Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Khảo sát nhiệt độ, ẩm độ và cường độ ánh sáng của chuồng nuôi vịt đẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.49 KB, 12 trang )




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1



Khảo sát nhiệt độ, ẩm độ và cờng độ ánh sáng của
chuồng nuôi vịt đẻ tại Trại vịt giống vigova
Dơng Xuân Tuyển
1
, Lê Thanh Hải
1
, Hoàng Văn Tiệu
2

1
Trung tõm nghiờn cu v chuyn giao TBKT chn nuụi-TPHCM
2
Vin chn nuụi-H Ni
Tóm tắt
Nhit (
0
C) v m tng i (%) c o bng nhit k-m k c, c 2 ngy o 1 ln sut 12
thỏng trong nm, vo cỏc thi im 6h, 10h, 13h30, 18h v 22h trong ngy. Cng ỏnh sỏng (lux)
o bng mỏy EXTECH 401025 ca i Loan, c 7 ngy o 1 ln trong sut 12 thỏng theo cỏc thi
im trong ngy nh trờn. o cng ỏnh sỏng ti 1 im ngoi sõn v 15 im trong chung theo s
treo búng ốn. Khong cỏch t mỏy o n ngun sỏng l 195cm, t mỏy o n mt nn chung l
25 cm, tng ng chiu cao u con vt. tớnh tng quan gia nhit v m tng i vi t
l ca vt dũng mỏi SM, theo dừi s liu bt u t khi t l 70% n tun 38. H thng
chung nuụi vt l chung m, din tớch 600m


2
, nn cỏt lút tru, khung st, mỏi lp tụn, nn sõn lỏt
gch tu cú trng cõy to búng mỏt, cú h bi. Mt nuụi vt SM l 2-2,5 con/m
2
. Gia 2 gian
chung l 1 dóy gm 3 búng ốn trũn 75w. Cú tt c 11 dóy gm 33 búng ốn treo thng hng, cụng
sut trung bỡnh 4,125 w/m
2
. H thng ốn c bt sau 18 gi cho n 22 gi. S liu c x lý bng
phn mm MINITAB.
Nhit cú biờn bin ng ln gia cỏc thi im khỏc nhau trong ngy. So sỏnh gia cỏc thỏng
trong nm thỡ iu hũa hn. H s tng quan gia t l vi nhit lỳc 18 gi l -0,357 Cn chỳ ý
chng núng cho vt vo bui chiu, lỳc qu trng ang to v trong t cung. m cú s khỏc nhau
ln gia cỏc thỏng mựa khụ v mựa ma, nhng cha thy cú s nh hng xu ca m cao n t
l ca vt Vi h thng chung m, ỏnh sỏng t nhiờn ban ngy l d tha so vi nhu cu ca vt. S
dng búng ốn 75w vi 4,125 w/m2 nn chung, búng ốn treo cao 2,2 một so vi mt t cho cng
ỏnh sỏng vt tiờu chun ca hóng Cherry Valley l 10 lux, cú th s dng búng ốn cú cụng sut
thp hn. Cn thay i cỏch treo bũng ốn thng hng sang cỏch treo so le cng ỏnh sỏng phõn
b u trong chung.
Đặt vấn đề
Nhit , m v cng ỏnh sỏng l 3 yu t ngoi cnh cú nh hng ln n th
trng v nng sut vt nuụi cng nh hiu qu kinh t. Chỳng nh hng n nhiu khớa
cnh nh mc tiờu th thc n, nc ung hng ngy, trng thỏi sc khe, bnh tt, tit
húc-mụn sinh dc (LH, FSH) liờn quan n sinh snDo ú, ó cú nhiu cụng trỡnh
nghiờn cu nh hng ca chỳng n nng sut gia cm.
Yahav, Shinder, Razpakovski v Bar (2000) nghiờn cu nh hng ca nhit v m
tng i n nng sut ca g , thy rng nuụi trong mụi trng nhit cao (35
0
C),
m tng i 60% hoc 70% lm gim khi lng c th g. Tiờu th thc n gim

nhng nc ung li tng theo chiu tng ca nhit . Sn lng trng ca nhúm g gi
tui hn cng b nh hng bi nhit cao vi m tng i 60%. Nhit cao cng
nh hng n khi lng trng v dy v trng. Cỏc tỏc gi kt lun, thay i ca
nhit cú nh hng ln hn n nng sut so vi nh hng ca m tng i.


