Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu về khả năng sản xuất của ngan R71 ông, bà nuôi tại trung tâm nghiên cứu vịt Đại xuyên.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.94 KB, 11 trang )




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1



Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu về khả năng sản Xuất
của ngan R71 ông, bà nuôi tại trung tâm
nghiên cứu vịt Đại xuyên
Lơng Thị Bột, Nguyễn Đức Trọng, Ngô văn Vĩnh
Tác giả liên hệ: Nguyễn Đức Trọng, Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên, Phú Xuyên, Hà Tây
Tel: 034.854391. E-Mail:
Abstract
Imported grandparents muscovy ducks were proved to adapt to vietnamese conditions. It showed egg
production of 175.9 178.11 egg per female per 52 weeks of lay at light weight line. At 26 weeks of age,
egg production was 113.02-116.48; 109.70- 118.42 and 108.28-112.76 egg per female at light; middle and
heavy lines resp. Alive rate was over 90%. it should be finished commercial keeping muscovy drake at 10
weeks and female at 12 weeks.
Đặt vấn đề
Trong chăn nuôi thủy cầm sau chăn nuôi vịt là chăn nuôi ngan. Những năm gần đây chăn
nuôi ngan đang đợc phát triển từng bớc mang lại hiệu qủa cho ngời chăn nuôi. Tháng
8/2001 Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn đ cho phép nhập 8 dòng ngan trong đó có
4 dòng ngan ông bà R71 thuộc dòng nhẹ cân. Tháng 4/2005 Bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn đ cho phép nhập tiếp 8 dòng ngan ông bà R7, dòng trung bình và dòng nặng
cân theo Dự án phát triển giống vịt ngan. Nuôi tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại
xuyên .
Để có cơ sở về sức sống và khả năng sản xuất của các dòng ngan này, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu một số chỉ tiêu về khả năng sản xuất của ngan Pháp ông,
bà nuôi tại trung tâm nghiên cứu vịt Đại xuyên.
Mục đích


Đánh gía khả năng thích ứng của các dòng ngan Pháp ở điều kiện Việt Nam.
Khả năng sản xuất của ngan ông bà, bố mẹ và ngan thơng phẩm
Vật liệu và phơng phát nghiên cứu
Vật liệu nghiên cứu
Nghiên cứu trên đàn ngan ông,bà và thơng phẩm:
R71 Dòng nhẹ cân: Dòng trống: đực E: 35 con; mái F:121 con
Dòng mái: đực G: 32 con; mái H: 127 con
R71 Dòng trung bình:Dòng trống: đực A:17 con; mái B: 84 con .
Dòng mái: đực C: 60 con ; mái D: 273 con


2

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


R71 Dòng nặng cân: Dòng trống: đực E: 33 con; mái F: 110 con.
Dòng mái: đực G: 69 con; mái H: 242 con
Nội dung nghiên cứu
- Tỷ lệ nuôi sống
- Khả năng sinh trởng và khả năng sinh sản
- Các chỉ tiêu về chất lợng trứng và ấp nở
- Một số chỉ tiêu của ngan thơng phẩm
Phơng pháp nghiên cứu
Xuất pháp từ đàn ngan nhập về năm 2001 và 2005 chúng tôi tiến hành theo dõi khả năng
sinh sản bằng phơng pháp phân lô theo dõi riêng từng dòng, so sánh với các chỉ tiêu
khuyến cáo của hng. Chế độ dinh dỡng của ngan có mức prôtêin: 20 - 15,5 & 18% tơng
ứng với mức năng lợng: 2900-2900-2750 kcal/kg thức ăn, ứng với các giai đoạn: 08,
9-24 và 25-78 tuần tuổi .
Ngan thơng phẩm cho ăn tự do với mức prôtêin là 20% và năng lợng 2890 kcal/kg thức

ăn.
Theo dõi khả năng sinh trởng của ngan thơng phẩm chúng tôi bố trí thí nghiệm theo sơ
đồ sau:
Sơ đồ bố trí thí ngiệm
Mái
Đực
B D F H
A AB AD AH
E ED EF EH
Kết quả và thảo luận
Tỷ lệ nuôi sống
Chúng tôi tiến hành dõi tỷ lệ nuôi sống của ngan ông bà đợc trình bày ở bảng 1.
Bảng 1. Tỷ lệ nuôi sống (%)
Chỉ .tiêu

