Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 109 trang )

















































BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH










TIẾT HIỀN TRUNG








GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP
HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM








LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ









TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009















BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH





TIẾT HIỀN TRUNG




GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP
HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM





Chuyên ngành : KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số : 60.31.12




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI HỮU PHƯỚC



TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về nội dung tôi đã trình
bày trong luận văn này.

Học viên ký tên



Tiết Hiền Trung










DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT



BIDV : Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
BIDVHCMC : Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển -Chi nhánh Tp.HCM
CRA : Credit Rating Agency – Công ty ñịnh mức tín nhiệm
CIC : Credit information Center – Trung tâm thông tin tín dụng
DN : Doanh nghiệp
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
ĐMTN : Định mức tín nhiệm
EBIT : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
TCTD : Tổ chức tín dụng
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTW : Ngân hàng trung ương
TSĐB : Tài sản ñảm bảo
TSCĐ : Tài sản cố ñịnh
TTS : Tổng tài sản
VCSH : Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ


Bảng Trang

Bảng 1.1 : Các ký hiệu định mức tín nhiệm của Moody’s 21
Bảng 1.2 : Các ký hiệu định mức tín nhiệm của RAM 24
Bảng 1.3 : Bảng tính điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của SBI 26
Bảng 1.4 : Bảng đánh giá rủi ro về tính minh bạch trong báo cáo tài chính SBI 27
Bảng 1.5 : Bảng đánh giá rủi ro ngoại hối SBI 27
Bảng 1.6 : Các ký hiệu định mức tín nhiệm của SBI 27
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV HCMC 37
Bảng 2.2 : Biểu đồ kết quả kinh doanh BIDV HCMC giai doạn 2005-2008 37
Bảng 2.3 : Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV HCMC 38
Bảng 2.4 : Dư nợ theo ngành kinh tế của BIDV HCMC 40
Bảng 2.5 : Tình hình nợ xấu của BIDV HCMC 41
Bảng 2.6 : Phân nhóm dư nợ theo Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ 42
Bảng 2.7 : Các mức hạng và ý nghĩa hệ thống xếp hạng tín dụng của BIDV 46
Bảng 2.9 : Bảng chấm điểm quy mô doanh nghiệp 44
Bảng 3.1 : Kế hoạch các chỉ tiêu hoạt động của BIDV HCMC 64

HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Sơ đ ồ tổ chức của Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam 29
Hình 2.1 : Sơ đ ồ tổ chức của BIDV HCMC 36
Hình 2.2 : Sơ đ ồ mô hình xếp hạng doanh nghiệp của BIDV 47
Hình 3.1 : Sơ đ ồ xếp hạng doanh nghiệp theo tình trạng báo cáo tài chính 71




LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay thì hoạt ñộng của các ngân hàng thương
mại có tầm ảnh hưởng hết sức quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế của một
quốc gia nói riêng hoặc xa hơn có thể ảnh hưởng ñến nền kinh tế các quốc gia
khác trong vực và thế giới. Trong khi ñó, hoạt ñộng của các ngân hàng thương mại
thường khá nhạy cảm với những biến ñộng của thị trường và luôn phải ñối mặt với
những rủi ro vỡ nợ từ những khoản tín dụng của mình. Vì vậy các ngân hàng
thương mại luôn phải không ngừng cải tiến quy trình, tăng cường các biện pháp
phòng ngừa rủi ro tín dụng và từ ñó các hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ ñược
hình thành như là một công cụ không thể thiếu trong công tác quản trị rủi ro của
hệ thống ngân hàng thương mại hiện nay.
Đối với Việt Nam, các nước trên thế giới và khu vực ñã ñi trước ta hàng chục
năm về lĩnh vực xếp hạng tín nhiệm, mô hình kinh doanh thông tin tín nhiệm ñã có
từ rất lâu. Ngay từ năm 1909, Công ty John Moodys của Mỹ ñã bắt ñầu tham gia
lĩnh vực này, sau ñó thế giới cũng chứng kiến sự ra ñời của nhiều tập ñoàn nổi
tiếng khác trên thế giới như Standard & Poors, Fitch’s hay Duff & Phelps Khu
vực Đông Nam Á cũng ñược biết ñến như khu vực tham gia khá sớm vào lĩnh vực
này, từ năm 1982, Philippines ñã thành lập trung tâm xếp hạng tín nhiệm của mình,
tiếp sau ñó năm 1991 là Malaysia, 1993 là Thái Lan và năm 1995 là Indonesia.
Những năm gần ñây, thị trường tài chính Việt Nam ñã có những bước phát
triển tích cực nhưng cũng chứa ñựng khá nhiều rủi ro, do ñó việc hình thành
những Hệ thống ñánh giá xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là hết sức cần thiết
trong công tác quản trị rủi ro của thị trường tài chính nói chung và của hệ thống
ngân hàng nước ta nói riêng. Trên cơ sở ñó, Ngày 20/10/2006 “Hệ thống xếp
hạng tín nhiệm Doanh nghiệp của BIDV” ñược ban hành và ngày 14/11/2006
ñược Thống ñốc NHNN ñã chính thức chấp thuận cho BIDV áp dụng hệ thống
này ñể ñánh giá, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy ñịnh tại Điều
7- Quyết ñịnh số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005.
Hệ thống xếp hạng tín nhiệm Doanh nghiệp của BIDV ñược hình thành nhằm
hỗ trợ công tác phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro ñược hiệu quả và tiến gần

