Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nghiên cứu khả năng sinh sản và cho thịt của con lai giữa gà ai cập với gà Thái Hòa Trung Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.66 KB, 14 trang )

Nghiên cứu khả năng sinh sản và cho thịt của con lai giữa gà
Ai Cập với gà Thái Hoà Trung Quốc
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Thị Mời, Nguyễn Quý Khiêm, Đỗ Thị Sợi, Lê Thị Thu Hiền,
Đào Bích Loan, Trần Thị Thu Hằng, Nguyễn Thị Tình, Nguyễn Duy Điều,
Nguyễn Kim Oanh
Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng
Summary
Thai Hoa blackbone chickens are nourishing but their egg production is low (130 eggs/hen/year).
To create a high-productivity background F1 female but still maintain the valuable characteristics of Thai
Hoa chickens down to their broilers (3/4 of Thai Hoa), crossing between Fayoumis and Thai Hoa chickens
is researched.
Egg production/hen/63 wks of Fayoumi is the highest of 170.35 eggs, then M2 (Fayoumi male X
Thai Hoa female) 168.06, M1 (Thai Hoa male X Fayoumi female) 164.97 and Thai Hoa chickens 117.98.
Fertility is 96.93-97.62%. Grade I chicks with black fleshes and bones are highest of 141.62 birds for M2,
139.74 for M1 and 95.78 for Thai Hoa chickens.
M13 and M23 chickens (3/4 of Thai Hoa) have black fleshes and bones (98.07-98.15%) with 5-
toed feet characteristically by Thai Hoa. Bodyweight of M13 and M23 at 5 wks are the same of 272.43 and
275.17 g respectively. Survival is 97.75-98.25%. Feed consumotion/kg of weight gain is 2.31-2.27 kg.
Protein level is 22.13-24.21% with the iron content (5.71-8.78 mg/100 g), DHA (63.77-67.13 mg/100 g)
higher than any others but cholesterol content (56.66-58.25 mg/100 g) as low as Thai Hoa. 128,309 M13
and M23 crossbreds have been sold out since May, 2006 May, 2007.

1. Đặt vấn đề
Gà Thái Hoà đợc sử dụng nh một nguồn dợc phẩm bổ dỡng có tác
dụng tốt đối với sức khoẻ con ngời đặc biệt là phụ nữ có thai, ngời già, trẻ em và
một số ngời bệnh về tim, gan, thận(Asia Pacfic Biotech New ). Tuy nhiên, giống
gà này năng suất trứng rất thấp 130 quả/mái/năm (Triệu Xơng Diên, 2001).
Gà Ai cập là giống gà thả vờn năng suất trứng khá cao 175,36 quả/mái/61
tuần tuổi, sức đề kháng tốt, tỷ lệ nuôi sống cao 97 - 98%, có khả năng thích nghi ở các
vùng sinh thái khác nhau, chất lợng trứng thơm ngon đợc nhiều ngời a chuộng
(Phùng Đức Tiến và cs (2000). Hiện giống gà này đang đợc nuôi giữ giống gốc tại


TTNCGC Thuỵ Phơng Viện Chăn nuôi.
Với mục tiêu tạo mái nền F1 (1/2 Ai Cập 1/2 Thái Hòa) có năng xuất trứng cao
hơn gà Thái Hòa, tiêu thụ thức ăn thấp và con lai thơng phẩm (3/4 Thái Hòa 1/4Ai
Cập) mang đặc điểm, phẩm chất thịt của gà Thái Hoà làm phong phú các sản phẩm gà
thuốc chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu khả năng sinh sản và cho
thịt của con lai giữa gà Ai Cập với gà Thái Hoà Trung Quốc
2. Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Vật liệu nghiên cứu
Nghiên cứu trên đàn gà Lai M1, M2 và gà M13, M23
đồ tạo gà lai thơng phẩm
Thái Hoà

Ai Cập

Ai Cập

Thái
Hoà








M1 x Thái Hoà

x M2








Thơng
phẩm(M13)

Thơng
phẩm(M23)


