Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Nghiên cứu khả năng sản xuất của lợn nái địa phương nuôi tại huyện ba bể – tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.88 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

Lương Như Sơn

Tên đề tài:
"NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA LỢN NÁI ĐỊA
PHƯƠNG NUÔI TẠI HUYỆN BA BỂ – TỈNH BẮC KẠN"

Hệ đào tạo:
Chun ngành:
Khoa:
Khố học:

Chính quy
Chăn ni thú y
Chăn ni thú y
Niên khóa 2007 - 2011

THÁI NGUYÊN – 2011
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


Lương Như Sơn

Tên đề tài:
"NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA LỢN NÁI ĐỊA
PHƯƠNG NUÔI TẠI HUYỆN BA BỂ – TỈNH BẮC KẠN"

Hệ đào tạo:


Chun ngành:
Khoa:
Khố học:
Giảng viên hướng dẫn:

Chính quy
Chăn ni thú y
Chăn ni thú y
Niên khóa 2007 - 2011
Nguyễn Đức Khanh

THÁI NGUYÊN – 2011
Phần 1
CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT
2


1.1 Điều tra cơ bản
1.1.1 Điều kiện tự nhiên huyện Ba Bể tỉnh Bắc kạn
1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội
1.1.3 Tình hình sản xuất
1.1.4. Đánh giá chung
1.1.4.1. Thuận lợi
1.1.4.2. Khó khăn
1.2 Nội dung, phương pháp và kết quả phục vụ sản xuất
1.2.1. Nội dung thực tập
1.2.1. Công tác ni dưỡng, chăm sóc lợn nái sinh sản
2.1.2. Cơng tác phịng và điều trị
2.1.3. Các cơng tác khác
2.2. Biện pháp thực hiện

1.3. Kết quả công tác phục vụ và sản xuất
1.4. Kết luận và đề nghị
* Kết luận
* Đề nghị

3


Phần 2
CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA LỢN NÁI ĐỊA PHƯƠNG NUÔI TẠI
HUYỆN BA BỂ – TỈNH BẮC KẠN

2.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì nền nơng nghiệp nước
ta đã và đang có những bước phát triển khơng ngừng. Bên cạch ngành trồng
trọt thì ngành chăn ni nói chung và chăn ni lợn nói riêng cũng có một vị
trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế không chỉ hiện nay mà cả sau này.
Ngành chăn ni cung cấp thực phẩm cho con người, ngồi ra cịn cung
cấp một lượng phân bón lớn cho ngành trồng trọt và một số sản phẩm phụ cho
ngành chế biến. Chính vì thế Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến các
biện pháp nhằm nâng cao giá trị kinh tế cho ngành chăn ni nói chung và
chăn ni lợn nói riêng.
Chăn ni lợn nói chung và chăn ni lợn nái sinh sản nói riêng cũng là
một trong những chương trình để đưa vào xóa đói giảm nghèo cho người dân,
đặc biệt là đối với những người dân vùng xâu vùng xa, vùng có điều kiện đặc
biệt khó khăn
Từ thực tế trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Ngiên cứu
khả năng sản xuất của lợn nái địa phương nuôi tại huyện Ba Bể – tỉnh Bắc

Kạn”
Từ đó chúng ta sẽ có những hiểu biết sâu hơn nhằm giúp chúng ta có quy
trình chăm sóc, quản lý tốt hơn để đạt kết quả cao hơn.
Mục đích nghiên cứu đề tài: Đánh giá khả năng sản xuất của lợn nái địa
phương nuôi tại huyên Ba Bể – tỉnh Bắc Kạn, từ đó tìm ra hướng đi cho
chúng.

