Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án 5 Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 30 trang )

Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
1
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Tuần 23
Thứ Môn
Tên bài dạy Ghi chú
2
CC- HĐTT Chào cờ
TĐ Phân xử tài tình
TD
T Xăêng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.
LS Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
3
CT . (Ng-V) Cao Bằng.
LT&C MRVT: Trật tự – An ninh.
T Mét khối
KH Sử dụng năng lượng điện.
KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4
ÂN
TĐ Chú đi tuần
TLV Lập chương trình hoạt động
T Luyện tập
TD
5
ĐL Một số nước ở châu Âu.
LT&C Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
T Thể tích hình hộp chữ nhật
KH Lắp mạch điện đơn giản.
KT Lắp xe cần cẩu (Tiết 2)


6
ĐĐ Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
MT
T Thể tích hình lập phương.
TLV Trả bài văn kể chuyện
SHTT Sinh hoạt lớp
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
2
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Thứ hai, ngày 8/02/2011
Tiết 1 :
CHÀO CỜ - SINH HOẠT TẬP THỂ .
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Chào cờ . Yêu cầu học sinh hiểu được vai trò quan trọng của buổi lễ chào cờ đầu tuần , biết
được kế hoạch hoạt động nhà trường trong tuần .
- Sinh hoạt tập thể . Yêu cầu học sinh tích cực tham gia các hoạt động tập thể làm quen với đội
ngũ, ca múa hát tập thể .
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN
- Đòa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ .
- Phương tiện : âm thanh .
III / TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
Người Thực hiện NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Thời lượng
- Gv trực
-Tổng Phụ trách
- Giáo viên chủ
nhiệm
- Lớp trưởng
- Giáo viên chủ
nhiệm
a.Chào cờ :

- Đánh giá tình hình hoạt động tuần qua .
- Phương hướng hoạt động tuần 23 , kế hoạch tháng 3.
b. Thông qua các khoản thu
- Nhắc nhở HS nộp các khoản.
- Nhắc nhở HS trực nhật .
c.Tiết mục văn nghệ của ban văn nghệ của lớp và tiết mục văn
nghệ xung phong của các tổ.
- Ôn các bài hát múa của Đội
- HS xung phong biểu diễn các tiết mục văn nghệ .
d. Tổng kết đánh giá tiết chào cờ- Họat động tập thể .
20 phút
8 phút
10 Phút
2 Phút
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 2 : Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
Theo Nguyễn Đổng Chi
I-Mục tiêu :
-Kó năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện được lòng khâm phục của
người kể về tài xử kiện của ông quan án .
-Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghóa của bài văn : Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của vò quan án .
-Thái độ : Khâm phục tài năng của người xưa .
II- Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
3
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
III- Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1
/
3
/
1
/
10
/
12
/
10
/
1-Ổn đònh tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS đọc bài Cao Bằng và trả lời câu hỏi trong
bài.
-Nhận xét + ghi điểm .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Phân xử tàu tình.
b- Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc :
-Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc:
-Chia đoạn sau đó gọi 3 HS đọc tiếp nối; luyện đọc
tiếng khó trong từng đoan.
+ Đoạn 1 : Từ đầu …… đến lấy trộm .
-Luyện đọc các tiếng khó :phân xử công bằng .
+Đoạn 2 : Tiếptheo …. đến nhận tội .
-Luyện đọc các tiếng khó : bật khóc .
+Đoạn 3 :Phần còn lại .

-Luyện đọc các tiếng khó :gian , tiểu.
-Gọi HS đọc phần chú giải; 2 HS giải nghóa từ.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Đọc mẫu toàn bài .
* Tìm hiểu bài :
-Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc và đọc câu hỏi .
+Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân
xử việc gì ?
-Giải nghóa từ :công đường.
+ Nêu ý đoạn 1 ?
-Đoạn 2 : Cho HS đọc thầm.
+Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người
lấy cắp vải ?
+Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là
người lấy cắp ?
Giải nghóa từ : biện pháp , bật khóc .
+ Nêu ý đoạn 2 ?
-Đoạn 3: Gọi 1 HS đọc.
+Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa
-Giải nghóa từ : thỉnh thoảng .
+ Nêu ý đoạn 3 ?
*Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- Cho HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Cho các nhóm thi đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc phân vai đoạn 1.
- Hát một bài .
-2HS học thuộc lòng bài thơ Cao Bằng, trả lời
câu hỏi .
-Lớp nhận xét .

-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghóa từ :
- Luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
+ Việc mình bò mất cắp vải .
+ Ý 1:Giới thiệu quan án
-HS đọc lướt + câu hỏi .
-Nhiều cách, cuối cùng là cách xé đôi tấm vải
mới tìm được kẻ phạm tội .
+Vì người làm ra tấm vải rất quý vải - đó chính
là người bò mất cắp .
+Ý 2: Tài xử án của quan.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
+ Đánh vào tâm lí lo lắng, sợ sệt của kẻ ăn cắp
+ Ý 3: Quan tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa
-HS lắng nghe .
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, hai người
đàn bà bán vải , quan án .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
4
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
4
/
4- Củng cố , dặn dò :

-Gợi ý để HS nêu nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm đọc các truyện về
xử kiện của truyện cổ Việt Nam .
-Chuẩn bò tiết sau : Chú đi tuần
+ Ca ngợi trí thông minh , tài xử kiện của quan
án .
-HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 3 : Thể dục
Tiết 4 : Toán :
XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I– Mục tiêu : Giúp HS :
- Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
- Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vò đo.
- Vận dụng để giải toán có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ như sgk , bảng phụ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
5
/
1
/
12
/
1- Ổn đònh lớp :