2

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi


Spinu, Benveneste v Degen (2003) theo dừi nhit v m tng i ca 2 mựa ti
Israel. Vo mựa hố, nhit trung bỡnh chung nuụi g bin ng t 18-33
0
C, cũn mựa
ụng l t 7-17
0
C; m tng i mựa hố t 42% (2 gi chiu) n 68% (8 gi sỏng),
cũn mựa ụng l t 47% (2 gi chiu) n 64% (8 gi sỏng). Yu t mựa v cú nh hng
n tp tớnh v nng sut ca g.
nh hng ca nhit mụi trng n mc tiờu th thc n, nng sut trng, dy v
trng, phỏt trin lụng ca gia cm ó c Al Saffar v Rose (2001), Wylie, Robertson,
Macleod v Hocking (2001), Chen, Bordas, Gourichon v Tixier-Boichard (2004) cp.
Nhiu tỏc gi ó nghiờn cu nh hng ca cng ỏnh sỏng n nng sut sinh sn ca
gia cm. Yeh v Wang (2003) cho bit khi tng s gi chiu sỏng t 6 lờn 9 gi, t l
ca ngng tng c 27% v t l phụi tng c 8,6%. Cng chiu sỏng tng t 3
lux lờn 25 lux (10 gi chiu sỏng) ó nõng c t l ca g Shaver White v ISA
Brown (Leeson v Lewis, 2004). Theo Lewis, Giccone, Sharp v Leeson (2005) thỡ cng
chiu sỏng nh hng n nng FSH trong mỏu, nh hng n tui thnh thc ca
gia cm. G mỏi Shaver White nuụi vi cng 3 lux cú tui chm hn so vi mụi

trng 25 lux. Morris (2004) ch ra rng g nuụi vi ch chiu sỏng 16 gi chiu
sỏng:8 gi ti (16L:8D), cng 7 lux, cú tui qu trng u tiờn l 102 ngy, trong
khi ú, nu nuụi vi ch 8L:16D thỡ tui l 141 ngy.
Morris v Owen (1966) v Quy trỡnh nuụi dng vt ging ụng b SM ca hóng Cherry
Valley (Anh) u cho rng cng chiu sỏng nhõn to thớch hp ti thiu l 10 lux. S
dng 1 búng dõy túc 60 w cho 12 m2 chung nuụi.
ti c thc hin ti tri vt ging VIGOVA, huyn Bn Cỏt, tnh Bỡnh Dng nm
2005 nhm theo dừi bin ng trong ngy v qua cỏc thỏng trong nm ca 3 yu t l
nhit , m tng i v cng ỏnh sỏng t nhiờn v nhõn to trong chung nuụi
vt SM l h thng chung m tiờu biu cho kiu chung tri nhit i cng nh tng
quan gia nhit , m tng i trong ngy v t l ca vt. T ú lm c s ci
tin quy trỡnh nuụi dng phự hp.
Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
Mụ t chung tri v dng c o lng
Mụ t h thng chung tri: Mi chung vt cú din tớch 600 m2, 12 một (rng) x 50
một (di) gm 12 gian. Khung bng st, mỏi lp tụn, nn cỏt, tng 2 u chung xõy
kớn, nhng xung quanh xõy thp 1 một thụng thoỏng. õy l kiu chung m thớch hp
thi tit khớ hu nhit i. Mt nuụi 2,0-2,5 con vt /m2 cho ging vt cao sn hng
tht SM. Sõn chi bng gch tu, cú trng cõy to búng mỏt.



B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 3



Hệ thống đèn chiếu sáng: Sử dụng đèn dây tóc bóng tròn 75w. Giữa 2 gian chuồng là 1
dãy gồm 3 bóng (Xem sơ đồ 1.). Có tất cả 11 dãy gồm 33 bóng đèn, công suất trung bình
4,125 w/m2 (quy trình chăn nuôi của hãng Cherry Valley cho vịt ông bà CV Super-M là 5
w/m2). Hệ thống đèn được bật sau 18 giờ cho đến 22 giờ.

