Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 136 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM



HỌ VÀ TÊN: PHÙNG THỊ CẨM TÚ

Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI (FDI) TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH



LUẬN VĂN THẠC SĨ





TP. HCM - 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM


HỌ VÀ TÊN: PHÙNG THỊ CẨM TÚ
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP


NƯỚC NGOÀI (FDI) TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kinh tế Tài Chính- Ngân hàng
Mã s
ố: 60.31.12


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS DƯƠNG THỊ BÌNH MINH






TP. HCM - 2009


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành ñến Ban Giám hiệu, Khoa Đào tạo
sau Đại học, Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp, Thư viện Sau ñại học trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh ñã tạo ñiều kiện cho tôi trong suốt khóa học và thực
hiện ñề tài.
Tiếp theo, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến Giáo sư – Tiến sĩ Dương Thị
Bình Minh, người ñã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, Tôi cũng xin ñược cảm ơn Ban lãnh ñạo Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
cung cấp số liệu, giúp ñỡ tôi thực hiện luận văn.

Phùng Thị Cẩm Tú



LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam kết ñây là ñề tài do tác giả tự nghiên cứu, hoàn toàn mới không
sao chép lại công trình của người khác. Các số liệu, thông tin ñược lấy từ nguồn thông
tin hợp pháp, chính xác, trung thực.
Tác giả chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có bất kỳ sự gian dối nào trong ñề tài
nghiên cứu này.
TP. HCM, ngày 29 tháng 9 năm 2009
Tác giả

Phùng Thị Cẩm Tú


MỤC LỤC

CHƯƠNG I LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ FDI VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG FDI 1
1.1. Tổng quan về ñầu tư trực tiếp nước ngoài 1
1.1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm của FDI 1
1.1.1.1. Khái niệm về FDI 1
1.1.1.2. Đặc ñiểm của FDI 2
1.1.2. Các hình thức thu hút nguồn vốn FDI 2
1.1.2.1. Hình thức hợp ñồng hợp tác kinh danh 2
1.1.1.3. Hình thức công ty hay xí nghiệp liên doanh 3
1.1.1.4. Hình thức công ty hay xí nghiệp 100% vốn từ nước ngoài 4
1.1.1.5. Các hình thức khác 5
1.2. Sử dụng FDI trong nền kinh tế quốc dân 7
1.2.1. Thu hút sự phân bố FDI 7
1.2.1.1. Cơ chế, chính sách, luật pháp 7

1.2.1.2. Công tác quy hoạch 8
1.2.1.3. Cơ sở hạ tầng 8
1.2.1.4. Cải cách hành chính 9
1.2.2. Giải ngân nguồn vốn FDI 9
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn FDI 10
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn 10
1.3.2. Hiệu quả ñịnh lượng 11
1.3.2.1. Chỉ tiêu hệ số ICOR của thành phần kinh tế có vốn ĐTTTNN 11
1.3.2.2. Tỷ lệ giá trị xuất khẩu của khu vực ĐTTTNN với vốn thực hiện 12
1.3.2.3. Vốn FDI thực hiện tính bình quân trên số lao ñộng làm việc trực tiếp
khu vực FDI 12
1.3.2.4. Chỉ tiêu phản ánh mức ñộ ñóng góp vào ngân sách nhà nước 12


1.3.2.5. Chỉ tiêu doanh thu 12
1.3.2.6. Chỉ tiêu lợi nhuận 12
1.3.2.7. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn ñầu tư 13
1.3.2.8. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 13
1.3.3. Hiệu quả ñịnh tính 13
1.3.3.1. Nguồn vốn 13
1.3.3.2. Lao ñộng 14
1.3.3.3. Chuyển giao công nghệ 14
1.3.3.4. Môi trường ñầu tư 14
1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ một số nước trên thế giới 14
1.4.1. Trung Quốc 14
1.4.2. Thái lan 16
1.4.3. Malaysia 18
1.4.4. Các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 18
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐTTTNN TRÊN ĐỊA
BÀN TP. HCM 21

2.1. Lợi thế cạnh tranh và những thách thức trong việc thu hút và sử dụng vốn
ĐTTTNN trên ñịa bàn TP.HCM 21
2.1.1. Các lợi thế cạnh tranh của TP. HCM 21
2.1.1.1. Kinh tế - Xã hội 21
2.1.1.2. Nguồn nhân lực 21
2.1.1.3. Về cơ sở hạ tầng 22
2.1.1.4. Các chính sách ưu ñãi ñầu tư 23
2.1.2. Những thách thức trong việc thu hút và sử dụng vốn ĐTTTNN 23
2.1.2.1. Lao ñộng 24
2.1.2.2. Nhà ở 25
2.1.2.3. Chính sách an sinh xã hội 26


