Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.41 KB, 91 trang )

B
B
B
é
é
é



G
G
G
I
I
I
¸
¸
¸
O
O
O



D
D
D
ơ
ơ
ơ
C


C
C



V
V
V
µ
µ
µ



§
§
§
µ
µ
µ
O
O
O



T
T
T
¹

¹
¹
O
O
O



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ĐOÀN HUY HOÀNG
Đề tài :

Chuyên ngành
:
Tài chính-Ngân hàng
.

Mã s

60.31.12
.
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Hướng dẫn khoa học :
PGS. TS. TRẦN HOÀNG NGÂN.
TP. H Chí Minh,
12/2010
.
Trang ph bìa.
Li cam đoan.
Danh mc các ch vit tt.

Danh mc bng biểu.
MC LC
Phần m đu. 01
Chương 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG.
1.1. Một số vấn đề chung về rủi ro tín dụng. .
04

1.1.1. Khái nim v ri ro tín dụng 04
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng. 04
1.1.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng 07
1.1.4. Đặc điểm của rủi ro tín dụng. 09
1.1.5. Liên hệ với các loại rủi ro khác. 10
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng
11

1.2.1. Khái niệm.
11
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng
. 12
1.2.3. Thực hiện quản lý rủi ro tín dụng.
13
1.2.3.1.
Xác đònh rủi ro. 13
1.2.3.2.
Mô hình hóa rủi ro tín dụng. 14
Mô hình đ

nh tính.
14

M
ô hình đònh l

ng
. 16
1.2.3.3.
Đánh giá rủi ro. 20
Dự đoán khả năng rủi ro của một khoản tín dụng sẽ được cấp. 20
Dự đoán khả năng rủi ro của một khoản tiền vay đã giải ngân. 22
Các chỉ số thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng 22
1.3. Tham khảo kinh nghiệm quản lý rủi ro ở một số Quốc gia
24

1.3.1. Bằng biện pháp trích lập dự phòng. 24
1.3.2. Bằng tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng. 25
1.3.3. Bằng biện pháp đặt ra các hạn mức cho vay. 25
1.3.4. Bằng biện pháp kiểm tra, giám sát. 25
1.3.5. Bằng quản trò hệ thống thông tin. 25
Chương 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNGTẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG CN TP.HCM.
2.1. Đôi nét về Ngân hàng Ngoại thương
27

2.1.1. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
27

2.1.2. Ngân hàng Ngoại thương Chi nhánh TP.HCM.
28

2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại VCBHCM

32

2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay vốn của VCBHCM.
32
2.2.1.1. Tình hình huy động vốn tại VCBHCM. 32
2.2.1.2. Tình hình cho vay tại VCBHCM 33
2.2.2. Phân tích dư nợ tín dụng theo kỳ hạn nợ.
35

2.2.3. Phân tích theo đối tượng KH.
36

2.2.4. Phân tích chất lượng tín dụng của VCBHCM
37
2.2.5. Đánh giá về rủi ro tín dụng tại VCBHCM.
38
2.2.5.1. Sơ lược chức năng nhiệm vụ của phòng tín dụng VCBHCM. 38
2.2.5.2. Về nguyên tắc hoạt động tín dụng của VCBHCM 39
2.2.5.3. Về các loại hình và sản phẩm tín dụng tại VCBHCM 39
2.2.5.4.
Một số vấn đề mang tính kỹ thuật khác trong hoạt động tín dụng của VCBHCM.
40
2.2.5.5. Phân tích rủi ro tín dụng tại VCBHCM 41
2.2.5.6. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tại VCBHCM 42
2.2.6. Đánh giá về công tác quản lý rủi ro tín dụng của VCBHCM.
45
2.2.6.1. Những kết quả đạt được. 45
2.2.6.2. Những hạn chế 47
Chương 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI VCBHCM.

3.1. Đònh hướng chiến lược phát triển
48

3.1.1. Chiến lược của VCB.
48

3.1.1.1. Nội dung chiến lược. 48
3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể. 48
3.1.1.3. Giải pháp thực hiện. 49
3.1.2. Chiến lược của VCBHCM.
51
3.2 Các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng.

52

3.2.1. Nhóm giải pháp vó mô.
52

3.2.1.1. Nâng cao chất lượng điều hành vó mô tiền tệ, tín dụng. 52
3.2.1.2.
Tăng cường hoạt động thanh tra giám sát và đánh giá an toàn đối với Hệ thống NH.
53
3.2.1.3. Xây dựng, hoàn thiện các đònh chế và các công cụ bảo hiểm tín dụng. 54
3.2.1.4. Tiếp tục hoàn thiện môi trường, hành lang pháp lý. 55
3.2.2. Nhóm giải pháp vi mô.
55

3.2.2.1. Nhóm giải pháp về chính sách tín dụng. 55
3.2.2.2. Nhóm giải pháp về qui trình tín dụng. 56
3.2.2.3. Xây dựng chiến lược, chính sách KH 62

3.2.2.4. Xây dựng hợp đồng tín dụng theo hướng nâng cao hiệu quả QLRR. 62
3.2.2.5. Nhóm giải pháp về tổ chức, thu thập và xử lý thông tin. 63
3.2.2.6. Giải pháp liên kết đồng bộ các TCTD. 66
3.2.2.7. Nhóm giải pháp kiểm soát, nắm bắt và xử lý rủi ro. 67
3.2.2.8. Cách thức xử lý nợ có vấn đề 70
3.2.2.9. Tăng cường và kiện toàn hoạt động kiểm soát - kiểm toán nội bộ. 71
3.2.2.10. Một số giải pháp khác 71
3.3. Một số kiến nghò.
73

3.3.1. Kiến nghò với NHNN.
73
3.3.2. Kiến nghò với Chính phủ và các Ngành liên quan
73
3.3.3. Kiến nghò với VCB.
74

Phần kết luận
76

TÀI LIU THAM KHO. 78
Ph lc s 01
.
89
Ph lc s 02. 80

Ph lc s 03. 81
ĐIỂM TIN : BÀI HỌC MỚI NHẤT TỪ THỰC TIỄN. 82



L

I CAM

OAN





Tôi là
Đoàn Huy Hoàng
, sinh viên Cao hc Khóa 16 lp Ngân hàng Đêm 2.
Tôi xin cam đoan Đ tài lun vn Thc s :
“Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh”

là do tôi t nghiên cu và trình bày.
 tài ca Tôi cha đc ph bin trên các báo đài và công trình nghiên cu ca
tác gi nào khác.