Thiết bị đo lường: Đo nhiệt độ và ẩm độ tương đối bằng đồng hồ cơ; đo cường độ ánh
sáng (Lux) bằng máy Extech 401025 của Đài Loan.
Phương pháp
Nhiệt độ và ẩm độ tương đối chuồng nuôi: Thu thập số liệu vào các thời điểm 6h, 10h,
13h30, 18h và 22h trong ngày. Cứ 2 ngày thu thập số liệu 1 lần, trong suốt 12 tháng của
năm. Vị trí đo giữa chuồng.
Cường độ ánh sáng: Cứ 7 ngày đo 1 lần vào lúc 6h, 10h, 13h30, 18h (ánh sáng tự nhiên)
và 22h (ánh sáng nhân tạo), trong suốt 12 tháng của năm. Gồm 16 điểm đo: 1 điểm ngoài
sân, 15 điểm trong chuồng (xem sơ đồ 1.). Vị trí đặt máy đo cách mặt đất khoảng 25 cm
(bằng khoảng cách từ mặt đất đến đầu con vịt đẻ) và cách nguồn sáng là 195 cm. Phương
pháp đo theo hướng dẫn của hãng Extech.



Sơ đồ 1. Vị trí đặt máy đo cường độ ánh sáng (trong chuồng từ 1 đến 15)

Tương quan giữa nhiệt độ, ẩm độ tương đối trong ngày và tỷ lệ đẻ: Bắt đầu từ lúc vịt đẻ
70% cho đến tuần đẻ 38 (tỷ lệ đẻ còn trên 60%), nghiên cứu trên đàn vịt đẻ dòng mái SM.
Xử lý số liệu
Xử lý thống kê bằng phần mềm Minitab ver.12. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố bằng
General Linear Model (GLM) trong MINITAB. Đơn vị đo của nhiệt độ là
0
C; của độ ẩm
tương đối là % và cường độ ánh sáng là lux.


4

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi



Kết quả và thảo luận
Bin ng ca nhit v m tng i trong ngy v trong nm.
Bng 1: Nhit , m tng i ti tng thi im trong ngy v qua cỏc thỏng
trong nm
Thi im trong ngy Thỏng

Ch tiờu Tham s
thng kờ
6h 10h 13h30 18h 22h
Bỡnh quõn
ngy
n 16 16 16 16 16 80
X 22,34 29,22 32,03 28,22 25,19 27,40
Nhit

StDev 1,26 1,17 1,18 1,13 0,93 3,54
n 16 16 16 16 16 80
X 83,50 55,94 45,47 66,75 74,81 65,29
1
m
tng
i StDev 4,18 4,84 9,81 5,25 7,66 15,02
n 14 14 14 14 14 70
X 22,82 29,61 32,46 28,75 25,25 27,78
Nhit

StDev 0,80 0,98 2,47 1,45 0,85 3,69
n 14 14 14 14 14 70
X 82,29 52,93 43,64 62,29 77,21 63,67

2
m
tng
i StDev 4,86 4,48 4,43 5,50 3,22 15,24
n 15 15 15 15 15 75
X 23,00 30,07 34,40 29,33 25,9 28,54
Nhit

StDev 1,96 1,86 1,45 0,82 0,99 4,16
n 15 15 15 15 15 75
X 85,07 52,83 41,67 57,67 75,73 62,59
3
m
tng
i StDev 4,51 5,13 4,39 2,50 2,82 16,30
n 15 15 15 15 15 75
X 24,87 31,10 35,70 30,23 27,33 29,85
Nhit

StDev 0,99 1,80 1,39 0,46 0,59 3,86
n 15 15 15 15 15 75
X 85,33 56,93 41,83 60,03 75,47 63,92
4
m
tng
i StDev 2,82 9,74 5,59 3,56 2,36 16,14
n 16 16 16 16 16 80
X 25,19 32,16 35,09 29,16 26,97 29,71
Nhit


StDev 0,68 1,49 2,82 2,28 1,07 4,00
n 16 16 16 16 16 80
X 87,19 55,75 46,69 67,13 79,56 67,26
5
m
tng
i StDev 2,07 6,81 11,83 9,20 3,46 16,68
n 15 15 15 15 15 75
X 24,67 32,32 34,26 27,57 26,17 28,95
Nhit

