Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Theo dõi khả năng sản xuất của 4 dòng vịt super M3 ông bà nhập nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.32 KB, 10 trang )







theo dõi khả năng sản xuất của 4 dòng vịt
super M3 ông bà nhập nội
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Ngọc Dụng, Lê Thị Nga, Hoàng Văn Lộc, Vũ Đức Cảnh,
Phạm Thị Xuân, Nguyễn Thị Lành, Nguyễn Thị Luyến
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng
Abstract
Preliminary observations upon production of 4 GP SuperM3 duck lines show that survival form
birth to 24 wks is 94.67-96.88%. Feed consumption/bird from 0 to 20 wks of males of the paternal
grandfather line (A) is 25.051 kg, females of the paternal grandfather (B) 22,201 g; males of the maternal
grandmother (C) 23,734 g and females of the maternal grandmother (D) 18,054 g, averaging 96.07-97.78%
of the origin. Survival at 8 wks is 97.76-105.33% of the origin. At 24 wks, males of the paternal grandfather
line (A) weigh 4334.5 g, males of the maternal grandmother (C) 4120.0 g, females of the paternal
grandfather (B) 3821.2 g and females of the maternal grandmother (D) 2626.9 g, averaging 98.06-102.45%
of the origin. Egg production of females of the paternal grandfather (B)/12 laying wks is 54.71 eggs with the
feed consumption/10 eggs of 7.38 kg, and that of females of the maternal grandmother (D) is 49.81 egg with
the feed consumption/10 eggs of 5.09 kg. Fertility of males of the paternal grandfather line (A) X females of
the paternal grandfather (B) is 75.96% and of males of the maternal grandmother (C) X females of the
maternal grandmother (D) is 78.04%. Hatchability/total hatched of males of the paternal grandfather line (A)
X females of the paternal grandfather (B) is 51.13% and of males of the maternal grandmother (C) X females
of the maternal grandmother (D) is 64.93%. Hatchability/fertile eggs of males of the paternal grandfather
line (A) X females of the paternal grandfather (B) is 67.31% and of males of the maternal grandmother (C) X
females of the maternal grandmother (D) is 83.19%.
1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây do yêu cầu đổi mới về công nghệ giống nên các
giống vịt cao sản chuyên thịt của thế giới nh vịt Super M, Super M2 đã đợc


nhập vào Việt Nam, đợc chọn lọc nâng cao qua nhiều thế hệ, vịt Super M2 dòng
ông có năng suất trứng/mái/46 tuần đẻ 164-170 quả, dòng ông có năng suất
trứng/mái/46 tuần đẻ 181 quả 213, vịt bố mẹ có năng suất trứng đạt 202,6 quả, tỷ
lệ phôi 92,7%, tỷ lệ nở 81,4%244, con thơng phẩm đến 47 ngày tuổi đạt 3,15 kg,
tỷ lệ nuôi sống đạt 98,67%, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng 2,35 kg 215. Tuy
nhiên, các dòng vịt này còn hạn chế nhiều về năng suất.
Để nâng cao năng xuất và đáp ứng nhu cầu thị trờng, tháng 10 năm 2006
Trung tâm ngiên cứu gia cầm Thụy Phơng đã nhập 4 dòng vịt Super M3 ông bà
một giới tính từ Hãng Cherry Valley Vơng quốc Anh. Đây là giống vịt có năng
xuất thịt, trứng cao vợt trội so với các dòng vịt Super M2: Vịt Super M3 dòng ông






nội có năng suất trứng/mái/48 tuần đẻ: 238 quả, tỷ lệ phôi 85%, tỷ lệ nở 62%. Dòng
bà ngoại có năng suất trứng/mái/48 tuần đẻ: 263 quả, tỷ lệ phôi 86%, tỷ lệ nở 64%.
Vịt bố mẹ có năng suất trứng/mái 270 quả, tỷ lệ phôi 93%, tỷ lệ nở 78%. Vịt nuôi
thơng phẩm đến 47 ngày tuổi có khối lợng trung bình 3,66 kg, tiêu tốn thức ăn/
kg tăng khối lợng 2,18 kg, tỷ lệ nuôi sống 97%. Để có cơ sở khoa học về khả năng
sản xuất và làm nguyên liệu để lai tạo chúng tôi tiến hành theo dõi đề tài trên với
mục tiêu: Đánh giá khả năng sản xuất của các dòng vịt Super M3 ông bà, bố mẹ và
con thơng phẩm.
2. Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Vật liệu nghiên cứu
Theo dõi trên 4 dòng vịt Super M3 ông bà một giới tính với cơ cấu nh sau:
Dòng ông nội trống (A) 75 con; dòng bà nội mái (B) 288 con; dòng ông ngoại
trống (C); 93 con dòng bà ngoại mái (D) 423 con.
Theo dõi trên đàn vịt Super M3 bố mẹ trống AB, mái CD và vịt thơng phẩm