LN
Tính biệt n 0 - 4 0 - 8
E

35 99,18 96,80
F

121 100 99,23
G

32 100 97,52
Dòng
Nhẹ
cân
H


127 100 98,11
A

17 100 100
B

84 98,81 98,81
Dòng
trung
bình
C

60 100 100



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 3



D

273 99,64 98,17
E

33 100 100
F

110 99,64 98,19

G

69 97,71
95,66
Dòng
nặng
cân
H

242 97,94 96,29

Qua bảng 1 ta thấy đàn ngan có tỷ lệ nuôi sống cao, Ngan ông, bà đạt 95,66 - 100 %. Nh
vậy trong điều kiện chăn nuôi ở nớc ta ngan có tỷ lệ nuôi sống cao trong tất cả các giai
đoạn.
Khối lợng cơ thể qua 2 giai đoạn ngan con và hậu bị
Khi tiến hành theo dõi khối lợng ngan qua 2 giai đọan ngan con và hậu bị kết qủa đợc
trình bày ở bảng 2.
Bảng 2. Khối lợng ngan qua các giai đọan (g)

Tuần tuổi
LN
Tính
biệt
TSTK 4 8 16 18 Vào Đẻ

E

X
SE
794,80

24,00
1680,6
57,8
1154,1
17,0
3436,8
72,4
3667,9
85,7
F

X
SE
553,07
8,43
1154,1
17,0
1915,0
33,5
1993,3
73,2
1993,3
73,2
G

X
SE
716,3
12,9
1695,1

34,8
3204,2
89,4
3438,0
79,9
3795,0
81,5


Dòng
nhẹ
cân
H

X
SE
509,74
5,56
1071,6
12,7
1835,9
21,2
1906,5
32,0
2160,0
33,8
A

X
SE

698,20
20,8
1729,9
63,3
3238,0
191,0
3438,0
191,0
3725,0
160,0
B

X
SE
554,94
9,47
1218,0
21,9
1738,0
191
1892,9
36,3
2283,3
40,7
C

X
SE
721,4
12,4

1702,8
28,7
3215,9
70,0
3526,7
90,5
3845,0
79,7


Dòng
trung
bình
D

X
SE
590,0
4,18
1094,4
10,4
1855,0
18,0
2037,5
31,8
2276,7
28,7
E

X

SE
1018,3
18,9
2011,4
56,1
4053,0
94,9
4125,0
110
4379,0
136
F

X
SE
715,0
8,95
1392,4
20,9
1853,0
94,9
2374,8
23,1
2669,1
24,7
G

x(g)
Mx
995,6

22,5
1378,0
16,1
4081,7
99,2
4450,0
80,9
4615,2
89,4


Dòng
nặng
cân
H

X
SE
726,35
5,72
1378,0
16,1
2252,5
18,8
2305,3
16,4
2678,3
18,9

Bảng 2 cho thấy khối lợng ngan con đến vào đẻ tơng đơng với tiêu chuẩn của hng.



4

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


Tuổi đẻ của ngan
Khi theo dõi khối lợng ngan ông, bà kết qủa thu đợc ở bảng 3.
Bảng 3. Tuổi đẻ của ngan (ngày)
Dòng nhẹ cân Dòng trung bình Dòng nặng cân LN C.tiêu
F H B D F H
Tính biệt