StDev 0,70 1,75 3,56 2,48 1,33 4,28
n 15 15 15 15 15 75
X 87,93 56,07 52,90 74,70 80,93 70,70
6
m
tng
i StDev 1,94 6,03 13,66 8,08 3,26 15,80
n 15 15 15 15 15 75
X 24,13 30,06 32,67 26,33 24,77 27,59
7 Nhit

StDev 1,00 1,52 3,42 2,06 1,15 3,84



B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 5




n 15 15 15 15 15 75
X 85,27 61,83 57,00 75,33 81,80 72,25
Ẩm độ
tương
đối StDev 2,74 8,48 12,04 8,78 4,07 13,57
n 16 16 16 16 16 80
X 24,66 31,28 32,53 27,63 26,31 28,48
Nhiệt độ

StDev 0,63 1,48 3,14 1,78 1,12 3,49
n 16 16 16 16 16 80
X 87,00 57,75 53,38 70,94 79,94 69,80
8
Ẩm độ
tương
đối StDev 1,97 4,88 10,27 8,15 4,52 14,38
n 15 15 15 15 15 75
X 24,57 30,73 31,93 27,63 26,00 28,17
Nhiệt độ

StDev 0,88 1,61 3,01 1,62 1,01 3,30
n 15 15 15 15 15 75
X 87,47 58,47 54,80 74,13 81,53 71,28
9
Ẩm độ
tương
đối StDev 3,18 6,12 11,32 7,04 2,85 14,44
n 15 15 15 15 15 75
X 24,43 31,83 33,80 27,33 25,70 28,62
Nhiệt độ


StDev 0,53 1,46 1,37 1,37 1,24 3,82
n 15 15 15 15 15 75
X 87,80 52,73 47,67 75,13 80,87 68,84
10
Ẩm độ
tương
đối StDev 1,21 4,13 5,35 4,75 2,95 16,39
n 13 13 13 13 13 65
X 24,04 30,73 32,00 26,77 25,23 27,75
Nhiệt độ

StDev 0,75 1,67 3,05 1,52 0,75 3,56
n 13 13 13 13 13 65
X 86,77 57,31 49,15 75,54 81,77 70,11
11
Ẩm độ
tương
đối StDev 2,49 5,94 6,67 4,75 2,49 15,30
n 15 15 15 15 15 75
X 22,37 27,80 29,77 26,23 23,83 26,00
Nhiệt độ

StDev 1,06 2,19 2,60 1,81 1,48 3,26
n 15 15 15 15 15 75
X 81,20 58,20 54,13 69,20 77,33 68,01
12
Ẩm độ
tương
đối StDev 6,20 6,07 10,84 8,78 7,91 13,22

n 180 180 180 180 180 900
X 23,93 30,58 33,07 27,95 25,74 28,25
SE 0,10 0,15 0,22 0,15 0,10 0,13
Nhiệt độ

StDev 1,39 2,01 2,97 2,01 1,39 3,86
n 180 180 180 180 180 900
X 85,58 56,41 49,05 69,02 78,88 67,80
SE 0,30 0,49 0,78 0,67 0,37 0,52
Bình
quân
năm
Ẩm độ
tương
đối
StDev 3,98 6,58 10,52 8,93 4,96 15,47



6

PhÇn Nghiªn cøu vÒ Dinh d−ìng vµ Thøc ¨n VËt nu«i


Bảng 2: Ảnh hưởng của các yếu tố về thời gian đến nhiệt độ và ẩm độ tương đối
Chỉ
tiêu
Nguồn biến Độ tự
do/DF
Tổng bình

phương hiệu
chỉnh
Trung bình
bình phương
hiệu chỉnh
F P
Tháng 11 926,3 84,21 29,59 0,000
Thời điểm
trong ngày
4 9630,59 2407,65 845,93 0,000
Tương tác
tháng*thời
điểm
44 390,52 8,88 3,12 0,000
Nhiệt
độ
Sai số ngẫu
nhiên
839 2387,92 2,85
Tháng 11 8564,3 778,6 18,87 0,000
Thời điểm
trong ngày
4 165528,0 41382,0 1002,94 0,000
Tương tác
tháng*thời
điểm
44 5811,5 132,1 3,20 0,000
Ẩm độ
tương
đối

Sai số ngẫu
nhiên
839 34617,9 41,3

24
25
26
27
28
29
30
31
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
THÁNG
NHIỆT ĐỘ
/oC
56
58
60
62
64
66
68
70
72
74
ẨM ĐỘ TĐ/%
To
Ao