ABCD.
Sơ đồ tạo vịt bố mẹ và con thơng phẩm
Ông bà

Trống dòng
ông nội A
X
Mái dòng
ông nội B


Trống
dòng bà
ngoại C
X
Mái dòng bà
ngoại D






Bố mẹ Trống AB X
Mái
CD


Thơng phẩm



Thơng phẩm ABCD




2.2. Địa điểm nghiên cứu
Tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phơng
2.3. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 11 năm 2006 đến nay
2.4. Phơng pháp nghiên cứu
Chế độ dinh dỡng theo khuyến cáo của Hãng






Bảng 1. Chế độ dinh dỡng nuôi vịt dòng ông bà, bố mẹ sinh sản
Tuần tuổi
Chỉ tiêu
0 - 4 5 - 8 9 - 13 14 - 20 21 - 24 >24
Protein (%) 20-21 18 15-15,5 14 16-16,5 18-19
NL (kcal/kgTA)
2800-
2850
2750-
2800
2750
2700-

2750
2750
2750-
2800
Lysine (%) 1,26 1,05 0,84 0,74 1,05 1,16
Methionin (%) 0,84 0,74 0,63 0,58 0,63 0,71
Can xi (%) 1,03 1,03 0,93 0,93 2,58 3,61
Phot pho (%) 0,52 0,52 0,41 0,41 0,41 0,46
Xơ (%) 3,5 3,5 4,5 4,5 4,0 4,0
Bảng 2. Chế độ dinh dỡng nuôi vịt thơng phẩm
Ngày tuổi
Chỉ tiêu
0 - 9 10 - 16 17 - 42
> 42 - giết
thịt
Protein (%) 22,0 20,0 18,5 17,0
Năng lơng (kcal/kgTA) 2850 2900 2900 2950
Lysine (%) 1,42 1,23 1,05 0,92
Methionin (%) 0,53 0,49 0,44 0,44
Can xi (%) 1,03 1,03 1,03 1,03
Phot pho (%) 0,52 0,52 0,36 0,33
Xơ (%) 0,40 4,0 4,0 4,0

Quy trình chăm sóc nuôi dỡng và thú y phòng bệnh áp dụng theo quy trình
của Hãng vịt 01 ngày tuổi của các dòng đợc xẻ màng chân và đeo số để theo dõi
việc cân đo và làn cơ sở để chon lọc.
Các chỉ tiêu theo dõi
Trên đàn vịt dòng ông bà, bố mẹ sinh sản: Theo dõi đặc điểm ngoại hình, tỷ
lệ nuôi sống, khả năng sinh trởng, khả năng sinh sản.
Trên đàn vịt thơng phẩm: Theo dõi đặc điểm ngoại hình, tốc độ mọc lông, kích

thớc các chiều đo, tỷ lệ nuôi sống, khối lợng cơ thể, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối
lợng, chỉ số sản xuất, năng suất và chất lợng thịt, chi phí thức ăn/kg tăng khối
lợng và hiệu quả kinh tế.
. Kết quả và thảo luận






3.1. Đặc điểm ngoại hình
Vịt con Super M3 dòng ông bà 01 ngày tuổi: Có bộ lông màu vàng rơm
chân và mỏ màu vàng.
Vịt Super M3 dòng ông bà trởng thành có màu lông trắng tuyền đồng nhất
chân và có mỏ màu vàng riêng mái dòng bà ngoại (D) có mỏ màu vàng nhạt.
3.2. Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn tuổi
Bảng 3
. Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn con, dò, hậu bị (%)
Tuần tuổi

Trống dòng ông
nội (A) n = 75
Mái dòng ông
nội ( B) n = 288
Trống dòng
bà ngoại (C) n =
93
Mái dòng bà
ngoại (D) n = 423