Tuổi đẻ (ngày) 202 188 206 178 218 204

Bảng 3 cho thấy dòng ngan trung bình đẻ sớm nhất ở 178 ngày tuổi, dòng ngan nặng cân
đẻ ở 218 ngày tuổi. Nh vậy ngan dòng ngan trung bình đẻ sớm hơn dòng ngan nhẹ và
nặng cân từ 4 đến 10 ngày.
Năng suất trứng và tỷ lệ đẻ
Khi theo dõi năng suất trứng của ngan ông, bà mới nhập kết quả đợc thể hiện ở bảng
Bảng 4. Năng suất trứng và tỷ lệ đẻ của ngan ông, bà
Dòng nhẹ cân Dòng trung bình Dòng nặng cân
Mái F Mái H Mái B Mái D Mái F Mái H
T.
đẻ
NST TLĐ NST TLĐ NST TLĐ NST TLĐ NST TLĐ NST TLĐ
2 2,77 19,8 2,62 18,7 2,09 14,9 2,49 17,8 2,60 18,6 2,41 17,2
4 8,33 59,5 8,50 60,7 7,66 54,7 8,27 59,1 7,26 51,9 7,54 53,9
6 10,4 74,5 12,0 86,0 9,27 66,2 11,9 85,5 9,27 66,2 9,46 67,6

8 11,1 79,4 12,1 86,1 11,9 85,3 12,5 89,1 10,8 77,6 10,1 72,1
10 10,4 74,4 11,5 82,1 11,6 83,4 11,4 81,4 12,2 87,3 11,8 84,6
12 10,6 75,7 10,2 73,2 10,6 75,6 10,9 78,3 11,3 80,6 11,3 80,8
14 10,1 72,6 9,29 66,4 10,6 76,2 10,4 74,9 9,12 65,1 10,3 73,9
16 9,39 67,1 9,12 65,1 8,80 62,8 9,75 69,6 8,87 63,4 9,32 66,6
18 9,06 64,7 9,77 69,8 8,38 59,9 9,09 64,9 8,31 59,4 8,44 60,3
20 8,33 59,5 9,58 68,4 8,90 63,6 8,18 58,4 8,72 62,3 9,78 69,9
22 8,75 62,5 9,69 69,2 7,54 53,9 9,23 65,9 7,82 55,9 9,12 65,1
24 8,90 63,6 7,92 56,6 5,05 36,1 7,40 52,9 6,22 44,4 7,75 53,9
26 7,55 53,9 6,77 48,4 5,23 37,4 6,73 48,1 5,72 40,9 5,35 38,2
113, 41,7 116, 36,8 109 118 108 112
52 175 176

Qua kết qủa bảng 4 cho ta thấy ngan nuôi đến 52 tuần đẻ năng suất trứng dòng nhe cân
mái F đạt 175,9 qủa/mái, mái H đạt 178,11 qủa /mái. Nếu so sánh ở 26 tuần đẻ thì chúng
tôi thấy năng suất trứng của dòng nhẹ cân cao hơn dòng trung bình và dòng nặng cân.
Kết quả này cũng tơng đơng với kết quả nghiên cứu của Phùng Đức Tiến, Trần Công
Xuân, Dơng Thị Anh Đào và cs trong báo cáo khoa học công nghệ ban chăn nuôi thý y
(2004), của nhà xuất bản nông nghiệp
Bảng 4 cho thấy tỷ lệ đẻ đạt đỉnh cao ở tuần đẻ thứ 8 đối với dòng nhẹ cân và dòng trung
bình, dòng nặng cân ở tuần đẻ10.



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 5



0
10

20
30
40
50
60
70
80
90
100
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27
(%)
Mái F Mái H Mái B Mái D Mái F

Đồ thị 1. Biểu diễn tỷ lệ đẻ của ngan ở các tuần tuổi
Khối lợng trứng và một số chỉ tiêu ấp nở
Các chỉ tiêu ấp nở phụ thuộc vào yếu tố bên trong và bên ngoài của trứng.
Khi theo dõi các chỉ tiêu về chất lợng trứng và chi phí thức ăn cho 10 quả trứng, kết quả
thể hiện ở bảng 5.
Bảng 5. Các chỉ tiêu về chất lợng trứng và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng
Dòng nhẹ cân Dòng trung bình Dòng nặng cân Chỉ tiêu Đơn
vị tính