Đồ thị 1. Diễn biến của nhiệt độ và ẩm độ tương đối (bình quân ngày)
qua 12 tháng

23,93
30,58
33,07
27,95
25,74
85,58
56,41
49,05
69,02
78,88
0
5
10
15
20
25
30
35
6h 10h 13h30 18h 22h
THỜI ĐIỂM
NHIỆT ĐỘ
/oC
0
10
20
30
40

50
60
70
80
90
ẨM ĐỘ TĐ/%
To
Ao

Đồ thị 2. Diễn biến của nhiệt độ và ẩm độ tương đối (bình quân năm) tại các thời điểm khác
nhau trong ngày




B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 7



Về nhiệt độ: Nhiệt độ bình quân trong ngày của cả năm là 28,25
0
C, cao nhất là vào tháng
4 (29,85
0
C) và tháng 5 (29,71
0
C). Đây là các tháng cuối mùa khô. Nhiệt độ thấp nhất là
vào tháng 12 (26
0
C) và tháng 1 (27,4

0
C). Tính theo từng thời điểm trong ngày, trung bình
cả năm, nhiệt độ cao nhất là lúc 13h30 (33,07
0
C), kế đến là lúc 10h (30,58
0
C). Nhiệt độ về
đêm (22h) chỉ còn 25,74
0
C). Nhiệt độ thấp nhất là lúc 6h sáng (23,9
0
C). Như vậy, biến
động của nhiệt độ giữa các thời điểm khác nhau trong ngày là lớn, còn so sánh giữa các
tháng trong năm thì điều hòa hơn. Theo số liệu khí tượng thủy văn (Niên giám thống kê
2004) thì nhiệt độ trung bình đo tại Vũng Tàu cao nhất là vào tháng 4 và tháng 5 (29,2-
29,3
0
C) và thấp nhất là vào tháng 1, 2 và 12 (25,6-26
0
C). Thời điểm có nhiệt độ cao nhất
đo được là 38,5
0
C lúc 13h30 và lạnh nhất là 18
0
C lúc 6h sáng.
Có nhiều tác giả đã nghiên cứu và đưa ra cảnh báo sự ảnh hưởng xấu của nhiệt độ môi
trường cao đến thể trạng và năng suất của gia cầm. Nhiệt độ cao làm giảm khối lượng
trứng, độ dày vỏ trứng và tăng tỷ lệ dập vỡ trứng gà (Yahav, Shinder, Razpakovski, Rusal
và Bar (2000). Theo Al Saffar và Rose (2001), so với nhiệt độ 21
0

C, các mức nhiệt độ cao
hơn, đặc biệt là trên 25
0
C làm giảm mạnh năng suất trứng, tiêu thụ thức ăn và tỷ lệ phần
trăm của vỏ trên khối lượng vỏ trứng.
Về ẩm độ tương đối: Ẩm độ tương đối bình quân trong ngày cao nhất là 72,25% của
tháng 7. Tiếp đến là tháng 9 (71,28%). Đây là các tháng thuộc mùa mưa tại các tỉnh phía
Nam. Ẩm độ tương đối thấp nhất là tháng 3 (62,59%, kế đến là tháng 2 (63,67%) và tháng
4 (63,92%) là các tháng mùa khô. Ẩm độ tương đối bình quân cả năm là 67,8%. Tại từng
thời điểm đo trong ngày, ẩm độ tương đối cao nhất là lúc 6h sáng (85,58%) và thấp nhất là
lúc 13h30 chiều (49,05%). Ẩm độ tương đối có mức độ biến động lớn, có thời điểm đo
đựợc 91% lúc 6h sáng và thấp nhất là 30% lúc 13h30.
Ẩm độ tương đối tại Vũng Tàu cao nhất là 83% vào tháng 8 và thấp nhất là 75% vào tháng
1 của năm 2004 (Niên giám thống kê 2004).
Yahav, Shinder, Razpakovski, Rusal và Bar (2000) cho biết ẩm độ cao có ảnh hưởng
không tốt đến một số chỉ tiêu năng suất của gà đẻ như khối lượng cơ thể, sản lượng
trứng…Theo Spinu, Benveneste và Degen (2003), có sự khác nhau khá lớn về ẩm độ
tương đối giữa các thời điểm trong ngày. Vào mùa hè, dao động từ 42% lúc 14h đến 68%
lúc 8h sáng; về mùa đông dao động từ 47% lúc 14h đến 664% lúc 8h sáng. Các tác giả
nhận thấy rằng, về mùa hè gà tiêu tốn thời gian nhiều hơn cho các hoạt động như nằm, ăn,
còn mùa đông thì gà tiêu tốn thời gian nhiều hơn cho đi lại, rỉa lông và uống nước.


