Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giáo án đại số 7 chương II 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.98 KB, 28 trang )


CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tiết 23 Ngày soạn: 1 . 11 . 2010
Ngày dạy: 2,3 . 11 . 2010
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục tiêu:
- Hs biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay không? Và hiểu được các t/c của 2 đại
lượng tỉ lệ thuận.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận,
tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy
Gv: Giới thiệu về chương HS và đồ thị
? Nhắc lại thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ
thuận?
GV: Cho Hs làm
? Em rút ra nhận xét giống nhau giữa các
công thức?
Gv: Đưa đ/n lên bảng phụ
Gv: Cho Hs làm
Hoạt động của Trò
1. Mở đầu
Hs: Nhắc lại
1) Định nghĩa
Hs: làm
a) S = 15.t
b) m = D.V = 7800 V
Hs: Đại lượng này bằng đại lượng kia
nhân với 1 số ≠ 0


Hs: Đọc đ/n
Hs:
xy .
5
3−
=
(vì y tỉ lệ thuận với x)
Gv: y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ k (k≠0)
thì x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Gv: Cho Hs làm
Gv: Cho Hs làm
Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với
nhau
yx
3
5
−=⇒
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ













=

=−=
k
a
1
5
3
1
3
5
X x
1
=3 x
2
=4 x
3
=5 x
4
=6
Y y
1
=6 y
2
=? Y
3
=? y
4
=?
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với

x?
b) ? Thay dấu? Bằng 1 số thích hợp?
c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa 2 giá trị
tương ứng?
Gv: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với
nhau: y = kx. Giá trị x
1
, x
2
…≠ 0 của x ta
có 1 giá trị tương ứng y
1
= kx
1

*
k
x
y
x
y
x
y
===
3
3
2
2
1
1

Hs:
Cột a b c d
Chiều cao (mm) 10 8 50 30
Khối lượng (tấn) 10 8 50 30
2) Tính chất:
Hs:
a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận ⇒
11
kxy =
hay 6 = k.3 ⇒ k=2 Vậy hệ số tỉ
lệ là 2.
b) y
2
= k.x
2
= 2.4 = 8
y
3
= 2.5 = 10; y
4
= 2.6 = 12
?1
?2
?4
?3

* Có
2
2
1

1
x
y
x
y
=
hoán vị trung tỉ
2
1
2
1
2
1
y
y
x
x
y
y
==⇒
2
1
x
x
hay
Bài 1: (Sgk T53): Cho biết 2 đại lượng x
và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y
= 4
a) Tìm hệ số tỉ lệ?
b) Hãy biểu diễn y theo x

c) Tính giá trị của y khi x=9; x=15
x = 12
c)
2
4
4
3
3
2
2
1
1
====
x
y
x
y
x
y
x
y
(Đây là hệ số tỉ lệ)
Hs: ghi
4) Luyện tập:
Hs: Làm
a) vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên:
y = kx thay x=6; y=4 vào CT ta có: 4 =
k.6
3
2

=→ k
b)
xy
3
2
=
c) x=9
69.
3
2
==→ y
x=15
1015.
3
2
==→ y
x=12
812.
3
2
==→ y
3) Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Làm bài trang SBT : 1, 2, 4, 5, 6. (T42, 43)
- Nghiên cứu bài 2
Tiết 24 Ngày soạn: 2 . 11 . 2010
Ngày dạy: 4,5 . 11 . 2010
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN.
I. Mục tiêu:
-HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.

II. Chuẩn bị của HS và GV : bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra.
HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỷ lệ thuận? Chữa bài 4 SBT_T43.
HS2: Phát biểu tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ thuận.
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
GV: đưa bài toán ở bảng phụ cho HS.
? Bài toán cho ta biết gì? tìm gì?
? Khối lượng và thể tích của chì là 2 thanh
có đại lượng ntn?
? Nếu gọi khối lượng của 2 thanh chì lần
lượt là m
1
(g) và m
2
(g) thì ta có tỉ lệ thức
nào?
? Làm thế nào để tìm được m
1
, m
2
?
Hoạt động của Trò
1) Bài toán:
Hs: n/c
Hs: TL
Hs: Là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
Hs:
gm

mm
5,56
1712
1
21
=−=
2
mvµ

Gv: Gợi ý làm cách khác bằng cách điền
vào bảng.
V(cm
3
) 12 17 1
m(g) 56,5
Gv: Cho Hs làm ?1
Gv: Bài có thể phát biểu dưới dạng
chia số 222,5 thành 2 phần tỉ lệ với 10 và
15.
Gv: Đưa bài toán 2 lên bảng phụ.
Gv: y/c Hs giải
Hs:
3,11
5
6,56
12171712
1221
==



==
mmmm
6,1353,11.12
1
==⇒ m
m
2
= 17 .11,3 = 192,1
Hs: Làm
Hs: Làm
2) Bài toán 2:
Gọi số đo các góc của ∆ABC là:
A,B,C theo đk của đề bài ta có:
GV: Đưa bài 5 (T55 Sgk):
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau
hay không nếu:
a)
x 1 2 5 6 9
y 12 24 60 72 90
b) Tương tự:
Bài 6 (T55Sgk): Cho biết mỗi mét dây thép
nặng 25g.
a) G.sử x mét dây nặng y gam. Hãy biểu
diễn x theo y.
b) Cuộn dây dài? m nếu nặng 4,5kg
0
0
30
60
180

321321
==
++
++
===
CBACBA
00
301.30 ==→ A

00
6030.2 ==B

00
9030.3 ==C
Vậy số đo 3 góc của ∆ABC lần lượt
là: 30
0
, 60
0
, 90
0
.
3) Luyện tập:
Hs:
a) x và y tỉ lệ thuận vì:
9
5
5
2
2