Mái F Mái H Mái B Mái D Mái F Mái H
Trứng n quả 200 200 250 250 250 250
X gam 86,26 85,62 81,87 85,17 94,63 91,6
Số t.v.ấp qủa 2690 4736 604 2423 1102 1756
Tỷ lệ phôi % 94,06 92,34 92,46 94,85 93,02 92,49
T.Lnở/phôi % 82,87 86,86 86,34 88,25 87,62 87,67
TTTA/10qủa kg 5,53 4,91 5,76 5,05 4,58 5,28


Bảng 5 cho thấy khối lợng trứng của các dòng đạt từ 81,87 đến 94,63 g/qủa. Tỷ lệ trứng
có phôi là 91,74 và 92,52%. Tỷ lệ nở trên phôi là 82,87 và 88,25%. Nh vậy tỷ lệ nở trên
phôi của trứng ngan khá cao. Tiêu tốn thức ăn cho 10 qủa trứng của ngan dòng nặng cân
cao hơn dòng nhẹ cân.
Một số chỉ tiêu của ngan thơng phẩm

Tỷ lệ nuôi sống của ngan pháp
Cùng với việc nghiên cứu khả năng sinh sản chúng tôi tiến hành nghiên cứu khả năng cho
thịt của ngan Pháp. Chúng tôi tiến hành theo dõi tỷ lệ nuôi sống kết quả đợc thể hiện ở
bảng 6.
Bảng 6. Tỷ lệ nuôi sống của ngan thơng phẩm
T.Tuổi AB AD AH ED EF EH


6

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


n 40 50 26 50 50 50
2 97,50 98,00 96,15 100 98,00 98,00
4 100 100 100 100 100 100
6 100 100 100 100 100 100
8 100 100 100 100 100 100
10 100 100 100 100 100 100
12 100 100 100 100 100 100
0-12 97,50 98,00 96,15 100 98,00 98,00

Qua bảng 6 cho thấy tỷ lệ nuôi sống của ngan thơng phẩm cao ở tất cả các lô thể hiện
khả năng thích nghi và chống chịu bệnh tật. Tỷ lệ nuôi sống đạt 96,15 100%.


Khối lợng và khả năng tăng trọng của ngan qua các giai đọan
Khi tiến hành theo dõi khối lợng của ngan qua 12 tuần tuổi kết qủa đợc trình bày trên
bảng 7.
Bảng 7. Khối lợng ngan thơng phẩm qua các giai đọan (g)

TT
Giới
tính
TSTK AB AD AH ED EF EH
đực
X
Mx
261,32
7,86
257,27
5,74
259,36
9,10
245,68
6,29
284,72
6,05
252,36
6,97

2


mái

X
Mx
253,15
6,79
208,64
5,39
233,13
6,92
209,65
4,91
248,96
5,23
241,64
9,10
đực
X
Mx
3043,19
3,10 3
2272,3
70,50 2

3014,0
12,90
2791,4
75,60 3

3078,8
69,20
2971,9

65,20
8
mái
X
Mx
2326,3
69,40
2120,8
42,70
2320,1
66,00
2247,4
41,90
2411,0
47,20
2332,8
2,60
đực
X
Mx
4312,0
135,0
3937,0
195,0
4357,0
160,0
3976,9
77,00
4429,4
86,60 4


4179,3
69,3
10
mái
X
Mx
2673,9
68,10
2586,6
31,90
2799,7
88,70
2599,1
35,50
2925,7
50,80
2630,7
37,90
đực
X
Mx
4783,0
140,00
4583,0
176,00
4800,0
195,00
4746,7
86,80

4809,4
95,00
4673,3
82,20
12
mái
X
Mx
2725,0
90,50
2679,6
38,60
2962,5

157,00
2632,4
45,20
3076,9
69,50
2780,0
52,70

Qua bảng 7 cho thấy, đến 10 tuần tuổi mgan đực đạt khối lợng 3,9 - 4,4kg ở công thức EF
có khối lợng lớn nhất (4446,7g) nhỏ nhất là ngan đực của công thức AD (3937g)

Đối với ngan mái, ở 10 tuần tuổi có khối lợng từ 2,5 - 2,9 kg lớn nhất, ở công thức EF
(2925,7g) và nhỏ nhất, ở công thức AD (2586,6g)
Đến 12 tuần tuổi đối với ngan đực ở các công thức thí nghiệm cho khối lợng từ 4,5 - 4,8
kg. Lớn nhất ở công thức EF và nhỏ nhất ở công thức AD. Tăng trọng ở các công thức lai
có đực E thì có khối lợng lớn hơn công thức lai có đực A.





Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 7



Để xác định khả năng tăng trọng qua từng giai đọan kết qủa theo dõi và tính toán khả năng
tăng trọng tuyệt đối và tơng đối đợc thể hiện trên bảng 7 và 8.
Bảng 8. Tăng trọng tuyệt đối của ngan Pháp (g/con/ngày)
T.Tuổi AB AD AH ED ÊF EH
n 40 50 26 50 50 50
2 14,58 13,22 14,02 12,85 15,30 15,16
4 45,80 42,58 52,30 56,78 44,85 42,53
6 66,76 60,27 69,57 59,21 68,40 66,51
8 64,39 37,41 58,18 56,28 56,61 61,69

10 61,98 76,07 62,13 59,18 59,47 53,76
12 19,31 26,39 23,26 32,25 22,54 22,97
biểu đồ tăng trọng tuyệt đối
0
10
20
30
40
50
60
70
80

AB AD AH ED EF EH
g/c/ng
2 4 6 8 10 12

Bảng 9. Tăng trọng tơng đối của ngan Pháp (%)
T.Tuổi AB AD AH ED EF
EH
n 40 50 26 50 50 50
2 131,57 131,90 132,49 130,74 134,18 136,11
4 110,97 112,25 130,83 110,73 108,11 106,38
6 68,43 67,45 66,46 68,68 69,72 66,98
8 39,47 27,07 34,52 39,09 35,25 42,58
10 27,38 39,03 27,16 29,34 27,20 24,85
12 7,23 10,72 8,57 13,03 8,68 9,02



8

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


biẻu đồ tăng trọng tơng đối
0
20
40
60
80
100
120

140
160
AB AD AH ED EF EH
g/c/ng
2 4 6 8 10 12

Bảng 8 và 9 chúng ta thấy ở cả 6 công thức tăng trọng tăng trọng tuyệt đối tăng dần và đạt
đỉnh cao ở tuần tuổi 6 và 7 cao nhất ở công thức AH đạt 69,57g/con/ngày và thấp nhất ở
công thức ED đạt 59,21g/con/ngày, sau đó tăng trọng tuyệt đối giảm dần ở tất cả các công
thức.
Tăng trọng tơng đối cao nhất ở tuần thứ 2 và tuần tuổi thứ 4 ở tuần tuổi thứ 2 đạt 130 -
136%. Tăng trọng tơng đối giảm nhanh từ tuần tuổi thứ 6 trở đi, đến tuần tuổi 12 tăng
trọng tơng đối chỉ còn 6 - 10%.
Tiêu tốn thức ăn cho các giai đọan
Tiêu tốn thức ăn là chỉ tiêu kinh tế quan trọng để xác định hiệu qủa kinh tế trong chăn
nuôi, theo dõi tiêu tốn thức ăn qua 12 tuần tuổi, theo chế độ ăn tự do, kết qủa đợc trình
bày ở bảng 10.

Bảng 10. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng ( kgTĂ)
T.Tuổi AB AD AH ED ÊF EH
n 40 50 26 50 50 50
2 1,35 1,42 1,26 1,46 1,43 1,32
4 1,68 1,52 1,64 1,77 1,66 1,63
6 2,33 2,19 2,10 2,27 2,38 2,35
8 2,63 2,37 2,36 3,17 2,64 2,55
10 3,06 3,08 3,05 3,15 2,76 3,06
12 3,31 3,45 3,36 3,38 3,18 3,26

Bảng 10 cho thấy tiêu tốn thức ăn tăng dần từ tuần đầu đến kết thúc, đặc biệt từ tuần tuổi
10 12, tiêu tốn thức ăn rất cao đến 10 tuần tuổi, tiêu tốn thức ăn từ 2,76 - 3,15 kgTă/kg

tăng trọng, trong khi đó đến 12 tuần tuổi, tiêu tốn thức ăn lên trên 3 kgtă/kg tăng
trọng.Nh vậy nếu căn cứ vào chi phí thức ăn cho 1 kg tăng trọng, càng kết thúc sớm giai
đoạn nuôi thì hiệu quả kinh tế hơn là nuôi kéo dài vì càng nuôi giai đoạn sau chi phí thức
ăn càng lớn.