TỪ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN

 BĐS Bất động sản.
 CN Chi nhánh.
 Cty Công ty.
 DN Doanh nghip.
 HĐKD Hoạt động kinh doanh.
 KH Khách hàng.

 NH Ngân hàng.
 NHNN Ngân hàng Nhà nc.
 NHTM Ngân hàng thng mi.
 TCKT T chc kinh t.
 TCTD Tổ chức tín dụng.
 TMCP Thng mi c phn.
 TMQD Thng mi Quốc doanh.
 TSB Tài sn đm bo.
 TNHH Trách nhim hu hn.
 TW Trung ương.
 VCB Vietcombank.
 VCBHCM Vietcombank TP. H Chí Minh.


DANH MỤC CÁC BNG SỐ LIỆU

Bng 2.1 : Tình hình Huy đng vn ti VCBHCM 2005 ÷ 2009.
Bng 2.2 : Tình hình Cho vay ti VCBHCM 2005 ÷ 2009.
Bng 2.3 : Dư nợ theo kỳ hạn ti VCBHCM 2005 ÷ 2009.
Bng 2.4 : Dư nợ theo đối tượng KH ti VCBHCM 2005 ÷ 2009.
Bng 2.5 : Phân loại nợ ti VCBHCM 2006 ÷ 2009.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu 2.1 : Huy đng vn ti VCBHCM 2005 ÷ 2009.
Biểu 2.2 : Cho vay vốn ti VCBHCM 2005 ÷ 2009.
Biểu 2.3 : Dư nợ cho vay theo kỳ hạn ti VCBHCM 2005 ÷ 2009.
Biểu 2.4 : Dư nợ cho vay theo đối tượng KH ti VCBHCM 2005 ÷ 2009.
Biểu 2.5 : Dư nợ theo nhóm nợ ti VCBHCM 2006 ÷ 2009.




1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
:
Ngày nay, với sự phát triển cao của khoa học công ngh, của nền kinh tế xã hội,
thò trường tài chính NH ngày càng được mở rộng trong mối quan hệ kinh tế khu
vực và quốc tế đa chiu. Đây là điều kiện/ môi trường thuận lợi để các HĐKD nói
chung (trong đó có NH) phát triển. Tuy nhiên mức độ rủi ro tiềm ẩn cũng nhiều
hơn, cơ hội sẽ gắn liền với những thách thức mà nền kinh tế hội nhập đem lại; đó
là thực tế.
Với NH, một ngành đặc biệt trong lónh vực kinh doanh tiền tệ có quan hệ hữu cơ
nền kinh tế thông qua quá trình “bán” các sn phm dòch vụ như : huy động vốn,
cho vay vốn, thanh toán và các hoạt động dòch vụ khác… Vì thế, rủi ro đối với
hoạt động NH là song hành, luôn tim n; mỗi loi hình dòch vụ khác nhau có tác
động và ảnh hưởng với những mức độ khác nhau.
Ri ro NH rất đa dạng như : rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi
ro tỷ giá, rủi ro thanh toán quốc tế… loại nào cũng có nguy cơ gây thiệt hại nặng
nề mà NH luôn phải nỗ lực phòng tránh. Thế nhưng rủi ro tín dụng, nếu nó xảy ra
sẽ có tác động rất lớn, trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi TCTD, xa
hơn nữa s ảnh hưởng đến uy tín toàn Hệ thống NH. Bởi l,  Vit Nam, tín dụng
là hoạt động đầu ra truyền thống, nó sẽ và vẫn tiếp tục là sản phẩm mang lại
nguồn thu chính cho các NHTM trong thi gian ti
(chiếm khoảng 70-80% lợi nhuận
).

Mc dù các NH đều đã nhn thc v lâu dài phải làm gì đó để thay đi c cu thu
nhp, không th mãi ph thuc vào ngun thu tín dng! Tuy nhiên đây vẫn là kỳ
vọng ở tương lai không gần lắm… Vì vậy, với hy vọng có những đóng góp thiết
thực (dù nhỏ bé) cho chính đơn vò mình đang công tác, Tôi đã quyết đònh chọn


Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại NH TMCP Ngoại thương Chi
nhánh Tp. Hồ Chí Minh
” làm đề tài Luận văn Tốt nghiệp ca mình.



2
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
:
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro có tác động rất lớn, trực tiếp và toàn diện đến
HĐKD của NH. Vì vậy
đánh giá, quản lý được rủi ro tín dụng
là vô cùng quan
trọng, nó mang lại lợi ích to lớn và thiết thực cho mọi TCTD.
- Mỗi TCTD trong công tác quản lý-quản trò của mình đều có những
phương
pháp, biện pháp
quản lý nói chung và
quản lý rủi ro tín dụng
nói riêng; nếu
khoa học và hiệu quả, sẽ đảm bảo HĐKD liên tục, tăng trưởng và phát triển an
toàn, bền vững.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
:
- 
i t

ng nghiên c


u
: là NH TMCP Ngoại thương CN TPHCM (VCBHCM),
với mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau :
+ Phân tích thực trạng, đánh giá, nắm bắt đầy đủ về rủi ro tín dụng tại
VCBHCM. Xác đònh các nguyên nhân gây rủi ro; đo lường và đònh lượng rủi
ro để từ đó có biện pháp quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả.
+ Trên cơ sở đánh giá rủi ro, phân tích những mặt được và chưa được trong
hoạt động quản lý rủi ro tại VCBHCM để đưa ra các giải pháp quản lý rủi ro
tín dụng hiệu quả cũng như các kiến nghò để thực hiện các giải pháp này,
nhằm đảm bảo tính khả thi của đề tài.
-
Ph