1
1
===
x
y
x
y
x
y
b) x và y không tỉ lệ thuận vì:
9
90
6
72
5
60
2
24
1
12
≠===
Hs:
a) y = k ⇒ y = 2.5x
b) Vì y = 25x
nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì x =
4500:25 = 180
Vậy cuộn dây dài 180m
3) Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại bài
- Làm bài tập trong Sgk: 7, 8, 11 (T56)

- Làm bài tập trong SBT: 8, 10, 11, 12 (T44)
?1

I. Mục tiêu:
- Hs làm thành thạo các bài toán về đạilượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo t/c của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra: Gv gọi 2 em cùng lên bảng
Hs1: Chữa bài 8 SBT – T44.
Hs2: Chữa bài 8 Sgk – T56
2) Luyện tập:
Hoạt động của Thầy
Bài 7.T56.Sgk: Gv đưa bảng phụ có
đề bài lên
? Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x.
? Vậy bạn nào nói đúng?
Bài 9 (T56 Sgk): Đưa đề bài lên màn
hình.
? Bài toán này có thể phát biểu đơn
giản ntn?
? Hãy áp dụng t/c của tỉ lệ thức để
giải.
Bài 10: (SGK)
Gv: Cho Hs đọc đề.
GV đưa (đề) bài giải của 1 Hs như
sau:
5
9
45

432432
==
++
++
⇒==
zyxzyx
Hoạt động của Trò
Hs: đọc đề bài
Hs: 2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần 3 kg đường
Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ
thuận.
75,3
2
3.5,23
5,2
2
==⇒= x
x
Hs: Vậy bạn Hạnh nói đúng
Hs: chia 150 thành 3 phần tử lệ với 3, 4 và
13
Giải: Gọi K.lượng (kg) của niken, kẽm, đồng
lần lượt là x, y, z.
Theo đề bài ta có.
x + y + z = 150 và
1343
zyx
==
Theo t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:

5,7
2
150
13431343
==
++
++
===
zyxzyx
Vậy
5,225,7
3
=→= x
x
305,7
4
=→= y
y
5,975,7
13
=→= z
z
Vậy khối lượng của niken, kẽm, đồng là:
22,5 kg, 30 kg, 97,5 kg.
Hs: làm.
Kq’: độ dài 3 cạnh lần lượt là:
10 cm, 15 cm, 20 cm.
Hs: sửa lại:
Tiết 25 Ngày soạn: 8 . 11 . 2010
Ngày dạy: 10 . 11 . 2010

LUYỆN TẬP


x = 2.5 = 10 (cm)
y = 3.5 = 15 (cm)
z = 4.5 = 20 (cm)
? Hãy sửa lại cho chính xác?
5
9
45
432432
==
++
++
===
zyxzyx
từ đó mới tìm x, y, z.
3) Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học).
Tiết 26 Ngày soạn: 10 . 11 . 2010
Ngày dạy: 12 . 11 . 2010
. ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH.
I. Mục tiêu:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không?
- Hiểu được các t/c của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương
ứng của đại lượng kia.
II. Chuẩn bị: bảng phụ.

III. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra:
HS: Thế nào là hai đại lượng TLN cho ví dụ?
Nêu t/c hai đại lượng TLN
2) Bài mới:
Hoạt động của GV
G: Cho Hs làm ?1
? công thức tính S
? Số gạo có bn?
? Công thức tính quãng đường
? Em có nhận xét gì về sự giống nhau
giữa các công thức trên.
Gv: Ta gọi đó là 2 ĐLTLN.
Vậy thế nào là 2 ĐLTLN?
Gv: Nhấn mạnh:
x
a
y =
hay yx = a
(a≠)
Gv: Cho Hs làm
? Nếu y tỉ lệ với x theo hệ số K thì x tỉ
lệ với y theo hệ số nào?
? Điều này khác với ĐLTLT ntn?
Hoạt động của HS
1. Định nghĩa:
VD: a) Diện tích hcn:
S = xy = 12 (cm
2
)

x
y
12
=⇒
b) Lượng gạo trong tất cả các bao là:
xy = 500 (kg)
x
y
500
=⇒
c) QĐ đi được của vâth c/đ đều là:
v.t = 16 (km)
t
v
16

Hs: Đại lượng này bằng 1 hằng số chia cho
đại lượng kia.
- Đ/n (Sgk)
Hs: làm
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5
y
x
x
y
5,35,3 −
=⇒

=


→ x tỉ lệ nghịch với x theo hệ số -3,5
Hs: x : y = K
?2
?2

Gv: Cho Hs làm
Gv: Giả sử y và x là 2 ĐLTLN
x
a
y =

khi đó với mỗi giá trị x
1
, x
2
, x
3
… ≠ 0
của x ta có 1 giá trị tươngứng của y.
,
2
2
1
1
x
a
y
x
a
y ==


do đó x
1
y
1
= x
2
y
2
=… = a

1
2
2
1
2211
y
y
x
x
yxyx =⇒=
Tương tự:
1
3
3
1
3311
y
y
x

x
yxyx =⇒=
3) Củng cố: Bài 12 T58 Sgk
Cho biết 2 đại lượng x và y tỉ lệ
nghịch với nhau và khi x = 8, thì y =
15
b) Biểu diễn y theo x
c) tìm y khi x = 6, x = 10
Ky
x
K
x
y 1
=⇒=
2) Tính chất:
Hs: a) x
1
y
1
=a ⇒ a = 2.30 =60
b) y
2
= 20; y
3
= 15; y
4
= 12
c) x
1
y

1
= x
2
y
2
= x
3
y
3
= x
4
y
4
= 60
bằng hệ số tỉ lệ
Hs: đọc 2 t/c
Hs:
a) vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
x
a
y =⇒
Thay x = 8 và y = 15 ta có: a = x.y
= 15.8 = 120
b)
x
y
120
=
c)
20