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 9



Tốc độ mọc lông
Tốc độ mọc lông là một trong những chỉ tiêu giúp cho ngời chăn nuôi xác định tuổi giết
thịt cho phù hợp, trong thí nghiệm, chúng tôi tiến hành xác định độ dài lông cánh thứ 4
hàng thứ nhất ở 9 - 12 tuần tuổi, kết qủa đợc thể hiện ở bảng 12.
Bảng 11. Tốc độ mọc lông qua các giai đọan
Tuần
tuổi
Giới
tính
TSTK
AB AD AH ED ÊF EH
đực
X
Mx
7,48
2,11
5,95
7,32
7,75

8,34
6,69
4,81
6,82
4,20
6,19
3,16
8
mái

X
Mx
11,72
3,31
11,20
1,77
10,58
3,43
10,45
3,19
11,40
2,79
11,71
2,60
đực
X
Mx
10,52
6,89


11,79
9,61
9,51
6,42
10,38
5,58
10,15
3,76


9
mái
X
Mx
14,76
2,84
24,42
38,8
14,41
2,64
13,76
3,29
14,44
3,41
14,79
1,92
đực
X
Mx
15,20

8,07
13,60
13,20
16,77
8,78
14,61
7,44
15,54
4,45
14,90
3,46
10
mái
X
Mx
18,63
2,58
17,72
2,97
17,63
1,83
17,17
2,59
18,31
4,42
18,48
3,20
đực
X
Mx

21,96
5,06
21,27
5,04
22,04
6,41
21,22
5,94
23,29
8,76
21,91
3,05
12
mái
X
Mx
23,12
2,64
21,85
2,46
21,31
2,50
21,57
1,78
22,68
2,41
22,62
3,23
Bảng 11 cho ta thấy ở 10 tuần tuổi ngan mái có độ dài lông cánh trên 19 cm, nh vậy đủ
điều kiện để giết thịt. Trong khi đó, độ dài lông cánh của ngan đực đạt 17cm. Cho đến 12

tuần tuổi, ngan đực đạt trên 21cm. Nh vậy nếu căn cứ vào độ dài lông cánh, ngan mái nên
kết thúc ở 10 tuần tuổi, ngan đực kết thúc ở 12 tuần tuổi.

Khả năng cho thịt của ngan pháp
Để xác định tỷ lệ thân thịt của ngan Pháp chúng tôi tiến hành mỗi công thức từng giai
đọan mổ khảo sát 4 con trong đó có 2 con đực và 2 con mái để xác định tỷ lệ các thành
phần chủ yếu nh tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ thịt ức, thịt đùi, tim, gan, mề. Kết qủa khảo sát đợc
trình bày ở bảng 12.
Bảng 12. Kết qủa khảo sát một số chỉ tiêu của ngan thơng phẩm
Tuần
tuổi
Chỉ tiêu
AB AD AH ED ÊF EH
P sống đực
(g) mái
2942,5 2610 2893 2586 2737 2567
TLThịtxẻ đực
(%) mái
74,73 74,36 73,03 70,47 72.12 75,49

TLThịt ức đực
(%) mái
13,62 13,11 12,75 11,23 13,30 14,08
10
TLThịtđùiđực



10


Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


(%) mái 9,56 8,96 8,98 8,78 9,46 9,02
4850 4100 4550 4550 4650 4500 P sống đực
(g) mái
2750 2650 3050 2550 2750 2539
75,87 70,90 72,05 72,55 73,37 71,11 TLThịtxẻ đực
(%) mái
74,62 71,17 72,09 71,96 70,80 70,76
14,69 11,82 1345 11,61 12,94 12,08 TLThịt ức đực
(%) mái
14,62 14,17 13,72 14,90 16,34 14,16
10,51 11,16 10,42 10,59 11,84 9,65
11
TLThịtđùiđực
(%) mái
8,89 9,19 9,93 8,31 8,83 10,19
4750 4650 5200 4750 4850 4550 P sống đực
(g) mái
3000 2700 3250 2650 2800 2750
78,56 71,60 75,81 72,35 76,80 71,32 TLThịtxẻ đực
(%) mái