hơn với các chuẩn mực quốc tế. Ngoài ra, chương trình này còn tạo thuận lợi cho
BIDV trong việc hoạch ñịnh và thực thi chính sách tín dụng, chính sách quản lý
rủi ro, cũng như trợ giúp BIDV ñánh giá chất lượng của toàn bộ danh mục tín
dụng, xác ñịnh chính xác nhất những tổn thất có thể phát sinh theo từng dòng sản
phẩm hoặc lĩnh vực hay ngành kinh tế. Ngoài ra, Hệ thống này cũng sẽ giúp BIDV
rút ngắn thời gian thẩm ñịnh, phê duyệt khoản vay, tạo ñiều kiện cho khách hàng
kịp thời tiếp cận ñược các cơ hội kinh doanh và tiến dần ñến các thông lệ quốc tế
trong việc khẳng ñịnh vị thế của doanh nghiệp mình.
Xuất phát từ những vấn ñề trên, việc tham khảo và hòan thiện Hệ thống xếp
hạng doanh nghiệp là một bước ñi cần thiết cho sự phát triển của hệ thống ngân
hàng nói chung, và ñối với Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam nói riêng,
ñó cũng là lý do tác giả chọn ñề tài “Giải pháp hoàn thiện Hệ thống xếp hạng
tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam” làm
ñề tài cho Luận văn thạc sĩ của mình.
1. Mục đích nghiên cứu

- Nghiên cứu khái quát về tín dụng, rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn ñến
rủi ro tín dụng. Giới thiệu khái niệm về xếp hạng tín nhiệm, nguyên tắc và
các chỉ tiêu thường dùng trong công tác xếp hạng tín nhiệm, sự cần thiết phải
xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp vay vốn ñối với ngân hàng thương mại,
sơ lược mô hình xếp hạng tín nhiệm các nước trên thế giới từ ñó ñưa ra bài
học kinh nghiệm ñối với Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân
hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam ( BIDV) từ ñó nêu ra những mặt còn
hạn chế, nguyên nhân những hạn chế của hệ thống xếp hạng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện Hệ thống xếp hạng tín nhiệm
doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam nói riêng và hệ
thống ngân hàng nói chung.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phương pháp và các chỉ tiêu xếp hạng

tín nhiệm ñối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát
Triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.
- Ngoài ra, do có sự giới hạn về kiến thức cũng như thời gian nghiên cứu nên
trong khuôn khổ của ñề tài các vần ñề khác có liên quan như phương thức
xếp hạng tín nhiệm trong các lĩnh vực khác, chi tiết kỹ thuật, ñiểm số của các
mô hình xếp hạng các nước trên thế giới,… chỉ ñược giới thiệu khái quát làm
cơ sở cho mục tiêu nghiên cứu của ñề tài.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn ñược nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết tài chính hiện ñại, lý thuyết
quản trị rủi ro tài chính, cùng với phương pháp thống kê, mô tả, phân tích và
tổng hợp dữ liệu ñể khái quát hóa lên bản chất của các vấn ñề cần nghiên cứu.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

- Trên cơ sở khái quát lý luận, nghiên cứu kinh nghiệm xếp hạng của các tổ
chức khác trong và ngoài nước cũng như thực tiễn những vướng mắc trong
việc áp dụng hệ thống xếp hạng doanh nghiệp hiện nay, từ ñó luận văn ñã ñề
xuất và kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện, bổ sung cho Hệ thống xếp
hạng doanh nghiệp hiện nay của BIDV. Đây là hệ thống xếp hạng theo luận
văn khá hoàn thiện và ñầy ñủ, có thể thực hiện triển khai và áp dụng ngay
trong toàn hệ thống BIDV hoặc ñể tham khảo áp dụng cho các tổ chức tín
dụng khác tại Việt Nam.
- Do hạn chế về thời gian, trình ñộ và kinh nghiệm, ñề tài không thể ñi sâu tìm
hiểu, khảo sát và phân tích hết các khía cạnh có liên quan ñến xếp hạng tín
nhiệm doanh nghiệp. Mong rằng ñề tài này sẽ tiếp tục ñược nghiên cứu, khảo
sát, kiểm chứng ñầy ñủ hơn và trên cơ sở ñó có thể củng cố hoặc bổ sung
thêm các giải pháp, ñề xuất nhằm ñạt ñược hiệu quả thiết thực hơn.
5. Kết cấu của đề tài
Với phạm vi nghiên cứu như trên, nội dung chính của Luận văn ñược kết cấu
gồm 03 chương:
- Chương 1: Lý luận chung về tín dụng, rủi ro tín dụng và hệ thống xếp hạng

tín nhiệm doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực tiễn áp dụng Hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện Hệ thống xếp hạng tín nhiệm
doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam.