2.1.2.4. Môi trường 27
2.1.2.5. Cơ sở hạ tầng 27
2.2. Thực trạng thu hút và sử dụng vốn ĐTTTNN giai ñoạn 2001-2008 trên ñịa bàn
TP. HCM 30
2.2.1 Thực trạng thu hút ĐTTTNN 30
2.2.1.1 Theo ñịa bàn ñầu tư: 30
2.2.1.2 Theo hình thức ñầu tư: 31
2.2.1.3 Theo ngành ñầu tư 32
2.2.1.4 Theo ñối tác ñầu tư: 35
2.2.2 Thực trạng phân bố và sử dụng vốn ĐTTTNN 36
2.2.2.1 Thực trạng thu hút sự phân bố vốn ĐTTTNN trên ñịa bàn TP.HCM 36
2.2.2.2 Thực trạng giải ngân vốn FDI trên ñịa bàn TP.HCM từ 2001-2008 42
2.2.2.3 Những nguyên nhân chủ yếu dẫn ñến tình hình giải ngân chậm 46
2.3. So sánh thực trạng việc thu hút và sử dụng vốn ĐTTTNN của các tỉnh trong
vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam với TP. HCM 47
2.3.1 So sánh về số vốn ñầu tư 47
2.3.2 So sánh về số dự án và quy mô của các dự án FDI 48

2.3.3 So sánh về số lao ñộng và thu nhập của các lao ñộng trong DN FDI 50
2.3.4 So sánh về lợi nhuận trước thuế của các DN FDI 51
2.4. Hiệu quả sử dụng vốn ĐTTTNN giai ñoạn 2001-2008 tại TP. HCM 53
2.4.1 Hiệu quả về mặt ñịnh lượng 53
2.4.1.1 Hệ số ICOR của thành phần kinh tế có vốn ñầu tư nước ngoài 53
2.4.1.2 Tỷ lệ giá trị xuất khẩu của khu vực FDI so với vốn FDI thực hiện. 57
2.4.1.3 Tỷ lệ nộp ngân sách (NS) TP.HCM của khu vực FDI so với vốn thực
hiện. 58
2.4.1.4 Vốn FDI thực hiện tính bình quân trên số lao ñộng làm việc trực tiếp
khu vực FDI 59


2.4.1.5 Chỉ tiêu sử dụng vốn của các DN FDI 60
2.4.2 Hiệu quả về mặt ñịnh tính 61
2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ĐTTTNN trên ñịa bàn TP. HCM giai ñoạn
2001-2008 65
2.5.1 Ưu ñiểm 65
2.5.2 Một số hạn chế 66
2.5.2.1 Về mặt pháp lý 66
2.5.2.2 Về chính sách và cơ chế 67
2.5.2.3 Về quy hoạch và quản lý 67
2.5.2.4 Về cơ sở hạ tầng 67
2.5.2.5 Về hệ thống thông tin 68
2.6. Đánh giá mức ñộ cạnh tranh và hiệu quả sử dụng vốn ĐTTTNN giai ñoạn 2001-
2008 trên ñịa bàn TP. HCM 68
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN FDI TRÊN
ĐỊA BÀN TPHCM 71
3.1. Định hướng thu hút và sử dụng vốn FDI trên ñịa bàn TP.HCM ñến 2015 71
3.1.1 Mục tiêu thu hút FDI trên ñịa bàn TP. HCM ñến năm 2015 71
3.1.2 Định hướng thu hút vốn ñầu tư 72

3.1.2.1 Định hướng ngành 72
3.1.2.2 Định hướng ñịa bàn 74
3.1.2.3 Định hướng ñối tác 75
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI trên ñịa bàn TP.HCM 75
3.2.1 Giải pháp ở tầm vĩ mô nâng cao hiệu quả KT-XH của nguồn vốn FDI 76
3.2.1.1 Giải pháp về mặt môi trường pháp lý 76
3.2.1.2. Giải pháp về chính sách, cơ chế 76
3.2.2 Giải pháp ñối với TP.HCM 78
3.2.2.1 Giải pháp về quy hoạch 78


3.2.2.2 Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng của TPHCM 79
3.2.2.3 Giải pháp về thu hút FDI 79
3.2.2.4 Giải pháp về cải cách hành chính 80
3.2.2.5 Giải pháp về nguồn nhân lực 80
3.2.2.6 Giải pháp về xúc tiến ñầu tư 81
3.2.2.7 Giải pháp về công tác quản lý 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84



DANH SÁCH BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Tình hình ĐTTTNN tại TP. HCM theo hình thức ñầu tư 2001-2008 32
Bảng 2.2. Tình hình ĐTTTNN tại TP. HCM 2001-2008 phân theo ngành 34
Bảng 2.3. Tình hình ĐTTTNN tại TP. HCM theo 10 ñối tác chủ yếu từ 2001-2008 36
Bảng 2.4. Tình hình giải ngân vốn FDI trên ñịa bàn TP.HCM 2001-2008 42
Bảng 2.5. Tình hình vốn thực hiện giải ngân tại các tỉnh trọng ñiểm phía Nam (2001-
2008) 48
Bảng 2.6. Số Doanh nghiệp FDI tại các tỉnh trọng ñiểm phía Nam (2001-2008) 49