2.2. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu về đặc điểm ngoại hình, lợng thức ăn tiêu thụ, tỷ lệ nuôi sống,
khả năng sinh trởng và sinh sản, của gà M1, M2.
Nghiên cứu về đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trởng, hiệu quả sử dụng
thức ăn, chất lợng thịt của gà M13, M23.
Kết quả chuyển giao vào sản xuất.
2.3. Phơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế thí nghiệm theo phơng pháp hoàn toàn ngẫu nhiên (CRD)
- Đối với đàn gà nuôi sinh sản: Bố trí thí nghiệm gồm 4 lô: gà Ai Cập, gà
Thái Hòa, gà M1 và gà M2 hoàn toàn ngẫu nhiên tại TTNCGC Thụy Phơng, mỗi
lô gồm 240 gà 1 ngày tuổi, giữa các lô đồng đều về tuổi, chế độ chăm sóc, dinh
dỡng, thú y phòng bệnh.
- Đối với đàn gà nuôi thịt: Chọn 3 hộ gia đình có điều kiện kinh tế và chăm
sóc tơng đối giống nhau, sử dụng cùng1 loại cám Proconco nuôi 3 loại gà khác
nhau(gà Thái Hòa, gà M13 và gà M23.
2.3.2. Phơng pháp xử lý số liệu
Các số liệu nghiên cứu đợc xử lý theo phơng pháp thống kê sinh vật học và

phân tích phơng sai một nhân tố theo phơng pháp ANOVA.
2.4. Chế độ dinh dỡng
Bảng1
. Chế độ dinh dỡng
Gà con Gà dò Gà đẻ
Thành phần
dinh dỡng
0 - 5
tuần
6 9
tuần
10 17
tuần
18 20
tuần
>20
tuần
Protein thô(%) 21 19 15,5 16,5 17 17,5%
ME(kcal/kgTĂ) 2900 2850 2700 2750 2750
Can xi (%) 1,1 1,0 1,0 2,6 3,3
Phospho (%) 0,7 0,7 0,6 0,65 0,7
Lyzin (%) 1,2 1,0 0,8 0,9 1,0
Methionin (%) 0,5 0,5 0,4 0,4 0,45
Xây dựng chế độ chăm sóc và dinh dỡng có tham khảo tài liệu Hớng
dẫn nuôi gà Ai Cập của Phùng Đức Tiến năm 2001[4] và qui trình kỹ thuật nuôi
gà Thái Hoà sinh sản và lấy thịt của TTNCGC Thuỵ Phơng Viện chăn nuôi.
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Kết quả nghiên cứu trên đàn gà sinh sản
. Đặc điểm ngoại hình
1 ngày tuổi:


Con lai M1 và M2: 100% da, mỏ và chân màu đen.
Gà M1: 80 85% chân có 5 ngón, gà M2 : 72 78% chân có 5 ngón.
19 tuần tuổi:

Gà mái M1: một kiểu màu lông(màu lửa), cổ có màu vàng xẫm đốm đen,
thân màu đen đốm vàng, đuôi màu đen, mào cờ hoặc mào nụ màu đen, mỏ đen,
chân đen, da màu đen nhạt.
Gà mái M2: một kiểu màu lông(màu xám đốm đen hoa mơ gần giống Ai
Cập), cổ màu trắng xám có đốm đen, thân màu đen đốm trắng, đuôi màu đen, mào
cờ hoặc mào nụ màu đen, mỏ đen, chân đen, da màu đen nhạt.
3.1.2. Các chỉ tiêu KTKT giai đoạn gà con, dò, hậu bị
Bảng 2
. Khối lợng cơ thể, Tỷ lệ nuôi sống và lợng thức ăn tiêu thụ
Số gà con 1 ngày tuổi n = 240/lô
Tuần Gà Ai Cập Gà Thái Hòa Gà M1 Gà M2
Khối lợng cơ thể(g)
Sơ sinh

31,87 0,40 29,06 0,42 31,78 0,43 28,71 0,37
1 85,52 0,79 51,75 0,84 71,76 0,98 66,63 0,91
3 201,99 1,67 132,50 1,38 180,56 1,70 171,25 1,48
5 371,26 2,64 239,01 1,98 346,47 2,48 347,84 2,76
9 784,33 11,63 508,67 9,44 696,73 12,56 688,16 14,65
20 1371,82 21,71 1018,67 20,79 1289,87 23,52 1280,19 22,98
Tỷ lệ nuôi sống(%)
0 9 97,34 95,83 97,50 98,33
10 20