m vi nghiên c

u
: là nghiệp vụ tín dụng, rủi ro tín dụng và công tác quản
lý rủi ro tín dụng tại VCBHCM thời gian từ 2005 - 2009 (5 năm).
Nội dung của đề tài rất quan trọng đối với hoạt động NH. Vì vậy, có thể nói đã có
rất nhiều tạp chí, hội thảo, đề án, luận văn… nghiên cứu về rủi ro tín dụng. Tuy
nhiên bản chất rủi ro tín dụng, các nguyên nhân cấu thành của nó thường gắn liền
với diễn biến của thò trường, của nền kinh tế cũng như những yếu tố chủ quan từ
chính HĐKD, công tác quản lý/ quản trò của các NH. Đây là những yếu tố luôn



3
mới, thường xuyên thay đổi, biến động, có phạm vi rộng lớn, bao trùm vó mô và
gắn liền với sự phát triển chung của nền kinh tế_đặc biệt trong nền kinh tế thò
trường và hội nhập như hiện nay.

Do vậy nội dung nghiên cứu của đề tài cũng sẽ vận động, cập nhật theo xu hướng
đó; đây cũng có thể coi là
tính mới của đề tài
.
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
:
-
Phương pháp phân tích đònh lượng
: sử dụng các số liệu phản ánh thc trng
kết hợp với khảo sát thực tế tình hình hoạt động tín dụng; thực hiện phân tích và
đánh giá rủi ro tín dụng ti VCBHCM; tổng kết kết quả đạt được cũng như những
hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý rủi ro tín dụng tại VCBHCM trên cơ
sở đó đưa ra các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng thiết thực, hiệu quả.
-
Phương pháp chuyên gia
: Thông qua các cuộc họp chuyên môn, hội thảo… để
tiếp thu ý kiến đóng góp của các chuyên gia nhằm bổ sung, hoàn thiện hơn về
các giải pháp, kiến nghò… giúp việc quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, góp phần
nâng cao chất lượng tín dụng tại NH trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập.
5. Kết cấu của luận văn
:
Ngoài phần
Mở đầu

Kết luận
, Lun vn đc chia làm 3 Chng, c th :
Ch

ng 1
: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI

RO TÍN DỤNG.
Ch

ng 2
: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VCBHCM.

Ch

ng 3
: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI VCBHCM.



4
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. Một số vấn đề chung rủi ro tín dụng.
1.1.1. Khái nim v ri ro tín dụng
:
Có nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng. Song tiếp cận một cách đơn giản và dễ
hiểu nhất, có thể hiểu rủi ro tín dụng đó là rủi ro khi NH không thu hồi được nợ
gốc và lãi đầy đủ của khoản vay hay việc KH thanh toán nợ gốc và lãi không
đúng hạn. Nói một cách khác là người vay (KH) đã không thực hiện đúng cam
kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả khi
đáo hạn. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng của NH.
Theo đó nếu tất cả các khoản đầu tư của NH được thanh toán đầy đủ cả nợ gốc và
lãi đúng hạn thì NH không chòu bất cứ rủi ro tín dụng nào. Trong trường hợp
người vay phá sản, thì việc thu hồi nợ gốc và lãi tín dụng đầy đủ là không chắc

chắn và do đó NH có thể gặp rủi ro tín dụng.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
:
Việc phân loại rủi ro tín dụng có ý nghóa rất quan trọng đối với công tác quản lý
rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng. Vì vậy cần thiết phải xem xét, phân tích
các loại rủi ro tín dụng một cách nghiêm túc.
Trong thực tiễn hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng biểu hiện thành nhiều loại
khác nhau. Vì vậy tùy mục tiêu nghiên cứu người ta chia ra các loại rủi ro tín
dụng. Có nhiều cách thức phân loại rủi ro tín dụng. Chung nhất rủi ro tín dụng có
thể được phân loại như sau :
- Theo cơ cấu các loại hình rủi ro : rủi ro tín dụng được phân loại theo khoản cho
vay ngắn hạn, trung và dài hạn hay khoản cho vay hợp vốn.



5
- Theo nguồn gốc hình thành :
* Rủi ro từ phía người cho vay (các TCTD).
+ Rủi ro ở khâu chính sách : Do những lỏng lẻo bất cập trong chính sách, qui
trình tín dụng hoặc do NH quá chú trọng đến lợi nhuận trước mắt.
+ Rủi ro ở khâu nghiên cứu theo dõi, quản lý và xử lý rủi ro : Do thiếu kinh
nghiệm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong nền kinh tế thò trường, từ
đó chưa có các biện pháp phòng ngừa, phân tán rủi ro thích hợp, chưa theo
dõi quản lý rủi ro thật sự hữu hiệu.
+ Rủi ro ở khâu thông tin : Do thiếu những thông tin về kinh tế, về KH và
các thông tin khác có liên quan khác đến hoạt động tín dụng.
+ Rủi ro ở khâu nhân lực : Do trình độ cán bộ nhân viên tín dụng không
(hoặc chưa) đáp ứng được yêu cầu phân tích, đánh giá rủi ro, không bao quát
được hết các điểm yếu trong hồ sơ tín dụng, kể cả những sai sót về pháp lý
hoặc do cán bộ thóai hóa biến chất, cố ý làm trái, không chấp hành đúng

chính sách, chế độ… tiếp tay, đồng lõa với kẻ gian để lừa đảo, chiếm đoạt
tiền và tài sản NH.
+ Rủi ro ở công tác kiểm tra, kiểm soát : công tác kiểm tra, kiểm soát trong
từng NH đối với nghiệp vụ tín dụng còn yếu, chưa thường xuyên… nên những
sai sót xảy ra không được phát hiện, xử lý kòp thời dẫn đến tồn đọng kéo dài,
hoặc tái diễn… thậm chí những vi phạm, sai sót vẫn lập đi lập lại.
* Rủi ro từ phía người vay (KH) :
+ Rủi ro về đạo đức (chủ quan) : xảy ra khi không thiện chí trả nợ (dù có đủ
khả năng) hay có ý đònh thực hiện những hành động mờ ám, không tốt (xét
theo quan điểm của người NH là KH sử dụng vốn vay sai mục đích).



