ bằng
chừng nào?
-Yêu cầu HS viết từ ứng dụng.
+Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng .
-Cách so sánh trẻ em với búp trên cành
cho thấy điều gì ở trẻ em ?
-GV giúp HS hiểu câu thơ thể hiện tình
cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu
nhi : Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng
non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ

em ngoan ngoãn, chăm học.
+H: Trong câu ứng dụng các chữ có
chiều cao như thế nào?
-Yêu cầu HS viết bảng từ : Trẻ em .

+Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
-Yêu cầu HS lấy vở ra viết.
-Theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
-Thu 5 –7 vở về nhà chấm.
- Chữ T , S , g , cao 2 li rưỡi, chữ r cao
1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
-Bằng 1 con chữ 0.
-3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng
con
Trường Sơn
-2 HS đọc .
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
Trẻ em rất non nớt và rất ngây thơ chưa
phải đối mặt với thử thách trong cuộc
sống .
-chữ T , B , h , b , L cao 2 li rưỡi, chữ p ,
t cao 2 li, chữ r cao 1 li rưỡi, các chữ
còn lại cao 1 li.)
-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng
con.
-Viết chữ Tr : 1 dòng.
-Viết các chữ : S , B : 1 dòng.
-Viết tên riêng : Trường Sơn : 1 dòng.
-Viết câu thơ : 1lần.

3/ Củng cố – dặn dò:
-Về nhà hoàn thành bài viết ở vở tập viết và học thuộc từ và câu ứng dụng.
-GV nhận xét tiết học.Dặn học sinh về chuẩn bò bài :Số 30 - Ôn chữ hoa U.
=========================================
Thủ công : (T . 29 )
Làm đồng hồ để bàn ( Tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
-HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
-Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kó thuật.
-HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/Đồ dùng dạy học:
-Mẫu đồng hồ để bàn.
-Tranh quy trình.
III/ Hoạt động dạy- học :
1/ Bài cũ:
-GV kiểm tra dụng cụ môn học của HS.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Năm học :2009-2010 Trang 15
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
Để giúp các em làm được cái đồng hồ để bàn hoàn chỉnh hôm nay chúng ta học
bài: Làm đồng hồ để bàn.
-GV ghi đề bài lên bảng.
+Hoạt động 3 : HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
-GV gọi 1 Hoặc 2 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
-GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm đồng hồ.
+Bước 1 : Cắt giấy
+Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ. )
+Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
-GV gợi ý cho HS trang trí đồng hồ như vẽ ô nhỏ làm lòch ghi thứ, ngày ở gần số 3,
ghi nhãn hiệu của đồng hồ ở phía dưới số 12 hoặc vẽ hình trên mặt đồng hồ.

-GV tổ chức cho HS thực hành làm đồng hồ để bàn.
-GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
-HS trang trí, trưng bày và tự đánh giá sản phẩm.
-GV khen ngợi, tuyên dương những em trang trí đẹp, có nhiều sáng tạo.
-Đánh giá kết quả học tập của HS.
3/ Củng cố- dặn dò :
-GV nhắc HS em nào chưa hoàn thành sản phẩm về nhà tiếp tục làm và chuẩn bò
bài tiết sau.Tiết thứ 3.
-GV nhận xét tiết học.
==========================================
Thứ năm ngày 24tháng 3 năm 2011
Thể dục : (T .58 )
Ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: “Ai kéo khoẻ”
I/ Mục tiêu :
-Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện
được các động tác tương đối chính xác
-Học trò chơi:” Ai kéo khoẻ”.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia
chơi.
-HS yêu thích học môn thể dục.
II/Đòa điểm và phương tiện :
-Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ bảo đảm an toàn tập luyện .
Phương tiện :Chuẩn bò sân cho trò chơi ,giáo viên chuẩn bò hco mỗihộc sinh một lá
cờ nhỏ để cầm .Kẻ sẵn 3 vòng tròn lớn đồng tâm trên sân để tập bài thể dục phát
triển chung .Kẻ vạch để chơi trò chơi : Ai kéo khoẻ .
Tranh bài thể dục .
II/ Nội dung và phương pháp lên lớp :
1/ Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1- 2’
-Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên khoảng 100- 200 m.

-Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp : 1- 2 ‘
-Chơi trò chơi:”Vòng tròn “ : 2 ‘
2/ Phần cơ bản :
-Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ : 7 –8’.
GV sắp xếp các em đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, ở giữa có 3 em
đứng quay lưng vào nhau, mặt hướng ra các phía. Tất cả các em đứng cách nhau
2m, thực hiện bài thể dục liên hoàn 2
×
8 nhòp.
-Làm quen trò chơi : “Ai kéo khoẻ” : 10 – 12’.
+GV nêu tên trò chơi, sau đó giải thích , hướng dẫn cho HS biết cách chơi.
Chuẩn bò kẻ hai vạch giới hạn song song ,cách nhau 0,2- 0,4m )tương đương với
một hoặc hai hàng gạch vuông 0,2m
×
0,2m ),mỗi vạch dài 5-10m .Cứ lần lượt hai
tổ vào chơi một lần .Những em này đứng thành hai hàng dọc phía ngoài hai vạch
giới hạn tạo thành từng đôi một .Giáo viên điều chỉnh vò trí của từng em sao cho
cùng giới tính và thể lực tương đương nhau theo từng đội .Các em xoay người đưa
tay thuận về trước nắm lấy tay của bạn .Cách nắm tay như sau :Tay của người này
nắm lấy cổ tay của người kia (Không được nắm hai bàn tay nhau tuột ngã rất nguy
Năm học :2009-2010 Trang 16
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
hiểm )Người chơi đứng hai chân hơi co ,chân trước mũi bàn chân sát vạch giới
hạn ,vò trí hai bàn tay nắm vào nhau ở khoảng cách giữa hai vạch giới hạn .
-Cách chơi :GV phát lệnh cho cuộc chơi bắt đầu ,thì từng đôi một các em co kéo
nhau ,kéo đối thủ của mình làm sao cho bàn chân trước của bạn vượt qua
haimvạch goiưú hạn đến sân mình là thắng cuộc ,ngược lại là thua cuộc .Mỗi lần
chơi thực hiện khoảng 3lần .sau 3lần đấu ,ai được hai lần là người thắng cuộc …
+GV chọn 2 em lên thực hiện động tác, cả lớp quan sát.
-Cho cả lớp chơi thử một lần, sau khi các em đã nắm vững luật chơi, mới tổ chức

chơi chính thức có phân thắng thua. Mỗi đôi chơi 3 đến 5 lần kéo (nếu chơi 3 lần
kéo, ai thắng được 2 lần là thắng cuộc).
-Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu : 1 –2’.
-GV cùng HS hệ thống bài : 2’.
-GV nhận xét giờ học : 1’.
Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung.
=======================================
Toán : ( T. 144 )
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
-Rèn luyện kó năng tính diện tích hình vuông.
-Giáo dục HS tính chính xác trong toán học.
II/Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, phiếu bài tập
III/ Hoạt động dạy –học :
1/ Bài cũ :
-Thu vở bài tập về nhà của HS để chấm.
Bài 2:
-Nhận xét, ghi điểm HS.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
-Để giúp các em nắm chắc cách tính
diện tích hình vuông ,Hôm nay chúng ta
học bài: Luyện tập.
-GV ghi đề bài lên bảng
+Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
H:Muốn tính diện tích hình vuông ta
làm như thế nào?
-GV chia nhóm và phát phiếu bài tập
cho các nhóm , yêu cầu các nhóm làm

bài theo nhóm đôi.

-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
H:Bài toán cho ta biết gì ?