74,00 72,94 74,65 69,22 70,98 72,20
14,21 12,72 12,55 12,83 14,56 13,29 TLThịt ức đực
(%) mái

17,08 15,22 15,91 14,94 15,14 14,89
10,70 10,17 9,05 9,82 11,03 9,35

12
TLThịt đùi đực
(%) mái
11,76 9,28 7,63 8,09 7,57 8,05

Kết quả bảng 12 cho thấy, đến tuần tuổi 11 tỷ lệ thịt xẻ của ngan mái đạt trên 70%, còn
ngan trống đạt trên 69%. ở tuần tuổi 12, tỷ lệ thịt xẻ của ngan đực đạt trên 70%.
Nh vậy nếu căn cứ vào khả năng tăng trọng, tốc độ mọc lông, tỷ lệ thịt xẻ và chi phí thức
ăn cho 1 kg tăng trọng. Chúng tôi thấy, ngan nuôi thơng phẩn nên kết thúc ở 10 tuần tuổi
áôi với ngan mái và 12 tuần tuổi đối với ngan đực là hiệu quả kinh tế nhất.
Kết quả thí nghiệm của chúng tôi tơng đơng với các thí nghiệm về ngan thơng phẩm
năm 2001 và năm 2004.
Kết luận và đề nghị
Kết luận
Ngan có tỷ lệ nuôi sống trên 95%, chỉ tiêu năng suất trứng trên 170 qủa/mái/52 tuần đẻ.
Ngan thơng phẩm từ sơ sinh đến 12 tuần tuổi có tỷ lệ nuôi sống từ 96,15 100%. Thời
gian nuôi ngan thơng phẩm nên kết thúc ở 10 tuần tuổi đối với ngan mái và 12 tuần tuổi
với ngan đực.
Đề nghị

Tiếp tục theo dõi các chỉ tiêu sản xuất của ngan ở các thế hệ sau.
Nghiên cứu để đa ra quy trình chăm sóc nuôi dỡng phù hợp hơn cho các dòng ngan
Pháp mới nhập trong điều kiện Việt Nam.
Tài liệu tham khảo
Mạc Thị Quý, Trần Công Xuân,Phùng Đức Tiến và cs. Chọn lọc và nghiên cứu khả năng sản xuất của dòng
ngan Pháp siêu nặng.Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học gia cầm và động vật nuôi mới nhập (1989
1999).




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 11



Bùi Quang Tiến, Mạc Thị Quý,Trần Công Xuân và cs. Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm sản xuất của hai
dòng ngan Pháp R31 và R51 nuôi tại miền bắc.Tuyển tập công trình nghaiên cứu khoa học gia cầm và động
vật mới nhập (1989 1999).
Phùng Đức Tiến,Trần Công Xuân và cs. Kết quả nghiên cứu khả năng sản xuất của ngan Pháp R71.Báo các
khoa học chăn nuôi thú y (2004).
Phùng Đức Tiến, Trần Thị Cơng,Trần Công Xuân và cs. Nghiên cứu khả năng sản xuấtcủa các tổ hợp lai
giữa hai dòng ngan Pháp R51 và siêu nặng. Báo các khoa học chăn nuôi thú y (2004).
Dơng Thị Anh Đào, Phùng Đức Tiến. Macj Thị Quý và cs. Chọn lọc nâng cao khả năng sản xuất của dòng
ngan Pháp siêu nặng. Báo các khoa học chăn nuôi thú y (2004)
Grimaud fréres sélection La corbiere 49450 Roussay, rẻaing guide múcovy ducks young breeders.
Grimaud fréres sélection Tomorrow s genetic today.

×