6
+ Rủi ro do khả năng tài chính yếu kém (chủ quan) : khi tỷ lệ vốn tự có/tổng
nguồn vốn thấp, vốn vay/vốn tự có lớn, doanh số hoạt động/vốn tự có thấp.
+ Rủi ro do biến động kinh doanh (chủ quan) : khi KH không theo kòp những
thay đổi về chế độ chính sách, không thích ứng được với sự cạnh tranh gay
gắt trên thò trường về cả chất lượng sản phẩm cũng như giá thành, mẫu mã,
dòch vụ hay chiến lược tuyên truyền quảng cáo sản phẩm…
+ Rủi ro từ phía người điều hành (chủ quan) : vò trí, mối quan hệ với các đối
tác khác? thò trường như thế nào, có tên tuổi hay không? thuộc loại lớn, nhỏ,
hay trung bình? chất lượng, số lượng sản phẩm bán ra thò trường thế nào?
chiếm bao nhiêu % thò phần trên thò trường?…
+ Rủi ro bất khả kháng (khách quan) : từ thiên tai như động đất, bão lụt…hay
các tác nhân khác như hỏa hoạn, dòch bệnh…
- Phân loại khác :
+ Rủi ro từ khâu quản lý, kiểm soát của NHNN : NHNN với tư cách là cơ quan
quản lý nhà nước đối với các NHTM ban hành các cơ chế, qui chế về hoạt
động tín dụng NH, nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng trong nền

kinh tế thò trường. Tuy nhiên, việc sửa đổi, bổ sung hay ban hành mới các chế
độ về an toàn vốn, trích quỹ dự phòng bù đắp rủi ro, tài sản thế chấp, qui đònh
thanh tra kiểm soát, công tác thông tin tín dụng… còn chưa kòp thời và đáp ứng
được nhu cầu thực tiễn.
+ Rủi ro phát sinh từ chế độ chính sách của Nhà Nước : đây cũng là một tác
nhân gây ra rủi ro trong trường hợp có sự thay đổi về chính trò, chính sách, chế
độ, luật pháp của Nhà Nước hoặc thay đổi đòa giới hành chính của các đòa
phương. Ngoài ra, rủi ro tín dụng còn có thể phát sinh do sự thiếu đồng bộ trong
việc hướng dẫn thực thi giữa các ban ngành Chính phủ.



7
+ Rủi ro Quốc gia : xảy ra khi NH đầu tư tín dụng sang một nước khác, hoặc
đầu tư cho DN nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam.
+ Rủi ro môi trường : xảy ra khi khoản vay chưa tính đến hoặc chưa tính hết
các yếu tố về bảo vệ môi trường làm phát sinh các chi phí làm ảnh hưởng trực
tiếp đến lợi nhuận thu được của dự án.
+ Rủi ro khác : do sự đánh giá không khách quan, chính xác của cơ quan công
chứng đối với tài sản thế chấp hay do việc cho vay bò áp đặt của cấp trên…
1.1.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
:
Với một TCTD, rủi ro tín dụng xuất phát từ 03 nguyên nhân cơ bản :
- Nguyên nhân từ phía KH vay vốn;
- Nguyên nhân từ chính NH;
- Nguyên nhân từ nền Kinh tế vó mô : môi trường kinh tế, pháp lý
Thực ra, để truyền tải một cách rành mạch, dễ tiếp cận hơn về rủi ro tín dụng,
trong phần 1.1.2. (Phân loại) Luận văn đã lồng ghép những nguyên nhân cụ thể
dẫn đến loại rủi ro đặc trưng đó. Tuy nhiên cũng có thể cập nhật thêm một số
nguyên nhân nữa (đặc biệt với các DN) như sau :

* Từ phía KH.

- Năng lực quản lý còn hạn chế : có thể lúc lập ra các phương án kinh doanh DN
đã không tính hết những biến động của thò trường, do đó đã bò thua lỗ và dẫn đến
không trả được nợ cho VCBHCM.
Vấn đề này thường xảy ra đối với các DN mới thành lập. Mấy năm gần đây, một số
DN khi vay vốn VCBHCM bằng ngoại tệ để thực hiện đầu tư trong nước đã bò lỗ
hàng chục tỷ đồng và làm mất các cơ hội kinh doanh khác chỉ vì chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ, nói cách khác là do lạm phát quá lớn của đồng nội tệ.
- Rủi ro từ phía KH là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng trong HĐKD
của TCTD, việc phòng tránh rất khó khăn và phức tạp. Tuy nhiên nguyên nhân



8
này có thể nắm bắt và đối phó được nếu NH thực hiện tốt việc giám sát, kiểm tra
và quản lý KH trước, trong và sau khi giải ngân. Đồng thời phải xây dựng được
chính sách KH, chính sách tín dụng hợp lý và đồng bộ; qua đó NH sẽ ngăn ngừa
được rủi ro tín dụng trong quá trình kiểm tra cho vay.
* Từ phía NH.
(1) Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát sau khi cho vay nên không phát hiện kòp
thời hiện tượng sử dụng vốn vay không đúng mục đích.
(2) NH không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích và
đánh giá KH… dẫn đến việc xác đònh sai hiệu quả của phương án xin vay, hoặc
xác đònh thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp.
(3) Chạy theo số lượng (chỉ tiêu dư nợ Kế hoạch) mà sao lãng coi trọng chất
lượng khoản vay, lạc quan và tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh
doanh một cách thái quá.
* Từ phía môi trường vó mô.
Là tác nhân gây ra rủi ro tín dụng bất khả kháng, ngoài tầm kiểm soát của NH

