Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Nghiên cứu chọn tạo dòng gà thịt chất lượng cao VP2, phục vụ chăn nuôi gia trại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.42 KB, 13 trang )

NGHIÊN CứU CHọN TạO DòNG Gà THịT CHấT LƯợNG CAO VP2,
PHụC Vụ CHĂN NUÔI GIA TRạI
Nguyễn Huy Đạt, Vũ Ngọc Sơn, Nguyễn Thành Đồng, Hoàng Thị Nguyệt
Trung tâm Nghiên cứu gia cầm
Summary
The VP2 chickens setup cross- breed between two pure breeder poultry as the Dong Tao and
Luong Phuong (train LV2). Dong Tao chickens has a comb bud, at adult age, the hens has light yellow,
light brown feathers, the cocks has black, red-black, brown-red feathers. Survival rate 97 - 98,5%(1 - 20
weeks age), at 20 weeks age body weight of the males and females were 2782,4g and 1913,6g. Feed
consumption were 8818,5g (males), 8318,3g (females). LV2 chickens has survival rate high too 98-98,5%
(1 - 20weeks age), 97,2 - 98% (21 - 38 weeks age), body weight at 20 weeks age were 2842,5g (males),
2208,2g (females), feed consumption were 10401,4g and 10013,6g. Egg production at 38 weeks age 69,34
eggs, feed conversion/10eggs 2,95kg, egg weight at 38 weeks age 59,2g.
1. Đặt vấn đề
Chăn nuôi gà lông màu ở nớc ta hiện nay vẫn chiếm tỷ lệ từ 75-80%, bao
gồm các giống nội địa và nhập nội. Tuy nhiên các bộ giống này vẫn cha đáp ứng
yêu cầu của thị trờng. Từ nguồn gen của các giống gà hiện có, cần phân tích đánh
giá các chỉ tiêu năng suất và lựa chọn nguồn nguyên liệu để lai và chọn tạo ra các
dòng mới có tính trạng mong muốn, phù hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng. Đề
tài Nghiên cứu chọn tạo dòng gà thịt chất lợng cao VP2 phục vụ chăn nuôi gia
trại đã đợc tiến hành với việc sử dụng gà trống Đông Tảo và gà mái Lơng
Phợng dòng LV2 làm nguyên liệu để tạo con lai nhằm tận dụng đặc điểm quý của
hai giống bố mẹ, gà Đông Tảo có mào nụ, màu lông hợp thị hiếu ngời tiêu dùng,
khả năng cho thịt cao. Gà Lơng Phợng màu lông đa dạng, tốc độ mọc lông
nhanh, cờng độ sinh trởng nhanh và khả năng sinh sản tốt. Trớc khi tạo con lai,
năm 2006 đề tài đã tiến hành nghiên cứu, đánh giá nguồn nguyên liệu với mục
đích: phân tích, đánh giá lại đàn nguyên liệu để lựa chọn đàn nguyên liệu có chất
lợng cao cho ghép phối tạo con lai VP2.
2. Đối tợng, nội dung và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối tợng nghiên cứu
- Gà Đông Tảo lấy tại cơ sở nuôi giữ quỹ gen của Viện Chăn nuôi (xã Đông