4


2.2. Tổng quan tài liệu
2.2.1 Cơ sở khoa học
2.2.1.1 Một số vấn đề về chọn giống
2.2.1.2. Đặc điểm sinh trưởng và sinh sản của lợn
2.2.1.2.1. Đặc điểm sinh trưởngvà phát dục của lợn
2.2.1.2.2. Đặc điểm sinh sản của lợn
2.2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của lợn nái
2.2.1.4. Đặc điểm của một số giống lợn nuôi tại Huyện Ba Bể
2.2.2 Tình hình ngiên cứu trong và ngồi nước
2.2.2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới.
2.2.22. Tình hình nghiên cứu trong nước.
2.3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Các giống lợn nái hiện có của huyện Ba Bể
2.3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.
- Địa điểm: Huyện Ba Bể – tỉnh Bắc Kạn
- Thời gian thực tập: Từ ngày 14/02/2011 đến ngày 21/7/2011.
2.3.3. Nội dung nghiên cứu
- Công tác phục vụ sản xuất: Chăn ni và phịng trừ bệnh trên đàn lợn
nái và lợn con theo mẹ

- Nghiên cứu khả năng sinh sản của lợn nái địa phương
- Tình hình mắc bệnh của lợn
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu
Áp dụng phương pháp theo dõi, đánh giá trực tiếp trên đàn lợn nái lai tại
địa phương
Số lượng lợn nái theo dõi:
Kỹ thuật ni dưỡng, chăm sóc đàn lợn nái và lợn con theo mẹ: Mơ tả
quy trình kỹ thuật, chuồng trại chăn nuôi, thức ăn…
2.3.4.1 Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu
2.3.4.1.1. Các chỉ tiêu về sinh lý sinh dục
+ Thời gian động dục trở lại sau cai sữa: Được tính từ khi lợn mẹ
tách con (cai sữa) đến khi xuất hiện biểu hiện động dục (ngày).
Tổng thời gian động dục trở lại của các cá thể
Thời gian động dục trung bình =
Tổng số nái theo dõi (đã tách con)
+ Thời gian động dục (ngày): là thời gian từ lúc bắt đầu xuất hiện động
dục đến khi kết thúc động dục
5


+ Thời điểm phối giống thích hợp:
Biểu hiện: Lợn cái ăn ít có khi bỏ ăn, khi cho ra gần chuồng con đực thì
đứng lỳ ra ở tư thế chờ phối, người ngồi lên lưng và xoa 2 bên hõm hơng thì
đi cong lên, tai vểnh, hơi run run, âm hộ đỏ tái, dịch tiết keo dính như nhựa
chuối, tai vểnh hay nghe ngóng, ít nằm, có con đi quanh quẩn sát người khi
vào chuồng lợn.
+ Tỷ lệ thụ thai %: Tỷ lệ thụ thai được tính khi con lợn nái phối giống
sau 21 ngày khơng có biểu hiện động dục trở lại.
Tổng số nái chửa
Tỷ lệ thụ thai (%) =


x 100
Tổng số nái phối giống

+ Số lượng lợn con đẻ/ổ, số con sống sau 24 giờ, đến 21 ngày tuổi, sai
sữa: Đếm số lượng lợn con sống đến các thời điểm đó.
+ Tỷ lệ ni sống đến các thời điểm 21, 56 ngày:
Số lợn con sống đến thời điểm kiểm tra
Tỷ lệ nuôi sống (%) =

x 100
Số con đẻ ra cịn sống để ni

+ Sản lượng sữa của lợn mẹ: được tính bằng khối lượng tồn ổ lợn con
lúc 21 ngày tuổi
2.3.4.1.2. Các chỉ tiêu về sinh trưởng của lợn con
- Sinh trưởng tích lũy:
Khối lượng sơ sinh, 21 và 56 ngày tuổi: Cân cùng một chiếc cân, một người
cân, vào buổi sáng trước lúc cho ăn.
P(1) + P(2) + ...........+ P (n)
P (kg) =
n
n: là số lượng lợn con theo dõi.
6