98,24 97,34 99,12 100,00

Thức ăn tiêu thụ/mái/giai đoạn(kg)
0 9 2,33 1,54 2,05 1,99
10 20

5,22 3,75 4,54 4,55
0 20 7,55 5,29 6,59 6,54

Tỷ lệ nuối sống của gà M1, M2 rất cao tơng ứng đạt: 97,50% và 98,33%(0
9 tuần); giai đoạn (10-20 tuần) gà M1 đạt 99,12% và gà M2 đạt 100%. Lợng thức
ăn tiêu thụ /mái (0-20 tuần) của gà M1: 6,2 kg và gà M2: 6,11 kg.
. Tuổi thành thục sinh dục
Bảng 3
. Tuổi thành thục sinh dục
Chỉ tiêu n Gà Ai Cập Gà Thái Hòa

Gà M1 Gà M2
Tuổi đẻ(ngày)
T.lệ đẻ đạt 5% 146 140 143 136
T.lệ đẻ đạt 50% 171 172 167 153
T.lệ đẻ đỉnh cao 194 188 199 166
K. lợng cơ thể(g)
T. lệ đẻ đạt 5% 30 1401,30 1054,67 1351,67

1293
T.lệ đẻ đạt 50% 30 1483,77 1105,58 1402,96

1351,33
T.lệ đẻ đỉnh cao 30 1667,33 1183,31 1520,12

1522

Khối lợng trứng(g)
T.lệ đẻ đạt 5% 30 33,42 30,16 32,01 31,82
T.lệ đẻ đạt 50% 50 37,89 33,42 35,13 35,02
T.lệ đẻ đỉnh cao 100 45,03 39,01 42,79 42,14

Gà M2 đẻ 5% lúc 136 ngày, sớm hơn gà M1 7 ngày sau đó đẻ tăng rất nhanh
tỷ lệ đẻ đạt 50% lúc 153 ngày và đẻ đỉnh cao lúc 166 ngày. Gà M1 đẻ 50% lúc 167
ngày, đỉnh cao lúc 199 ngày muộn hơn gà M2: 33 ngày. Khối lợng mái lúc đẻ 5%
của gà M1 và M2 tơng ứng 1309,68 và 1283,77g
. Các chỉ tiêu về khả năng sinh sản
Bảng 4
. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn/10 trứng giống
Số mái đầu kỳ n = 110 con
Gà Ai Cập Gà Thái Hòa Gà M1 Gà M2
Tuần
Tlệ
đẻ
(%)
TĂ/10
trứng
(kg)
Tlệ đẻ

(%)
TĂ/10
trứng
(kg)
Tlệ đẻ
(%)
TĂ/10

trứng
(kg)
Tlệ đẻ
(%)
TĂ/10
trứng
(kg)
Đẻ 5% 24 26,46

3,60 29,40 2,41 58,71 1,35 44,92 1,53
25 28 55,16

2,15 55,42 1,59 62,19 1,39 68,58 1,13
29 - 32 71,94

1,76 44,20 1,72 65,43 1,34 64,66 1,34
33 36 71,56

1,79 29,84 2,34 48,58 1,56 53,74 1,27
37 40 61,85

2,23 34,12 2,05 46,69 1,90 51,15 1,50
41 - 44 65,84

2,15 54,64 1,83 43,65 2,08 49,51 1,57
45 -48 71,54

2,25 41,72 1,83 65,76 1,45 58,32 1,51
49 52 57,21


2,39 40,41 1,89 63,36 1,49 63,01 1,46
53 56 49,37

2,50 44,93 1,70 58,61 1,61 55,99 1,64
57 60 46,38

2,31 39,99 1,93 47,44 1,98 54,31 1,69
61 - 63 45,20

2,70 25,98 2,23 41,12 2,29 33,06 2,78
Trung bình 57,84

2,21 39,33 1,91 54,80 1,61 58,14 1,49
Số trứng/mái(quả) 170,35 117,98 164,97 168,06
Ưu thế lai về NST, TTTĂ so với TB bố mẹ (H%) 14,43 - 21,84