Tảo, Khoái Châu, Hng Yên).
- Gà Lơng Phợng dòng LV2 nuôi tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Vạn
Phúc, Viện Chăn nuôi
. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 1 năm 2006 đến tháng 12 năm 2006
2.3. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá các chỉ tiêu năng suất của gà Đông Tảo và LV2 tạo con lai làm
nguyên liệu tạo dòng.
Các chỉ tiêu nghiên cứu trên gà Đông tảo: Đặc điểm ngoại hình, khối lợng
cơ thể (KLCT), tiêu thụ thức ăn, tỷ lệ nuôi sống từ 1-20 tuần tuổi (TT), các chiều
đo cơ thể tại 20TT.
Các chỉ tiêu nghiên cứ trên gà LV2: Đặc điểm ngoại hình, KLCT, tiêu thụ
thức ăn, tỷ lệ nuôi sống từ 1-20TT và từ 21-38TT. Sản luợng trứng , TTTA/10
trứng 21-38TT, khối lợng trứng tại 38TT
2.4. Phơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phơng pháp chọn lọc
Gà Đông Tảo chọn lọc định hớng KLCT tại 8TT, cân 100% gà có mặt, tỷ
lệ chọn 25% so với đầu kỳ, khoảng chọn lọc Xi >X+2, u tiên lấy gà có lông mã
đen và mã mận chín, tại 20TT chọn lọc bình ổn, tỷ lệ chọn 82% so với 8TT và
20,4% so với đầu kỳ, đến 38TT tiếp tục chọn lấy 16,4% so với đầu kỳ để ghép
phối. Gà mái LV2 chọn lọc bình ổn KLCT tại 20TT, tỷ lệ chọn 70% so với đầu kỳ,
nuôi sinh sản đến 38TT chọn đàn ghép phối với gà trống Đông Tảo tạo con lai
VP2, tỷ lệ chọn 70% so với 20TT và 54,3% so với đầu kỳ
2.4.2. Quy mô đàn giống nghiên cứu
Bảng 1a
. Số lợng đàn giống (con)
Giai đoạn nuôi Gà Đông Tảo

Gà LV2


Trống Mái Trống Mái
Sơ sinh 500 2200

8TT quần thể 245 240 185 920
8TT chọn lọc 61 - - 870
20 tuần tuổi 50 196 144 720
38 tuần tuổi 40 - - 500

2.4.3. Phơng pháp nuôi dỡng
Đàn nguyên liệu áp dụng phơng thức nuôi nhốt, gà 1 - 8TT ăn tự do, từ 9 -
20TT ăn hạn chế, các chế độ chăm sóc nuôi dỡng và phòng bệnh theo quy trình
nuôi gà lông màu của trung tâm nghiên cứu gia cầm (Vạn Phúc). Chế độ dinh
dỡng áp dụng cho đàn gà 1 - 5TT, gà 6 - 20TT và gà đẻ: ME 2800kcal, 2650 kcal,
2750 kcal, prôtêin thô lần lợt 18,5%, 14,5%, 16,0%.
. Phơng pháp xử lý số liệu
Các số liệu thu thập đợc xử lý trên phần mềm Minitab version 12.21
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Đặc điểm ngoại hình của đàn nguyên liệu
3.1.1. Màu lông giai đoạn sơ sinh và trởng thành
Bảng 1b
. àu lông gà Đông Tảo, gà LV2 01ngày tuổi
Màu lông Gà Đông Tảo

Gà LV2

Số con Tỷ lệ (%) Số con Tỷ lệ (%)
Sọc da
Vàng nhạt
Vàng có đốm
14

464
22
2,8
92,9
4,3
966
-
34
96,6
-
3,4
Cộng 500 100 1000 100

Tại 01NT (ngày tuổỉ) gà ĐT(Đông Tảo) màu lông vàng nhạt chiếm 92,9%,
lông sọc da và vàng đốm có tỷ lệ không đáng kể. Gà LV2 tỷ lệ lông sọc da
96,6% lông vàng đốm chiếm 3,4%. Đến 20TT, ở gà ĐT gà mái lông màu nâu sáng
chiếm tỷ lệ 88,4%, màu nâu lá chuối khô 11,6%, gà trống có lông màu mận chín
74%, lông màu đen 20% và màu xám đá 6%. Gà LV2 gà mái có lông vàng đốm
78,8% và nâu đốm 21,2%. Gà trống lông màu đỏ tía cờm cổ vàng ánh kim, lông
đuôi dài xanh đen. Kết quả nghiên cứu trình bày tại bảng 2a và 2b
Bảng 2a. àu lông gà mái trởng thành (20 tuần tuổi)
Gà Đông Tảo Gà LV2
Màu lông Số con Tỷ lệ (%) Màu lông Số con Tỷ lệ (%)