Trang 1


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu, hình vẽ
Lời mở ñầu

CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP 4
1.1 TÍN DỤNG 4
1.2 RỦI RO TÍN DỤNG 4
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng 4
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng 4
1.2.3 Nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng ñến rủi ro tín dụng 6
1.2.3.1 Nguyên nhân khách quan 6
1.2.3.2 Nguyên nhân chủ quan 7
1.3 XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP 9
1.3.1 Khái niệm 9

1.3.2 Ý nghĩa xếp hạng tín nhiệm Doanh nghiệp 10
1.3.3 Một số phương pháp dùng trong ñánh giá xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp 11
1.3.3.1 Phương pháp Delphi 12
1.3.3.2 Phương pháp so sánh 12
1.3.3.3 Phương pháp xếp hạng theo ñiểm 13
1.3.3.4 Phương pháp kết hợp 15
1.3.4 Các tiêu thức thường dùng trong ñánh giá xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp 15
1.3.4.1 Các chỉ tiêu tài chính. 15
1.3.4.2 Các chỉ tiêu phi tài chính. 19
1.3.5 Khái quát lịch sử phát triển và kinh nghiệm xếp hạng tín nhiệm của các
tổ chức xếp hạng chuyên nghiệp và ngân hàng trên thế giới 20
1.3.5.1 Kinh nghiệm của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp 20
1.3.5.2 Kinh nghiệm xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp trong lĩnh vực ngân
hàng 25
1.3.6 Bài học kinh nghiệm ñối với Việt Nam 32
Trang 2


2 CHƯƠNG 2 : THỰC TIỄN ÁP DỤNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN
NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HCM 35
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG 35
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam (BIDV) 35
2.1.2 Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển TPHCM
(BIDV HCMC ) 35
2.1.2.1 Lịch sử hình thành 35
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức BIDV HCMC. 35
2.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BIDV HCMC 36

2.2.1 Kết quả kinh doanh 36
2.2.2 Kết quả hoạt ñộng tín dụng 38
2.3 THỰC TIỄN ÁP DỤNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TP. HCM 43
2.3.1 Giới thiệu về hệ thống xếp hạng tín nhiệm tại BIDV 43
2.3.2 Phương thức chấm ñiểm, xếp hạng theo hệ thống xếp hạng tín nhiệm
doanh nghiệp tại BIDV HCMC 45
2.3.2.1 Căn cứ chấm ñiểm, xếp hạng doanh nghiệp 45
2.3.2.2 Nguyên tắc chấm ñiểm. 45
2.3.2.3 Mô hình và trình tự thực hiện chấm ñiểm. 46
2.3.2.4 Kết quả xếp hạng 54
2.3.2.5 Ví dụ thực tiễn áp dụng hệ thống xếp hạng doanh nghiệp 55
2.3.3 Chính sách tín dụng và dự phòng rủi ro thông qua hệ thống xếp hạng tín
nhiệm doanh nghiệp 55
2.3.3.1 Chính sách tín dụng 55
2.3.3.2 Chính sách dự phòng rủi ro 57
2.3.4 Những ưu ñiểm và hạn chế của hệ thống xếp hạng tín nhiệm của BIDV58
2.3.4.1 Ưu ñiểm 58
2.3.4.2 Hạn chế 60
3 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI BIDV 64
3.1 MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG CỦA BIDV HCMC ĐẾN 2012 64
3.1.1 Định hướng các chỉ tiêu hoạt ñộng 64
3.1.2 Mục tiêu ñịnh hướng chung 64
3.1.3 Mục tiêu hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của ngân
hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam. 65
3.2 KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI BIDV 66
3.2.1 Kiến nghị ñối với các cơ quản lý nhà nước 66

3.2.1.1 Quốc hội và Chính Phủ cần ban hành và hoàn thiện khung pháp lý,
chính sách về hoạt ñộng xếp hạng tín nhiệm 66
Trang 3


3.2.1.2 Tổng cục thống kê cần xây dựng các chỉ tiêu về trung bình ngành. 67
3.2.1.3 Tăng cường hiệu quả cung cấp thông tin từ Trung tâm thông tin tín
dụng – Ngân hàng Nhà nước ( CIC ). 68
3.2.1.4 Bộ tài chính cần hoàn thiện hệ thống kế toán theo chuẩn mực kế toán
quốc tế 69
3.2.1.5 Có các quy ñịnh nhằm cải thiện tính minh bạch trong báo cáo tài
chính của doanh nghiệp 70
3.2.2 Giải pháp cụ thể ñối với Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ của BIDV
71
3.2.2.1 Điều chỉnh, bổ sung một số ngành nghề kinh doanh 72
3.2.2.2 Điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính 72
3.2.2.3 Xây dựng bộ chỉ tiêu ñánh giá ñối với nhóm khách hàng có quy mô
nhỏ 75
3.2.2.4 Xây dựng bộ chỉ tiêu ñánh giá suy giảm khả năng trả nợ ñối với khách
hàng không ñủ ñiều kiện xếp hạng 80
3.2.2.5 Nâng cấp, bổ sung chương trình xếp hạng tín dụng phù hợp hơn với
tình hình thực tế 86
3.2.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra khách hàng: 87
3.2.2.7 Xây dựng hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng : 87
3.2.2.8 Về trình ñộ nghiệp vụ của cán bộ quan hệ khách hàng 87
3.2.2.9 Áp dụng công nghệ và thành lập hệ thống xếp hạng tín nhiệm tự ñộng,
trực tuyến. 87