trong một thời điểm (không gian, thời gian hữu hạn) nhất đònh.
- Có thể xuất phát từ môi trường kinh tế : nếu tăng trưởng lành mạnh, tiềm năng
sản xuất và tiêu dùng của xã hội còn lớn thì HĐKD còn có điều kiện tốt để phát
triển và ngược lại, khi nền kinh tế có lạm phát khá cao (tăng vọt) sẽ làm đồng
tiền nội đòa bò mất giá, sản xuất kinh doanh trong nước trở nên khó khăn… khả
năng thu hồi vốn tín dụng giảm đi đáng lo ngại.
- Có thể xuất phát từ góc độ của môi trường pháp lý : nhân tố này rất quan trọng,
làm tăng khả năng phát sinh rủi ro tín dụng; cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro
trong sản xuất kinh doanh của các DN, tạo ra các khoản nợ quá hạn.
Nguyên nhân khách quan dẫn tới rủi ro tín dụng khó phòng tránh nhất, thậm chí là
bất khả kháng. Tuy nhiên khó không có nghóa là không thể, nếu dự đoán (nhận



9
đònh trước) đúng hướng và thực thi chính sách phân tán rủi ro hợp lý thì cũng có
thể giảm bớt tổn thất; mặc dù tổn thất từ rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách
quan thường chiếm tỷ trọng không lớn.
1.1.4. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
:
Nghiên cứu những đặc điểm cơ bản của rủi ro tín dụng có ý nghóa quan trọng đối
với việc xác đònh, đo lường, phòng ngừa, hạn chế và kiểm soát nó. Rủi ro tín
dụng có những đặc điểm sau :
-
Tính gián tiếp
: Trong quan hệ tín dụng, NH chuyển giao quyền sử dụng vốn
cho KH trong một thời gian nhất đònh nên những thiệt hại thất thóat về vốn xảy ra
trước hết là trong quá trình sử dụng vốn của KH.
Biểu hiện rõ ràng nhất của đặc điểm này là trong thực tế thì NH thường là người
biết sau; đồng thời cũng không biết ngay, biết đầy đủ, biết chính xác những khó

khăn hay thất bại trong HĐKD… có thể gây thiệt hại cho KH.
Xuất phát từ đc điểm này, biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cần
thiết lập hệ thống thông tin theo dõi dấu hiệu rủi ro, xây dựng và đảm bảo mối
quan hệ minh bạch giữa cán bộ tín dụng và KH vay vốn.
-
Tính đa dạng và phức tạp
: Sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức,
hậu quả rủi ro tín dụng dẫn đến đặc điểm này. Đây là đặc điểm tất yếu vì NH là
một DN đặc biệt, là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Đặc điểm này là hệ
quả của đặc điểm thứ nhất khiến rủi ro tín dụng ngày càng được quan tâm, nghiên
cứu, xem xét cẩn trọng với các TCTD.
Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa và hạn chế rủi ro
tín dụng cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan đối với bất cứ
một dấu hiệu rủi ro nào.
-
Tính tất yếu
: Tức nó luôn tồn tại và gắn liền với HĐKD của một TCTD.



10
Thông tin không cân xứng là nguyên nhân khiến các Nhà Kinh tế cũng như NH
cho rằng kinh doanh NH thực chất là quản lý rủi ro ở mức độ phù hợp và đạt được
lợi nhuận tương ứng. Do không thể có được thông tin cân xứng về việc sử dụng
tiền vay trong một khoảng thời gian, bất cứ một khoản vay nào cũng tiềm ẩn
những nguy cơ rủi ro đối với NH (không thu hồi vốn đầy đủ và đúng hạn).
Với đặc điểm này, trong quá trình cấp tín dụng cho KH, NH cần chủ động có các
biện pháp thích hợp xử lý vấn đề thông tin không cân xứng để đối phó, đo lường rủi
ro tín dụng cũng như để xác đònh giá của khoản vay cho phù hợp.


1.1.5. Liên hệ với các loại rủi ro khác :
Việc phân tích mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng với các loại rủi ro khác có ý
nghóa rất quan trọng. Nó giúp các nhà quản lý xác đònh được những ảnh hưởng,
tác động của rủi ro khác (sẽ như thế nào?) lên rủi ro tín dụng, lên chính nghiệp vụ
tín dụng trong HĐKD của NH. Cụ thể:
- Với
Rủi ro lãi suất
: Trong HĐKD của mình, NH vừa đóng vai trò là người đi
vay vừa đóng vay trò là người cho vay, thực hiện chuyển hóa tài sản Nợ sang tài
sản Có trong một thời gian hữu hạn. Đây là một công việc đặc biệt phức tạp chứa
đựng nhiều rủi ro vì sự không cân xứng về số lượng và thời hạn của 02 loại tài
sản Nợ_Có làm cho NH phải chòu rủi ro khi có sự thay đổi của lãi suất thò trường.
Rủi ro lãi suất thể hiện sự giảm sút của Hệ số chênh lệch lãi thuần :
Hệ số chênh lệch lãi thuần
= (
Thu nhập từ cho vay – Chi phí huy động vốn)/ Tổng tài sản Có.

- Với
Rủi ro tỷ giá
: Trong kinh tế thò trường, giá cả hàng hóa và tỷ giá hối đoái
thường xuyên biến động. Một sự thay đổi về tỷ giá nếu làm lợi cho người bán tất
sẽ gây thiệt hại cho người mua (và ngược lại). Vì vậy, khi kinh doanh tín dụng có
yếu tố ngoại tệ thì rủi ro tín dụng sẽ xảy ra nếu tỷ giá thay đổi theo chiều hướng
không thuận lợi.