Nâu sáng
Nâu lá chuối khô
173
23
88,4
11,6

Vàng đốm
Nâu đốm
587
153
78,8
21,2
Cộng 196 100 Cộng 720 100

Bảng 2b
. Màu lông gà trống trởng thành (20 tuần tuổi)
Gà Đông Tảo Gà LV2
Màu lông Số con Tỷ lệ (%) Màu lông

Số con Tỷ lệ (%)
Mận chín
Đen
Xám đá
37
10
3
74,0
20,0
6,0
Đỏ tía
Nâu đỏ
-
137
7
-
95,1

4,9
-
Cộng 50 100 Cộng 144 100

3.1.2. Kiểu mào
ở tuổi trởng thành, gà ĐT có 3 kiểu mào là mào kép, mào nụ hồng, mào
bèo dâu. Gà LV2 100% cá thể gà trống và gà mái có kiểu mào đơn
3.1.3. Thân hình
Gà ĐT đùi dài,chân to,ngón chân múp míp,lờn rộng, ngực sâu đặc trng của
thể hình gà thịt. Kết quả các chiều đo của gà ĐT tại 20TT trình bày tại bảng 3
Bảng 3
. Các chiều đo của gà ĐT tại 20TT (cm)
Chỉ tiêu Gà trống ( n = 25) Gà mái ( n =25)
Dài lng
Vòng ngực
Dài chân
23,05 0,35
33,30 0,92
29,70 0,27
21,75 0,26
29,95 0,80
24,60 0,20
Dài đùi
Vòng đùi
Vòng cổ chân
8,80 0,08
18,50 0,11
8,97 0,08
7,70 0,06
15,50 0,26

8,00 0,05

Các đặc điểm ngoại hình của gà ĐT qua nghiên cứu hoàn toàn phù hợp với
kết luận trong tài liệu của Lê Viết Ly và CTV(2001) [2]
3.1.4. Đặc điểm mọc lông của đàn nguyên liệu
Bảng 4
. Đặc điểm mọc lông của gà ĐT, gà LV2
Tuần

Đặc điểm mọc lông Gà Đông Tảo Gà LV2
tuổi

Số con Tỷ lệ (%) Số con Tỷ lệ (%)

2TT

Trụi thân nhú lông
cánh
Đủ cánh, có lông đuôi
Đủ cánh, không có
đuôi
200
-
-
100
-
-
-
193
7

-
96,5
3,5
Cộng 200 100 200
100


4TT
Mọc 1/3 cánh, trụi thân
Mọc 2/3 cánh, trụi thân
Đủ cánh, đủ lông lng
lông vai, lông đuôi
51
149
-
25,5
74,5
-
-
-
200
-
-
100
Cộng 200 100 200
100

Kết quả theo dõi cho thấy gà ĐT mọc lông rất chậm, đến 4TT lông cánh
mọc đợc 2/3, toàn thân vẫn trụi. Cùng thời gian, gà LV2 mọc lông nhanh. Lông
cánh, lông lng, lông vai lông đuôi đã mọc phủ kín toàn thân

3.2. Tỷ lệ nuôi sống của đàn nguyên liệu
Bảng 5
. Tỷ lệ nuôi sống của gà Đông Tảo, gà LV2 (%)
Giai đoạn nuôi Gà Đông Tảo Gà LV2
Trống Mái Trống Mái
Gà con 1-8 TT
Gà hậu bị 9-20 TT
Gà đẻ 21-38 TT
97,0
97,5
98,0
97,0
98,0
96,4
98,5
98,0
98,5
98,5
98,0
97,2