2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS làm bài tập1.
- Nhận xét, sửa chữa .
3- Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét
khối.
b– Hoạt động :
* Hình thành biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề-
xi- mét khối và quan hệ giữa hai đơn vò đo thể tích.
Xăng- ti- mét khối:
-Cho HS quan sát vật mẫu hình lập phương có cạnh
1cm, gọi 1 HS xác đònh kích thước của một vật thể.
+ Đây là hình khối gì ? Có kích thước là bao nhiêu ?
+ Thể tích của hình lập phương này là 1 xăng- ti-
mét khối .
+Em hiểu xăng- ti- mét khối là gì ?
+Xăng- ti- mét khối viết tắt là cm
3
.
-Gọi vài HS nhắc lại.
Đề- xi- mét khối:
-Hướng dẫn tương tự như xăng- ti- mét khối.
+Em hiểu đề- xi- mét khối là gì ?
+Đề- xi- mét khối viết tắt là dm
3
.
-Gọi vài HS nhắc lại.
Quan hệ giữa đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét
khối.
- Hát một bài

- HS lên bảng .
- HS nghe .
- HS quan sát .
- HS thao tác.
+ Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 cm.
- HS chú ý quan sát vật mẫu.
-HS nêu như SGK
- 2 HS nhắc.
+ Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập
phương có cạnh dài 1 dm.
- 2 HS nhắc.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
5
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
18
/
3
/
2
/
- Cho HS quan sát tranh minh họa.
+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể
tích của hình lập phương đó là bao nhiêu ?
+Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10
phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao
nhiêu ?
+Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm
vào hình lập phương cạnh 1 dm thì cần bao nhiêu
hình sẽ xếp ?
+Hãy tìm cách xác đònh số lượng hình lập phương

cạnh 1cm ?
+ Vậy 1 dm
3
bằng bao nhiêu cm
3
?
1dm
3
= 1000 cm
3
1000cm
3
= 1dm
3
* Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS đọc bài làm .
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố :
+ Xăng- ti- mét khối là gì?
+ Đề- xi- mét khối là gì ?

+ Nêu mối quan hệ giữa chúng .
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bò bài sau : Mét khối.
+ Thể tích 1 đề-mét-khối.
+ 1 xăng- ti- mét khối.
+ Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương.
+ Xếp 10 hàng thì được 1 lớp.
+ Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh
1dm.
+ 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương
+ 1dm
3
= 1000 cm
3
Bài 1
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng. HS dưới lớp theo dõi.
Bài 2
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Làm bài vào vở.
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
- 3 HS nêu.
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 5 : LỊCH SỬ:
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
- Sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội.

- Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
II– Đồ dùng dạy học :
-Ảnh tư liệu về nhà máy Cơ khí hà Nội ở SGK.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
6
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
TG Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1
/
3
/
1
/
20
/
10
/
3
/
1
/
1 – Ổn đònh lớp :
2 – Kiểm tra bài cũ : “ Bến tre Đồng khởi”.
+Nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi” ?
+Nêu ý nghóa của phong trào “Đồng khởi” ?
- Nhận xét .
3 – Bài mới :
a – Giới thiệu bài : “ Nhà máy hiện đại đầu tiên

của nước ta”.
b – Hoạt động :
HĐ 1 : Làm việc theo nhóm .
+ N.1 : Tại sao Đảng và Chính phủ nước ta quyết
đònh xây dựng nhà máy Cơ khí Hà Nội ?

+ N.2 : Thời gian khởi công, đòa điểm xây dựng và
thời gian khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Hội. Sự
ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội có ý nghóa như
thế nào?

+ N.3 : Nêu thành tích tiêu biểu của Nhà máy Cơ
khí Hà Nội ?


HĐ2: Làm việc cả lớp.
+ Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản
xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
+ Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã giành cho Nhà
máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao q nào ?
4 – Củng cố :
-Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
5 – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài sau :” Đường Trường Sơn”.
- 2 HS trả lời.
- HS nghe .
- Các nhóm thảo luận.
+ N.1: Sau chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp

đònh Giơ-ne-vơ, miền Bắc nước ta bước vào thời
kì xây dựng chủ nghóa xã hội và trở thành hậu
phương lớn cho cách mạng miền Nam. Đảng và
chính phủ quyết đònh xây dựng một Nhà máy Cơ
khí hiện đại, làm nòng cốt cho ngành công nghiệp
của nước ta.
+ N.2 : Tháng 12-1955 Nhà máy Cơ khí được khởi
công xây dựng trên diện tích 10 vạn mét vuông ở
phía Tây Nam thủ đô Hà Nội. Tháng 4-1958 Nhà
máy được khánh thành. Nhà máy Cơ khí Hà Nội
góp phần quan trọng cho sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
+ N.3: Năm 1958-1965: Nhà máy Cơ khí Hà Nội
đã sản xuất 3353 máy công cụ các loại, phục vụ
nền kinh tế đất nước.
+ Giai đoạn 1966-1975 nhà máy đã sản xuất hàng
loạt máy công cụ phục vụ cho nền kinh tế: K 125,
B 665,… ngày 11-10-1972 đã bắn rơi máy bay
phản lực F8 của Mó.
+ Góp phần quan trọng trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
+ Nhà nước tặng thưởng 2 Huân chương Chiến
công hạng 3…
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Thứ ba, ngày 9/2/2011
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
7
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn

Tiết 1 : CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
CAO BẰNG
( 4 khổ thơ đầu )
I - Mục đích yêu cầu :
-Nhớ – viết đúng , trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng .
-Biết viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người , tên đòa lý Việt Nam .
II- Hoạt động dạy và học :
T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
3
/

1
/

21
/

10
/
1-Ổn đònh tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người , tên đòa
lý Việt Nam.
-Gọi 2 HS lên bảng viết: Nông Văn Dền, Lê Thò
Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.
2 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, chúng ta
sẽ nhớ - viết chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao

Bằng. Ôn lại cách viết đúng danh từ riêng là tên
người, tên đòa lý Việt Nam .
b- Hướng dẫn HS nhớ – viết :
-Gọi 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao
Bằng.
-Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong
SGK để ghi nhớ.
-Nhắc nhở HS trình bày các khổ thơ 5 chữ , chú ý
các chữ cần viết hoa , các dấu câu , những chữ dễ
viết sai.
-Hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió ,
Đèo Giàng , đèo Cao Bắc
-Yêu cầu HS gấp SGK , nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự
viết bài .
-Chấm chữa bài : +GV chọn chấm một số bài của
HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm .
-Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho
cả lớp .
c- Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 .
-Cho HS làm bài tập vào vở .
-HS nêu miệng kết quả .
-Nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ .
-Nêu lại quy tắc viết tên người , tên đòa lý Việt
Nam.
* Bài tập 3 :
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập 3.
-Nói về các đòa danh trong bài .

-Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập.
- Hát một bài
- 1 HS trìng bày quy tắc viết tên người , tên đòa lý
Việt Nam.
-2 HS viết trên bảng lớp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng
-HS đọc thầm và ghi nhớ .
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết vào nháp.
-HS nhớ - viết bài chính tả.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
* Bài tập 2
-1 HS nêu yêu cầu , cả lớp theo dõi SGK .
-HS làm bài tập vào vở.
-HS nêu miệng kết quả và chú ý lắng nghe.
-HS nghe và ghi nhớ .
* Bài tập 3
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-HS lắng nghe .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
8
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
4
/
-Cho thảo luận nhóm đôi .
-Cho HS trình bày kết quả
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
4 - Củng cố dặn dò :

-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người , tên đòa lý
Việt Nam .
-Chuẩn bò bài sau :Nghe – viết : “Núi non hùng vó

-HS thảo luận nhóm đôi .
-Trình bày kết quả.
-HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 2: LT& C
Mở rộng vốn từ :TRẬT TỰ -AN NINH
I-Mục tiêu :
-Kiến thức : HS mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về trật tự , an ninh .
-Kó năng: Rèn kó năng hiểu và nắm chắc từ ngữ thuộc chủ đề : trật tự - an ninh .
-Thái độ : Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
II-Đồ dùng dạy học :
-Kẻ bảng nội dung BT 2, BT3 + băng dính .
III-Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1
/
3
/
1
/
10
/
10
/
10

/
1- Ổn đònh tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2; 3
-Nhận xét +ghi điểm .
3 -Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh.
b- Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho HS lam bài tập vào vở bài tập
-Lưu ý các em đọc kó để tìm đúng nghóa của từ trật
tự
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS khác nhận xét.
-Nhận xét , chốt ý đúng .
*Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho các nhóm làm vào giấy và đính lên bảng,
nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng.
- Gọi các nhóm nhận xét.
-Nhận xét + chốt kết quả đúng.
- Gọi 1 HS đọc nghóa của từ trật tự.
*Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- Hát một bài
-HS lên bảng làm lại BT2, 3 của tiết trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
*Bài 1

-1HS đọc cả bài tập .
-HS thảo luân cặp để làm bài .

- Trình bày.
-Lớp nhận xét .
*Bài 2
-1HS đọc bài tập .
-Làm bài theo nhóm và trình bày
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- 1HS đọc
*Bài 3
-HS đọc yêu cầu BT . Lớp theo dõi SGK
-HS đọc thầm mẩu chuyện vui, trao đổi cặp và
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
9
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
4
/
-GV Hướng dẫn HS làm Bt 3.
- Cho HS phát biểu.
-Nhận xét , chốt ý đúng:
4- Củng cố , dặn dò :
-Gợi ý để HS nêu nội dung bài
-Ghi bảng .
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà xem bài cho tuần sau.
làm vào vở bài tập.
-Phát biểu ý kiến .
-Lớp nhận xét .
-HS nêu .

-HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 3: Toán :
MÉT KHỐI
I– Mục tiêu : Giúp HS :
- Có biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng đơn vò đo mét khối.
- Nhận biết được mối quan hệ về mét khối, xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối dựa trên mô hình.
- Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vò lớn ra đơn vò nhỏ và ngược lại.
- Vận dụng để giải toán thực tiễn có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ như sgk , bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
5
/
1
/
12
/
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập1, HS dưới lớp làm
vào nháp.
- Nhận xét, sửa chữa .
3- Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Mét khối.
b– Hoạt động :
*Hình thành biểu tượng mét khối và mối quan hệ

giữa các đơn vò đo thể tích đã học.
Mét khối:
+ Xăng- ti- mét khối là gì?
+Đề- xi- mét khối là gì?
+Vậy tương tự như trên Mét khối là gì?
Mét khối viết tắt là m
3
.
-Cho HS quan sát hình trong sgk (tr, 117).
-Tương tự :+ Hình lập phương cạnh 1m gồm bao
nhiêu hình lập phương cạnh 1dm ?
+Vậy 1 m
3
bằng bao nhiêu dm
3
?
Ghi bảng: 1m
3
= 1000 dm
3
1m
3
= ? dm
3
. Vì sao?
1m
3
= 1000 000 cm
3
- Hát một bài

- 2 HS lên bảng .
- HS nghe .
-2 HS nêu.
+Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài
1m.
HS quan sát.
+Gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.
1m
3
= 1000 dm
3
+Vì cứ 1dm
3
= 1000 cm
3
1m
3
= 1000 dm
3
= 1000000 cm
3
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
10
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
18
/
3
/
2
/

Nhận xét
+ Chúng ta đã học những đơn vò đo thể tích nào ?
Nêu thứ tự từ lớn đén bé.
-Ghi bảng: 1m
3
, dm
3,
, cm
3.
-Gọi 4 HS lên bảng lần lượt viết vào chỗ chấm
trong bảng.
-Gọi HS nhận xét về kết quả viết.
+Hãy so sánh mỗi đơn vò đo thể tích với đơn vò đo
thể tích bé hơn, liền sau .
+Hãy so sánh mỗi đơn vò đo thể tích với đơn vò đo
thể tích liền trước .
* Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các số.
- Gọi 1 HS viết các số đo thể tích.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm lời giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài . HS dưới lớp làm bài
vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
-Nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố :
+ Xăng- ti- mét khối là gì?
+ Đề- xi- mét khối là gì?
+ Mét khối là gì?
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bò bài sau : Luyện tập.
+ mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét
khối.
m
3
dm
3
cm
3
1m
3
=1000
dm
3
1dm
3
=