Bảng 2.7. Quy mô của dự án FDI tại các tỉnh trọng ñiểm phía Nam (2001-2008) 49
Bảng 2.8. Tổng số Thu nhập của lao ñộng trong các doanh nghiệp FDI theo các tỉnh
trọng ñiểm phía Nam (2001-2008) 51
Bảng 2.9. Lợi nhuận trước thuế của các DN FDI của các tỉnh trong vùng kinh tế trọng
ñiểm phía Nam (2001-2008) 52
Bảng 2.10. Quan hệ giữa ñầu tư và tăng trưởng của TP.HCM 2001-2008 54
Bảng 2.11. Đóng góp của ĐTTTNN vào GDP của TP.HCM 56
Bảng 2.12. Tình hình gia tăng kim ngạch xuất khẩu của các DN ĐTTTTNN 57
Bảng 2.13. Tình hình nộp NS TP.HCM của khu vực ĐTTTNN 2001-2008 58
Bảng 2.14. Số lao ñộng trong các DN ĐTTTNN từ 2001-2008 59
Bảng 2.15. Tỷ lệ vốn ñầu tư bình quân cho 1 người lao ñộng 59
Bảng 2.16. Doanh thu các các DN FDI trên ñịa bàn TP. HCM (2001-2008) 60
Bảng 2.17. Lợi nhuận của các DN FDI trên ñịa bàn TP. HCM từ 2001-2008 61
Bảng 2.18. Vốn ñầu tư phát triển của TP. HCM và nguồn vốn giải ngân FDI 61
Bảng 3.1. Dự báo nguồn vốn FDI trong những năm tới của Sở KH & ĐT TPHCM 71


DANH SÁCH HÌNH VẼ

Hình 2.1. Biểu ñồ theo hình thức ĐT của các Doanh nghiệp FDI 31
Hình 2.2. Biểu ñồ theo ngành ĐT của vốn thu hút của khu vực FDI 35
Hình 2.3. Biểu ñồ vốn giải ngân của lĩnh vực BĐS 43
Hình 2.4. Biểu ñồ vốn giải ngân cụ thể theo từng ngành trong lĩnh vực BĐS 43
Hình 2.5. Biểu ñồ vốn giải ngân của lĩnh vực dịch vụ 44
Hình 2.6. Biểu ñồ vốn giải ngân của lĩnh vực sản xuất 45
Hình 2.7. Biểu ñồ vốn giải ngân theo từng ngành nghề trong lĩnh vực sản xuất 45
Hình 2.8. Biểu ñồ số lao ñộng qua các năm của các tỉnh trọng ñiểm phía Nam 50
Hình 2.9. Biểu ñồ tốc ñộ tăng trưởng và tỷ lệ ñóng góp vào GDP của FDI 56
Hình 2.10. Biểu ñồ vốn ñầu tư phát triển của TP. HCM và vốn FDI 62



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


BĐS: Bất ñộng sản
BOT ( Built-Operation- Tranfers): Xây dựng- Vận hành- Chuyển giao
BT (Built – Transfer): Xây dựng - Chuyển giao
BTO: Built – transfer- Operation: xây dựng – chuyển giao- vận hành
CN: Công nghiệp
CNH – HĐH: công nghiệp hóa - hiện ñại hóa
DN: Doanh nghiệp
ĐTNN: Đầu tư nước ngoài
ĐTTTNN: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDĐT: Giáo dục - Đào tạo
GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm nội ñịa
GTGT: Giá trị gia tăng
ICOR (Incremental Capial Output Ratio): hệ số phản ảnh hiệu quả vốn ñầu tư
IMF (International Money Fund): Quỹ tiền tệ thế giới
IT (Information Technology): Công nghệ thông tin
KCN: Khu Công nghiệp
KCNC: Khu công nghệ cao
KCX: Khu chế xuất
KH&ĐT: Kế hoạch và ñầu tư
KT-XH: Kinh tế - Xã hội
NĐ-CP: Nghị ñịnh – chính phủ
NS: Ngân sách
NSNN: Ngân sách Nhà Nước
ODA (Offical Development Assistance): Hỗ trợ phát triển chính thức



TB – XH: Thương binh xã hội
TNCs (Trans National Corporations): công ty xuyên quốc gia
TNHH: trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TQ: Trung Quốc
TSCĐ: Tài sản cố ñịnh
VĐT: Vốn ñầu tư
WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới
XK: Xuất khẩu
XNK: Xuất nhập khẩu


LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của ñề tài
Nguồn vốn ñầu tư trực tiếp nước ngòai (FDI) ñóng vai trò hết sức quan trọng
trong phát triển kinh tế. Trước hết, FDI là nguồn vốn bổ sung vào tổng ñầu tư xã hội và
góp phần cải thiện cán cân thanh toán trong những năm qua. Khu vực có vốn ñầu tư
nước ngoài ñã ñóng góp quan trọng vào GDP với tỷ trọng ngày càng tăng. Khu vực
này góp phần tăng cường năng lực sản xuất, ñổi mới công nghệ của nhiều ngành kinh
tế, khai thông thị trường hàng hóa, ñặc biệt thị trường xuất khẩu, gia tăng kim ngạch
xuất khẩu, ñóng góp vào ngân sách nhà nước. Bên cạnh ñó FDI thực hiện chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, nâng cao khả năng công nghệ và tạo việc làm cho người lao
ñộng,…Đồng thời có những tác ñộng tràn như: thúc ñẩy các DN trong nước tự ñổi mới
công nghệ, nâng cao năng suất lao ñộng, nâng cao năng lực quản lý, trình ñộ của người
lao ñộng.
FDI là một trong những tiêu thức ñánh giá mức ñộ hội nhập nền kinh tế Việt
nam với nền kinh tế các nước trên thế giới. FDI góp phần làm tăng nhanh tốc ñộ phát
triển Kinh tế- Xã hội của Việt nam nói chung và từng ñịa phương nói riêng. Trong bối