16,57 - 27,67


Năng suất trứng/mái/63 tuần tuổi của gà M1 và M2 đạt 164,97 và 168,06
quả cao hơn gà Thái Hoà 46,99 và 50,08 quả, u thế lai so với trung bình bố mẹ
tơng ứng 14,43 % và 16,57 %. Đặc biệt tiêu tốn thức ăn/10 trứng giống của gà
M1 và M2 rất thấp lần lợt là 1,61 và 1,49kg, u thế lai so với trung bình bố mẹ
lần lợt là - 21,84% và - 27,67 %.
. Chất lợng trứng
Bảng 5
. hất lợng trứng
Gà Thái Hoà Gà M1 Gà M2
Chỉ tiêu
X CV% X CV% X CV%

Khối lợng trứng 39,32 7,50 42,99 6,65 40,60 6,19
Tỷ lệ lòng trắng 55,63 5,13 55,13 4,02 54,96 5,00
Tỷ lệ lòng đỏ 32,81 8,67 32,89 10,79 32,32 9,99
Màu lòng đỏ 8,02 9,04 9,66 8,18 9,97 9,02
Dầy vỏ 0,28 7,39 0,31 8,1 0,32 6,49
Chỉ số lòng đỏ 0,41 15,31 0,42 16,68 0,43 15,77
Chỉ số lòng trắng 0,089 16,65 0,088 15,87 0,089 16,11
Chỉ số hình thái 1,30 3,57 1,32 3,13 1,29 3,06
Độ chịu lực 3,44 14,35 4,24 14,42 4,38 11,59
Đơn vị Haugh 86,09 8,45 86,05 7,62 86,18 7,49

Sử dụng phơng pháp phân tích chất lợng trứng của Orlov(1963) (dẫn theo
Ngô Giản Luyện, 1994).
Trứng gà Ai Cập và trứng gà Thái Hoà có màu sắc đẹp, chất lợng thơm
ngon phù hợp với thị hiếu ngời tiêu dùng. Trứng gà M1 và M2 đợc thừa hởng
đặc điểm quý này của bố mẹ: Màu sắc trứng đẹp, tỷ lệ lòng đỏ cao, trứng thơm
ngon, đơn vị Haugh đạt 86,05 và 86,18 đảm bảo tiêu chuẩn trứng giống tốt.
3.1.6. Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở
Bảng 6
. Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở
Chỉ tiêu ĐV
Ai Cập
x
Ai Cập
TH
x
TH
TH
x
mái M1

TH
x
M2
Số lứa ấp lứa 10 10 10 10
Tỷ lệ trứng giống % 95,00 94,80 94,90 95,07
Tổng số trứng ấp quả 4500 2020 2394 2838
Tỷ lệ trứng có phôi % 97,49 96,93 97,62 97,46
Ưu thế lai về tỷ lệ phôi % 0,42 0,26
Tỷ lệ nở gà loại I/trứng ấp
% 89,84 85,64 90,94 90,38
Ưu thế lai về tỷ lệ Tỷ lệ nở % 3,65 3,01
Tỷ lệ gà da đen, chân đen % 0 100 98,15 98,07
Số gà con loại I/mái/63 tuần tuổi - 95,78 139,74 141,62

Qua theo dõi 10 lứa ấp kết quả cho thấy các lô đều có tỷ lệ phôi cao 96,93%
- 97,62% song gà M1 và M2 thể hiện tính u việt vợt trội so với gà Thái Hoà về
tỷ lệ gà loại I đạt từ 90,38 90,94% gà loại I/tổng trứng ấp, u thế lai so với trung
bình bố mẹ đạt 3,65% và 3,01 %.
3.2. Tình hình chuyển giao vào sản xuất và kết quả nghiên cứu trên đàn gà
nuôi thịt (3/4 Thái Hòa 1/4Ai Cập tại 3 hộ chăn nuôi)
Gà M13 và M23 đã đợc sản xuất chấp nhận, phù hợp với tình hình thực
tiễn hiện nay. Tính đến hết tháng 5/2007 đã chuyển giao đợc 128.309 gà lai M13
và M23: 114.249 vào sản suất cho kết quả tốt. Cụ thể ở Đông Anh Hà Nội nuôi
số lợng lớn nhấtcon tiếp đến là Từ Liêm Hà Nội: 6.120 con; Sơn Tây: 5.740
con; Hải Dơng: 2.200 con.
Trên cơ sở các đàn gà chuyển giao vào sản xuất chúng tôi theo dõi đánh giá
các chỉ tiêu KTKT và hạch toán chênh lệch thu chi tại 3 hộ chăn nuôi tại Đông
Anh Hà Nội, mỗi hộ nuôi 400 gà 1 ngày tuổi. Kết quả nh sau:
. Đặc điểm ngoại hình
M13 và M23 lúc 1 ngày tuổi:

- Da, mỏ và chân màu đen chiếm 98,07 98,15 %, chân có 5 ngón, mang
đặc điểm đặc của gà Thái Hoà.
- Lông màu nâu đen toàn thân hoặc trắng toàn thân hoặc đen tuyền hoặc
màu giống Ai Cập nhng nền sáng hơn.
3.2.2. Khối lợng cơ thể, tỷ lệ nuôi sống của Thái Hoà, Gà M13 và M23 qua
các tuần tuổi
Bảng 7
. Khối lợng cơ thể, tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi
Khối lợng cơ thể (g)
n = 30
Tỷ lệ nuôi sống (%)
n = 400
TT

Gà Thái Hoà Gà M13 Gà M23 Gà Gà Gà
X CV % X CV % X CV %
Thái
Hoà
M13 M23
27,3 9,67 29,73 10,89 29,98 9,79



49,87 9,24 50,47 10,55 51,30 10,19 99,75 99,50 99,50
80,6 10,18 110,97 12,83 109,67 11,15 99,00 99,00 99,25
115,6 11,2 152,37 11,55 153,10 12,12 98,25 98,25 98,50
181,17 13,19 211,86 13,95 207,37 11,32 97,75 98,00 98,50
227,93
a
13,24 272,43

b

11,43 275,17
b

11,16 97,25

97,75

98,25

So sánh khối lợng cơ thể của 3 loại gà tại 5 tuần tuổi bằng phơng pháp
phân tích phơng sai theo ANOVA cho thấy khối lợng cơ thể của gà M13 và
M23 không có sự sai khác (P > 0,05) và cao hơn khối lợng của gà Thái Hòa (P <
0,05). Tỷ lệ nuôi sống của gà M13 và gà M23 đều cao đạt 97,75 98,25 %.
. Lợng thức ăn tiêu thụ và hiệu quả sử dụng thức ăn
Bảng 8
. ợng thức ăn tiêu thụ và hiệu quả sử dụng thức ăn của gà M13 và M23
n = 400
TT
Lợng thức ăn tiêu thụ (g) TTTĂ/kg tăng KL(kg)
Gà TH M13 M23 TH M13 M23
1 6,45 7,75 7,96 1,97 1,97 2,11
2 8,96 11,16 10,78 2,01 1,93 1,96
3 13,24 16,73 15,88 2,20 2,03 1,98
4 17,73 19,86 21,43 2,31 2,13 2,22
5 23,76 24,78 26,67 2,49 2,31 2,37
Tổng

490,98 561,96 579,04


3.3. Kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu chất lợng thịt gà Thái Hòa, gà M13 và
M23
Bảng 9
. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu chất lợng thịt gà thí nghiệm
Thịt gà
Ai Cập
Thịt gà Thái
Hoà
Thịt gà M13 Thịt gà M23
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Lờn

Đùi Lờn Đùi Lờn

Đùi Lờn

Đùi
VCK % 23,29

22,57

24,29

22,99

23,58


22,96

24,21

22,13

Protein thô

% 21,70

19,58

22,72

20,45

22,85

20,46

22,79

20,31

Lipit thô % 0,36 1,40 0,33 1,20 0,39 1,3 0,33 1,35
pH 5,90 6,30 6,00 6,40 6,1 6,4 6,07 6,45
Sắt mg/100g