0 - 4 100,00 99,65 98,92 98,81
5 - 8 100,00 99,65 100,00 99,04
0 - 8 100,00 99.30 98,92 97,87
9 - 20 96,00 97,90 98,91 98,55
21 - 24 98,61 99,64 98,90 99,75
9 - 24 94,66 97,55 97,82 98,30
0 - 24 94,67 96,88 96,77 96,21

Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn: vịt con từ 0 8 tuần tuổi đạt từ 97,87
100,00%. Giai đoạn từ 9 24 tuần tuổi đạt từ 94,66 98,30%. Giai đoạn từ 0 24
tuần tuổi đạt từ 94,67 96,88%.
3.3. Khối lợng cơ thể qua các giai đoạn tuổi
Bảng 5. Khối lợng cơ thể qua các giai đoạn tuổi
Trống dòng ông
nội (A)
Mái dòng ông nội
( B)
Trống dòng bà
ngoại (C)
Mái dòng bà
ngoại (D)
Tuầ
n
tuổi

Tham số

Thực tế

So với

Hãng
(%)
Thực
tế
So với
Hãng
(%)
Thực
tế
So với
Hãng
(%)
Thực
tế
So với
Hãng
(%)
n (con) 30 30 30 30
X (g) 1207,3

101,45

1074,7

101,39

1110,0

100,91


948,0 103,04

SE (g) 20,12 20,01 15,81 16,20
4
Cv (%) 9,13 10,20 7,80 9,36






n (con) 30 30 30 30
X (g) 2408,0

97,76 2260,0

104,15

2390,0

100,00

1685,3

105,33

SE (g) 24,40 32,06 45,51 21,32
8
Cv (%) 5,55 7,77 10,43 6,93
n (con) 30 30 30 30

X (g) 4221,0

97,86 3627,7

101,33

4086,9

98,24 2593,7

102,52

SE (g) 26,95 38,35 37,12 28,70
20

Cv (%) 5,50 5,79 5,10 6,06
n (con) 69 277 96 399
X (g) 4334,5

98,54 3821,2

102,45

4120,0

99,03 2626,9

101,42

SE (g) 27,43 16,94 35,56 11,80

24

Cv (%) 6,32 7,38 8,98 8,97

ở 4 tuần tuổi khối lợng cơ thể các dòng vịt đều cao hơn so với tiêu chuẩn
Anh đạt 101,45-103,04%. ở 8 tuần tuổi Đối với trống dòng ông nội (A): 2408,0g;
mái dòng ông nội (B): 2260,0g; trống dòng bà ngoại (C): 2390,0g; mái dòng bà
ngoại (D): 1685,3g. Tơng ứng so với tiêu chuẩn Anh đạt: 97,76%; 104,15%;
100,00%; 105,33%. Đến 24 tuần tuổi giai đoạn quan trọng bớc vào giai đoạn sinh
sản. Đối với trống dòng ông nội (A): 4334,5g; mái dòng ông nội (B): 3821,2g;
trống dòng bà ngoại (C): 4120,0g; mái dòng bà ngoại (D): 2626,9g. Tơng ứng so
với tiêu chuẩn Anh đạt: 98,54%; 102,45%; 99,03%; 101,42%236.






3.4. Lợng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn tuổi
Bảng 6
. Lợng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn
Trống dòng
ông nội (A)
Mái dòng
ông nội (B)
Trống dòng
ông ngoại (C)
Mái dòng
ông ngoại (D)
Tuần

tuổi
TA/con
(g)
So với
Hãng (%)

TA/con
(g)
So với
Hãng (%)

TA/con
(g)
So với
Hãng (%)

TA/con
(g)
So với
Hãng (%)

0-4 1.846 105,55 1.846 105,55 1.659 107,94 1.659 107,94
5-8 4.480 100,00 4.200 100,00 4.305 100,00 3.460 98,86
0-8 6.326 101,56 6.046 101,63 5.964 102,09 5.119 101,63
9-20 18.725 97,57 16.155 95,37 17.770 96,34 12.935 94,04
0-20 25.051 97,78 22.201 96,99 23.734 97,72 18.054 96,07

Lợng thức ăn tiêu thụ/con giai đoạn 0-8 tuần tuổi trống dồng ông nội (A):
6.326g, mái dòng ông nội (B): 6.046g, trống dòng ông ngoại (C): 5.964g, mái dòng
ông ngoại (D): 5.119g bằng 101,56-102,09% so với Hãng.