- Sinh trưởng tuyệt đối tính theo cơng thức:
A=

w1 − w 0

t1 − t 0

Trong đó : A: là độ sinh trưởng tuyệt đối (g/con/ngày)
W0 : là khối lượng tích luỹ được tại thời điểm t0
W1: là khối lượng tích luỹ được tại thời điểm t1
- Sinh truởng tương đối tính theo cơng thức:
w − w0
R(%) = 1
x 100
w1 + w 0
2
Trong đó: R: Là sinh trưởng tương đối (%)
W0: là khối lượng cân đầu kỳ(kg)
W1: Là khối lượng cân cuối kỳ (kg)
+ Tiêu tốn thức ăn/kg lợn con ở thời điểm 56 ngày
Theo dõi lượng thức ăn hàng ngày bằng phương pháp cân. Tiến hành cân
lượng thức ăn trước khi cho ăn và cân lượng thức ăn thừa mỗi ngày. Từ đó
tính tiêu thụ thức ăn/ kg lợn con cai sữa như sau:
Tổng TTTA cho lợn mẹ + lợn con
TTTA/ kg lợn lúc 56 ngày =
Tổng khối lượng lợn con lúc 56 ngày
TTTĂ cho lợn mẹ = TĂ cho mẹ chờ phối + TĂ cho mẹ chửa kỳ 1 + TĂ cho
mẹ chửa kỳ 2 + TĂ cho mẹ đến cai sữa
+ Chi phí thức ăn /kg tăng khối lượng
Trên cơ sở lượng tiêu thụ thức ăn của từng giai đoạn và cả kỳ thí nghiệm, đơn
giá của từng công thức thức ăn, tổng khối lượng lợn tăng trong từng giai đoạn
và cả kỳ thí nghiệm tính tốn chi phí thức ăn/ kg tăng khối lượng của từng
giai đoạn và cả kỳ thí nghiệm theo cơng thức:
Tổng chi phí TA cho lợn mẹ + lợn con
Chi phíTA/ kg lợn lúc 56 ngày =

Tổng khối lượng lợn con lúc 56 ngày

7


- Theo dõi về thú y: Theo dõi tất cả các bệnh sảy ra trên lợn mẹ và lợn
con.
Tổng số lợn mắc bệnh
Tỷ lệ lợn con mắc bệnh =
Tổng số lợn theo dõi
2.3.4.1.3. Xử lý số liệu
Số liệu thu thập được xử lý theo phương pháp xử lý thống kê trong chăn nuôi
của Nguyễn Văn Thiện, 1997.
- Giá trị trung bình ( X )
X =

X 1 + X 2 + X 3 + X 4 + ... + X n
=
n

∑X
n

- Sai số của số trung bình: m X = ±

- Độ lệch chuẩn:

SX =

∑ Xi 2 −


- Hệ số biến dị (Cv %) =

SX
n −1

(∑ Xi ) 2
n

n −1
Sx
x100
X

- So sánh giữa 2 lô
TTN =

X1 − X 2
2
2
m x1 + m x2

Trong đó: X là giá trị trung bình
X 1 , X 2 , X 3 ... X n : Giá trị mẫu

∑X: Tổng số các mẫu
n: Dung lượng mẫu
m x : Sai số của số trung bình
S x : Độ lệch tiêu chuẩn


8


2.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
2.4.1. Kết quả nghiên cứu
2.4.1.1. Đặc điểm sinh lý sinh dục của lợn nái lai
Bảng 2.1 Chỉ tiêu sinh lý sinh dục của lợn nái lai sinh sản
Chỉ tiêu theo dõi
ĐVT
Lô TN
Stt
1