H:Bài toán hỏi gì?
H:Muốn biết diện tích mảng tường được
ốp thêm là bao nhiêu xăng- ti- mét
vuông ta phải tìm gì trước ?
H:Muốn biết diện tích một viên gạch
-5- 7 HS nộp vở
-1HS lên bảng giải.
Giải :
Đổi 40 mm = 4 cm
Diện tích miếng nhựa
4
×
4 = 16 ( cm
2
)
Đáp số : 16 cm
2
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy
độ dài một cạnh nhân với chính nó.
-Nhận phiếu và làm bài theo nhóm
-Nhóm nào làm bài xong trước lên dán
bài lên bảng.
a/ Diện tích hình vuông là:

7
×
7 = 49 ( cm
2
)
b/ Diện tích hình vuông là:
5
×
5 = 25 ( cm
2
)
-1HS đọc đề bài.
-Ốp thêm một mảng tường người ta
dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên
gạch hình vuông có cạnh 10cm.
-Hỏi diện tích mảng tường được ốp thêm
là bao nhiêu xăng- ti- mét vuông?
-Trước tiên ta phải tìm diện tích một
viên gạch men.
-Em phải làm phép tính nhân, lấy 10 x
Năm học :2009-2010 Trang 17
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
men là bao nhiêu xăng –ti –mét vuông
em phải làm phép tính gì?
H:Sau đó em tìm gì nữa ?

H:Muốn biết diện tích 9 viên gạch men
là bao nhiêu em phải làm tính gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét, ghi điểm HS.

Bài 3 :
-yêu cầu HS tính được chu vi và diện
tích hình chữ nhật, chu vi và diện tích
hình vuông theo kích thước đã cho rồi so
sánh.

-GV nhận xét, ghi điểm HS.
10.
- Sau đó em tìm diện tích 9 viên gạch
men.
-Em phải làm tính nhân. Em lấy diện
tích 1 viên gạch men nhân với 9.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giải :
Diện tích một viên gạch men là:
10 x 10 = 100 ( cm
2
)
Diện tích 9 viên gạch men là:
100 x 9 = 900 ( cm
2
)
Đáp số : 900 cm
2
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Giải:
a/ Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
5
×

3 = 15 ( cm
2
)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 3 )
×
2 = 16 ( cm )
Diện tích hình vuông EGHI là:
4
×
4 = 16 ( cm
2
)
Chu vi hình vuông EGHI là:
4
×
4 = 16 ( cm )
3/ Củng cố- dặn dò:
-Nêu quy tắc tính chu vi và diện tích của hình vuông .
-Về nhà xem lại bài và làm bài t ập ở vở bài tập toán , chuẩn bò bài sau.Phép cộng
các số trong phạm vi 100 000.
-GV nhận xét tiết học.
======================================
Tập làm văn: (T.29)
Viết về một trận thi đấu thể thao
I/ Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết : Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được một đoạn
văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu mà em đã có dòp xem. Bài viết đủ
ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
II/Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy – học:
1/ Bài cũ:
-Gọi 2 đến 3 HS kể lại một trận thi đấu mà các em đã có dòp xem ( Bài tập 1, tiết
tập làm văn tuần 28 ).
2/ Bài mới: Giới thiệ bài.
-GV : Trong giờ học tập làm văn này các em sẽ dựa vào bài tập 1, tiết tập làm văn
tuần 28 để viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu về một trận thi đấu thể thao
mà em đã được xem.
a +Hướng dẫn HS viết bài:
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi và gợi ý ở SGK tiết tập làm văn tuần 28.
Năm học :2009-2010 Trang 18
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
GV nhắc HS :
+Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở SGK mà bạn vừa đọc, đó là
những nội dung cơ bản cần kể tuỳ người viết vẫn có thể kể linh hoạt, không phụ
thuộc vào các gợi ý.
+Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
+Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở ( để HS có thói quen
cân nhắc, thận trọng trước khi nói, viết . )
-HS viết bài.
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
-Một vài HS tiếp nối nhau đọc bài viết. GV chấm, chữa nhanh một số bài, cho
điểm. nêu nhận xét chung.
3/ Củng cố- dặn dò:
-GV yêu cầu HS viết bài chưa tốt về nhà hoàn chỉnh bài viết. Chuẩn bò bài tiết sau
viết thư cho một bạn nước ngoài.
-GV nhận xét tiết học.
======================================
Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2010