4,35 7,68 6,45 8,64 5,71 8,78 6,53 8,04
DHA mg/100 g


53,20 67,10 67,13 63,77
Cholesterol mg/100g

81,90 56,80 58,25 56,66

Theo kết quả nghiên cứu của Vũ Quang Ninh (2002)[2] cho biết thịt gà
Thái Hòa: hàm lợng cholesterol thấp hơn, hàm lợng sắt cao hơn các loại gà
thờng khác, đây là u điểm nổi trội của giống gà này.
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy hàm lợng DHA và Sắt của gà
M13 và M23 tơng đơng với gà Thái Hòa và cao hơn gà Ai Cập, hàm lợng
cholesterol của gà M13 và M23 tơng đơng với gà Thái Hòa và thấp hơn gà Ai
Cập.
Nh vậy, ở gà M13 và M23 đã hội tụ mang nguồn gen quý của gà của gà
Thái Hòa, làm phong phú các loại gà thuốc bổ dỡng phục vụ ngời tiêu dùng.
3.4. Kết quả hạch toán thu chi của gà Thái Hoà, gà M13 và gà M23
Bảng 10.
Kết quả hạch toán thu chi của gà Thái Hoà, M13 và M23
Chỉ tiêu Đơn vị Gà TH Gà M13 Gà M23
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
- Tỷ lệ nuôi sống % 97,25 97,75 98,25
- TTTĂ/con/gđ kg 0,50 0,56 0,58
- Klợng gà lúc giết thịt g 227,93 272,43 275,17
Phần chi
- Đầu con con 400 400 400
- Đơn giá giống 1000.đ 4,5 4,5 4,5
- Đơn giá TĂ 1000.đ 5,3 5,3 5,3
- Tổng tiền TĂ 1000đ 1.060 1.187,2 1.229,6
- Tổng tiền thuốc thú y 1000đ 300 280 250
- Tổng tiền điện 1000đ 150 100 100

Tổng chi 1000đ 3.310 3.367,2 3.379,6
Phần thu
- Số lợng đầu ra con 389 391 393
- Đơn giá/1 gà thịt 1000đ 13,5 13,5 13,5
Tổng thu 1000đ 5251.5 5278.5 5305.5
Chênh lệch thu chi 1000đ 1.941,3 1.911,3 1.925,9

Nh vậy với số lợng đầu t nuôi 400 gà Thái Hoà hoặc gà 400 gà M13
hoặc 400 gà M23 trong vòng 5 tuần ngời chăn nuôi có thu nhập từ 939.900đ -
1.072.600đ, với số vốn đầu t thấp, công lao động không nhiều góp phần phát triển
kinh tế trong nông hộ.
3.5. Năng suất thịt của một mái sinh sản
Bảng 9.
Năng suất thịt của một mái sinh sản
Chỉ tiêu ĐV
TH
x
TH
TH

M1
TH
x
M2
Số trứng/ 63 tuần tuổi
quả 117,98 164,97 168,06
Tỷ lệ nuôi sống của gà thịt (5 TT) % 97,25 97,75 98,25
K.lợng gà thịt lúc 5 tuần g 227,93 272,43 275,17
Số kg thịt gà đen/1 mái kg 26,15 43,12 44,56
So sánh % 100 164,89 170,40


Năng suất thịt hơi/mái M1 và mái M2 /63 tuần tuổi tơng ứng 43,12 kg và
44,56 kg cao hơn gà Thái Hòa 16,97 kg và 18,41 kg tơng ứng164,89 % và
170,40%.
Nhận xét chung:

Kết quả nghiên cứu đã đạt đợc 3 mục đích của đề tài:
- Gà lai 1/2 Ai Cập 1/2 Thái Hòa( M1 và M2) có năng suất trứng cao, 63
tuần tuổi đạt 164,97 168,06 quả cao hơn gà Thái Hòa: 46,99 50,08 quả, u thế
lai so với trung bình bố mẹ tơng ứng 14,43 % và 16,57 % tiêu tốn thức ăn/10
trứng giống rất thấp 1,49 1,61kg, tỷ lệ phôi cao, kết quả ấp nở tốt đặc biệt tỷ lệ
gà loại 1/tổng trứng ấp rất cao đạt 90,38 90,94%,
- Gà M13 và M23 da, thịt và xơng đen( 98,07 98,15%), một số chỉ tiêu
về chất lợng thịt nh hàm lợng Protein cao đặc biệt hàm lợng sắt, DHA và
cholesterol tơng đơng gà gà Thái Hòa.
- Gà M13 và M23 đem lại hiệu quả kinh tế rất cao cho các nhà sản xuất con
giống và làm phong phú các sản phẩm gà thuốc bổ dỡng.
4. Kết luận
4.1. Kết luận
Năng suất trứng/mái /63 tuần tuổi của gà M1 đạt 164,97 quả gà M2 đạt
168,06 quả cao hơn gà Thái Hòa 46,99 quả và 50,08 quả, u thế lai so với trung
bình bố mẹ đạt 14,43 % và 16,57 %. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng giống rất thấp 1,61
1,49 kg, u thế lai so với trung bình bố mẹ đạt - 21,84% đến - 27,67 %. Tỷ lệ
phôi cao đạt 97,46 97,62 % đặc biệt tỷ lệ gà loại I cao vợt trội so với gà Thái
Hoà đạt từ 90,38% - 90,91%, số gà con loại I/mái/63 tuần tuổi đạt.
Gà M13 và M23 da, thịt và xơng màu đen (98,07 98,15%), chân có 5
ngón mang đặc điểm của gà Thái Hòa. Khối lợng gà M13 và M23 đến 5 tuần tuổi
tơng đơng nhau đạt 272,43g và 275,17g cao hơn gà Thái Hòa, tỷ lệ nuôi sống
cao đạt 97,75 98,25 %. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng 2,31 2,27 kg.
Hàm lợng Protein của gà M13 và M23 cao 22,13 24,21%, hàm lợng sắt

cao hơn các loại gà thờng khác đạt 5,71 8,78 mg/100g, hàm DHA cao 63,77
67,13 mg/100g và hàm lợng cholesterol tơng đơng gà Thái Hòa đạt 56,66
58,25 mg/100g.
Năng suất thịt hơi/mái/63 tuần tuổi của gà M1 và M2 đạt 43,12 kg và 44,56
kg cao hơn gà Thái Hòa 16,97 kg và 18,41 kg tơng ứng164,89 %và 170,40%.
Tính đến hết tháng 5/2007 đã chuyển giao đợc 128.309 gà lai M13 và
M23 vào sản suất cho kết quả tốt. Cụ thể ở Đông Anh Hà Nội nuôi số lợng lớn
nhất: 114.249 con tiếp đến là Từ Liêm Hà Nội: 6.120 con; Sơn Tây: 5.740 con;
Hải Dơng: 2.200 con.
Gà M13 và M23 góp phần làm phong phú các sản phẩm gà thuốc bổ dỡng.
4.2. Đề nghị
Kính đề nghị hội đồng khoa học công nhận gà M1, M2 nuôi sinh sản và
M13, M23 nuôi thịt là tiến bộ kỹ thuật.
Tài liệu tham khảo

1. Triệu Xơng Diên, Vơng Tuyền(2001), Làm thế nào để nuôi tốt gà xơng quạ - Ô kê (gà ác), Nhà xuất
bản Đại học nông nghiệp Trung Quốc. Tháng 3 năm 2001.
2. Vũ Quang Ninh(2002), Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học và khả năng sản xuất của giống gà
xơng đen Thái Hoà Trung Quốc, Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp.
3. Phùng Đức Tiến, Nguyễn Thị Mời và ctv, 2000, Kết quả nghiên cứu chọn lọc một số tính trạng sản
xuất của gà Ai Cập qua các thế hệ.
4. Phùng Đức Tiến, Nguyễn Thị Mời (2001). Hớng dẫn kỹ thuật nuôi gà Ai Cập, nhà xuất bản nông
nghiệp.
5. Asia Pacific Biotech News (1998), "Medicinal value of the "Black-borned chicken"", Biotech Services
Pte Ltd, Vol.1 No.29, 30 March 1998.
Ngô Giản Luyện(1994), Nghiên cứu một số tính trạng sản xuất của các dòng thuần chủng V1, V3, V5,
giống gà thịt cao sản Hybro trong điều kện Việt Nam, Luận án phó tiến sĩ khoa học nộng nghiệp, 1994.

×