Giai đoạn 0-20 tuần tuổi trống dồng ông nội (A): 25.051g bằng 97,78% so
với Hãng, mái dòng ông nội (B): 22.201g bằng 96,99% so với Hãng, trống dòng
ông ngoại (C): 23.734g bằng 97,72% so với Hãng, mái dòng ông ngoại (D):
18.054g bằng 96,07% so với Hãng237.
3.5. Tuổi thành thục
Bảng 7
. Tuổi đẻ, khối lợng cơ thể, khối lợng trứng khi tỷ lệ đẻ đạt 5%, 50%
Chỉ tiêu
Mái dòng
ông nội (B)
X SE
TC
Hãng
Mái dòng
bà ngoại (D)
X SE
TC
Hãng
Tỷ lệ đẻ đạt 5%
+ Tuổi đẻ (ngày tuổi) 178 182 155 161
+ Khối lợng cơ thể n=30con (g) 3898,7 47,90 2588,3 43,10
+ Khối lợng trứng n=100 (g) 77,2 0,53 76,0 62,3 0,47 65,0
Tỷ lệ đẻ đạt 50%
+ Tuổi đẻ (ngày tuổi) 208 198 184 173
+ Khối lợng cơ thể n=30 con (g) 3976,3 52,69 2716,7 54,32







+ Khối lợng trứng n=200 (g) 85,7 0,46 84,0 69,1 0,48 68,0

Khi tỷ lệ đẻ 5% cả hai dòng đều sớm hơn so với khuyến cáo của Hãng tơng
ứng là 4 ngày và 6 ngày.
Khối lợng trứng mái dòng bà nội (B) cao hơn so với hãng 1,2g, ngợc lại
mái dòng bà ngoại (D) thấp hơn so với hãng 2,7g. Khi tỷ lệ đẻ 50% cả hai dòng đều
muộn hơn so với khuyến cáo của Hãng tơng ứng là 10 và 11 ngày. Khối lợng
trứng đều cao hơn so với hãng mái dòng ông nội (B): 1,7g, mái dòng bà ngoại (D):
1,1g.
3.6. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Bảng 8
. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Mái dòng ông nội (B) Mái dòng bà ngoại (D)


Tuần
đẻ
Mái BQ
(con)
Tỷ lệ đẻ
(%)
NST
(quả)
TTTA/1
0 trứng
(kg)
Mái
BQ
(con)

Tỷ lệ đẻ
(%)
NST
(quả)
TTTA/1
0 trứng
(kg)
1-4 277,5 19,49 5,46 15,04 407,0 25,36 7,10 8,35
5-8 276,7 68,96 19,31 4,38 405,0 70,57 19,76 3,94
9-12 269,1 75,09 21,02 2,73 403,1 81,96 22,95 2,99
TB 54,71 7,38 59,29 5,09
Tổng 45,79 49,81
TLNS
(%)
99,14

97,79


Tỷ lệ đẻ trung bình mái dòng ông nội (B) qua 12 tuần đẻ đầu đạt 54,71%,
năng suất trứng/mái 45,79 quả.
Mái dòng bà ngoại (D) có tỷ lệ đẻ qua 12 tuần đẻ đầu trung bình 59,29%
năng suất trứng/mái 49,81qủa.
Tỷ lệ nuôi sống trong giai đoạn mái dòng ông nội (B) đạt 99,14% mái dòng
bà ngoại (D) đạt 97,79%.
3.7. Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở
Bảng 9
. Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở ở 31 tuần tuổi
Dòng Trống dòng ông (A) X Mái Trống dòng bà ngoại (C) X







Chỉ tiêu dòng ông nội (B) Mái dòng bà ngoại (D)
Tổng trứng vào ấp (quả) 882 1517
Tỷ lệ phôi/tổng trứng ấp (%) 75,96 78,04
Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp (%) 51,13 64,93
Tỷ lệ nở/tổng phôi (%) 67,31 83,19
Số lợng nở loại I (con) 448 918
Tỷ lệ loại I/tổng trứng ấp (%) 50,79 60,51

Tỷ lệ phôi trống dòng ông nội (A) x mái dòng ông nội (B) đạt 75,96%, trống
dòng bà ngoại (C) x mái dòng bà ngoại (D) đạt 78,04%. Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp
trống dòng ông nội (A) x mái dòng ông nội (B) đạt 51,13%, trống dòng bà ngoại
(C) x mái dòng bà ngoại (D) đạt 64,93%. Tỷ lệ nở/tổng trứng có phôi trống dòng
ông nội (A) x mái dòng ông nội (B) đạt 67,31%, trống dòng bà ngoại (C) x mái
dòng bà ngoại (D) đạt 83,19%. Tỷ lệ nở/phôi tơng đơng với tiêu chuẩn của hãng.