Toán : ( T.145 )
Phép cộng các số trong phạm vi100 000

I / Mục tiêu :Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính
đúng. )
-Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích hình
chữ nhật.
-Giáo dục HS tính chính xác trong toán học.
II/Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, phiếu bài tập
III / Hoạt động dạy –học :
1/ Bài cũ:
-Thu vở bài tập về nhà của HS để chấm.
Bài 1:
-Nhận xét, ghi điểm HS.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
-Để giúp các em biết thực hiện phép
cộng các số trong phạm vi 100 000 và
củng cố về giải bài toán có lời văn
bằng hai phép tính và tính diện tích hình
chữ nhật .Hôm nay chúng ta học bài:
Phép cộng các . .
-GV ghi đề bài lên bảng.
+Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng:
-GV viết lên bảng : 45 732 + 36 194 =?
H:Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta
cộng như thế nào?
-Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính.
-Yêu cầu HS lên bảng viết phép tính

hàng ngang và nêu lại cách thực hiện
theo cột dọc.
-5 –7 HS nộp vở.
-2HS lên bảng giải.
Giải :
a/ Diện tích hình vuông là:
8
×
8 = 64 ( cm
2
)
b/ Diện tích hình vuông là:
6
×
6 = 36 ( cm
2
)
Đáp số : a/ 64 cm
2

b/36 cm
2
-1HS đọc phép tính.
-Ta đặt phép tính theo cột dọc và viết
các số hạng sao cho các chữ số ở cùng
một hàngđều thẳng cột với nhau, rồi
viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ
phải sang trái.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng
con.

45 732
Năm học :2009-2010 Trang 19
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
+Lên tập – thực hành:
Bài 1:
-GV phát phiếu bài tập cho HS.
-Nhận xét, sửa bài, chốt lại bài đúng.
Bài 2:
-Chia lớp làm 2 nhóm, phát phiếu bài
tập cho các nhóm

-Nhận xét, tuyên dương nhóm đúng,
nhanh.
Bài 3:
H:Hình chữ nhật ABCD có chiều dài ba
nhiêu cm, chiều rộng bao nhiêu cm ?
H:Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Nhận xét , chữa bài, ghi điểm HS.
Bài 4:
H:Đoạn đường AB dài bao nhiêu ?
H:Đoạn đường CD dài bao nhiêu?
H:Hai đoạn đường này có chung một
chiếc cầu dài bao nhiêu?
H:Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, ghi điểm HS.
+
36 194

81 926
-1HS lên bảng viết:
45 732 + 36 194 = 81 926
-1HS nhắc lại cách thực hiện theo cột
dọc.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Nhận phiếu bài t ập và làm bài cá
nhân.Ai làm xong trước lên dán bài lên
bảng.
64 827 86 149 37 092 72 468
+
21 957
+
12 735
+
35 864
+
6829
86 784 98 884 72 956 79 297
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Nhận phiếu bài tập và làm bài. Đại
diện các nhóm lên dán bài.
+Nhóm 1: +Nhóm 2:
18 257 52 819

+
64 439
+
6 546
82 696 59 365

-1HS đọc yêu cầu của bài
-Chiều dài 9 cm,
-Chiều rộng 6 cm.
-Tính diện tích hình chữ nhật ABCD .
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.

Giải :
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
9
×
6 = 54 ( cm
2
)
Đáp số : 54 cm
2
-1HS đọc đề bài.
-Đoạn đường AB dài 2350 m.
-Đoạn đường CD dài 3 km.
-Có chung nhau một chiếc cầu từ C
đến B dài 350 m.
-Tính độ dài đoạn đường từ A đến D?
-1 HS lên bảng làm ,lớp làm vào vở.
Giải:
Độ dài đoạn đường AC là :
2350 - 350 = 2000 ( m)
2000 m = 2 km
Độ dài đoạn đường AD là:
2 + 3 = 5 ( km )
Đáp số : 5 km