Kết luận
Tài liệu tham khảo

Phụ lục 1 : Danh sách các ngành kinh tế ñược áp dụng trong hệ thống chấm
ñiểm tín dụng của BIDV.
Phụ lục 2 : Kết quả xếp hạng tín dụng thời ñiểm 31/12/2008 của Công ty XYZ


Trang 4


CHƯƠNG 1
: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP.

1.1 TÍN DỤNG
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các ñịnh chế tài chính khác) và bên ñi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong ñó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên ñi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất ñịnh theo thoả thuận, bên ñi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
ñiều kiện vốn gốc và lãi cho bên ñi vay khi ñến hạn thanh toán.
Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận ñể khách hàng sử dụng một
khoản tiền trong một khoản thời gian nhất ñịnh với nguyên tắc có hoàn trả bằng các
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các dịch
vụ khác.
1.2 RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong ñợi khi xảy ra dẫn ñến những tổn thất về
tài sản cho ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra
thêm một khoản chi phí ñể có thể hoàn thành ñược một nghiệp vụ tài chính nhất
ñịnh.
Rủi ro tín dụng ( Rủi ro tín dụng còn ñược gọi là rủi ro mất khả năng chi trả
và rủi ro sai hẹn ) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt ñộng cấp tín dụng của tổ

chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo như ñã cam kết.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng ñược phân chia thành
các loại sau :



Trang 5









- Rủi ro giao dịch : là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, ñánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo ñảm
và rủi ro nghiệp vụ.
 Rủi ro lựa chọn : là rủi ro có liên quan ñến quá trình ñánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả ñể ra
quyết ñịnh cho vay.
 Rủi ro bảo ñảm : phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo ñảm như các ñiều khoản
trong hợp ñồng cho vay, các loại tài sản ñảm bảo, chủ thể bảo ñảm, cách
thức ñảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản ñảm bảo.
 Rủi ro nghiệp vụ : là rủi ro liên quan ñến công tác quản lý khoản vay và hoạt
ñộng cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật

xử lý các khoản cho vay có vấn ñề.
- Rủi ro danh mục : là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, ñược
phân chia thành 02 loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
 Rủi ro nội tại : xuất phát từ các yếu tố, các ñặc ñiểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể ñi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ ñặc ñiểm hoạt ñộng hoặc ñặc ñiểm sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn.
Rủi ro tín
dụng
Rủi ro giao
dịch
Rủi ro danh
mục
Rủi ro nội
tại
Rủi ro tập
trung
Rủi ro bảo
ñ
ảm

Rủi ro
nghi
ệp vụ

Rủi ro lựa
ch
ọn


Trang 6


 Rủi ro tập trung : là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
ñối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt ñộng trong
cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng ñịa lý nhất
ñịnh; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.3 Nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng ñến rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Nguyên nhân khách quan
• Rủi ro do môi trường kinh tế
- Sự biến ñộng không dự ñoán ñược của thị trường thế giới: Nền kinh tế Việt
Nam vẫn còn phụ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp và công nghiệp phục vụ
nông nghiệp ( nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên liệu), dầu thô, may gia
công,…vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị ảnh hưởng
khi thị trường thế giới biến ñộng xấu,
- Rủi ro tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế: Quá trình tự do hoá tài chính
và hội nhập quốc tế tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các
doanh nghiệp phải ñối mặt với nguy cơ thua lỗ theo quy luật cạnh tranh và chọn lọc
của thị trường.
- Thiếu sự quy hoạch, phân bổ ñầu tư một cách hợp lý : Thời gian qua, quá
trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ở nước ta diễn ra mạnh và nhanh chóng, tuy
nhiên vai trò của các Hiệp hội và sự ñiều tiết vĩ mô của Nhà nước trong công tác
quy hoạch, phân bổ ñầu tư còn chưa thật sự phù hợp và không hiệu quả. Điều này
dẫn ñến sự mất cân ñối vốn ñầu tư vào một số ngành, hoặc khủng hoảng thừa, lãng
phí tài nguyên quốc gia.
• Rủi ro do môi trường pháp lý
- Sự kém hiệu quả của hệ thống các văn bản pháp luật : Hiện nay, Luật và các
Văn bản hướng dẫn triển khai vào hoạt ñộng ngân hàng hết sức chậm chạp và còn
gặp phải nhiều vướng mắc bất cập như các văn bản về cưỡng chế thu hồi nợ. Những
Văn bản này ñều có quy ñịnh “Trong trường hợp khách hàng không trả ñược nợ,