6
120
6
=→=
yx
4) Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững đ/n và t/c của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Bài 15. T58 Sgk, Bài 18, 19, 20, 21, 22 – T45, 46 SBT
Tiết 27 Ngày soạn: 15 . 11 . 2010
Ngày dạy: 17 . 11 . 2010
. ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu: Thông qua tiết luyện tập hs được củng cố các kiến thức về đại lợng tỉ lệ
thuận, đại lượng tỉ lệ nghích.
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng
giải toán nhanh và đúng.
- Kiểm tra 15’ để đánh giá sự lĩnh hội của hs.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ + để kiểm tra 15’
Hs: giấy kiểm tra 15’
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
1. Luyện tập:
Bài 1: Hãy lựa chọn số thích hợp trong các
số sau để điềm vào ô trông trong 2 bảng
Hoạt động của HS
HS: đọc kĩ yêu câu.
?3

sau: các số: -1; -2; -4; -30; 1; 2; 3; 6; 10
Bảng hai đại lượng tỉ lệ thuận x và y.

x -2 -1
y -4 2 4
Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
x -2 -1 5
y -15 30 15 10
Bài 2 (Bài 14. SGK)
GV: cho 1 hs đọc đề bài 1 hs tóm tắt đề
2 Hs lên bảng điền
x -2 -1 1 2
y -4 -2 2 4
x -2 -1 1 2 3 5
y -15 -30 30 15 10 4
Học sinh: đọc đề và 1 HS khác tóm tắt:
Cùng một số tiền mua được:
GV: Trong bài toán hai đại lượng số người
làm và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ
thuận hay tỉ lệ nghịch?
? Hãy lập tỷ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ
lệ nghịch.
GV: Ra bài tập:
Cho: x.y= 45. Hỏi x và y là 2 đại lượng tỉ
lệ thuận hay tỉ lệ nghich.
Tính x khi y= 15, y= -5, y=1
GV: Cho HS đọc kỹ đề bài, sau đó cho HS
lên bảng trình bày.
HS: Hai đại lượng đo tỉ lệ nghịch.
HS: Gọi số ngày àm 25 người làm là x.
Ta có
35
210

28 168 28
x
= ⇒ = =
35. 168
x

TL: Với 28 người thì phải làm trong 210
ngày.
HS: Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch.
Ta có x = 45/y.
Suy ra:
- Với y = 15 ta có x = 3
- Với y = - 5 ta có x = -9
- Với y = 1 ta có x = 45
3. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn bài: Đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Làm bài còn lại trong SGK.
Tiết 28+29 Ngày soạn: 15 . 11 . 2010
Ngày dạy: 18,25 . 11 . 2010
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu:
Học xong bài này Hs cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ
nghịch.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học.
1) Kiểm tra:
Hs1: Đ/n đại lượng tỉ lệ thuận, ĐLTLN
Hs2: Nêu t/c của 2 ĐLTLT, ĐLTLN. So sánh
2) Bài mới
Hoạt động của Gv

Gv: Đưa đề bài lên bảng phụ.
Gv: Ta gọi vận tốc cũ và mới của ô tô
Hoạt động của Hs
Bài toán 1:
Hs: ô tô đi từ A đến B.

lần lượt là v
1
, v
2
(km/h). Thời gian
tương ứng với các vận tốc là t
1
và t
2
.
Hãy tóm tắt tồi lập tỉ lệ thức của bài
toán.
Gv: Vì v và t là 2 đại lượng tỉ lệ
nghịch nên tỉ số giữa 2 giá trị bất kì
của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ
số 2 giá trị tương ứng của đại lượng
kia.
GV: Nếu v
2
= 0,8v
1
thì t
2
là bao nhiêu?

Gv: Đưa đề bài ở bảng phụ lên
? Hãy tóm tắt đề bài.
Gọi số máy của mỗi đội là x, y, z, t ta
có điều gì?
? Số máy cày và số ngày là 2 đại
lượng gì? áp dụng t/c ta có điều gì?
Với vận tốc v
1
thì thời gian t
1
Với vận tốc v
2
thì thời gian t
2
Vận tốc và thời gian đi là 2 đại lượng tỉ lệ
nghịch nên:
1
2
2
1
v
v
t
t
=
mà t
1
= 6, v
2
= 1,2 v

1
do đó:
5
2,1
6
2,1
6
2
2
==⇒= t
t
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A
→ B hết 5
h
Hs:
8,0
1
2
2
1
==
v
v
t
t
5,7
8,0
6
2
==⇒ t

Bài toán2:
Hs: 4 đội có 36 máy cày (cùng nx như nhau)
Đội 1: HTCV trong 4 ngày
Đội 2: HTCV trong 6ngày
Đội 3: HTCV trong 10 ngày
Đội 4: HTCV trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy.
Hs: x + y + z + t = 36
- Số máy cày và số ngày là 2 đại lượng tỉ lệ
nghịch với nhau.
Ta có:
tzyx 121064 ===
12/110/16/14/1
tzyx
===
=
60
36
12/110/16/14/1
60
36
==
+++
+++ tzyx
Vậy x = 60 .1/4 = 15
y = 60 .1/6 =10
Gv: Qua bài toán trên ta thấy nếu y tỉ
lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với
x
1

Gv: Cho Hs làm
Cho 3 đại lượng x, y, z biết:
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ
nghịch.
b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận
3) Củng cố: bài 16 – T60 Sgk
Gv: gọi Hs trả lời.
z = 60 .1/10 = 6
t = 60.1/12 = 5
Tl: Số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5
Hs: Làm
a)
y
a
x =
;
z
b
y =
b)
y
a
x =
; y = b.z
b
a
xz hay ==⇒
zb
a
x

.
hoặc
z
x
b
a
=
vậy x tỉ lệ
nghịch với z.
Hs: Tl miệng
a) Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với
nhau, vì: 1.120 = 2.60 = 4.30
?