3/ Củng cố –dặn dò:
-Về nhà xem lại bài, làm bài tập ở vở bài tập toán và chuẩn bò bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
===================================
Đạo đức: (T.29)
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T.2)
I/ Mục tiêu:
1.HS hiểu.
Năm học :2009-2010 Trang 20
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
-Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
-Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước để không bò ô nhiễm.
2.HS biết sử dụng tiết kiệm nước ; Biết bảo vệ nguồn nước để không bò ô nhiễm.
3.HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm
nguồn nước.
II/ Hoạt động dạy- học:
1/ Bài cũ:
H: Chúng ta nên sử dụng và bảo vệ
nguồn nước như thế nào?
-Nhận xét, xếp loại HS.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
-Để các em thấy được nước quan trọng
đối cuộc sống của con người như thế
nào. Hômnay chúng ta học bài:Tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước.…
-GV ghi đề bài lên bảng.
+Hoạt động 1: Xác đònh các biện pháp.
-GV yêu cầu các nhóm lên điều tra kết
quả
của nhóm mình hôm trước.

-GV nhận xét kết quả hoạt động của các
nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và
khen ngợi cả lớp là những nhà bảo vệ
môi trường tốt, những chủ nhân tương
lai vì sự nghiệp phát triển bền vững của
Trái Đất.
+Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
-GV chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu
cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi
trong
phiếu và giải thích lý do.

-2 HS lên bảng.
- Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm
và bảo vệ nguồn nước để nước không bò
ô nhiễm.
-Các nhóm lần lượt lên trình bày kết
quả điều tra thực trạng và nêu các biện
pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các
nhóm khác trao đổi và bổ sung.
-Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất.
-Chia nhóm, nhận phiếu học tập. Nhóm
trưởng điều khiển cả nhóm thảo luận.
a/ Nước sạch không bao giờ cạn? (Sai,
vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất
nhỏ so với nhu cầu của con người.)
b/ Nước giếng khơi, giếng khoan không
phải trả tiền nên không cần tiết kiệm ? (
Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn.)
c/ Nguồn nước cần được giữ gìn và

bảo vệcho cuộc sống hôm nay và mai
sau? ( Đúng, vì nếu không làm như vậy
thì ngay từ bây giờ chúng ta cũng
không đủ nước để dùng.)
d/ Nước thải của nhà máy, bệnh viện
cần được xử lí? ( Đúng, vì không làm ô
nhiễm nguồn nước.)
đ/ Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho
sức khoẻ? ( Đúng, vì sử dụng nước bò ô
nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con
người .)
+Hoạt động 3: Trò chơi:”Ai nhanh, ai đúng”
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phổ biến cách chơi: Trong một khoảng thời
gian quy đònh, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước ra giấy.Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ
thắng cuộc.
Việc làm tiết
kiệm nước
Việc làm gây lãng
phí nước
Việc làm bảo vệ
nguồn nước
Việc làm gây ô
nhiễm nguồn
nước
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả chơi.
3/ Củng cố- dặn dò:
Năm học :2009-2010 Trang 21

Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
-Các em cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bò ô
nhiễm.
-GV nhận xét tiết học.
=========================================
Chính tả : ( T. 58 )
Nghe- viết : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I/ Mục tiêu :
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1.Nghe- viết đúng một đoạn trong bài :Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
2.Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần dễ lẫn: s/ x; in/ inh.
-Rèn HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II/Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, phiếu bài tập, bút dạ
III/ Hoạt động dạy –học :
1/ Bài cũ:
-GV yêu cầu 2HS lên bảng viết theo lời
đọc của GV.
-GV nhận xét, ghi điểm HS.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe-
viết đoạn đầu trong bài Lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục và làm bài tập chính tả
phân biệt s/ x hoặc in/inh.
-GV ghi đề lên bảng
+Hướng dẫn viết chính tả:
-GV đọc bài chính tả.
H:Vì sao mỗi người dân phải luyện tập
thể dục?
H:Đoạn văn có mấy câu ?