11
- Với
Rủi ro nguồn vốn

: rủi ro nguồn vốn có tác động đến rủi ro tín dụng của
các NHTM nhìn từ 02 góc độ sau :
+ Thứ nhất : Rủi ro do bò đọng vốn
, tức nguồn vốn huy động không cho vay được
hoặc cũng không thể chuyển sang các loại tài sản Có sinh lời khác. Xét về góc độ
vó mô thì quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư không tương xứng. Nếu như NH không
sử dụng hết số tiền đã huy động (đã trừ dự trữ bắt buộc) thì đến kỳ hạn NH cũng
phải trả lãi cho số vốn huy động và các chi phí hoạt động nghiệp vụ, chi phí quản
lý Điều này dẫn đến sự thua lỗ trông thấy của NH. Nếu tình trạng này kéo dài
và không thể khắc phục thì NH sẽ phải đóng cửa, chắc chắn là vậy!
+ Thứ hai : Rủi ro do thiếu vốn
khả dụng tức là NH không đáp ứng được các nhu
cầu thanh toán cho các tài sản Nợ (thiếu thanh khoản) hoặc không đủ vốn đáp
ứng nhu cầu cho vay của KH. Trong những trường hợp như vậy NH phải đi vay
bổ sung hoặc phải bán các tài sản Có của mình để đáp ứng ngay, tất nhiên khi ấy
lượng tiền mặt dự trữ tại quỹ là không thể kham nổi. Thiếu hụt tiền mặt tạm thời
thì NH chỉ cần đi vay bổ sung trên thò trường tiền tệ liên NH, nhưng khi nhu cầu
thanh khoản tăng bất thường thì NH buộc lòng phải chấp nhận bán những tài sản
Có đang nắm trong tay với giá không như mong đợi, thậm chí rẻ mạt do không đủ
thời gian chọn lựa KH và thương lượng giá cả.
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng.
1.2.1. Khái niệm :
- Dưới góc độ quản trò kinh doanh khái niệm quản lý rủi ro tín dụng là một quá
trình nhận thức, nắm bắt, đánh giá rủi ro, từ đó có những biện pháp, giải pháp
kiểm soát cũng như xử lý nhằm hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra.
- Đối với mỗi NHTM, quản lý rủi ro tín dụng gồm các nội dung cơ bản sau :
+ Xác đònh và phân loại rủi ro;
+ Đo lường và đánh giá rủi ro;




12
+ Thực hiện các biện pháp hạn chế và xử lý rủi ro.
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng :
Như tên đề tài Luận văn cũng như phần Lý luận cơ bản về rủi ro đã được phân
tích ở phần trên, ta thấy rằng tác động, ảnh hưởng của rủi ro đối với hoạt động
NH là rất lớn. Do vậy có thể nói, sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng xuất
phát từ chính những tác động ảnh hưởng của nó đối với HĐKD NH, thậm chí đến
toàn bộ Hệ thống NH vì khi rủi ro xảy ra hậu quả là rất lớn, nghiêm trọng.
(
1
)

- Thứ nhất : Quản lý rủi ro tín dụng tốt đương nhiên sẽ hạn chế rủi ro phát sinh,
nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng vốn của các NHTM.
Chúng ta đều biết HĐKD NH là “đi vay để cho vay”. Bất kỳ khoản vốn tín dụng
nào bò ứ đọng không chỉ ảnh hưởng đến thu nhập của hoạt động NH mà còn ảnh
hưởng đến khả năng thanh khoản của các TCTD theo hướng làm chậm quá trình
tuần hoàn và luân chuyển vốn của nền kinh tế, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Trong trường hợp khác, nếu nợ quá hạn, nợ xấu phát sinh sẽ làm gia tăng chi phí
có tính chất hiệu ứng. Kết quả là các TCTD không có nguồn thu từ khoản cho vay
này, trong khi vẫn phải tiếp tục trả lãi cho nguồn vốn vay (huy động vốn từ KH).
Bên cạnh đó, các chi phí khác tiếp tục phát sinh có tính chất cộng hưởng (như chi
phí quản lý nợ xấu và các chi phí khác có liên quan…) rất dễ dẫn đến kết quả kinh
doanh xấu đi.
- Thứ hai : Quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả với mục tiêu hạn chế thấp nhất nợ
quá hạn phát sinh. Điều này có ý nghóa rất lớn trong việc mở rộng và tăng trưởng
tín dụng; đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh cho chính các NHTM.
- Thứ ba : Cần thiết phải thực hiện quản lý rủi ro tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro.
Chỉ có quản lý rủi ro tín dụng tốt mới cho phép các NHTM thu hồi nợ (gốc và lãi)

đầy đủ, đúng hạn. Đây là yếu tố cơ bản bảo đảm nguồn thu nhập cho các NH, để


1
Điểm tin “Bài học mới nhất từ thực tiễn” Tr.89 của Luận văn.




13
bù đắp chi phí và có lãi, nâng cao hiệu quả kinh doanh, là tiền đề để tăng lợi
nhuận, tăng tích lũy, tăng vốn và mở rộng quy mô HĐKD.
Điều này càng có ý nghóa hơn khi tín dụng vẫn tiếp tục là sản phẩm truyền thống,
nghiệp vụ chủ yếu mang lại thu nhập cho NH. Trong khi đó đây lại là lónh vực
tiềm ẩn rủi ro, chòu tác động bởi nhiều yếu tố và cũng là nguyên nhân rủi ro trong
HĐKD NH nhất; do vậy quản lý, quản trò rủi ro tín dụng là cần thiết.
1.2.3. Thực hiện quản lý rủi ro tín dụng :
1.2.3.1. Xác đònh rủi ro :
Rủi ro tín dụng là rủi ro trong nghiệp vụ cho vay của các NHTM. Nó được xác
lập trên một số cơ sở sau đây :
- Thứ nhất : Sản phẩm tín dụng NH là sản phẩm gián tiếp thoả mãn nhu cầu của
xã hội về hàng hóa, vật tư, dòch vụ… Khi sử dụng các sản phẩm trực tiếp các chủ
thể vay vốn NH đã được hưởng sản phẩm gián tiếp_tín dụng NH. Từ đây, trong
trường hợp việc sử dụng các sản phẩm trực tiếp có sự trục trặc rủi ro sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng sử dụng sản phẩm gián tiếp (tức tín dụng NH). Như vậy NH
đã chấp nhận một mức rủi ro nhất đònh và sẽ luôn điều chỉnh đònh hướng giảm sự
rủi ro cho các ngành kinh tế vay vốn.
- Thứ hai
:
Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở hoàn trả. Trong quan hệ tín dụng này,