cảnh ñất nước ñang trên ñà phát triển, thực hiện ñường lối công nghiệp hóa, hiện ñại
hóa ñất nước, mỗi ñịa phương phải phát huy các thế mạnh của mình, trong ñó phải kể
ñến TP.HCM. Trải qua hơn 20 năm thực hiện Luật ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
TP.HCM là tâm ñiểm thu hút và là TP có tốc ñộ công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nhất
Việt nam. Tuy nhiên tốc ñộ phát triển và ñầu tư vẫn còn dàn trải theo chiều rộng, chưa
chú trọng ñến chiều sâu, các dự án chưa ñẩy nhanh ñược tốc ñộ giải ngân. Điều này
gắn liền với tính hiệu quả của các dự án ñầu tư.
Trong những năm gần ñây, nguồn FDI vào TP.HCM gia tăng ñáng kể, góp phần
làm thay ñổi diện mạo của Thành Phố. Tuy nhiên, trong những năm tới khả năng thu
hút và hấp thụ nguồn vốn FDI của TP.HCM có ñem lại những hiệu quả tích cực cho sự


phát triển kinh tế xã hội của thành phố hay không phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng vốn
FDI ở tầm vĩ mô và vi mô.
Từ thực tế trên, tôi ñã chọn ñề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) trên ñịa bàn TP. Hồ Chí Minh”
2. Mục ñích, ñối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Mục ñích nghiên cứu:
• Tình hình thu hút FDI tại TP.HCM từ 2001-2008.
• Hiệu quả sử dụng FDI tại TP.HCM (hiệu quả kinh tế - xã hội): hiệu quả ñịnh
lượng và ñịnh tính.
• So sánh với các tỉnh trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam (Bình Dương,
Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: thu hút và sử dụng FDI tại TP.HCM
ở bình diện vĩ mô nói chung và góc ñộ của TPHCM nói riêng ñứng trên khía cạnh
của nhà quản lý - ñó là chính quyền không ñi vào phân tích hiệu quả trên góc ñộ
của nhà ñầu tư là doanh nghiệp FDI.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê (thống kê số vốn thu hút, vốn thực hiện giai ñoạn 2001-2008
của TPHCM, số lao ñộng, số ñóng góp GDP, kim ngạch xuất khẩu, ).

- Thống kê sử dụng phần mềm SPSS ñể xử lý các câu hỏi ñiều tra
- Phương pháp tổng hợp (tổng hợp số vốn ñầu tư theo từng ngành, theo năm, theo
ñối tác, theo hình thức, ).
-
Phương pháp so sánh (thực hiện so sánh giữa các năm, giữa các ngành, giữa các
tỉnh trọng ñiểm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam).

4. Kết cấu của ñề tài:
Đề tài gồm 85 trang, 23 bảng số liệu và 11 biểu ñồ, hình vẽ. Ngoài phần mở
ñầu, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ ñồ hình vẽ, danh mục các chữ viết
tắt, danh mục tài liệu tham khảo ñề tài gồm 3 chương:



 Chương I: Lý luận cơ bản về vốn FDI và hiệu quả sử dụng vốn FDI
Trong chương này ñề cập ñến các khái niệm, ñặc ñiểm của FDI, hiệu quả sử
dụng vốn FDI, các chỉ tiêu liên quan ñến hiệu quả ñịnh lượng và ñịnh tính.
 Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn FDI trên ñịa bàn TP.HCM
Phân tích các lợi thế cạnh tranh của TP.HCM, phân tích tình hình thu hút
vốn FDI 2004-2008 tại TP.HCM, phân tích hiệu quả kinh tế xã hội liên quan ñến
vốn FDI trong giai ñoạn 2004-2008 (ñóng góp NSNN, ñóng góp GDP, gia tăng kim
ngạch xuất khẩu, giải quyết việc làm, ), so sánh với các tỉnh trọng ñiểm phía
Nam, rút ra các ưu ñiểm trong thời gian qua và những hạn chế cần khắc phục.
 Chương III: Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI trên ñịa bàn
TP.HCM
Từ thực trạng phân tích ở chương II, từ mục tiêu ñịnh hướng phát triển trong
những năm tới cho TP.HCM ñề tài ñã ñưa ra các giải pháp vĩ mô (về môi trường
pháp lý, chính sách cơ chế) và giải pháp riêng ñối với TP.HCM ( về cơ sở hạ tầng,
cải cách hành chính, công tác quy hoạch, xúc tiến ñầu tư, công tác quản lý).