Tỷ lệ nuôi sống của gà ĐT và gà LV2 đạt cao từ 97-98,5% (giai đoạn từ 1-
20TT) và từ 96,4-98,5% (giai đoạn từ 21-38TT), chung cho cả gà trống và gà
mái.Kết quả nghiên cứu trên gà ĐT đạt cao hơn so với báo cáo của Nguyễn Đăng
Vang(1999)[3] giai đoạn gà con nuôi sống 95,2%, giai đoạn hậu bị nuôi sống đạt
94,5%. Gà LV2 có tỷ lệ nuôi sống đạt tơng đơng nh báo cáo của Trần Công
Xuân(2006) [4] chúng có tỷ lệ nuôi sống từ 98,2-98,6%
. Khối lợng cơ thể
3.3.1. Khối lợng cơ thể gà Đông Tảo
Bảng 6. Khối lợng cơ thể gà Đông Tảo (gam)

Tuần tuổi Gà trống (n = 240) Gà mái (n = 240)

X m
x

Cv (%)

X m
x

Cv (%)
Sơ sinh
4
8
35,36 0,41
171,4 6,25
758,9 20,2
10,2
18,8
19,3
Nuôi chung
trống mái
685,6 18,8
-
-
17,5
KLCT 8TT chọn lọc
810,6 14,5
12,3
752,0 16,5

13,5
12
16
20
1296,4 39,8
1720,0 52,2
2782,4 51,1

15,6
16,5
14,5
1035,9 37,6
1385,5 39,1
1913,6 49,5
15,0
15,5
16,0
KLCT 20TT chọn lọc
2980,0 20,2

11,1
1950,0 22,2
12,3
22
38
3105,5 45,5
4998,5 35,5

13,6
12,1

2111,6 45,5
3585,6 40,1
15,2
14,5

Sinh trởng của gà ĐT trong 4 tuần đầu khá chậm. KLCT tại 4TT đạt
171,4g tăng hơn so với sơ sinh 4,9 lần và tại 8TT, KLCT gà trống đạt 758,9g gà
mái đạt 685,6g so với sơ sinh tăng hơn 20 lần. Các kết quả trên đều phù hợp các
tài liệu công bố của Lê Viết Ly(1999)[2], Nguyễn Đăng Vang(1999)[3], tại 20TT
gà trống đạt từ 2435,0g-2530,26g và gà mái đạt 1925,0-1989,37g .ở đàn chọn
giống tại 8TT và 20TT gà trống đạt KLCT tơng ứng là 810,6g và 2980,0g, gà mái
đạt KLCT 752,0g và 1950,0g. Tại 22 tuần tuổi gà vẫn tiếp tục tăng KLCT và gà
trống cân đợc 3105,5g, gà mái 2110,0g. Rõ ràng gà Đông Tảo có cờng độ sinh
trởng chậm và có hớng tăng trọng kéo dài về sau
3.3.2. Khối lợng cơ thể gà LV2
Gà LV2 có khả năng sinh trởng nhanh qua các tuần tuổi, KLCT tại 4 TT đạt
500,5g, tăng hơn so với sơ sinh 13,7 lần. Tại 8TT gà trống đạt 1072,0g, gà mái đạt
804,7g, tính trung bình tăng hơn so với sơ sinh 25,7 lần, tại 20TT gà trống đạt
2842,5g, gà mái đạt 2208,2g. Sinh trởng của gà LV2 ổn định và tơng tự nh trong
nghiên cứu của Trần Công Xuân,Nguyễn Huy Đạt (2006)[5]. Kết quả trình bày tại
bảng 7
Bảng 7. Khối lợng cơ thể gà LV2 (n = 100)
Tuần Gà trống Gà mái
tuổi
X m
x
Cv%
X m
x


Cv%
Sơ sinh
4
8
12
16
20
36,5 0,3
500,5 4,8
1072,0 25,9
1475,2 28,1
2095,6 32,1
2842,5 36,6
7,6
16,0
11,0
8,0
10,8
9,5
Nuôi chung
trống mái
804,7 13,7
1391,8 24,5
1764,2 30,5
2208,2 25,5
-
-
9,1
7,5
11,5