= 5.24 = 8.15 = 120
b) Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch vì:
5.12,5 ≠ 6.10
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài toán đã giải. Biết chuyển từ bài toán chia tỉ lệ nghịch sang
chia tỉ lệ thuận.
- Bài 19, 20, 21 T61 Sgk, bài 25, 26, 27 T46 SBT
Tiết 30 Ngày soạn: 22 . 11 . 2010
Ngày dạy: 25 . 11 . 2010
. HÀM SỐ
I. Mục tiêu:
- HS biết được khai niệm hàm số.
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không khi cho
bảng hoặc công thức
II. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: bảng phụ, thước thẳng

HS: Thước thẳng
III. Tiến trình dạy học
HĐ của Thầy và Trò
GV: Giới thiệu và (treo bảng phụ hình 1
T62)
?Nhiệt độ trong bảng cao nhất khi nào?
và thấp nhất khi nào?
Trong 1 ngày
GV: gọi 1 hs đọc đề bài VD 2 trong
SGK.
? Em hãy lập công thức tính m
?Công thức này cho biết m và v là 2 đại
lượng ntn?
? Hãy tính các giá trị tương ứng của m
khi v=1, 2, 3, 4.
GV: gọi 1hs đọc đề VD3
? Quảng đường không đổi, thời gian và
vận tốc là đại lượng ntn?
? Lập bảng tính giá trị tương ứng của t
khi biết v= 5; 10; 25; 50.
? Nhìn vào bảng 1 em cho biết tại thời
điểm t có mấy nhiệt độ T tương ưng?
Lấy VD.
? Tương tự như ở bảng 2.
GV: ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời
điểm t, khối lượng m là hàm số của thể
tích V.
? ở vd 3 thời gian t là hàm số của đại
Ghi nhớ
1. Một số ví dụ về hàm số:

ví dụ 1:
HS: TL.
nhiệt độ cao nhất lúc 12
h
trưa (26
0
)
Nhiệt độ thấp nhất lúc 4
h
sáng (18
0
)
VD 2:
HS: m=7,8V.
- m và V là đại lượng tỉ lệ thuận vì CT có
dạng: y=kx với k=7,8
x 1 2 34
v 7,8 15,6 23,4 31,2
VD 3: Quảng đường không đổi, t.g và V là
2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Và có dạng
V
50
==
V
3
T
V(m/s) 5 10 25 50
t(h) 10 5 2 1
HS: Ta xd được 1 T tương ứng
t=o(h)


T= 20
0
C
t=o(h)

T= 26
0
HS: TL.
HS: thời gian t là hàm số của vận tốc v
2/ khái niệm hàm số:
HS: TL

lượng nào?
Vậy hàm số là gì?
? Qua các VD trên, hãy cho biết đại
lượng y được gọi là hàm số của đại
lượng x thay đổi khi nào?
GV: Đưa k/n HS lên bảng phụ
GV cho HS ghi: đề:
HS: ghi: Để ý là hàm số của x cần có các
GV: Giới thiệu phần ” Chú ý”
T63 SGK
3/ Luyện tập:
? Cho ví dụ về hs bằng công thức?
? Cho các bảng sau: bảng nào là 1 HS
của y và x
x 4 4 9 16
y -2 2 3 4
x -2 -1 0 1 2

y 1 1 1 1 1
điều kiện sau:
- x và y đều nhận các giá tị số.
- Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
- Với mỗi giá trị của x chỉ có thể tìm được
duy nhất 1 giá trị của y tương ứng.
HS: đọc phần chú ý.
HS: y= f(x) = 3 x
y= g (x)= 12/x.
HS: Đây không phải là 1 hàm số vì ứng với
1 giá trị của x= 4 có 2 giá trị của y =2 và -2
HS: Đây là 1 hàm hằng, ứng với 1 giá trị
của x có giá trị tương ứng của y=1
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nắmvững khái niệm hàm số, vân dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm bài 26, 27, 28 ,29, 30 T64 SGK

Tiết 31 Ngày soạn: 21 . 11 . 2010
Ngày dạy: 26 . 11 . 2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm hàm số
- Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay
không? (Theo bảng, công thức, sơ đồ)
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra:

HS1:
? khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x ? Chữa bài tập 26
HS 2:
? Cho HS: y= f (x)=x
2
-2.
Tính f (2), f(0), f(-), f(-2)
2. Luyện tập:
Bài 30. T 64: SGK.
Cho HS: y= f(x)=1 –8x
k/đ nào sau đây là đúng?
a, f(-1)= 9, b, f(1/2)= -3, c, f(3) =25
Bài 31 (T65 SGK)
Cho HS: y= 2x/3. Điền số thích hợp vào
bảng sau:
x -0,5 4,5 9
y -2 0 .
? Biết x tính y ntn?
? Biết y, tính x ntn?
GV: giới thiệu cho HS cách tương ứng
bằng sơ đồ ven.
HS: ta có:
f(-1)= 1-8(-1)=9

a đúng
f(1/2)= 1-8(-1/2)= -3

b đúng
f(3)= 1-8(-3)= -23


c sai
HS: thay giá trí của x vào ct: y=
x
3
2
HS: từ y=
x
3
2


x =3y/2
Thay y vào ta tính được x.
Kết quả: y
1
= -1/3, y
4
=3, y
5
=6
x
2
=-3, x
3
=0
HS:
a. tương ứng với m
HS: TL.
a. Sơ đồ a không bd 1 hàm số vì ứng với
1 giá trị của x ta XĐ được 2 giá trị của y

(x=3

y=0 và y=5).
a
b
c
d
đ
m
n

p

f

Bài 42: T49 SBT:
Cho HS y= f(x) =5- 2x
a. Tính f(-2), f(-1), f(0), f(3)
b. Tính x khi y= 5; 3; 1
c. Hỏi x và y có tỉ lệ thuận không? có tỉ lệ
nghịch không? vì sao?
HS:
f(-2)= 9, f(-1)=7, f(0)= 5, f(3)=-1
y= 5

x= 0, y=3

y= 1; y= -1

x= 3

HS: y và x không tỉ lệ nghịch vì:
1
7
2
9



y và x không tỉ lệ nghịch vì
(-2).9

(-1).7
4. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập số: 36, 37, 38, 39 ,3 T48, 49, SBT
- Đọc trước bài mặt phẳng toạ độ.
? Trong các sơ đồ sau, sơ đồ nào biểu thị
1 hàm số?