8

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi


Do ú, bit c nhit v m tng i ca chung nuụi vt ti cỏc thi im khỏc
nhau trong ngy cng nh cỏc thỏng khỏc nhau trong nm, chỳng ta cú bin phỏp khc

phc nh hng xu ca nhit v m n vt nuụi.
Tng quan gia nhit , m tng i v t l
Bng 3: Tng quan v hi quy gia nhit , m tng i v t l ca vt SM
Cp tng
quan
n X SE r Phng trỡnh hi quy Giỏ tr
P
TL T1 106

0,7510,006- 23,540,126
0,236
TL=0,474+0,0118T1
0,015
TL T2 106

- 30,120,190

0,098

0,320
TL T3 106

- 32,220,261

-0,024

0,809
TL T4 106

- 27,580,164


-0,357
TL=1,13-0,0136T4
0,000
TL T5 106

- 25,340,124

-0,048 0,624
TL Ttb 106

- 27,760,125

-0,036 0,712
TL A1 106

- 85,150,431

0,189 0,052
TL A2 106

- 56,050,519

0,164 0,094
TL A3 106

- 49,200,925

0,225
TL=0,676+0,00152A3

0,021
TL A4 106

- 69,900,783

0,456
TL=0,496+0,00364A4
0,000
TL A5 106

- 79,000,527

0,172

0,078
TL Atb 106

- 67,860,465

0,354
TL=0,427+0,00476Atb
0,000

- T1, T2, T3, T4, T5 v Ttb: Nhit lỳc 6h, 10h, 13h30, 18h, 22h v trung bỡnh ngy
- A1, A2, A3, A4, A5 v Atb : m tng i lỳc 6h, 10h, 13h30, 18h, 22h v trung
bỡnh ngy
Nhit lỳc 6 gi sỏng cú tng quan dng, nhng nhit lỳc 18 gi li tng quan
õm (mc tng quan l trung bỡnh) vi t l . Nhit cao lỳc 18 gi cú nh hng
xu n t l ca vt, cú th do õy l thi im qu trng ó nm trong t cung v
ang quỏ trỡnh to v cng.

m tng i u cú tng quan dng vi t l , trong ú ỏng chỳ ý l lỳc 13 gi
30, 18 gi cng nh trung bỡnh ngy. Cú l vt l loi thy cm, chu c m cao hn
cỏc loi gia cm khỏc.



B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 9



Biến động của cường độ ánh sáng trong ngày và trong năm
Bảng 4: Biến động qua các tháng trong năm của cường độ ánh sáng tự nhiên và nhân tạo
(lux) tại từng thời điểm trong ngày
Trong chuồng Ngoài sân Tháng

Tham số
thống kê 6h 10h 13h30 18h 22h 6h 10h 13h30 18h
n 60 60 60 60 60 4 4 4 4
X 67 6205 3557 13 33 365 86550 95975 69
1
StDev 58 3601 1317 25 14 279 37300 11553 121
n 60 60 60 60 60 4 4 4 4
X 172 4714 3262 31 33 711 90975 64500 192
2
StDev 83 2052 1157 18 10 275 41204 26305 31
n 75 75 75 75 75 5 5 5 5
X 131 5052 3451 98 32 727 88200 61780 856
3
StDev 127 2312 1105 71 11 687 16485 41123 473
n 75 75 75 75 75 5 5 5 5