1

CHƯƠNG I LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ FDI VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG FDI

1.1. Tổng quan về ñầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm của FDI
1.1.1.1. Khái niệm về FDI
Theo quỹ tiền tệ quốc tế IMF, FDI ñược ñịnh nghĩa là “một khoản ñầu tư với
những quan hệ lâu dài, theo ñó một tổ chức trong một nền kinh tế (nhà ñầu tư trực tiếp)
thu ñược lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp ñặt tại một nền kinh tế khác. Mục ñích
của nhà ñầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý doanh nghiệp
ñặt tại nền kinh tế khác ñó.
Các nhà kinh tế quốc tế ñịnh nghĩa: ñầu tư trực tiếp nước ngoài là người sở hữu
tại nước này mua hoặc kiểm soát một thực thể kinh tế của nước khác. Đó là khoản tiền
mà nhà ñầu tư trả cho một thực thể kinh tế của nước ngoài ñể có ảnh hưởng quyết ñịnh
ñối với thực thể kinh tế ấy hoặc tăng thêm quyền kiểm soát trong thực thể kinh tế ấy.
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1987 ñưa ra khái niệm: “Đầu tư trực
tiếp nước ngoài là việc tổ chức, cá nhân nước ngoài ñưa vào Việt Nam vốn bằng tiền
nước ngoài hoặc bất kỳ tài sản nào ñược chính phủ Việt Nam chấp thuận ñể hợp tác
kinh doanh trên cơ sở hợp ñồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài theo quy ñịnh của luật này”.
Từ những khái niệm trên có thể hiểu một cách khái quát về ñầu tư trực tiếp nước
ngoài như sau: “ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại một quốc gia là việc nhà ñầu tư ở
một nước khác ñưa vốn bằng tiền hoặc bất kì tài sản nào vào quốc gia ñó ñể có ñược
quyền sở hữu và quản lý hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế tại quốc gia ñó, với
mục tiêu tối ña hoá lợi ích của mình”.
Tài sản trong khái niệm này, theo thông lệ quốc tế có thể là tài sản hữu hình
(máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ, bất ñộng sản, các loại hợp ñồng và giấy phép
có giá trị …), tài sản vô hình (quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết và kinh nghiệm quản lý…)



2

hoặc tài sản tài chính (cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, giấy ghi nợ…). Như vậy FDI bao
giờ cũng là một dạng quan hệ kinh tế có nhân tố nước ngoài. Hai ñặc ñiểm cơ bản của
FDI là: có sự dịch chuyển tư bản trong phạm vi quốc tế và chủ ñầu tư (pháp nhân, thể
nhân) trực tiếp tham gia vào hoạt ñộng sử dụng vốn và quản lý ñối tượng ñầu tư.
1.1.1.2. Đặc ñiểm của FDI
Các chủ ñầu tư nước ngoài phải ñóng góp một số vốn tối thiểu hoặc tối ña tuỳ
theo quy ñịnh của luật ñầu tư từng nước (Luật ñầu tư Việt Nam quy ñịnh “số vốn ñóng
góp tối thiểu của phía nước ngoài bằng 30% vốn pháp ñịnh của dự án”).
Quyền hành quản lý xí nghiệp phụ thuộc vào mức ñộ góp vốn, nếu ñóng góp
100% vốn thì xí nghiệp hoàn toàn do chủ ñầu tư nước ngoài ñiều hành.
Lợi nhuận của các chủ ñầu tư nước ngoài phụ thuộc vào kết quả hoạt ñộng kinh
doanh của xí nghiệp. Lời và lỗ ñược chia theo tỷ lệ góp vốn trong vốn pháp ñịnh sau
khi ñã thực hiện các khoản nộp theo luật ñịnh cho nước chủ nhà.
1.1.2. Các hình thức thu hút nguồn vốn FDI
Các hình thức ñầu tư nước ngoài thường tồn tại dưới dạng:
1.1.2.1. Hình thức hợp ñồng hợp tác kinh danh
Đây là hình thức ñược ký kết giữa một chủ ñầu tư nước ngoài và một chủ ñầu tư
trong nước ñể tiến hành một hay nhiều hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ở nước chủ nhà
trên cơ sở quy ñịnh về trách nhiệm và phân phối kết quả kinh doanh mà không thành
lập một công ty, xí nghiệp hay không ra ñời một tư cách pháp nhân mới nào.
Hình thức ñầu tư trực tiếp nước ngoài này có ñặc ñiểm:
• Cả hai bên cùng hợp tác kinh doanh trên cơ sở văn bản hợp ñồng ñã ký
kết giữa các bên về sự phân ñịnh trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ.
• Không thành lập một pháp nhân mới, không cho ra ñời một công ty mới
• Thời hạn hợp ñồng hợp tác kinh doanh do 2 bên thỏa thuận, phù hợp với
tính chất hoạt ñộng kinh doanh và sự cần thiết ñể hoàn thành mục tiêu

của hợp ñồng.