b. Sơ đồ b biểu diển 1 hàm số vì ứng với
1 giá trị của x ta xác định được duy nhất 1
giá trị tương ứng của y.
1
2

3

-2
-1
0
5

1
-1

5
-5
1
0
5

-5

Tiết 32 Ngày soạn: 1 . 12 . 2010
Ngày dạy: 2 . 12 . 2010
MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
I. Mục tiêu: HS:
- Biết vẽ hệ trục toạ độ,
- Biết xác định 1 điểm trên xy toạ độ khi biết toạ độ của nó.
- Biết ứng dụng toán học vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, thước chia khoảng, com pa.
HS: Thước chia khoảng, com pa, giấy kẻ ô vuông.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra:? cho hàm số y=f(x) được xác định bởi công thức f(x)=
x
15
.
Điền giá trị tương ứng của hàm số y= f(x) vào bảng.
x -5 -3 -1 1 3 5 15
y
2. Bài mới:

HĐ của GV
GV: Gọi học sinh đọc VD1 trong SGK và
giới thiệu VD1 đó.
GV: Toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là bao
nhiêu?
VD2: GV: Cho HS quan sát vẽ xem
phim:
? Em hãy cho biết trên vé, số ghế H
1
cho
ta biết điều gì?
GV: cho HS lấy 1 số VD về việc xác định
vị trí của 1 điểm hay 1 điểm trên mặt
phẳng toạ độ.
GV: giới thiệu mặt phẳng toạ độ.

GV: hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành
4 góc I, II, III, IV
GV: lưu ý các đơn vị chia độ dài trên 0x
và 0y là như nhau (nếu không nới gì
thêm)
GV: y/c HS vẽ toạ độ 0xy.
HĐ của HS
1. Đặt vấn đề:
HS: Đọc VD1 và nghe GV giới thiệu ví dụ
đó.
HS: 104
0
40’ Đ (kinh đô)
8

0
30’ B (Vĩ độ)
VD 2: HS quan sát vẽ.
HS:Chữ H chỉ số thứ tự dãy ghế H.
Chữ số 1 chỉ thứ tự của ghế trong dãy.
2. mặt phẳng toạ độ:
- Hai trục 0x và 0y: 0x

0y tại 0.
0 gọi là góc toạ độ

x0y là hệ trục toạ
độ.
- 0x là trục hoành (nằm ngang)
- 0y là trục tung (thẳng đứng)
- Hệ trục toạ độ 0xy gọi là mặt phẳng toạ
độ.
3. Toạ độ của 1 điểm trong mặt phẳng toạ
độ.


3

2

1
P
1,5 1 0 x
y


GV: Cho HS lấy điểm P như SGK rồi
giới thiệu
cho HS.
Từ P bất kì hạ

với 0x, 0y cắt 0x tại 1,5,
cắt 0y tại 3.
GV: cho HS làm ?1.
(GV hướng dẫn nếu HS không làm được)
GV: cho HS làm ?2.
Cặp số (1,5; 3) gọi là toạ độ của điểm P kí
hiệu P (1,5; 3)
1,5 gọi là hoành độ.
3 gọi là tung độ.
HS: cả lớp cùng làm
Trên mặt phẳng toạ độ
Mỗi điểm M xác định 1 cặp số (x
0;
; y
0
).
Mỗi cặp số (x
0;
; y
0
) xác định 1 điểm M.
Cặp số (x
0;
; y
0

) gọi là toạ độ điểm M
x
0
là hoành độ, y
0
gọi là tung độ của điểm
M.
- Điểm M có toạ độ (x
0;
; y
0
) được kí hiệu
là M(x
0;
; y
0
)
HS: toạ độ điểm gốc toạ độ 0 là: O(0;0)
3. Củng cố: vẽ hệ toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm A(3;
2
1
) B(0;5) C(-4; 0)
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học lí thuyết kĩ để áp dụng vào làm bài tập.
- Bài tập số 34, 35 T 68 SGK.
Số: 44, 45 , 46 T 49 SBT.
Tiết 33 Ngày soạn: 6 . 12 . 2010
Ngày dạy: 7 . 12 . 2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

- HS có khả năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí một điểm trong mặt
phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ vẽ sẵn bài 35 trang 68 SGK, bài 38 trang 68 SGK
HS: Làm các bài tập phần luyện tập
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra:
HS: Chữa bài 35 trang 68 SGK.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
GV: Gọi 1 HS lên làm bài 36
? Biết toạ độ của 1 điểm. Biểu diễn điểm
đó như thế nào?
? Tứ giác ABCD là hình gì?
Hoạt động của HS
Bài 36: HS lên làm
1 2 3 4
8
6
4
2

Bài 37: SGK. GV đưa đề ở bảng phụ.
Cho HS y ở bảng sau:
X 0 1 2 3 4
Y 0 2 4 6 8
a. Viết tất cả các cặp số tương ứng của
(x;y)
GV: Gọi HS lên biểu diễn câu b.
? Hãy nối các điểm 0, A, B, C, D có nhận

xét gì về 5 điểm này.
GV: Treo bảng phụ bài 38.
Gọi 1 HS lên giải.
? Làm thế nào để biết được ai là người
cao nhất?
HS: Tứ giác ABCD là hình vuông
HS: Lên làm.
a) (0;0); (1;2); (2;4); (3;6); (4; 8)
3. Củng cố:
Bài 50( Trang 51- SBT)
Vẽ một hệ trục toạ độ và đường phân giác
của goá phần tư thứ I, Thứ III
GV: Cho HS đọc có thể em chưa biết.
D