Số lợn nái sinh sản theo
dõi

Con

2

Thời gian động dục trở
lại sau cai sữa

ngày

3

Thời gian động dục

ngày


4

Tỷ lệ thụ thai

%

2.4.1.2 Khả năng sinh sản của lợn nái lai
Bảng 2.2: Kết quả theo dõi khả năng sinh sản của lợn nái địa phương
Stt

Chỉ tiêu theo dõi

ĐVT

1

Số lợn nái sinh sản theo dõi

Con

2

Số con đẻ ra/lứa

con

3

Số con còn sống sau 24 giờ


con

4

Số con sống đến 21 ngày

con

5

Số con sống đến cai sữa

con

6

Số con sống đến 60 ngày

con

7

Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa

%

8

Tỷ lệ nuôi sống đến 60 ngày


%

9

Sản lượng sữa

kg

9

Lô TN


2.4.1.3 Sinh trưởng tích lũy của lợn con
Bảng 2.3 Khối lượng lợn con qua các kỳ cân
Stt

Chỉ tiêu theo dõi

ĐVT

1

Số đàn lợn nái

đàn

2


Số lợn con theo dõi

Con

3

Pss

kg/con

4

P 21

kg/con

5

P 56 ngày

Lô TN

kg/con

2.4.1.4 Sinh trưởng tương đối và sinh trưởng tuyệt đối của lợn con
Bảng 2.4 Sinh trưởng tương đối của lợn con qua các kỳ cân (%)
STT

Chỉ tiêu theo dõi


1

Sơ sinh đến 21 ngày

2

21 ngày đến 35 ngày

3

35 ngày đến 56 ngày

4

Lơ TN

Bình qn

Bảng 2.5 Sinh trưởng tuyệt đối của lợn con qua các kỳ cân (g/con/ngày)
Stt

Chỉ tiêu theo dõi

1

Sơ sinh đến 21 ngày

2

21 ngày đến 35 ngày


3

35 ngày đến 56 ngày

4

Bình qn

5

So sánh (%)

10

Lơ TN


2.4.1.5. Tiêu tốn thức ăn/kg lợn con giống.
Bảng 2.6 Tiêu tốn thức ăn/kg lợn con giống
Stt

Diễn giải

ĐVT

1

Số lượng lợn con


Con

2

Tổng KL lợn con sơ sinh

3

Tổng KL lợn con lúc 56 ngày

4

Tổng thức ăn cho lợn mẹ

5

Tổng thức ăn cho lợn con

6

Tổng thức ăn tiêu thụ

7

TN

Tiêu tốn thức ăn/1 kg lợn con
giống

2.4.1.6. Chi phí thức ăn/ kg lợn con giống

Bảng 2.7. Chi phí thức ăn/ kg tăng khối lượng lợn thí nghiệm
STT
1

2

3

Chỉ tiêu

ĐVT

Tổng khối lượng lợn con xuất
chuồng
Tổng khối lượng thức ăn tiêu
thụ cho lợn mẹ
Tổng khối lượng thức ăn tiêu
thụ cho lợn con

Kg

Kg

Kg

4

Đơn giá 1kg thức ăn cho lợn

đồng


5

Tổng chi phí thức ăn

đồng

6

Chi phí thức ăn/ kg lợn giống

đồng

7

So sánh

%

11

Lơ TN


2.4.1.7. Tình hình mắc bệnh của lợn.
Bảng 2.8 Tình hình mắc bệnh của đàn lợn nái và lợn con

STT

Diễn giải


ĐVT

1

Tổng số lợn thí nghiệm

con

2

Tổng số lợn mắc bệnh

con

3

Trong đó

4

Bệnh....

%

5

Bệnh

%


12

Lơ TN


2.5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
2.5.1. Kết luận:
2.5.2. Tồn tại:
2.5.3. Đề nghị:

Tài liệu tham khảo
I.
Tiếng Việt
1. Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo, 2004.
Giáo trình chăn nuôi lợn. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
II.
Tiếng Anh:
III. Tiếng khác:

13


Bộ môn

Giáo viên hớng dẫn

ThS. H Th Ho

14


Sinh viên thực hiÖn

Nguyễn Văn Thắng



×