1000cm
3
=0,001m
3
1cm
3
=
0,001dm
3
+Mỗi đơn vò đo thể tích gấp 1000 lần đơn vò đo
thể tích bé hơn, liền sau.
+Mỗi đơn vò đo thể tích bằng
1
1000
đơn vò đo thể
tích lơn ù hơn, liền trước.
Bài 1
a) Đọc các số đo.
b) Viết các số đo.
- HS làm bài vào vở.
- 4HS đọc .
- 1HS viết.
Bài 2
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài.
Bài 3
-1 HS đọc.
-2 HS cùng làm việc với nhau.
Bài giải
Chia chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình

hộp chữ nhật thành các phần bằng nhau dài 1 dm
thì ta lần lượt được 5 phần,3 phần, 2 phần.
Ta có sau khi xếp 2 lớp hình lập phương 1dm
3
thì
đầy hộp.
Mỗi lớp có là:
5 x 3 = 15 (hình lập phương 1dm
3
).
Vậy số hình lập phương cần để xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 (hình lập phương 1dm
3
)
Đáp số: 30 hình lập phương 1dm
3

- 3 HS nêu.
*Rút kinh nghiệm :
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
11
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Tiết 4 : KHOA HỌC :
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG ĐIỆN
I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
- Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng điện .
- Kể tên một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện .
-Kể tên một số loại nguồn điện .
II – Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh về đồ dùng , máy móc sử dụng điện .

- Một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện .
- Hình trang 92, 93 SGK .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
?
3
/
1
/
8
/
10
/
1 – Ổn đònh lớp :
2 – Kiểm tra bài cũ : “ Sử dụng năng lượng gió &
năng lượng nước chảy “
+ Nêu tác dụng của năng lượng gió, năng lượng
nước chảy ?
- Nhận xét.
3 – Bài mới :
a – Giới thiệu bài : “Sử năng lượng điện “
b – Hoạt động :
* HĐ 1 : - Thảo luận .
@Mục tiêu: HS kể được : - Một số ví dụ chứng tỏ
dòng điện mang năng lượng . Một số loại nguồn điện
phổ biến .
@Cách tiến hành:
-Cho cả lớp thảo luận :
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em

biết .
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng
được lấy từ đâu ?
-Giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng
lượng điện điện đều được gọi chung là nguồn điện .
*HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận .
@Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của
dòng điện ( đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) & tìm
được một số ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với
mỗi ứng dụng.
@Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
+Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh
những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu
tầm được .
+ Kể tên của chúng .
+ Nêu nguồn điện của chúng cần sử dụng .
- Hát một bài
- 2HS trả lời .
- HS nghe .
- Thảo luận cặp.
- Bàn là, máy quạ, đồng hồ treo tường, nồi cơ
điện, …
+ Năng lượng điện do pin , do nhà máy điện
cung cấp
-HS quan sát & trả lời .
+ Nồi cơm điện, đèn pin, bóng điện …
+ Nguồn điện chúng sử dụng : pin, do nhà máy
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
12

Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
9
/
2
/
1
/
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng ,
máy móc đó .
- Làm việc cả lớp: Cho đại diện các nhóm trình bày
-Theo dõi nhận xét .
* HĐ 3 : Trò chơi “Ai nhanh , Ai đúng ?“
@Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai
trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống .
@Cách tiến hành:
-Chia HS thành 2 đội tham gia chơi .
+ Nêu các lónh vực : sinh hoạt hằng ngày; học tập ;
thông tin ; giao thông ; giải trí ,… HS tìm các dụng cụ ,
máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lónh vực
đó .
Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời
gian là thắng .
- Nhận xét.
4 – Củng cố :
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 93 SGK .
5 – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : “ Lắp mạch điện đơn giản “
điện
+ Điện được sử dụng để chiếu sáng, sưởi ấm,

làm lạnh, truyền tin …
- Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp .
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV
- 2 HS đọc .
- HS nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 5 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
Đề bài :Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay em đã đọc về những người đã góp sức mình
bảo vệ trật tự , an ninh.
I - Mục đích , yêu cầu :
1/ Rèn kó năng nói :
-Biết kể một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự ,
an ninh.
-Hiểu câu chuyện , biết trao đổi được với các bạn về ND , ý nghóa câu chuyện ( mẩu chuyện ).
2 / Rèn kó năng nghe :
-Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II - Đồ dùng dạy học:
-GV và HS: Sách, báo , truyện viết về các chiến só an ninh , công an , bảo vệ …
III - Các hoạt động dạy - học :
T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
1-Ổn đònh tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ :
+Hãy kể lại chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng và trả

lời câu hỏi 3 (về mưu trí tài tình của ông Nguyễn
Khoa Đăng) .
-Nhận xét
3-Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề bài .
- Hát một bài
-1HS kể lạicâu chuyện và trả lời câu hỏi 3.
-HS lắng nghe.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
13
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
5
/
23
/
2
/
b-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 Hs đọc đề bài .
+ Nêu yêu cầu của đề bài ?
-Gạch dưới những chữ : Kể 1 câu chuyện em đã
nghe, đã đọc , góp sức bảo vệ trật tự , an ninh.
-Giải nghóa cụm từ : bảo vệ trật tự , an ninh .
-3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1. 2. 3 SGK .
-Lưu ý HS : Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc
hoặc đã nghe ai đó kể . Những nhân vật đã góp sức
mình bảo vệ trật tự trò an được nêu làm ví dụ trong
sách.
-Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể .
c- HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghóa câu

chuyện :
-Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi , cùng thảo luận
về ý nghóa của câu chuyện .
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
-GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay ,
nêu đúng ý nghóa câu chuyện .
4- Củng cố dặn dò:
- Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia tuần 24 để tìm được câu
chuyện sẽ kể trước lớp về 1 việc làm tốt góp phần
bảo vệ trật tự , an toàn nơi làng xóm mà em biết .
- HS đọc đề bài.
- HS nêu yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe, theo dõi trên bảng .
-HS lắng nghe .
-3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1. 2. 3
-HS lắng nghe .
-Lần lượt HS nêu câu chuyện kể .
-Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao
đổi ý nghóa câu chuyện .
-Đại diện nhóm thi kể chuyện .
-Lớp nhận xét bình chọn .
-HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm :
Thứ tư, ngày 10 tháng 02 năm 2011
Tiết 1 :Tập đọc
CHÚ ĐI TUẦN
I-Mục tiêu :
-Kó năng : Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến , thể hiện tình cảm yêu thng của
các chú công an với các cháu học sinh miền Nam