D


0
4
HS: 5 Điểm này thẳng hàng
Bài 38:
HS: Tự làm.
a) Đào là người cao nhất và cao 15 dm
b) Hồng là người ít tuổi nhất và Hồng 11
tuổi.
c) Hồng cao hơn Liên và Liên nhiều tuổi
hơn Hồng.
HS: Cả lớp cùng vẽ vào vở.
HS: Lên bảng vẽ


A
C
B




0
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài
- Bầi tập 47, 48, 49, 50 ( T50, 51 SBT)
- Đọc trước bài Đồ thị của hàm số y = ax(a

0)
Tiết 34 Ngày soạn: 6 . 12 . 2010
Ngày dạy: 8 . 12 . 2010
ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a

0)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax(a

0)
- HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
- Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, thước thẳng.
- HS :Thước thẳng
III. Tiến hành dạy học :

1. Kiểm tra:
HS1: Vẽ hệ trục toạ độ 0xy và đánh dấu các điểm có toạ độ A(-2,3), B(-1;2); C(0;-1);
D(0,5;1), E(1,5;-2).
2. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên
Gv: Tập hợp các điểm biểu diễn các cặp
số như thế gọi là đồ thị của hàm số y=
f(x)? Vậy đồ thị hàm số là gì?
? Đồ thị của hàm số đã cho trong bài 37 là
gì?
? vậy để vẽ hàm số y=f(x) ta phải làm
những bước nào?
GV: Xét hàm số: y= 2x có dạng y = ax với
a= 2. ? Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x;
y)?
GV: Cho HS làm ?2
Hoạt động của học sinh
1) Đồ thị của hàm số là gì ?
-
Hs: Đồ thị của hàm số là tập hợp biểu diễn
các cặp giá trị tương ứng (x,y) trên mặt
phẳng toạ độ.
HS: - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
- XĐ trên mặt phẳng toạ độ các điểm
biểu diễn các cặp giá trị (x; y) của hàm số.
2. Đồ thị của hàm số y = ax(a

0)
HS: y= 2x ( x là biến số)

Hsố này có vô số cặp ( x; y)
HS: Làm ?2
x
y
-2 -1
2
3
1
1.5
0.5
-2

? các điểm còn lại có nằm trên
đường thẳng đi qua 2 điểm (-2;
-4) và (2; 4).
GV: Người ta đã c/m được
rằng hàm số y = ax(a

0) là
một đường thẳng đi qua gốc
toạ độ.
GV: yêu cầu HS nhắc lại.
? Vậy để vẽ được đồ thị của
hàm số
y = ax(a

0) ta cần biết mấy
điểm của đồ thị?
GV: Cho HS suy nghĩ làm ?4
GV: Yêu cầu HS đọc phần

nhận xét SGK.
GV: hãy vẽ đồ thị của hàm số
y= -1,5x và nêu cách vẽ?
3. Củng cố:
? Đồ thị của hàm số là gì?
? Đồ thị của hàm số y = ax(a

0) là đường như thế nào?
? Muốn vẽ đồ thị hàm số cần
mấy bước?
Bài 39 Trang 71 SGK.
Vẽ đồ thị hàm số: y = x
và y = -x.
BàI 39 T71sgk
Vẽ đồ thị hs: y=xvà y=-x
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững kết luận và cách
vẽ đồ thị hàm số y = ax(a

0)
- Bài tập về nhà số: 41, 42, 43,
44 Trang 72, 73 SGK.

HS: Các điểm còn lại nằm trên đường thẳng đi qua 2
điểm:
(-2; -4) và (2; 4)
HS: Nhắc lại.
HS: ta cần biết 2 điểm phân biệt của đồ thị.
HS: Cả lớp cùng làm.
HS: lên làm

a) A(2; 1)

HS: Đọc .
Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của hàm số y =1,5 x
HS: - Vẽ hệ trục tọ độ Oxy
- Xác định một điểm

0 thuộc đồ thị hàm số A(2; -3)
- vẽ đường thẳng OA điểm này là đồ thị hàm số y=
-1,5x.
HS: Nêu định nghĩa SGK
3. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập số 45, 47 T73, 74 SGK.
- Chuẩn bị các bài tập tập phần luyện tập
- Bài tập số 48, 49, 50 T76, 77 SGK

Tiết 35 Ngày soạn: 6 . 12 . 2010
Ngày dạy: 9 . 12 . 2010
ĐỒ THỊ HÀM SỐ y=ax (a≠ o)
I. Mục tiêu
- Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y=ax (a

0)
- Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y=ax(a

0). Biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm
không thuộc đồ thị. Biết cách xác định hệ số a khi biét đồ thị hầm số.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng chia khoảng, phấn mầu bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng, giấy kẻ có ô vuông.

III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra
hs
1
: Đồ thị của hàm số y=ax(a

0 là gì? Vẽ đồ thị hs: y=2x. Đồ thị hs này nằm trong
góc phần tư nào?
hs
2
: Đồ thị hs y=ax(a

0) là đường như thế nào? Vẽ đồ thị hs y=-2x. Đồ thị hs này
nằm trong góc phần tư nào?
2. Luyện tập
Giáo viên
GV: Cho hs làm bài tập 41
GV: Hướng dẫn: Điểm M (x
0
,y
0
)thuộc đồ
thị hàm số y=f(x) nếu y
0
=f(x
0
)
GV: Gọi một hs nhận xét
GV: Vẽ đồ thị minh hoạ
Gv: Đưa bài 42 T72 SGK

a) Để xác định hệ số a ta phải làm gì?
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ
bằng
2
1
c) Đánh dấu điểm trên đò thị có tung độ
bằng (-1)
GV:Treo bảng phụ có đề bài
GV:Cho hs làm nhóm
GV: quan sát các nhóm làm việc
GV: Cho hs trả lời miệng bài 43 Trang72
Sgk
Bài 44:
Học sinh
Bài 41(T72.Sgk)
hs: y=-3x
a) Xét điểm A(
3
1
; 1) ta thay x=
3
1−
, y=1
vào y= -3x