9,0
3.4. Lợng thức ăn tiêu thụ
Lợng thức ăn tiêu thụ của gà ĐT đến 8TT là 1885,2g/con. Tính đến 20TT,
gà trống ăn hết 8818,5g/con, gà mái ăn 8318,3g/con, đạt tơng đơng nh trong tài
liệu của Lê Viết Ly (2001)[2] với mức ăn của gà trống là 8606g/con, gà mái là
7915g/con. Mức ăn của gà LV2 tính đến 20TT gà trống ăn hết 10401,1g/con, gà
mái ăn 10013,6g/con
3.5. Khả năng đẻ trứng của gà LV2
Bảng 8
. Khả năng đẻ trứng của gà LV2
Tuần tuổi Tỷ lệ đẻ (%) Trứng/mái/tuần (quả)

TTTA/10trứng (kg)

20-24
25-29
30-34
35-38
21,6
68,4
62,9
56,4
7,56
23,93
22,06
15,79
5,53
2,23
2,37
2,65

Tổng cộng 52,1 69,34 2,95

Gà LV2 có tuổi đẻ bói tại 20TT, đẻ 5% lúc 22TT và đẻ đỉnh cao từ 26-30TT
đạt 70,0-74,0%. Khả năng đẻ trứng trong 19 tuần (từ 21-38TT) có tỷ lệ đẻ trung
bình 52,1%, sản lợng trứng /mái đạt 69,34 quả và TTTA/10 trứng đạt 2,95kg,
khối lợng trứng đạt 55,9g/quả. Kết quả nghiên cứu đạt tơng tự trong báo cáo của
Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến(2004) [4], dòng LV2 nuôi tại Thụy Phơng đạt
sản lợng trứng đến 38TT là 63,02 quả/mái, khối lợng trứng đạt 56,2g/quả
. Một số kết quả bớc đầu nghiên cứu con lai VP2
3.6.1. Đặc điểm ngoại hình
Con lai VP2 01NT có tỷ lệ lông màu sọc da 81,8%, lông vàng nhạt 8,5%,
vàng đốm 9,7%, ở 8TT gà mái có 3 kiểu màu lông: vàng đốm 48,9%, đen đốm
5,7% và nâu( gồm nâu nhạt, nâu lá chuối khô, nâu đốm) 45,4%. Gà trống có 3 màu
lông: màu đỏ đen 39,0%, màu đen 22,5% và nâu đỏ có điểm lông xám đá 38,5%.
Gà có kiểu mào nụ chiếm 85,4%, còn lại mào đơn, chân nhỏ có kích thớc trung
bình từ 4-4,5cm, màu chân vàng
Bảng 9. àu lông gà VP2 tại 8 tuần tuổi
Gà mái (n = 952) Gà trống (n = 900)
Màu lông Số con Tỷ lệ Màu lông Số con Tỷ lệ
Vàng đốm 466 48,9 Đỏ đốm đen 351 39,0
Đen đốm 54 5,7 Đốm đen 202 22,5
Nâu 432 45,4 Nâu đỏ 347 38,5
Cộng 952 100 Cộng 900 100

3.6.2. Tốc độ mọc lông
Gà VP2 có tốc độ mọc lông trung gian, không chậm nh gà ĐT, nhng
cũng không nhanh bằng gà LV2, theo dõi đến 4TT, có 14,9% gà mọc đủ lông
cánh, có lông đuôi, lông vai, lông lng và 85,1% gà có đủ lông cánh, có lông vai,
lông đuôi ngắn và trụi lng, còn ở gà LV2 lông các phần đã phủ kín toàn thân
3.6.3. Tỷ lệ nuôi sống

Gà VP2 đạt tỷ lệ nuôi sống cao 97,8% tính đến 8TT
3.6.4. Khả năng sinh trởng
Bảng 10
. Khối lợng cơ thể của gà VP2 từ 1-8TT( n = 100)
Tuần tuổi KLCT (gam) Cv (%) TTTA (kg/kgP)
Sơ sinh
2
4
6
8
42,96 1,3
153,44 10,5
355,30 14,8
671,10 54,9
1007,4 62,0
2,50
7,80
9,25
11,41
12,20
-
2,01
2,34
2,46
2,82