NHTM có quyền xử lý TSĐB nợ vay ñể thu hồi nợ”. Trên thực tế, các NHTM
không làm ñược ñiều này vì ngân hàng là một tổ chức kinh tế, không phải là cơ
Trang 7


quan quyền lực Nhà nước, không có chức năng cưỡng chế buộc khách hàng bàn
giao TSĐB cho ngân hàng ñể xử lý hoặc việc chuyển TSĐB nợ vay ñể Toà án xử lý
qua con ñường tố tụng…cùng nhiều các quy ñịnh khác dẫn ñến tình trạng NHTM
không giải quyết ñược nợ tồn ñọng, tài sản tồn ñọng.
- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN: Hoạt ñộng thanh
tra ngân hàng và ñảm bảo an toàn hệ thống chưa có sự cải thiện về chất lượng. Năng
lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa ñáp ứng ñược yêu cầu, thậm chí một số nghiệp
vụ kinh doanh và công nghệ mới Thanh tra ngân hàng còn chưa theo kịp. Nội dung
và phương pháp thanh tra, giám sát lạc hậu, chậm ñổi mới. Vai trò kiểm toán chưa
ñược phát huy và hệ thống thông tin chưa ñược tổ chức một cách hữu hiệu. Thanh
tra ngân hàng còn hoạt ñộng một cách thụ ñộng theo cách xử lý vụ việc ñã phát
sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro và vi phạm. Do vậy có những
sai phạm của các NHTM không ñược thanh tra NHNN cảnh báo, có biện pháp ngăn
chặn từ ñầu, ñể ñến khi hậu quả ñã xảy ra rồi mới ñược xử lý.
- Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập: Hiện nay ở Việt Nam chưa có một
cơ chế công bố thông tin ñầy ñủ về doanh nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông
tin tín dụng của NHNN (CIC) tuy ñã ñạt ñược những kết quả bước ñầu rất ñáng
khích lệ trong việc cung cấp thông tin về tình hình hoạt ñộng tín dụng nhưng chưa
phải là cơ quan ñịnh mức tín nhiệm doanh nghiệp một cách ñộc lập và hiệu quả,
thông tin cung cấp còn ñơn ñiệu, thiếu cập nhật chưa ñáp ứng ñược ñầy ñủ yêu cầu
tra cứu thông tin của các ngân hàng. Đó cũng là thách thức cho hệ thống ngân hàng
trong việc mở rộng và kiểm soát tín dụng cho nền kinh tế trong ñiều kiện thiếu một
hệ thống thông tin tương xứng.
1.2.3.2 Nguyên nhân chủ quan
• Nguyên nhân từ phía ngân hàng :

- Công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng không chặt chẽ : Kiểm tra nội bộ có
ñiểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay
khi vừa phát sinh vấn ñề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra
ñược thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhưng trong thời
Trang 8


gian trước ñây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại trên
hình thức.
- Bố trí cán bộ thiếu ñạo ñức và trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ: Một số vụ án
kinh tế lớn trong thời gian vừa qua có liên quan ñến cán bộ NHTM ñều có sự tiếp
tay của một số cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng. Nguyên nhân một số cán bộ
ngân hàng thiếu trình ñộ nghiệp vụ bị lợi dụng hoặc thiếu ñạo ñức bị lôi kéo cùng
các ñối tượng xấu thực hiện các hành vị lừa ñảo, chiếm ñoạt tài sản nhà nước gây
hậu quả nghiêm trọng.
- Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Theo dõi nợ là một trong những
trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín dụng nói riêng và của ngân hàng nói
chung nhằm theo dõi hoạt ñộng của khách hàng vay trong việc tuân thủ các ñiều
khoản ñề ra trong hợp ñồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng. Tuy nhiên,
trong thời gian qua các NHTM chưa thực hiện tốt công tác này. Điều này do một
phần yếu tố tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng của cán bộ ngân hàng, một
phần do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh của các khách hàng quá lạc
hậu, không cung cấp ñược kịp thời, ñầy ñủ các thông tin mà NHTM yêu cầu.
• Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Sử dụng vốn sai mục ñích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay: Đa số
các khách hàng khi vay vốn ngân hàng ñều có các phương án kinh doanh cụ thể,
khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục ñích, cố ý lừa ñảo ngân
hàng ñể chiếm ñoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên, những vụ việc phát sinh lại hết
sức nặng nề, liên quan ñến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu ñến các khách
hàng khác

- Khả năng quản lý và kinh doanh không hiệu quả: Khi khách hàng vay tiền
ngân hàng ñể mở rộng quy mô kinh doanh, ña phần là tập trung vốn ñầu tư vào tài
sản vật chất chứ ít khách hàng nào dám mạnh dạng ñổi mới cung cách quản lý, ñầu
tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo ñúng chuẩn mực. Quy
mô kinh doanh quá lớn so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn ñến sự phá sản
của các phương án kinh doanh ñầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
Trang 9


- Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Thói quen ghi
chép ñầy ñủ, chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa ñược các khách hàng
tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các khách hàng
cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất.
Khi cán bộ ngân hàng lập các bảng phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số
liệu do các khách hàng cung cấp thường thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là
nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ
dựa cuối cùng ñể phòng chống rủi ro tín dụng.
1.3 XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP
1.3.1 Khái niệm
- Theo Công ty Merrill Lynch: Xếp hạng tín nhiệm Doanh nghiệp là sự ñánh giá
hiện thời của Công ty ñịnh mức tín nhiệm về chất lượng tín dụng của một nhà phát
hành chứng khoán nợ hoặc về một khoản nợ nhất ñịnh.
- Theo Công ty Moody’s : Xếp hạng tín nhiệm là việc ñánh giá mức ñộ tin cậy
của môt doanh nghiệp. Việc ñánh giá này dựa trên tình hình vay và thanh toán các
khoản nợ của doanh nghiệp ñó trong quá khứ cũng như giá trị tài sản hiện có.
- Theo Công ty Standard & Poor’s (S&P): Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là
việc ñánh giá uy tín tín dụng tổng quát của doanh nghiệp dựa trên các yếu tố rủi ro
chủ yếu và phù hợp.
- Theo Viện nghiên cứu Nomura (Nomura Research Institute): Xếp hạng tín
nhiệm là sự ñánh giá hiện thời về mức ñộ sẵn sàng và khả năng trả (gốc, lãi) ñối với

chứng khoán nợ của một nhà phát hành trong suốt thời gian tồn tại của chứng
khoán ñó.
- Theo Hiệp hội các nhà ñầu tư tài chính Việt Nam (VAFI): “ xếp hạng tín
nhiệm doanh nghiệp là ñánh giá khả năng của doanh nghiệp thực hiện thanh toán
ñúng hạn một nghĩa vụ tài chính”
Như vậy, hiện có khá nhiều khái niệm khác nhau về ñánh giá xếp hạng tín
nhiệm doanh nghiệp nhưng nếu ñứng trên góc ñộ của Ngân hàng thì : “ Xếp hạng
tín nhiệm doanh nghiệp là việc ñánh giá hiện tại và dự ñoán tương lai về khả năng,
Trang 10


tính sẵn sàng của người ñi vay trong việc thực hiện các nghĩa vụ ñã cam kết với
Ngân hàng”.
1.3.2 Ý nghĩa xếp hạng tín nhiệm Doanh nghiệp
• Đối với Nhà nước
Thông qua biện pháp hành chính (các quy ñịnh) sẽ ngăn không cho các Doanh
nghiệp yếu kém tham gia thị trường dựa vào những xếp hạng tín nhiệm ñã ñược xác
ñịnh. Nhà nước sẽ bảo vệ nhà ñầu tư khỏi những rủi ro của thị trường, nhà ñầu tư
nào thích mạo hiểm hoặc an toàn ñều ñược cung cấp qua xếp hạng tín nhiệm. Nâng
cao tính công khai, lành mạnh, vững chắc của thị trường vì các thông số ñã ñược
công khai ñể các thành phần tham gia thị trường hoàn toàn chủ ñộng trong việc lựa
chọn mục tiêu của mình.
• Đối với Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp khi ñã ñược ñánh giá tín nhiệm có rất nhiều cơ hội ñể mở rộng
thị trường, có thể tham gia nhiều thị trường vốn khác nhau, mở rộng các nhà ñầu tư
tiềm năng vì khi ñã có xếp hạng tín nhiệm, các nhà ñầu tư sẽ dựa vào ñó ñể cân
nhắc có nên ñầu tư hay không. Xếp hạng tín nhiệm giúp duy trì sự ổn ñịnh của thị
trường, Doanh nghiệp có thể duy trì ñược vốn trong mọi hoàn cảnh, ngay cả khi thị
trường vốn có những biến ñộng bất lợi thì những Doanh nghiệp ñã ñược tín nhiệm
vẫn luôn yên tâm về sự tham gia của các nhà ñầu tư của mình.

Giảm chi phí vay: xếp hạng tín nhiệm càng cao thì chi phí vay (lãi suất) càng
giảm do các Ngân hàng sẵn sàng nhận một mức lãi suất thấp hơn cho một khoản
vay ñược xếp hạng an toàn hơn.
• Đối với nhà ñầu tư
Xếp hạng tín nhiệm như là một chuẩn mực rõ ràng, ñơn giản và dễ hiểu ñể
xem xét, quyết ñịnh ñầu tư. Nhà ñầu tư dựa vào kết quả xếp hạng tín nhiệm ñể ñưa
ra quyết ñịnh ñầu tư ñúng ñắn cho mình. Nhờ vào hệ thống xếp hạng tín nhiệm, nhà
ñầu tư có thể biết ñược mức ñộ rủi ro của mỗi khoản ñầu tư, từ ñó so sánh, ñánh giá
mối quan hệ lợi nhuận - rủi ro giữa các công cụ ñể tìm ra công cụ có lợi nhất; ñảm
bảo hiệu quả ñầu tư và sự an toàn của ñồng vốn. Là công cụ quản lý danh mục ñầu
Trang 11