. Kết luận và đề nghị
4.1. Kết luận
Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 0-24 tuần tuổi: Trống dòng ông nội (A): 94,67%,
mái dòng ông nội (B): 96,88%, trống dòng bà ngoại (C): 96,77%, mái dòng bà
ngoại (D): 96,21%.

Khối lợng cơ thể vịt con ở 8 tuần tuổi: Trống dòng ông nội (A): 2408,0g,
mái dòng ông nội (B): 2260,0g, trống dòng bà ngoại (C): 2390,0g, mái dòng bà
ngoại (D): 1685,3g, tơng ứng bằng 97,76; 104,15; 100,00; 105,33% KL của Hãng.
Giai đoạn vịt dò, hậu bị 24 tuần tuổi: Trống dòng ông nội (A): 4334,5g, mái dòng
ông nội (B): 3821,2g, trống dòng bà ngoại (C): 4120,0g, mái dòng bà ngoại (D):
2626,9g tơng ứng bằng 98,06; 102,45; 99,03; 101,42% KL của Hãng.
Lợng thức ăn/con giai đoạn 0-20 tuần tuổi: Trống dòng ông nội (A):
25,051kg bằng 97,78% của Hãng, mái dòng ông nội (B): 22.201 kg bằng 96,99%
của Hãng, trống dòng bà ngoại (C): 23.734 kg bằng 97,72% của Hãng, mái dòng bà
ngoại (D): 18.054 kg bằng 96,07% của Hãng.
Mái dòng ông nội (B) có năng suất trứng/12 tuần đẻ đầu: 54,71 quả,
TTTA/10 trứng 7,38kg. Mái dòng bà ngoại (D) có năng suất trứng/12 tuần đẻ đầu:
49,81 quả, TTTA/10 trứng 5,09 kg.
Khối lợng trứng: Khi tỷ lệ đẻ 5% mái dòng ông nội (B) cao hơn so với hãng
1,2g, mái dòng bà ngoại (D) thấp hơn so với hãng 2,7g. Khi tỷ lệ đẻ 50% khối
lợng trứng đều cao hơn so với hãng mái B: 1,7g, mái D: 1,1g.
Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở: Tỷ lệ phôi giữa trống dòng ông nội (A) x mái
dòng ông nội (B) đạt 75,96%, trống dòng bà ngoại (C) x mái bà ngoại (D) đạt
78,04%. Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp trống dòng ông nội (A) x mái dòng ông nội (B) đạt
51,13%, trống dòng bà ngoại (C) x mái bà ngoại (D) đạt 64,93%. Tỷ lệ nở/tổng
trứng có phôi trống dòng ông nội (A) x mái dòng ông nội (B) đạt 67,31%, trống
dòng bà ngoại (C) x mái dòng bà ngoại (D) đạt 83,19%.
4.2. Đề nghị
Tiếp tục cho theo dõi các giai đoạn sinh sản vịt ông bà, khả năng sinh
trởng, sinh sản vịt bố mẹ và khả năng cho thịt vịt thơng phẩm.

Tài liệu tham khảo








1. Phùng Đức Tiến , Nguyễn Ngọc Dụng, Lê Thị Nga, Hoàng Văn Lộc, Nguyễn Thị Lành, Vũ Đức Cảnh và
CS (2006). Chọn lọc nâng cao khả năng sản xuất của vịt CV Super M dòng ông, dòng bà nuôi tại trạm
nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình. Báo cáo khoa học năm 2005.
2. Nguyễn Đức Trọng, Hoàng Văn Tiệu, Hoàng Thị Lan, Phạm Văn Trợng và CS. Nhân thuần chọn lọc
qua 6 thế hệ vịt CV Super M dòng ông, dòng bà tại trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên. Kết quả nghiên
cứu khoa học chăn nuôi 1998 1999.
3. Cherry Valley Livestock Division, Cherry Valley Farms Limited, Rothwell, Market Rasen, Lincolnshire,
LN7 6 BJ, England. Management manual grand parent super M3.
4. Dơng Xuân Tuyển, Nguyễn Xuân Bắc, Lê Thanh Hải và Hoàng Văn Tiệu. Báo cáo khoa học năm 2004
Viện chăn nuôi.

×