NH là người cho vay chủ sỡ hữu khoản vốn vay, còn bên kia là KH vay
vốn_người được nhận uỷ quyền sử dụng tiền vốn của NH trong một thời hạn nhất
đònh. Như vậy khi hết hạn sử dụng KH phải hoàn trả vốn cho NH và một khoản
tiền lãi như giá sử dụng vốn.
Chuyển quyền sử dụng


Hoàn trả vốn cộng lãi
Ngân hàng
Khách hàng



14
Việc hoàn trả vốn như vậy là tất yếu và hoàn trả đúng hạn, đầy đủ là vấn đề được
NH đề cao. Trong hoạt động thực tiễn khó có thể dự đoán hết tính đúng hạn và
đầy đủ của khoản vốn vay bởi tín dụng là hàng hóa gián tiếp phụ thuộc vào thời
gian sử dụng các hàng hóa trực tiếp cũng như việc bảo quản, giữ gìn các hàng
hóa trực tiếp để đảm bảo giá trò vốn tín dụng.
- Thứ ba : Lãi suất cho vay là giá cả của tín dụng NH trong một thời hạn nhất
đònh; đó là tỷ lệ % giữa khoản tiền lãi phải trả so với vốn vay. Mức tiền lãi phải
trả này phụ thuộc vào số tiền vay, thời hạn vay cũng như tình hình cung ứng vốn
trên thò trường. Nguồn trả các khoản lãi vay thường được KH trích từ kết quả kinh
doanh để trả cho NH.
Thế nhưng trong thực tế, không phải lúc nào cũng đạt được thu nhập như mong
muốn nên khả năng hoàn trả cả vốn và lãi đúng hạn sẽ phụ thuộc rất nhiều vào
trách nhiệm và khả năng kinh doanh, xoay trở của KH.
- Thứ tư : Quan hệ tín dụng là quan hệ dựa trên cơ sở lòng tin. Trong quan hệ tín
dụng NH chuyển giao vốn cho KH và nhận được sự cam kết trả nợ, như vậy NH
chỉ dựa vào lời cam kết đó mà cấp tín dụng (đối với cho vay tín chấp); cũng có

nghóa chỉ khi nào cam kết đó đạt đến độ tin cậy, đủ tin tưởng thì NH mới cho vay.
Cơ sở của lòng tin này là khả năng trả nợ và ý muốn trả nợ của KH. Chính vì thế
đòi hỏi NH phải cân nhắc “chọn mặt gởi vàng”; nếu không khoản tín dụng được
cấp ra đó khó có thể quay về với NH.
Phân tích trên cho ta thấy rủi ro trong kinh doanh tín dụng là những biến cố không
mong đợi xảy ra trong quá trình cho vay của NH, gây mất mát thiệt hại về tài sản
cũng như thu nhập của NH và nó là một loại rủi ro chính, rủi ro cơ bản.

1.2.3.2. Mô hình hóa rủi ro tín dụng :
Mô hình đ

nh tính
Vi mô hình đònh tính, NH cn đ cp đn 3 yu t sau :



15
 Yu t 1
: Phân tích tín dng.
-
KH vay có th

tín nhi

m và bi

t h

nh


th

nào?

KH có thi

n chí tr

n

khi kho

n
vay đ

n h

n hay không?
Tiêu chí xem xét KH gói gọn trong “6 khía cnh = 6C”
như sau : Tính cách (C
harater), nng lc (Capacity), thu nhp (Cash), tài sn th
chp (C
ollateral), điu kin (Condition) và kim soát (Control). Tt c các tiêu
chí này phi đc đánh giá tt, thì khon vay mi đc xem là kh thi.
- Hp đng tín dng có đc ký kt mt cách hp l? KH có kh nng hoàn tr n
vay mà không cn đn mt sc ép nào? Mt hp đng tín dng hp l phi bo v
đc quyn li ca NH bng cách quy đnh nhng điu khon gii hn hot đng
ca ngi vay, nu các hot đng này đe da kh nng thu hi vn vay ca NH.
- Quyn ca NH đi vi thu nhp và tài sn ca KH trong trng hp khon vay
có vn đ và kh nng NH có th thu hi đc vn kp thi vi mc đ ri ro và

chi phí hp lý?
Quy đnh v th chp TSĐB đáp ng đc 02 mc tiêu :
+ NH có quyn thu gi và bán (phát mãi) tài sn đ thu n
 trong trng hp
ngi vay không có kh nng hoàn tr.
+ Vic th chp tài sn s to ra li th tâm lý cho ngi vay. Khi th chp,
ngi vay s chu áp lc buc phi n lc hn trong kinh doanh đ tr n.
Do vy trách nhim ca cán b tín dụng là phi xác đnh rõ liu NH có th hoàn
thin v quyn hp pháp ca mình đi vi tài sn th chp đó hay không?
 Yu t 2
: Kim tra tín dng.
Tin hành kim tra tt c các loi tín dng theo đnh k nht đnh. Xâây dng k
hoch, chng trình, ni dung quá trình kim tra mt cách thn trng và chi tit,
đm bo rng nhng khía cnh quan trng ca mi khon tín dng đu đc kim
tra, bao gm :