3

Vấn ñề vốn kinh doanh không nhất thiết phải ñược ñề cập trong văn bản hợp
ñồng hợp tác kinh doanh.
Ưu ñiểm:
 Với nước tiếp nhận ñầu tư: giải quyết ñược tình trạng thiếu vốn, thiếu
công nghệ, tạo thêm ñuợc mối quan hệ trong hợp tác kinh doanh, ñược
nắm quyền ñiều hành dự án.
 Với nước ñầu tư: chia sẻ ñuợc sự rủi ro trong ñầu tư, tận dụng ñựơc hệ
thống phân phối có sẵn, ñiều hành ,phân bố của nước tiếp nhận trong quá
trình ñầu tư. Xâm nhập vào thị truờng nước sở tại dễ dàng hơn mà không
mất thời gian thăm dò, nghiên cứu.
Nhược ñiểm:

 Với nước tiếp nhận ñầu tư: khó thu hút vốn ñầu tư, chỉ thực hiện ñược
ở một số lĩnh vực sinh lời.
 Với nước ñầu tư: không ñược trực tiếp ñiều hành dự án.
1.1.1.3. Hình thức công ty hay xí nghiệp liên doanh
Xí nghiệp hay công ty liên doanh ñược thành lập giữa một bên là thành viên của
nước nhận ñầu tư và một bên là các chủ ñầu tư ở nước khác tham gia. Một xí nghiệp
liên doanh có thể bao gồm hai hoặc nhiều bên tham gia liên doanh. Đặc ñiểm của hình
thức liên doanh này là:
• Cho ra ñời một công ty hay xí nghiệp mới, với tư cách pháp nhân mới và ñược
thành lập dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn.
• Thời gian hoạt ñộng, cơ cấu tổ chức quản lý cuả công ty, xí nghiệp liên doanh
ñược quy ñịnh tùy thuộc vào luật pháp cụ thể của mỗi nước.
• Các bên tham gia liên doanh phải có trách nhiệm góp vốn liên doanh, ñồng thời

phân chia lợi nhuận và rủi ro theo tỷ lệ góp vốn.




4

Ưu ñiểm:
 Với nước tiếp nhận ñầu tư: trước hết giải quyết ñược tình trạng thiếu
vốn, ñổi mới công nghệ, nâng cao ñược trình ñộ của người lao ñộng, học
hỏi ñược cách thức quản lý làm việc chuyên nghiệp.
 Với nước ñầu tư: chia sẻ ñược rủi ro, tận dụng ñược hệ thống phân phối
có sẵn, thâm nhập ñược vào thị trường truyền thống và không mất thời
gian chi phí cho viêc nghiên cứu thị trường tại nước sở tại.
Nhựơc ñiểm:
Cả hai bên ñều gặp phải những rắc rối khó khăn trong quản lý như mất
nhiều thời gian ñể thương thảo, bàn luận, khác biệt về văn hoá nhìn nhận trong
ñầu tư nên dễ xuất hiện mâu thuẫn trong quản lý.
 Với nước tiếp nhận ñầu tư: thay ñổi nhân sự ở công ty mẹ sẽ ảnh hưởng
ñến sự phát triển của liên doanh, ñối tác nước ngoài thường quan tâm ñến
lợi ích toàn cầu vì vậy liên doanh nhiều khi phải chịu thua thiệt vì lợi ích
ở nơi khác.
 Với nước ñầu tư: không chủ ñộng ñược trong việc ñiều hành, dễ bị mất
cơ hội kinh doanh.
1.1.1.4. Hình thức công ty hay xí nghiệp 100% vốn từ nước ngoài
Đây là hình thức công ty hay xí nghiệp hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của tổ
chức các nhân nước ngoài và do bên nước ngoài tự thành lập, tự quản lý và hoàn toàn
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Đặc ñiểm của các công ty này là:
• Được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn và là một pháp
nhân mới ở nước nhận ñầu tư

• Hoạt ñộng dưới sự chi phối của luật pháp nước nhận ñầu tư.
Ưu ñiểm:

 Với nước tiếp nhận ñầu tư: thu ñược lợi nhuận từ doanh nghiệp ( tiền
thuê ñất, thuế) tiếp cận ñựơc thị trường nước ngoài.


5

 Với nước ñầu tư: tận dụng ñược tài nguyên của nước sở tại, chủ ñộng
trong việc quản lý, ñiều hành.
Nhược ñiểm:

 Với nước tiếp nhận ñầu tư: khó tiếp thu ñựơc kinh nghiệm quản lý,
công nghệ ñể nâng cao ñược trình ñộ của cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật
của doanh nghiệp trong nước. Bị chia sẻ thị trường của nước mình, bị tận
dụng nguồn tài nguyên.
 Với nước ñầu tư: phải chịu hoàn toàn mọi rủi ro trong quá trình ñầu tư,
mất nhiều thời gian và chi phí cho việc nghiên cứu thị trường, khó xâm
nhập vào nhiều lĩnh vực thị trường trong nước lớn.
1.1.1.5. Các hình thức khác
a. Đầu tư theo hợp ñồng BOT (Built-Operate-Transfer-ConTract)
Hợp ñồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao là văn bản ký kết giữa chủ ñầu tư
với cơ quan quản lý có thẩm quyền ñể xây dựng các công trình hạ tầng như cầu ñường,
sân bay, bến cảng, nhà máy ñiện

Hoạt ñộng BOT ñuợc thực hiện thông qua 100% vốn nước ngoài hoặc vốn nước
ngoài cộng với vốn chính phủ hoặc của tổ chức,cá nhân góp vào.
Doanh nghiệp ñược thành lập thực hiện hợp ñồng BOT mặc dù hợp ñồng dưới hình
thức doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài nhưng ñối tác

cùng thực hiện hợp ñồng là các cơ quan quản lí nhà nước ở nước sở tại.