⇒=−= 1
3
1
3y
Điểm







− 1;
3
1
A
thuộc đồ thị hàm số
y= -3x
b. Tương tự: B không thuộc đồ thị hàm số
y= -3x.
c. C thuộc đồ thị hàm số y = -3x
Bài 42(T72- Sgk)
a. A( 2; 1) Thay x=2; y=1 vào ct y=ax
ta có: 1= a.2 a=
2
1
b. Điểm B(
2
1
;
4
1
)
c. Điểm C(-2; -1)
Bài 44(T 72 SGK)


GV: Cho HS đọc đề, lên bảng vẽ đồ thị
hàm số.
a) f(2) = -1; f(-2)=1; f(4) = -2
f(0) = 0
b) y = -1 x= 2
y = 0  x= 0
y = 2,5  x = -5
c. y dương  x âm
y âm  x dương.
3. Hướng dẫn về nhà:
Bài tập số 45, 47 T73, 74 SGK.
Đọc bài đọc thêm. Đồ thị hàm số
)0( ≠= a
x
a
y
- Chuẩn bị câu hỏi ôn tập câu 2
- Bài tập số 48, 49, 50 T76, 77 SGK
Tiết 36 Ngày soạn: 10 . 12 . 2010
Ngày dạy: 14 . 12 . 2010
ÔN TẬP CHƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng TLT, TLN.
- Rèn luyện kỹ năng giải toán về 2 đại lượng TLT, TLN
- Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học đối với đời sống.
- Hệ thống hóa các kiến thức về hàm số, đồ thị của hàm số y= f(x), đồ thị hàm số y =
ax (a≠0)
- Xác định được điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng tổng hợp t/c, đ/n, thước thẳng, máy tính.

HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương.
II. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra: Thay cho việc giới thiệu nội dung ôn tập.
2. Bài mới:
GV: cho hs ôn l i v LTLT, LTLN theo m u b ng t ng kạ ề Đ Đ ẫ ả ổ ết.
Đại lượng TLT Đại lượng TLN
Đ/n
- nếu đại lượng y liên hệ
với đại lượng x theo công thức
y = kx(k

0) thì ta nói y
TLT với x theo hệ số tỷ lệ k
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại
lượng x theo công thức y = a/x hay
yx= a (a

0) ta nói y tỷ lệ nghịch với
x theo hệ số tỷ lệ a

Chú ý
ky
x
k
x
y 1
=→=
y.x=a  x.y=a
Ví dụ
Chu vi y của


đều tỷ lệ
thuận với độ dài cạnh x của

đều: y= 3x
Diện tích của hình chữ nhật là a
Độ dài 2 cạnh là x, y của hình chữ
nhật tỷ lệ nghịch với nhau: xy=a
T/c
a)
k
x
y
x
y
===
2
2
1
1
b)
3
1
3
1
2
1
2
1
,

y
y
x
x
y
y
x
x
==
a)
axyxy ===
2211
b)
1
3
3
1
1
2
2
1
,
y
y
x
x
y
y
x
x

==
GV: Nêu bài toán;
Cho x,y là 2 đại lương tỉ lệ thuân,
Điền vào ô trống trong bảng
2. Giải bài toán
Bài toán 1:
HS:
2
1
2
−=

==
x
y
k
GV: cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ
nghịch. Điền vào ô trống trong bảng.
X
X
-
-5
-
-3
-
-2
Y
y
-
-10

0
30
5
5
GV: Chia số 156 thành 3 phần
a. Tỉ lệ thuận với 3, 4, 6
b. Tỉ lệ nghịch với 3: 4: 6
Bài 2:
HS: a= xy = (- 3).(- 10) = 30
x
X
-
- 5
-
-3
-
-2
1
1
6
6
y
y
-
-6
-
-10
-
-15
3

30
5
5
Bài 3:
HS: Gọi 3 số lần lượt là a, b, c
Ta có:
12
13
156
43643
==
++
++
===
b
cbacba
=> a = 3.12 = 36
b = 4.12 = 48
c = 6.12 = 72
HS: Gọi 3 số lần lượt là x, y, z chia 156
thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3:4:6
3x = 4y = 4z
6
1
4
1
3
1
zyx
==⇒

3
2
34208.
6
1
52208.
4
1
3
1
69208.
3
1
208
4
3
156
6
1
4
1
3
1
==
==
==→
==
++
++
=

z
y
x
zyx

1. Ôn tập khái niệm hàm số và đồ thị hàm số.
?Hàm số là gì ?
?cho ví dụ ?
?Đồ thì hàm số y=f(x) là gì ?
?đồ thì y = a.x (với a khác 0 ) có dạng như
thế nào ?
Gv: cho hs đọc đề
?Hãy đọc toạ độ các điểm .
?Nêu các xđ toạ độ các điểm khi biết điểm
đó trên mặt phẳng toạ độ?
Bài 52: T77 sgk
Trong mặt phẳng toạ độ vẽ tam giác ABC
với các đỉnh A (3;5); B( 3;-1);
C(-5;1) . Tam giác đó là tam giác gì ?
Bài 53 ( T77 sgk) : Gv: gọi 1 hs đọc
Gv: gọi thời gian vận động viên đi là :
X điều kiện (x> 0)
Lập công thức tính quãng thời gian đường
chuyển động theo thời gian x?
? Quãng đường dàI 14o km ,vậy t.g đi của
vận động viên là bao nhiêu ?
Gv: hướng dẫn học sinh vẽ hình .
Trên trục hoành 1 đv ứng với 1h
‘’ ‘’ tung ‘’ 20km
Hs: TL như đ/n sgk

ví dụ : y=5.x , y= x-3, y=-2
Hs: TL như định nghĩa sgk
Hs : đồ thị hs y= a.x (với a khác 0 ) là 1
đường thẳng đi qua gốc toạ độ .
BàI 52 T77 sgk
Hs: A(-2;2) ; B(-4; 0) ; C( 1;0) ; D(2;4);
E (3;-2) ;F (0;-2) ;G(-3;-2)
Hs: lên bảng
Hs: đọc đề .
Hs : y=35x
Y= 140 km do đó x= 4 (h)
Hs: vẽ hình
Hs: x= 2 (h) thì y= 20 ( km)
3. củng cố : BàI 54 sgk :Gv: hướng dẫn hình vẽ :
BàI 54 T77sgk : Gv: hướng dẫn hs vẽ



4. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong trương
Chuẩn bị tiết sau kểm tra 1 tiết.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 37: Kiểm tra chương II (Ngày 15-12-2010)
I,Mục tiêu:
-Học sinh vận dụng những kiến thức của chương như đại lượng tỉ lệ thuận , đại lượng
tỉ lệ nghịch cũng như công thức , tính chất vào việc giải bài tập từ đó kiểm tra đánh
giá mức độ hiểu vận dụng kiến thức đến đâu để điều chỉnh quá trình học của mình .Đó
cũng là cơ sở để giáo viên điều chỉnh việc dạy của mình nhằm đạt kết quả cao nhất
II. Chuẩn kiến thức:
-Nhớ được công thức y=kx (k ≠ 0) ; y= và các tính chất của đại lượng tỉ lệ

thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch để giải được một số bài toán đơn giản về các đại lượng
đó
III,Ma trận đề:
IV,ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐẠI SỐ 7 ( Tiết 37)
Thời gian: 45phút
Họ và tên: Lớp : 7
ĐIỂM LỜI PHÊ
I TRẮC NGHIỆM
1) Câu 1: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau, biết x =
4
3
thì y = -9. Hỏi
hệ số tỉ lệ của y theo x là bao nhiêu ?
A.
27
4
B.
27
4

C. 12 D 12
2) Câu 2 Giá tiền của 5 gói kẹo là bao nhiêu nếu 8 gói kẹo có giá 24000

A. 18000 B. 15000 C. 64000 D. 25000
3) Câu 3 : Biết 5 máy cày cày xong một cánh đồng hết 30 giờ . Hỏi 3 máy cày như
thế thì bao lâu mới cày xong hết cánh đồng ?
A. 50 giờ B. 10 giờ C. 18 giờ D. 20 giờ
4) Câu 4: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, biết x =
2
3


thì y =
1
2
. Hỏi
hệ số tỉ lệ nghịch của y theo x là bao nhiêu ?
A. -
3
4
B.
1
3

C. -
4
3
D. -3
II TỰ LUẬN
Bài 1: ( 3đ )
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 2 thì y = 8 .
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x . Hãy biểu diễn y theo x
b) Tìm giá trị của y khi x = 6
c) Tính giá trị của x khi y = 10
Bài 2: ( 3đ )
Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn
thành công việc trong 2 ngày , đội thứ hai hoàn thành công việc trong 3 ngày, đội thứ
ba hoàn thành công việc trong 4 ngày Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy . Biết rằng
đội thứ nhất có 6 máy ?
BÀI LÀM
V, Đáp án:

VI,Nhận xét:
Tiết 38 Ngày soạn: 14 . 12 . 2010
Ngày dạy: 16 . 12 . 2010
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các biểu thức về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức
– Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho học sinh.
- Ôn tập về đại lượng TLT,TLN, đồ thị hs y=ax (a#0)
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị, tìm điểm thuộc, hay không thuộc đồ thị
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tổng kết các phép tính, tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- HS: Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép tính.
III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV
GV nêu câu hỏi sau:
? Số hữu tỉ là gì?
? Số hữu tỉ có biểu diễn số thập phân như
thế nào?
? Số vô tỉ là gì?
? Tập số thực là gì?
? Trong tập hợp các số thực, em đã biết
những phép toán nào?
? Nhắc lại quy tắc của các phép toán luỹ
thừa, định nghĩa căn bậc hai.
Bài tập:
1. Thực hiện các phép toán sau:
a) –0,75.
2
)1.(

6
1
.4.
5
12


b)
2,75.
25
11
)8,24.(
25
11
−−
c)
3
2
:
7
5
4
1
3
2
:
7
2
4
3







+

+






+

d) (-2)
2
+
25936 +−
e)
( )






−−

+
2
2
22
791
393
Hoạt động của HS
HS: TL
HS: TL như sgk
Hs: lên làm
=
2
1
7
2
25
1.
6
25
.
5
12
.
4
3
==


=
( )

442,758,24.
25
11
−=−−
=
0
3
2
:0
3
2
:
7
5
4
1
7
2
4
3
==






+−+

=4+6-3+5=12

=
2
1
84
42
791
393
==

+
Bài 2: Tìm x và y biết: 7x=3y
Và x-y=16
Bài 3: So sánh các số a,b,c biết
d
c
d
c
b
a
==
Bài 4: Tìm x biết:
a)
5
3
:
3
1
3
2
=+ x

b)
4112 =+−x
c)
( )
645
3
−=+x
Bài 5: Tìm giá trị lớn nhất và bé nhất của
bt:
a)A= -0,5-
4−x
b) B=
x−+ 5
3
2
c)C= 5(x-2)
2
+1
HS: Từ 7x=3y
73
yx
=⇒
=
4
4
16
73
−=

=


− yx
28)4.(7,12)4.(3 −=−=−=−=→ yx
HS:
1=
++
++
===
acb
cba
a
c
c
b
b
a
cba
==→
a)x=-5
b)x=2 hoặc x=-1
c)x=-9
a) Amax=0,5
4=⇒ x
b)Bmin=
5
3
2
=⇒ x
c)Cmin=1
2

=⇒
x
Vì (x-2)
2

x
∀≥
0
11)2.(5
2
≥+−=⇒ xC
dấu = xảy ra khi 5.(x-2)
2
=0 hay x=2
GV: nêu hệ thống câu hỏi HS: TL

×