H ;Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao ?
H: Chữ đầu đoạn viết như thế nào cho
đẹp?
H:Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả?
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
-GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
+Viết chính tả:
-GV đọc cho HS viết bài.
+Soát lỗi:
-GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
-GV thu 5- 7 vở để chấm.
+Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2: Lựa chọn bài a.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, mời 3
nhóm lên thi tiếp sức.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Lời giải: bác só, mỗi sáng, xung quanh,
thò xã, ra sao, sút.
-2HS lên bảng viết,lớp viết bảng con.
+MB: nhảy xa, nhảy sào, sới vật, xiếc,
đua xe.
+MN: điền kinh, duyệt binh, truyền
tin,thể dục thể hình.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2HS đọc lại bài.
- Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước
yếu ớt, mỗi người dân mạnh khoẻ là cả

nước mạnh khoẻ.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Những chữ đầu câu :Giữ, Mỗi, Vậy.
-Viết lùi vào 1 ô viết hoa.
+MB: giữ gìn, sức khoẻ, lên tập.
+MN: sức khoẻ, mạnh khoẻ, bônr
phận.)
- 1HS cho 2HS viết trên bảng lớp, lớp
viết bảng con.
-Nghe và viết bài vào vở.
-2HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau
để soát lỗi.
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-cả lớp đọc thầm truyện vui.
-Mỗi nhóm cử 6 em lên thi tiếp sức.
-3HS đọc lại truyện vui.
Năm học :2009-2010 Trang 22
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
-yêu cầu HS đọc lại truyện vui.
H:Trên vui trên gây cười ở điểm nào?

-Người béo muốn gầy đi nên sáng nào
cũng cưỡi ngựa chạy quanh thò xã. Kết
quả, không phải anh ta gầy đi mà con
ngựa anh ta cưỡi sút 20 cân vì phải chòu
sức nặng của anh ta.
3/ Củng cố –dặn dò:
-Ai viết sai 3 lỗi về nhà viết lại bài và kể lại truyện vui cho mọi người nghe.
-GV nhận xét tiết học.
========================================

Sinh hoạt : (T. 29 )
Sinh hoạt cuối tuần 29
I/ Mục tiêu:Học sinh biết giữ vệ sinh lớp học ,giữ gìn môi trường xanh sạch
đẹp.
-Qua tiết sinh hoạt HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân mình trong tuần qua
để cóhướng khắc phục trong tuần tới.
-HS có tinh thần đoàn kết, phê và tự phê.
II/ Nội dung sinh hoạt :
1/Sinh hoạt theo chủ điểm:Vệ sinh lớp học .
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm vệ sinh lớp học .Lau bàn ghế ,lau kính cửa
,nhổ cỏ vườn hoa ,kê bàn ghế ,lau bảng .
2/ Sơ kết tuần 29 :
-Lớp trưởng điều khiển các tổ nhận xét chung về tổ mình.
-Lớp trưởng tổng hợp lại và báo cáo về GV.
-GV nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp.
a/ Đạo đức:
-Nhìn chung các em ngoan, đi học đúng giờ và biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau
trong học tập.
-Trong tuần không có trường hợp nào nghỉ học vô lí do.
b/ Học tập:
-Đa số các em đã có ý thức cao trong học tập, học bài và làm bài đầy đủ trước khi
đến lớp. Đến lớp chăm chú nghe cô giảng bài và phát biểu bài sôi nổi .
-Song bên cạnh đó còn rải rác một số em chưa chòu khó học bài và làm bài trước
khi đến lớp, đến lớp ngồi học còn hay nói chuyện riêng.
-Một số em đã đi thi làm bài tốt đạt kết quả cao hơn so với cuối học kì I.
c/ Các hoạt động khác :
-Các em thực hiện việc sinh hoạt giữa giờ và tập thể dục giữa giờ đều đặn.
-Các em đội viên đã đeo khăn quàng đầy đủ trước khi đến lớp.
-Vệ sinh cá nhân và sân trường sạch sẽ.
-Tham gia và thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường.

-Thực hiện tốt Nha học đường.
3/ Kế hoạch tuần 30 :
-Tiếp tục thực hiện tốt khâu nề nếp đã có.
-Tiếp tục có biện pháp HS giỏi kèm HS yếu.
-Tiếp tục thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường.
-Thực hiện tốt Nha học đường.
Năm học :2009-2010 Trang 23
Thiết kế bài dạy lớp 3 Giáo viên :Nguyễn Thò Huệ.
Năm học :2009-2010 Trang 24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×