16
- K hoch tr n ca KH nhm đm bo tr n đúng hn.
- Cht lng và điu kin ca TSBĐ.
- Tính đy đ và hp l ca hp đng tín dng, đm bo tính hp pháp đ s hu
tài sn khi ngi vay không tr đc n.
- ánh giá điu kin tài chính và nhng k hoch kinh doanh ca ngi vay, trên
c s đã xem xét li nhu cu tín d
ng.
- ánh giá xem khon tín dng có tuân th chính sách cho vay ca NH không.
- Kim tra thng xuyên các khon tín dng ln vì chúng có nh hng rt ln
tình trng tài chính ca NH.
- Qun lý thng xuyên, cht ch các khon tín dng có vn đ; tng cng kim

tra, giám sát khi phát hin nhng du hiu xu liên quan đến khon vay.
- Tng cng công tác kim tra khon tín dng khi nn kinh t có dấu hiệu bất ổn,
hoc nhng ngành ngh cho vay có biu hin nghiêm trng trong phát tri
n.
 Yu t 3
: H thng tỷ s tài chính đánh giá KH.
H thng tỷ s tài chính dùng trong phân tích đánh giá tín dng DN đc chia
thành 4 nhóm nh sau :
- Nhóm tỷ s thanh khon (Liquidity ratios).
- Nhóm tỷ s hot đng (Activity ratios).
- Nhóm tỷ s đòn by (Leverage ratios).
- Nhóm tỷ s kh nng sinh li (Profitability ratios).
(Chi tit đc trình bày trong Ph lc s 1).
Tóm li, NH luôn mong đi tt c KH đều “có cht lng tốt” để có thể cho vay
cho dù vẫn luôn tim n nhiều ri ro.
Các mô hình đònh l

ng
Mô hình đnh tính đánh giá ri ro tín dng là mô hình c đin đc xem là mt
khá nhiều thi gian, tn kém và mang tính ch quan. Hin nay, hu ht các NH



17
đu tip cn phng pháp đánh giá ri ro hin đi hn, đó là các mô hình lng
hóa mc đ ri ro ca KH, t đó xác đnh phn bù ri ro và gii hn tín dng an
toàn ti đa và trích lp d phòng ri ro. Một số loại tng đi ph bin như sau :
* Mô hình ch

t l


ng 6C :
(1) T cách ngi vay (Character) : Cán b tín dng phi làm rõ mc đích vay
ca KH là gì? có phù hp với chính sách tín dng hin hành ca NH và phù hp
vi nhim v sn xut kinh doanh ca KH hay không? Đng thi xem xét v lch
s đi vay và tr n vay của họ nếu là KH c; còn KH mi thì cn thu thp thông
tin t nhiu ngun khác nh t trung tâm phòng nga ri ro, t NH bn…
(2) Nng lc ca ngi vay (Capacity) : Tùy thuc luật đònh (Pháp lý). Ví dụ : đòi
hi KH phi có nng lc pháp lu
t dân s và nng lc hành vi dân s…
(3) Thu nhp ca ngi vay (Cash) : Trc ht, phi xác đnh đc ngun tr n
ca KH nh lung tin t doanh thu bán hàng hay thu nhp, tin t bán thanh lý
tài sn, hoc tin t phát hành chng khóan…
(4) Bo đm tin vay (Collateral) : Đây là điu kin đ NH cp tín dng và là
ngun tài sn th hai có th dùng đ tr n vay cho NH.
(5) Các điu kin (Conditions) : NH qui đnh các đi
u kin tùy theo chính sách tín
dng theo tng thi k nh : cho vay hàng xut khu vi điu kin thâu ngân phi
qua NH, nhm thc thi chính sách tin t ca NHTW theo tng thi k…
(6) Kim soát (Control) : Tp trung vào nhng vn đ nh s thay đi của lut
pháp có liên quan và qui ch hot đng mi có nh hng xu đn KH vay hay
không? Yêu cu tín dng ca KH có đáp ng đc tiêu chun ca NH?
* Mô hình đi

m s

Z :
Mô hình này ph thuc vào : (i) ch s các yu t tài chính ca ngi vay_ X; (ii)
tm quan trng ca các ch s này trong vic xác đnh xác sut v n ca ngi
vay trong quá kh. Mô hình đc mô t nh sau :




18
Z = 1,2X
1
+ 1,4X
2
+ 3,3X
3
+ 0,6X
4
+ 1,0 X
5

(
2
)

Trong đó :
X
1

: t s “Vn lu đng ròng/ Tng tài sn”.
X
2

: t s “Li nhun tích ly/ Tng tài sn”.
X
3

: t s “Li nhun trc thu và lãi/ Tng tài sn”.
X
4
: t s “Th giá c phiu/ Giá tr ghi s ca n dài hn”.
X
5

: t s “Doanh thu/ Tng tài sn”.
- Z < 1,8 : KH có kh nng ri ro cao.
- 1,8 < Z < 3,0 : Không xác đnh đc.
- Z > 3,0 : KH không có kh nng v n.
Tr s Z càng cao thì KH vay có xác sut v n càng thp. Nh vy, khi tr s Z
thp hoc là mt s âm s là cn c đ xp KH vào nhóm có nguy c v n cao.
+ u đim
: K thut đo lng ri ro tín dng tng đi đn gin.
+ Nhc đim
: Thứ nhất mô hình này ch cho phép phân loi nhóm KH vay có
ri ro và không có ri ro. Tuy nhiên trong thc t mc đ ri ro tín dng tim nng
ca mi KH khác nhau t mc thp nh chm tr lãi, không tr được lãi cho đn
mc mt hoàn toàn c vn và lãi ca khon vay.
Thứ hai, không có lý do thuyt phc đ chng minh rng các thông s phn ánh
tm quan trng ca các ch s trong công thc là bt bin. Tng t nh v
y, bn
thân các ch s cng đc chn cng không phi là bt bin, đc bit khi các điu
kin kinh doanh cng nh điu kin th trng tài chính đang luôn thay đi.
Thứ ba, mô hình không tính đn mt s nhân t khó đnh lng nhng có th đóng
mt vai trò quan trng, nh hng đn mc đ ca các khon vay như danh ting
ca KH, mi quan h gắn bó lâu dài gia NH và KH hay các yu t v mô khác
nh
 s bin đng ca chu k kinh t…

* Mô hình đi

m s

tín dụng.

2
PGS.TS.
Trn Huy Hồng
, Qun tr ri ro trong kinh doanh ngân hàng, NXB Thơng kê, trang 334, nm 2007.

×