X 498 4200 3341 201 5 1994 82880 94920 1636
4
StDev 481 2098 1010 302 5 1078 33191 6720 2150
n 60 60 60 60 60 4 4 4 4
X 1010 3406 3267 53 13 4017 85450 103125 379
5
StDev 854 1449 938 49 13 1029 43249 13251 273
n 75 75 75 75 75 5 5 5 5
X 286 3778 3224 48 32 5130 78040 56500 381
6
StDev 334 1918 1499 53 20 6195 45605 40425 414
n 60 60 60 60 60 4 4 4 4
X 1311 1260 3000 247 48 4558 56800 51725 1593
7
StDev 1947 1773 1440 183 25 2773 40613 30490 914
n 60 60 60 60 60 4 4 4 4
X 1531 3787 3233 70 45 8880 59450 70100 804
8
StDev 2108 1956 1497 63 22 9012 40746 41328 546
n 75 75 75 75 75 5 5 5 5
X 2291 3527 2970 21 28 4542 79108 34320 163
9
StDev 3712 2226 1386 23 11 6294 46509 13738 91
n 60 60 60 60 60 4 4 4 4
X 613 5558 3165 2 27 2772 106675 51063 10
10
StDev 902 3142 1629 3 11 3589 22196 43114 20
n 60 60 60 60 60 4 4 4 4
X 2259 5804 3255 0 31 5994 64400 97275 0
11

StDev 2206 2862 1418 0 15 5814 28443 17269 0
n 90 90 90 96 90 6 6 6 6
X 269 6157 3918 0 34 807 102783 111117 0
12
StDev 343 3118 1796 0 15 863 31504 88562 0
n 810 810 810 810 810 54 54 54 54
X 842 4662 3322 65 29.9 3259 82575 74803 507
StDev 1725 2657 1397 134 19 4473 35748 44172 882
Min 2 370 890 0 0 73 10240 13750 0
BQ.
năm
Max
11820
15290 8380 1480 130 21600 136700 270000 5430
Ghi chú:



10

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi


Bng 5: Cng ỏnh sỏng nhõn to ti tng v trớ khỏc nhau trong chung
Cng ỏnh sỏng (Lux) V trớ
n X StDev Min Max
1 54 14,7 6,8 0 30,0
2 54 22,2 9,4 0 35,0
3 54 46,5 18,0 4,0 78,0
4 54 26,6 11,9 1,0 43,0

5 54 25,6 11,0 1,0 43,0
6 54 32,4 13,5 1,0 53,0
7 54 63,5 31,7 5,0 130,0
8 54 28,7 13,1 2,0 52,0
9 54 20,1 8,8 0 36,0
10 54 29,0 12,5 0 53,0
11 54 23,7 10,0 1,0 39,0
12 54 28,0 11,6 0 46,0
13 54 44,2 18,0 5,0 80,0
14 54 24,9 10,8 1,0 44,0
15 54 17,7 8,2 0 35,0
Chung 810 29,9 18,7 0 130,0

14,7
22,2
46,5
26,6
25,6
32,4
63,5
28,7
20,1
29
23,7
28,3
44,2
24,9
17,7
0
10

20
30
40
50
60
70
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
V TR
LUX

th 3.

Bng 6: Tng hp cng ỏnh sỏng ban ngy (6h n 18h) v ti (22h)
Trong chung Ngoi sõn Tham s thng kờ
Ngy Ti Ngy Ti
n 3240 810 216 0
X
2222,8 29,9 32.229 0
Min 0 0 0 0
Max 15290 130,0 270.000 0




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 11



Thi im 6 gi sỏng, cng ỏnh sỏng ó tha so vi nhu cu ca vt (quy trỡnh ca
hóng Cherry Valley). Lỳc 18h, cng ỏnh sỏng t nhiờn trong chung trung bỡnh l 65