-Kiến thức : Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ .
-Hiểu nội dung ý nghóa của bài : Các chiến só công an yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng gian khổ, khó
khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu .
HS đọc thuộc lòng bài thơ .
-Thái độ : HS yêu quý các chú công an .
II-Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III-Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1
/
3
/
1-Ổn đònh tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Hát một bài
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
14
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
1
/
10
/
12
/
10
/
4
/
-Gọi 2HS đọc lại bài Phân xử tài tình , trả lới câu hỏi .

-Nhận xét +ghi điểm .
3 -Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Chú đi tuần.
b-Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc :
-Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
-Kết hợp sửa các lỗi về phát âm , đọc đúng : Các cháu
ơi ! giấc ngủ có ngon không ? Các cháu cứ yên tâm
ngủ nhé ! …
- Gọi 1 HS đọc chú giải, 2 HS giải nghóa từ.
-Cho HS đọc bài theo cặp.
-Đọc mẫu toàn bài .
* Tìm hiểu bài :
*Khổ1 : Gọi 1 HS đọc
+Người chiến só đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ?
-Giải nghóa từ :yên giấc .
*Khổ 2 +3 :
+Đặt hình ảnh người chiến só đi tuần trong đêm đông
bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS ,
tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ?
-Giải nghóa từ :lưu luyến , yên tâm
*Đoạn 4:
+Tình cảm và mong ước của người chiến só đối với các
cháu HS được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết
nào ?
-Giải nghóa từ :mong ước .
c- Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn .

-Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng .
-Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm .
-Nhận xét , ghi điểm .
4- Củng cố , dặn dò :
-Gợi ý để HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
-2HS đọc lại bài Phân xử tài tình , trả lới câu hỏi
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghóa từ :
- Đọc bài theo cặp
- Đọc khổ 1.
+Đêm khuya, gió rét , mọi người đã yên giấc
ngủ say.
- Đọc khổ 2 + 3.
+Ca ngợi những người chiến só tận t , quên
mình vì hạnh phúc của trẻ thơ .
- Đọc khổ 4.
+ Tình cảm : chú , cháu … yêu mến, lưu luyến ;
xưng hô thân mật .
+ Chi tiết :hỏi thăm , dặn , tự nhủ …
+ Mong ùc : Mai các cháu ….tung bay.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi thuộc lòng .
- HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm .
-Lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm , hay nhất ,

người có trí nhớ tốt nhất
+ Sự sẵn sàng chòu khó khăn , gian khổ để bảo
vệ sự yên bình.
-HS lắng nghe
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
15
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
I - Mục đích yêu cầu :
-Dựa vào dàn ý đã cho , biết lập chương trình hoạt động cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ
gìn trật tự an ninh .
II - Đồ dùng dạy học :
-Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chưng trình hoạt động vào bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học :
T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
4
/
1
/
12
/
20
/
4
/
1-Ổn đònh tổ chức :

2- Kiểm tra bài cũ :
+Nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động
và cấu tạo của chương trình hoạt động ?.
3 -Bài mới :
a-Giới thiệu bài :- GV giới thiệu ghi đề bài .
b-Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
* Tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
-Cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK .
-Cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghó lựa
chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình .
+Lưu ý HS :
-Đây là những hoạt động do BCH liên đội của
trường tổ chức . Khi lập 1 chương trình hoạt động
em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc
liên đội phó của liên đội .
- Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn
hoạt động em đã biết , đã tham gia .
-Cho HS nêu hoạt động mình chọn .
-Mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương
trình hoạt động .
* HS lập chương trình hoạt động :
-Cho HS làm bài vào vở, phát giấy cho 4 HS lập
CTHĐ khác nhau .
-Cho HS trình bày kết quả .
-Nhận xét.
-Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình.
-Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa .
3- Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình viết vào vở .

- Hát một bài
-2 HS nêu .
-HS lắng nghe.
-1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK , cả lớp đọc
thầm .
-Cả lớp đọc thầm đề bài , chọn đề .
-HS lắng nghe.
-HS nêu .
-HS theo dõi bảng phụ .
-HS làm việc cá nhân .
-4 HS được chọn làm vào giấy khổ to.
- Trình bày kết quả.
-HS nhận xét .
-HS lần lượt đọc bài làm của mình .
-HS tự sửa chữa bài của mình .
-1 HS đọc lại .
-HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 3:Thể dục :
Tiết 4: Toán :
LUYỆN TẬP
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
16
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
I– Mục tiêu : Giúp HS :
- n tập các đơn vò đo thể tích, mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.
- Củng cố rèn luyện kó năng đọc, viết các số đo thể tích và quan hệ giữa các đơn vò đo.
- Rèn luyện kó năng so sánh các số đo thể tích và chuyển đổi đơn vò đo.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ

III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
5
/
1
/
10
/
10
/
10
/
3
/
2
/
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nêu tên các đơn vò đo thể tích đã học.
- Nhận xét, sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Luyện tập
b– Hoạt động :
*Bài 1:
a)- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 nhóm HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS
chữa một số đo.

- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại
chữa bài vào vở.
+ Nhận xét ết quả.
b) - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại
chữa bài vào vở.
-Nhận xét , đánh giá ết quả.
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Chữa bài.
- GV nhận xét kết quả
*Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi vài HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại
chữa bài vào vở.
-Nhận xét , đánh giá.
4- Củng cố :
+Nêu tên các đơn vò đo thể tích đã học và nêu mối
quan hệ giữa chúng ?.
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập , lưu ý bài 3 làm thêm cách 2
với cách đã làm trên lớp
- Chuẩn bò bài sau : Thể tích hình hộp chữ nhât.
- Hát một bài

- 2HS trả lời.
- HS nghe .
*Bài 1:
- Đọc các số đo.
-HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
b) Viết các số đo đơn vò thể tích.
-Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- HS chữa bài.
*Bài 2:
- HS đọc đề.
- HS quan sát.
- HS thảo luận.
- Cả 3 cách đọc a, b, c đều đúng.
*Bài 3:
-HS đọc đọc đề bài và làm vào vở.
- HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài.
-2 HS nêu.
- Lắng nghe.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
17
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 5 : Ââm nhạc

Thứ năm, ngày 11/2/ 2011
Tiết 1 ; ĐỊA LÝ:
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU

I- Mục tiêu : Học xong bài này, HS:
- Sử dụng lược đồ để nhận biết vò trí đòa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang (LB) Nga, Pháp.
- Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Các nước châu Âu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3
/
1
/
15
/
14
/
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ : “ Châu Âu “
+ Người dân châu Âu có đặc điểm gì ?
+ Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu
Âu ?
- Nhận xét.
3- Bài mới :
a- - Giới thiệu bài : Một số nước ở châu u.
b- Hoạt động :
* Liên bang Nga .
HĐ 1 :Làm việc theo nhóm 4û.
-Cho HS kẻ bảng có 2 cột : 1 cột ghi “ Các
yếu tố “ , cột kia ghi “ Đặc điểm-sản phẩm chính

của ngành sản xuất“
-Yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào
bảng như mẫu, trước khi HS tự tìm và xử lí thông tin
từ SGK, GV giới thiệu lãnh thổ LB.Nga trong bản
đồ các nước châu Âu.
- Cho 2 HS lần lượt đọc kết quả, yêu cầu các
HS khác lắng nghe và bổ sung.
Kết luận : LB. Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có
diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên
nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.
* Pháp .
HĐ2: Làm việc cả lớp.
-Cho HS sử dụng hình 1 để xác đònh vò trí đòa
lí nước Pháp :
+ Nước Pháp ở phía nào của châu Âu ?
+ Giáp với những nước nào, đại dương nào ?
+So sánh vò trí đòa lí, khí hậu LB. Nga với nước
Pháp ?
- Hát một bài
-2 HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS kẻ bảng theo hướng dẫn của GV.
- HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng
như mẫu. HS tìm và xử lí thông tin từ SGK .
- 2 HS lần lượt đọc kết quả. Các HS khác lắng
nghe và bổ sung.
- Lắng nghe.
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu.
+ Giáp với nước Đức, Tây Ban Nha và I-ta-li-a .

Giáp với Đòa Trung Hải và Đại Tây Dương
+ LB. Nga nằm ở Đông Âu, phía bắc giáp Bắc
Băng Dương nên có khí hậu lạnh hơn. Nước Pháp
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
18
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
2
/
1
/
Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có
khí hậu ôn hoà.
HĐ3: Làm việc theo nhóm nhỏ.
-Yêu cầu HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý
của các câu hỏi trong SGK.
+Nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp
của nước Pháp; so sánh với sản phẩm của nước Nga
?

Ởû châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát
triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhiều nhân
dân dùng và còn thừa để xuất khẩu. Nước Pháp sản
xuất nhiều: vải, quần áo, mó phẩm, dược phẩm, thực
phẩm.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày ý 1
hoặc ý 2 của bài tập.
-Tổ chức cho HS thi kể với nội dung : Em biết gì
về nông sản của nước Pháp, nước Nga ?
4 - Củng cố :
+ Em hãy nêu những nét chính về vò trí đòa lí, điều

kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên bang
Nga ?
+ Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều nông sản ?
5 - Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau” Ôn tập”
nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển ấm
áp, không đóng băng.
- Lắng nghe.
- Đọc thông tin.
+Sản phẩm công nghiệp : máy móc, thiết bò,
phương tiện giao thông, vải, quần áo, mó phẩm,
thực phẩm .
+ Nông phẩm : khoai tây, củ cải đường, lùa mì,
nho, chăn nuôi gia súc lớn.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm cử đại diện trình bày lại ý 1 hoặc ý 2
của bài tập.

- HS thi kể .
-HS nêu.
-HS nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 2 :LT&C
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I-Mục tiêu :
-Kiến thức : Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến .
-Kó năng: Biết tạo ra các câu ghép mới ( thể hiện quan hệ tăng tiến ) bằng cách nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ, thay đổi vò trí các vế câu .
-Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .

II-Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ ghi câu ghép ở BT1 .
III-Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1
/
3
/
1-Ổn đònh tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 tiết mở rộng vốn từ :
Trật tự - an ninh .
- Hát một bài
-HS làm lại các BT 2, 3 tiết mở rộng vốn từ :Trật
tự - an ninh .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
19
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
1
/
10
/
2
/
15
/
4
/
-Nhận xét + ghi điểm .
3 -Bài mới :

a-Giới thiệu bài :-Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
b- Hình thành khái niệm :
*Phần nhận xét :
Bài tâïp 1
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi 1HS lên bảng làm bài tập.
-Gọi HS khác phát biểu ý kiến.
- Chốt ý đúng : Có 2 vế câu tạo thành :
+ Vế 1 :Chẳng những Hồng chăm học
+Vế 2 : mà bạn ấy còn rất chăm làm .
Bài tập 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Hướng dẫn HS làm BT2.
-Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
-Gọi HS trình bày kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Chốt ý đúng.
* Phần ghi nhớ :
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
c- Phần luyện tập :
*Bài 1 :
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập1 .
-Nhắc HS chú ý :
+ Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến .
+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó .
-Nhận xét chốt ý đúng:
+Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà
chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
*Bài 2:

-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho 3 HS lên bảng thi làm bài.
-Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
-Nhận xét , chốt ý đúng :
4- Củng cố , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục củng cố , ghi nhớ các
kiến thức .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
Bài tâïp 1
-1HS đọc yêu cầu BT1, lớp đọc thầm , phân tích
cấu tạo của câu ghép đã cho .
-HS phát biểu ý kiến , lên bảng phân tích cấu tạo
của câu ghép .
Bài tâïp 2
-1HS đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm.
- Làm bài tập vào vở.
-HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét.
-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK .
-Nhiều HS nhắc lại không cần nhìn sách .
*Bài 1
-1HS đọc yêu cầu BT1, lớp đọc thầm (đọc mẩu
chuyện vui: Người lái xe đãng trí)
-Làm bài theo cặp .
-2HS lên bảng xác đònh cấu tạo câu .
-Lớp nhận xét .
*Bài 2
-1HS đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm .

-HS phát biểu ý kiến.
-HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 3: Toán :
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I– Mục tiêu :
- HS hình thành biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
20
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
- Biết công thức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Thực hành tính đúng thể tích với số đo cho trước.
- Vận dụng công thức giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
II- Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ như SGK , bảng phụ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
5
/
1
/
14
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS trả lời:
+ Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước ? Là
những kích thước nào?
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh? Bao

nhiêu đỉnh?
- Nhận xét, sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Thể tích hình hộp chữ nhật.
b– Hoạt động :
* Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích
hình hộp chữ nhật.
Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ ở SGK .
- Cho HS quan sát các hình trong SGK.
- Cho HS quan sát kó hình hộp chữ nhật đã xếp các
hình lập phương 1cm
3
vào đủ 1 lớp trong hình hộp
và đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu lập phương 1
cm
3
.
- Ghi theo kết quả đếm của HS :
Mỗi lớp có : 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm
3
)
+ Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp ?
- Gọi 1 HS khác lên đếm.
+ Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp ?
- Ghi theo kết quả trả lời:
Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương).
Kết luận: Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đã cho
là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm
3

).
-Gọi HS nhắc lại.
Quy tắc
- Ghi to lên bảng:
20 x 16 x 10 = 3200







c. dài x c. rộng x c. cao = thể tích
+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế
nào ?
- Kết luận như quy tắc SGK ( tr.121).
- Gọi vài HS đọc quy tắc.
- Ghi bảng: Gọi V là thể tích của hình hộp chữ
- Hát một bài
- 3 HS lên bảng trả lời.
HS nghe .
- HS nghe.
-1HS đọc.
-HS quan sát.
-HS quan sát, đếm và trả lời: 1 lớp gồm 16 hàng,
mỗi hàng 20 hình lập phương 1cm
3
. Vậy mỗi lớp
có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm
3

)
-HS lên chỉ theo cột các hình lập phương trong mô
hình và đếm trả lời: 10 lớp.
+Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương).
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- HS nhìn vào cách làm trả lời.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc.
- HS ghi vở.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
21
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
16
/
4
/
nhật, ta có: V= a x b x c
( a, b, c là 3 kích thước (cùng đơn vò đo) của hình
hộp chữ nhật).
* : Thực hành :
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài vào vở; gọi 3 HS lên bảng
làm.
- Quan sát giúp HS yếu giải thích kết quả.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm và tìm cách chia hình

hộp chữ nhật và xác đònh các kích thước của hình
mới.
- Gọi các nhóm trình bày cách chia hình.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài
vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét sửa chữa .
+Nêu tính chất về thể tích của một hình ?
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS nhận xét lượng nước trong bể trước
và sau khi bỏ hòn đá.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào
vở.
-Đánh giá.
4- Củng cố, dặn dò:
+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế
nào ?
+Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bò bài sau :Thể tích hình lập phương
Bài 1
-HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài 2
- HS đọc đề bài va ï quan sát hình vẽ ở SGK (tr,
115).

- HS cùng thảo luận để tìm cách giải quyết.
- HS trình bày cách chia hình.
- HS chọn 1 trong 2 cách làm; cách còn lại về nhà
làm.
- HS nhận xét.
+ Thể tích một hình bằng tổng thể tích của các hình
tạo thành nó.
Bài 3
- HS đọc đề bài.
+Llượng nước sau khi bỏ hòn đá vào bể tăng lên
mặc dù lượng nước không đổi.
- HS làm bài.
-2HS nêu.
-Lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 4: KHOA HỌC :
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (T1+2)
I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin , bóng đèn , dây điện .
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện
II – Đồ dùng dạy học :
- Bóng đèn điện hỏng có tháo đuôi ( có thể nhìn thấy rõ hai đầu dây ) .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
22
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
- Hình trang 94, 95, 97 SGK.
HS : Chuẩn bò theo nhóm : Một cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa , bóng đèn pin, một số đồ vật bằng
kim loại & một số đồ vật khác bằng nhựa , cao su , sứ .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1
/
3
/
1
/
10
/
9
/
1 – Ổn đònh lớp :
2 – Kiểm tra bài cũ : “ Sử dụng năng lượng điện “
+Kể tên một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện ?
+ Nêu tác dụng của dòng điện ?
- Nhận xét.
3 – Bài mới :
a- – Giới thiệu bài : “ Lắp mạch điện đơn giản “
b- – Hoạt động :
* Thực hành lắp mạch điện .
@Mục tiêu: HS lắp được mạch điện thắp sáng đơn
giản : sử dụng pin , bóng đèn , dây điện .
@Cách tiến hành:
* Làm viêïc theo nhóm .
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hướng
dẫn ở SGK.
* Làm việc cả lớp .
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thí nghiêïm
của nhóm.
- Theo dõi .
+ Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?