Ưu ñiểm:



 Với nước tiếp nhận ñầu tư: thu ñược vốn ñầu tư vào những dự án hạ
tầng ñòi hỏi vốn ñầu tư lớn, giảm sức ép cho ngân sách nhà nước, nâng
cao ñược các công trình hạ tầng trong nước.


 Với nước ñầu tư: hiệu quả sử dụng vốn ñược ñảm bảo, chủ ñộng quản
lý, ñiều hành và tự chủ kinh doanh lợi nhuận.



6

Nhược ñiểm:
 Với nước tiếp nhận ñầu tư: khó tiếp cận khả năng quản lý và rà soát
công trình. Nhà nước cùng chịu rủi ro ngoài kiểm soát của nhà ñầu tư.
 Với nước ñầu tư: mất nhiều thời gian trong việc ñàm phán, thực hiện
hợp ñồng.

b. Hình thức khu chế xuất – Export processing Zone:
Là một khu vực lãnh thổ ñược nhà nước quy hoạch riêng nhằm thu hút các nhà
ñầu tư trong nước và quốc tế vào hoạt ñộng ñể chế biến ra hàng công nghiệp phục vụ
cho xuất khẩu.
Ưu ñiểm:


 Với nước tiếp nhận ñầu tư: Hình thành nên các khu kinh tế trọng ñiểm,
thuận lợi cho việc quy hoạch ngành nghề, thu hút vốn ñầu tư vào những
ngành trong nước không ñủ năng lực về tài chính, công nghệ, quản lý,


 Với nước ñầu tư: Thuận lợi trong việc giải phóng mặt bằng cho việc sản
xuất kinh doanh, hàng hóa ñược miễn thuế nhập khẩu và xuất khẩu.
Nhược ñiểm:

 Với nước tiếp nhận ñầu tư: Đơn vị tổ chức khai thác khu chế xuất là
doanh nghiệp bỏ vốn kinh doanh hạ tầng cơ sở và các dịch vụ phục vụ
cho các nhà máy xí nghiệp hoạt ñộng trong khu chế xuất.
 Với nước ñầu tư: Hàng hóa ra vào khu chế xuất, kể cả lưu thông với nội
ñịa phải chịu sự kiểm soát của hải quan.
c. Hình thức phát triển khu công nghiệp – Industrial Zone:
Là khu do chính phủ quyết ñịnh thành lập, có ranh giới ñịa lý xác ñịnh, chuyên
sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp, không có
dân cư sinh sống .



7

Ưu ñiểm:
 Với nước tiếp nhận ñầu tư: quy hoạch thành những lĩnh vực, ngành
nghề hỗ trợ sản xuất công nghiệp không những phục vục cho xuất khẩu
mà còn phục vụ nhu cầu của nội ñịa.
 Với nước ñầu tư: Thuận lợi trong việc tạo lập, giải phóng mặt bằng sản
xuất kinh doanh.
Nhược ñiểm:


 Đối với tiếp nhận ñầu tư: Phải có những chính sách ưu ñãi cho một số
ngành nghề và hấp dẫn nhà ñầu tư. Việc hình thành các khu công nghiệp
phải thực hiện trong thời gian dài.
 Đối với nước ñầu tư: Hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu phải chịu thuế
theo luật hiện hành.
1.2. Sử dụng FDI trong nền kinh tế quốc dân
1.2.1. Thu hút sự phân bố FDI
FDI ñã góp phần quan trọng ñể tạo ra sự phát triển về mặt kinh tế cho một vài
vùng kinh tế và cho nhiều quốc gia trên thế giới. Có nhiều nhân tố tác ñộng ñến việc
thu hút ñược nguồn vốn FDI, trước hết phụ thuộc vào ñịnh hướng phân bố cơ cấu FDI
của chính phủ, ñiều này bắt nguồn từ các nhóm yếu tố: Cơ chế, chính sách, luật pháp;
công tác quy hoạch, cơ sở hạ tầng, cải cách hành chính. Nếu các nhóm yếu tố trên phù
hợp, hấp dẫn các nhà ñầu tư thì mới có nguồn vốn thu hút, sau ñó sẽ là phân bố cho các
ñịa phương hoặc các ngành kinh tế khác nhau.
1.2.1.1. Cơ chế, chính sách, luật pháp
Môi trường pháp lý có vai trò quan trọng trong việc thu hút các nhà ñầu tư nước
ngoài. Thể chế chính trị ổn ñịnh, hệ thống pháp luật ñồng bộ, thủ tục ñầu tư ñơn giản
và nhiều chính sách khuyến khích, ñảm bảo quyền lợi cho các nhà ñầu tư.
Đạo luật thông thoáng, hấp dẫn, về cơ bản phù hợp với thông lệ quốc tế. Pháp
luật về ĐTNN và các văn bản pháp luật liên quan ñến ĐTNN ban hành phải tạo môi


8

trường pháp lý ñồng bộ, các hoạt ñộng ĐTNN các nhà ĐTNN có thể tiến hành các hoạt
ñộng ñầu tư thuận lợi mà không có sự khác biệt ñáng kể so với các nước có nền kinh tế
thị trường truyền thống.
T
ạo ra sự thống nhất trong hệ thống pháp luật về ñầu tư, không phân biệt ñối xử

giữa các nhà ñầu tư; ñơn giản hóa thủ tục, tạo ñiều kiện thuận lợi ñể thu hút và sử dụng
hiệu quả các nguồn vốn ñầu tư; ñáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế; tăng cường
sự quản lý của Nhà nước ñối với hoạt ñộng ñầu tư. Đồng thời mở rộng lĩnh vực ñầu tư,
một số ngành nghề cũng giảm thuế xuất nhập khẩu nhằm phục vụ cho nhu cầu xuất
khẩu ra thị trường quốc tế, cũng như nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất.