tư bởi vì mối sự thay ñổi xếp hạng tín nhiệm của một loại công cụ nhất ñịnh ñều
ảnh hưởng ñến giá của nó, các nhà ñầu tư căn cứ vào sự thay ñổi này ñể thay ñổi
danh mục ñầu tư thu lợi nhuận và ñảm bảo an toàn của ñồng vốn.
• Đối với Ngân hàng thương mại
Xếp hạng tín nhiệm là cơ sở ñể NHTM ñánh giá chính xác tình hình tài chính,
khả năng trả nợ ñể ñưa ra quyết ñịnh về việc cấp tín dụng ñối với một khách hàng,
giúp kịp thời phát hiện các dấu hiệu nhằm hạn chế rủi ro tín dụng và là cơ sở ñể
NHTM xây dựng chính sách tín dụng, hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh hợp lý, có
hiệu quả.
Hỗ trợ NHTM trong việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ñưa ra
phương thức quản lý danh mục tín dụng và xử lý nợ một cách hiệu quả theo hướng
có lợi nhất cho Ngân hàng. Bên cạnh ñó, thông qua việc ñánh giá xếp hạng tín
nhiệm khách hàng, NHTM có thể ñưa ra cảnh báo sớm ñối với khách hàng ñể hạn
chế tổn thất do rủi ro gây ra từ ñó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của toàn
xã hội.
1.3.3 Một số phương pháp dùng trong ñánh giá xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp

Trong ñánh giá xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp, các nhà phân tích thường áp
dụng một hoặc nhiều phương pháp khác nhau ñể thu thập, xử lý, phân tích thông tin
dữ liệu từ các yếu tố ñịnh tính và các yếu tố ñịnh lượng nhằm cho ra kết quả phù
hợp theo mục tiêu ñánh giá của mình.
 Yếu tố ñịnh lượng: Là các yếu tố có thể cân, ñong, ño ñếm ñược bằng những
con số cụ thể chẳng hạn như các số liệu ñược lấy trên các báo cáo tài chính, báo cáo
kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Doanh nghiệp ( doanh thu, lợi nhuận, lãi vay,
hàng hoá tồn kho….)
 Yếu tố ñịnh tính: Là các yếu tố không thể cân, ñong, ño lường ñược bằng con
số cụ thể, chẳng hạn tác ñộng của nhân tố vĩ mô, ñiều kiện tự nhiên, những nhận
ñịnh mang tính chủ quan về vị thế, môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp ….
Trang 12


1.3.3.1 Phương pháp Delphi
Đây là phương pháp ñánh giá bằng cách thu thập ý kiến của các chuyên gia.
Các bước thực hiện như sau :
- Lập danh sách các chuyên gia ñể tham khảo ý kiến, xác ñịnh số lượng các
chuyên gia ñủ ñể ñảm bảo tính khách quan theo từng nội dung ñánh giá.
- Hình thành bảng câu hỏi trên cơ sở xây dựng hệ thống các câu hỏi theo nội
dung cần ñánh giá.
- Tập hợp ý kiến trả lời, phân tích xử lý số liệu ñể hình thành bảng tổng hợp kết
quả ñánh giá.
- Dựa vào bảng tổng hợp ñánh giá lần thứ nhất người ñánh giá có thể tiến hành
ñiều chỉnh thu hẹp phạm vi ñánh giá theo hướng cụ thể hơn và gởi lại các chuyên
gia ( các chuyên gia có thể giữ nguyên hoặc thay ñổi ý kiến trước ñây nếu cần thiết).
Công việc thu thập ý kiến có thể tiến hành tối ña là 03 lần.
 Phương pháp này mang tính ñịnh tính nhiều hơn ñịnh lượng nên thường ñược
dùng cho các ñánh giá dự báo như : các tác ñộng nhân tố vĩ mô, xu hướng- triển
vọng phát triển ngành, môi trường kinh doanh, tiềm năng sản phẩm, ….

1.3.3.2 Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp dùng dựa trên sự so sánh ñối chiếu giá trị các tiêu thức
cần ñánh giá của một Doanh nghiệp với Doanh nghiệp khác hoặc với các giá trị
trung bình ngành hay thị trường. Các bước thực hiện như sau :
- Xây dựng mục tiêu, phạm vi, ñối tượng cần so sánh ñánh giá.
- Thu thập các thông tin liên quan ñến những tiêu thức, chỉ tiêu cần so sánh ñể
ñánh giá.
- Trên cơ sở thông tin thu thập ñược, người ñánh giá tiến hành xử lý, tổng hợp,
phân tích các chỉ tiêu ñể có thể dễ dàng so sánh, ñánh giá.
 Phương pháp này thường dùng ñể so sánh ñánh giá các tiêu chí về tài chính,
thị phần, mức ñộ cạnh tranh, quy mô hoạt ñộng, năng lực sản xuất…. giữa các
doanh nghiệp hoặc giữa Doanh nghiệp với trung bình ngành.
Trang 13