*Làm việc theo cặp .
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 94 ,
95 SGK & chỉ cho bạn xem : Cực dương (+), cực âm
(_) của pin ; chỉ hai đầu của dây tóc bóng đèn & nơi
hai đầu này được đưa ra ngoài. Chỉ mạch kín cho
dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95 SGK
*Làm thí nghiệm theo nhóm .
+ Quan sát hình 5 trang 95 SGK & dự đoán mạch
điện ở hình nào thì đèn sáng .Giải thích tại sao ?

+ Lắp mạch điện để kiểm tra . So sánh với kết quả
dự đoán ban đầu . Giải thích kết quả thí nghiệm .
* Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách
điện .
@Mục tiêu: HS làm được thí nghiệm trên mạch
điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện .
@Cách tiến hành:
*Làm việc theo nhóm .
- Cho các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở
mục thực hành trang 96 SGK
- Gọi HS nêu kết quả sau khi làm thí nghiệm .
-Hát một bài
- 2 HS trả lời .
- HS nghe .
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục
thực hành trang 94 SGK .
- HS lắp mạch để đèn sáng & vẽ lại cách mắc
vào giấy .
- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ & mạch điện của
nhóm mình

+ Dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực
dương của pin , qua bóng đèn đến cực âm của pin
thì đèn sáng
- HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 94 , 95 SGK
& chỉ cho bạn xem : Cực dương ( + ) , cực âm (_)
của pin ; chỉ hai đầu của dây tóc bóng đèn & nơi
hai đầu này được đưa ra ngoài .
- HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình
4 trang 95 SGK
+H.a ; H.d - Dòng điện chạy qua một mạch kín từ
cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của
pin thì đèn sáng .
+ HS thực hành kiểm tra.
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục
thực hành trang 96 SGK
+ Khi dùng một sốâ vật bằng kim loại chèn vào
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
23
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
9
/
2
/
1
/
Kết luận: + Các vật bằng kim loại cho dòng điện
chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín , vì vậy
đèn sáng .
+ Các vật bằng cao su , sứ , nhựa :
Không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bò hở

vì vậy đèn không sáng
* Làm việc theo lớp .
-Nêu câu hỏi :
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua ?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ?
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện
chạy qua ?
* Quan sát & thảo luận .
@Mục tiêu: - Củng cố cho HS kiến thức về mạch
kín, mạch hở ; về dẫn điện , cách điện .HS hiểu
được vai trò của cái ngắt điện .
@Cách tiến hành:
-Cho HS chỉ ra & quan sát một cái ngắt điện .
HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện
4 – Củng cố :
+Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ?
5 – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau “ An toàn & tránh lãng phí khi sử dụng
điện”
chỗ hở của mạch điện–bóng đèn pin phát sáng .
+ Khi dùng một số vật bằng cao su , sứ, nhựa
chèn vào chỗ hở của mạch điện-bóng đèn pin
không phát sanùg .
+ Gọi là vật dẫn điện .
+ Đồng, nhôm , sắt .
+ Vật cách điện
+ Gỗ , sứ , cao su .

- HS quan sát cái ngắt điện . Cái ngắt điện dùng
để ngắt dòng điện khi cần thiết
+ Vật dẫn điện .
+ Vật cách điện .
- HS nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 5: Kó thuật LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 2).
I/ MỤC TIÊU : HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kó thuật , đúng qui trình.
- Rền luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU:
1-Ổn đònh tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bộ lắp ghép của cả lớp.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Lắp xe cần cẩu .
b- Giảng bài:
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
24
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
III- Các hoạt động dạy – học: Tiết 2:
2 )Hoạt động 3:
HS Thực hành
lắp xe cần cẩu
(20
/

)
*Mục tiêu: -
Hslắp được xe
cần cẩu đúng qui
trình
a) Chọn các chi tiết:
- Chọn đúng , đủ các chi tiết từng loại chi
tiết , theo bảng trongSGK.
- Kiểm tra HS chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận:
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ/SGK
- YC HS phải quan sát hình SGK và nội
dung từng bước lắp.
- Theo dõi nhắc nhở và uốn nắn kòp thời HS
còn lúng túng.
c) Lắp xe cần cẩu:
- Nhắc nhở HS chú ý (SGV)
Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK.
- 1em đọc to.
- Quan sát.
- Thực hành theo cá nhân.
- Thực hành lắp xe.
2 )Hoạt động 4:
Đánh giá sản
phẩm (07
/
)
*Mục tiêu: HS
nhận xét rút kinh
nghiệm về sản

phẩm
- Tổ chức trưng bày sản phẩm (Một số em)
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm (Mục
III/SGK)
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
- Nhắc tháo rời chi tiết và sắp xếp đúng vào
vò trí các ngăn trong hộp.
- Vài em nêu nhận xét, đánh giá sản phẩm
của bạn .
- Sắp xếp vào hộp.
3) Củng cố –
Dặn dò
( 2
/
)
- Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần và thái độ
học tập và kết quảhọc tập của HS.
- Dặn : Đọc lại bài và ghi nhớ các bước lắp. - Mang túi để cất giữ sản phẩm cuối tiết 2
*Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu, ngày 11/ 2/ 2011
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1 )
I-Mục tiêu :
-Kiến thức : HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi hằng ngày và đang hội nhập vào
đời sống quốc tế .
-Kỹ năng : Tích cực học tập , rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương , đất nước .
-Thái độ : Quan tâm đến sự phát triển của đất nước ,tự hào về truyền thống , về nền văn hoá và lòch sử của dân
tộc VN.
II- Tài liệu , phương tiện :
- Tranh ảnh về đất nước ,con người VN và một số nước khác .

III-Các hoạt động dạy – học :
T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
3
/
1
/
11
1- Ổn đònh tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
3- Bài mới :
a. Giới thiệu bài . GV giới thiệu ghi đề bài .
b. Giảng bài .
HĐ1: Tìm hiểu thông tin (trang 34,SGK).
-Chơi trò chơi “Đèn xanh – đèn đỏ ”
- 2HS trả lời .
- HS lắng nghe .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×