1.2.1.2. Công tác quy hoạch
Đối với quy hoạch vùng: quy hoạch tổng thể, có tầm nhìn xa về phát triển các
vùng, gắn kết với quy hoạch phát triển các ngành, tính toán ñầy ñủ các yếu tố dân cư,
vị trí ñịa lý trong nước và trong khu vực, môi trường tự nhiên (kể cả trong mối ñe dọa
biến ñổi khí hậu), bối cảnh mới của cạnh tranh và hội nhập quốc tế… là cần thiết ñể
ñảm bảo sự phát triển hiệu quả, công bằng và bền vững. Quy hoạch này cũng là cơ sở
ñể các nhà ñầu tư chọn lựa vị trí tiến hành dự án của họ, sẽ chỉ ñiều chỉnh khi có những
lợi ích mới, xây dựng hoặc ñiều chỉnh quy hoạch phát triển cho các vùng kinh tế của
mỗi quốc gia
Đối với quy hoạch ngành:
những lĩnh vực kinh doanh mới, hiện ñại, phù hợp
với nhu cầu của thị trường quốc tế, có tính cạnh tranh và khả năng kết nối cao với
mạng kinh doanh toàn cầu, tập trung vào những lĩnh vực chọn lọc, không tràn lan, và
từ chối những dự án có thể gây tổn hại lâu dài cho nền kinh tế về khai thác nguồn lực
con người, tài nguyên, bảo vệ môi trường và vị thế trên thị trường.


1.2.1.3. Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng hiện ñại, thuận tiện cho việc buôn bán và giao lưu quốc tế luôn là
yếu tố quan trọng hấp dẫn các nhà ñầu tư. Thông thường các nhà ñầu tư tính toán, thực
hiện tiến ñộ xây dựng công trình dự án theo tiến ñộ xây dựng công trình hạ tầng ngoài


9


hàng rào, ñặc biệt chú trọng ñầu tư cơ sở hạ tầng: hệ thống ñường bộ, ñường sắt, hệ
thống sân bay, bến cảng, khu công nghiệp, kho bãi hiện ñại, thuận lợi cho phát triển
kinh tế và du lịch, xây dựng hệ thống viễn thông, bưu ñiện, mạng internet thông suốt cả
nước phục vụ cho hoạt ñộng kinh doanh quốc tế, phát triển ñô thị, nhà ở, trường học,
bệnh viện, trung tâm công cộng.
1.2.1.4. Cải cách hành chính
Môi trường làm việc chuyên nghiệp, thủ tục hành chính ñơn giản, không liên
quan ñến nhiều giấy tờ của nhiều công ñoạn khác nhau sẽ luôn làm hài lòng các nhà
ñầu tư. Phân cấp trong quản lý nhà nước ñối với lĩnh vực ĐTNN, phân cấp, tăng quyền
hạn cho các ñịa phương. Hình thành cơ chế phối hợp giữa các sở-ban-ngành nhằm rút
ngắn thời hạn chờ cấp Giấy chứng nhận ñầu tư của các nhà ñầu tư, củng cố quá trình
quản lý hoạt ñộng ñầu tư và kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc cho nhà ñầu
tư trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh. Nhất là phối hợp giữa các sở-ban – ngành
giúp thống nhất phương pháp giải quyết công việc trong quản lý ñầu tư nhằm tạo một
môi trường ñầu tư thông thoáng, minh bạch ñối với các nhà ñầu tư trong và ngoài
nước. Cải cách công tác hành chính là yếu tố quan trọng mang lại các kết quả tích cực
về thu hút ĐTNN, cũng như hoạt ñộng ĐTNN có hiệu quả, góp phần thúc ñẩy tăng
trưởng kinh tế.


1.2.2. Giải ngân nguồn vốn FDI
Bên cạnh việc thu hút nguồn vốn FDI, về số lượng dự án, quy mô dự án, số vốn
thu hút thì phải quan tâm ñến việc giải ngân nguồn vốn này, hiệu quả ñem lại cho nền
kinh tế là rất lớn từ nguồn vốn ñược giải ngân. Xem xét các yếu tố tác ñộng ñến việc
giải ngân nguồn vốn FDI.

••
• Công tác giải phóng mặt bằng, giao ñất cho nhà ñầu tư ñúng tiến ñộ. Trong ñó
liên quan ñến chính sách dân sinh và an sinh xã hội, công tác tái ñịnh cư cho

người dân tại các ñịa phương có vốn ĐTNN, giá ñền bù giải tỏa phải hợp lý ñể
người dân có thể tìm nơi ở mới với ñiều kiện sinh hoạt và làm việc ổn ñịnh.

×