Gà VP2 có KLCT tại 4TT đạt 355,3 g/c tăng hơn so với sơ sinh 8,2 lần, và
tại 8TT, KLCT đạt 1007,4 g/c so với sơ sinh tăng hơn 23,4 lần, độ đồng đều về
KLCT cao với hệ số Cv (%) dao động trong khoảng từ 9 - 12%, mức tiêu tốn thức
ăn /kg tăng khối lợng cơ thể tại 8TT là 2,82 kg

4. Kết luận và đề nghị
. Kết luận
- Gà ĐT 01NT lông vàng nhạt chiếm 92,9%, ở 20TT gà mái có màu nâu
sáng 88,4%, nâu lá chuối khô 11,6%, gà trống lông màu đỏ đen 74%, màu đen
20%, xám đá 6%, gà mọc lông rất chậm 8TT thân vẫn trụi, lông cánh mới có 2/3.
Gà nuôi sống cao đạt 97-98%(1-20TT)
- Khối lợng cơ thể gà ĐT 8TT, gà trống đạt 758,9g, gà mái đạt 685,6g, tại
20TT gà trống đạt 2782,4g, gà mái đạt 1913,6g có mức tiêu thụ thức ăn của gà
trống 8818,5g, gà mái 8318,3g
- Gà LV2 01NT lông sọc da chiếm 96,6%. Tại 20TT gà mái lông vàng
đốm, đen đốm và lông nâu. Gà trống lông đỏ tía cờm cổ vàng ánh kim, lông đuôi
dài xanh đen.Nuôi sống cao từ 98-98,5%(1-20TT), 97,2-98%(21-38TT). Tại
20TT,khối lợng gà trống đạt 2842,5g, gà mái 2208,2g, thức ăn tiêu thụ tơng ứng
10401,4g và 10013,6g
- Khả năng đẻ trứng của gà LV2 từ 21-38TT có tỷ lệ đẻ trung bình 52,1%,
năng suất /mái 69,34 quả, TTTA/10 trứng 2,95kg, khối lợng trứng đạt 59,2g/qủa
- Gà VP2 có tỷ lệ mào nụ 85,4%, có độ mọc lông khá tốt, nuôi sống
98,5%(1-8TT). KLCT tại 8TT đạt 1007,4 gam/con
4.2. Đề nghị
- Nghiên cứu gà VP2 thành nguyên liệu tạo dòng mới
- Thử nghiệm lai tạo giữa gà VP2 với các giống gà khác

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Huy Đạt, Nguyễn Thành Đồng, Phạm Bích Hờng(2006) Kết quả nuôi giữ giống gốc các dòng
gà LP tại trại Liên Ninh.Báo cáo khoa học năm 2005, tr 35-43
2. Lê Viết Ly,Bùi Quang Tiến,Hoàng Văn Tiệu,Bùi Đức Lũng(2001) Bảo tồn quỹ gen vạt nuôi, Nhà xuất
bản Nông nghiệp, tr 34-37
3. Nguyễn Đăng Vang, Phùng Đức Tiến, Lê Thị Nga(1999) Khả năng sản xuất của gà Đông Tảo nuôi tại
Thuỵ Phơng, Chuyên san chăn nuôi gia cầm, Hội chăn nuôi Việt Nam, tr 114-115

4. Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến, Bạch Thanh Dân(2004) kết quả nghiên cứu chọn tạo ba dòng gà
lơng phợng LV1,LV2,LV3,tại trung tâm NCGC Thuỵ Phơng, Báo cáo KH 2005. tr 8-23
Trấn Công Xuân, Nguyễn Huy Đạt (2006) Nghiên cứu chọn tạo một số dòng gà chăn thả Việt Nam năng
suất chất lợng cao, Báo cáo đề tài cấp Bộ năm 2001-2005, tr 5-7

×