lux, nhng cú s khỏc nhau ln gia cỏc thỏng. c bit l 3 thỏng cui nm, thỏng 10, 11
v 12) ch cú t 0 n 2 lux. o ú, vo cỏc thỏng ny cn chiu sỏng b sung cho vt sm
hn so vi quy trỡnh hin ti.
Cng ỏnh sỏng nhõn to lỳc 22h cú s khỏc nhau ln gia cỏc thỏng, do ph thuc
vo mc bỏm bi ca búng ốn v hiu in th ngun in. Giỏ tr trung bỡnh c nm
l 29,9 lux, thỏng thp nht l thỏng 4, ch cú 5 lux, do yu t khỏch quan l ngun in
li. Tiờu chun ca hóng Cherry Valley (Anh) quy nh mc ti thiu cho vt SM l
10 lux. Nghiờn cu ca Leeson v Lewis (2004) cho thy, khi tng cng ỏnh sỏng
nhõn to t 3 lux lờn 25 lux t thi im g hu b 16 hoc 20 tun tui lm tng sn
lng trng ca g Shaver White v ISA Brown so vi n g nuụi vi cng ỏnh sỏng
thp hn. Lewis, Ciacciariello, Ciccone, Sharp v Gous (2005), thỡ n g nuụi vi cng
ỏnh sỏng 3 lux cú tui tr hn so vi khi nuụi vi cng ỏnh sỏng 25 lux.
Cng ỏnh sỏng cú s khỏc bit ln gia cỏc v trớ khỏc nhau trong chung. Rừ rng,
treo búng ốn thng hng nh th ny lm cho cng ỏnh sỏng phõn b khụng u
trong chung. Treo bũng ốn so le nhau s gii quyt c vn ny. Nu ngun in n
nh v in ỏp, thỡ cú th s dng búng ốn vi cụng sut thp hn (60w).
Kết luận và đề nghị
Kết luận
Bin ng ca nhit cú biờn ln gia cỏc thi im khỏc nhau trong ngy. So sỏnh
gia cỏc thỏng trong nm thỡ nhit iu hũa hn. Do ú, cn chỳ ý chng núng cho vt
vo nhng thi im núng nc trong ngy, nht l vo bui chiu lỳc qu trng ang to
v trong t cung.
m cú s khỏc nhau ln gia cỏc thỏng mựa khụ v mựa ma, nhng cha thy cú s
nh hng xu ca m cao n t l ca vt
Vi h thng chung m, ỏnh sỏng t nhiờn ban ngy l d tha so vi nhu cu ca vt.
S dng búng ốn 75w vi 4,125 w/m2 nn chung, búng ốn treo cao 2,2 một so vi mt
t cho cng ỏnh sỏng vt tiờu chun ca hóng Cherry Valley l 10 lux, cú th s
dng búng ốn cú cụng sut thp hn. Cn thay i cỏch treo bũng ốn thng hng sang
cỏch treo so le cng ỏnh sỏng phõn b u trong chung.



12

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi


ngh
ngh cụng nhn l tin b k thut. S dng kt qu nghiờn cu ci tin quy trỡnh
chn nuụi vt hin hnh.
Tài liệu tham khảo
. Light intensity can influence plasma FSH and age at
sexual maturity in domestic pullets. British Poultry Science. Vol. 46, No. 4 (Aug. 2005), pp. 506-509.
. Effects of artificial supplemental light on the reproductive
season of geese kept in open house. British Poultry Science. Vol. 46, No. 6 (Dec. 2005), pp. 728-732.
. Lighting regimens and plasma LH and FSH in broiler
breeders. British Poultry Science. Vol. 46, No. 3 (June 2005), pp. 349-353.
. Effects of the photoperiod on first laying performance of breeding geese. Proc.,
First World Waterfowl conference. Dec. 1-4, 1999.Taichung, Taiwan, pp. 203-208.
. behavioural and welfare problems in intensive waterfowl production system. Proc., First
World Waterfowl conference. Dec. 1-4, 1999.Taichung, Taiwan, pp. 390-403.
. Influence of light stimulus before laying on the
reproduction results in geese. Proc., Second World Waterfowl conference. Alexandria, Egypt, pp. 268-272.
. Changes in light intensity during the rearing period can influence egg production
in domestic fowl. British Poultry Science. Vol. 45, No. 3 (June 2004), pp. 316-319.
. Ambient temperature and the egg laying characteristics of laying fowl.
Worlds Poultry Science Journal, Vol. 58, Sept. 2002, pp. 317-331.L.M. Wylie, G.W. Robertson, M.G. Macleod
and P.M. Hocking (2001): Effects of ambient temperature and restricted feeding on the growth of feathers in
growing turkeys. British Poultry Science. Vol. 42, No. 4 (Sept. 2001), pp. 449-455.
. Lack of response of laying hens to relative
humidity at high ambient temperature. British Poultry Science (2002) 41: 660-663.

. Effect of density and season on stress and behaviour in broiler
breeder hens. British Poultry Science. Vol. 44, No. 2 (May 2003), pp. 170-174.
. Effect of temperature on the productive performance of laying hens. British
Poultry Science (2001) 42: 869-881.

×