1.3.3.3 Phương pháp xếp hạng theo ñiểm
Phương pháp xếp hạng theo ñiểm thường sử dụng các số liệu phản ánh ñặc
ñiểm của người vay ñể tính toán xác suất của rủi ro tín dụng hoặc ñể phân loại
khách hàng căn cứ vào mức ñộ rủi ro ñược xác ñịnh. Các bước thực hiện:
- Định hướng mục tiêu cần ñánh giá.
- Xây dựng những nội dung, tiêu thức cần thiết ñể ñánh giá và hệ thống tính
ñiểm cho từng tiêu thức.
- Xây dựng hệ thống thứ hạng với từng mức ñiểm tương ứng.
- Tiến hành ñánh giá chấm ñiểm từng tiêu thức ñã xây dựng trên cơ sở phân
tích, xử lý những thông tin, số liệu của Doanh nghiệp.
- Tổng hợp ñiểm của các chỉ tiêu và suy ra hạng của Doanh nghiệp. Từ ñó rút
ra nhận xét cho nội dung cần ñánh giá.
 Phương pháp này mang tính ñịnh lượng nhiều hơn nên thường ñược dùng ñể
ñánh giá toàn diện kết quả hoạt ñộng của doanh nghiệp. Phương pháp xếp hạng theo
ñiểm thường áp dụng theo 4 mô hình sau :

• Mô hình xác suất tuyến tính
Mô hình này sử dụng số liệu quá khứ, chẳng hạn các số liệu kế toán, làm dữ
liệu ñầu vào ñể giải thích quá khứ chi trả cho các khoản ñã vay và từ ñó dự ñoán
xác suất chi trả cho các khoản vay mới (pi).
Giả sử các khoản vay cũ (i) ñược chia làm hai nhóm : nhóm có rủi ro mất vốn
(Z
i
=1) và nhóm không có rủi ro (Z
i
=0). Ta thiết lập mối quan hệ giữa các nhóm này
với các nhân tố ảnh hưởng tương ứng (X
ij
) phản ánh ñặc ñiểm của người vay thứ i
theo mô hình ñường thẳng tuyến tính với công thức sau :
Z
i
= ∑
∑∑
∑β
ββ
β
j
X
ij
+ sai số
Trong ñó :
 β
j
phản ánh mức ñộ quan trọng của chỉ tiêu thứ j trong việc giải thích quá
khứ chi trả của người vay.

 Z
i
phản ánh xác suất bình quân rủi ro mất vốn của người vay E(Z
i
)=(1-p
i
);
p
i
là xác suất trả nợ của khoản vay.
Trang 14


• Mô hình Logit
Mô hình này giới hạn xác suất luỹ kế của rủi ro mất vốn ñối với một khoản tín
dụng nằm trong khoảng từ 0 ñến 1 và giả sử xác suất này ñược phân bổ theo dạng
hàm số : F(Z
i
) =
)e1(
1
Zi−
+

Trong ñó :
 e là cơ số tự nhiên.
 F(Zi) là xác suất luỹ kế của mức rủi ro ñối với một khoản vay.
 Zi ñược tính toán theo mô hình ñường thẳng tương tự mô hình trên.
• Mô hình Probit
Mô hình Probit giả thiết rằng xác xuất vỡ nợ ñối với một khoản tín dụng có

dạng phân phối chuẩn theo hàm số sau :
Y= Pr( defaul|X:B) =
dze
z
BXf
2
):(
2
2
1

∞−

π

Với : f (X;B) = β
0

1
X
1

2
X
2
+ … + β
n
X
n


Trong ñó :
 Xi (i =1, n) là các chỉ tiêu phản ánh rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính
của Doanh nghiệp.
 βi (i =1, n) là các trọng số thể hiện tầm quan trọng của chỉ tiêu Xi (i=1,n)
Hàm số Y ño lường xác xuất vỡ nợ của Doanh nghiệp. Giá trị hàm số Y giao
ñộng từ 0 ñến 1 và ñồng biến với giá trị hàm f ( X;B)
• Mô hình phân biệt tuyến tính
Mô hình này phân loại những người vay căn cứ vào mức ñộ rủi ro có liên quan
ñến các chỉ tiêu (X
j
) phản ánh các ñặc ñiểm tài chính và kinh doanh của người vay.
Vi dụ : Mô hình ñiểm số Z dành cho các công ty sản xuất của Mỹ.
Z = 1,2X
1
+ 1,4X
2
+ 3,3X
3
+ 0,6X
4
+ 1,0X
5

Trong ñó :
 X1 = Tỷ lệ “vốn lưu ñộng ròng/ tổng tài sản có”
 X2 = Tỷ lệ “lợi nhuận giữ lại / tổng tài sản có”
Trang 15


 X3 = Tỷ lệ “lợi nhuận trước thuế và lãi vay / tổng tài sản có”

 X4 = Tỷ lệ “thị giá cổ phiếu / thư giá của các khoản nợ dài hạn”
 X5 = Tỷ lệ “doanh thu / tổng tài sản có”
Z càng lớn thì mức ñộ rủi ro dự tính của người vay càng nhỏ. Z nhỏ hoặc âm
có thể là căn cứ ñể xếp loại người vay vào nhóm có rủi ro cao. Cu thể như sau :
- Điểm số Z < 1,81 thì xếp vào nhóm có tình hình tài chính xấu ( nguy cơ rủi ro
tín dụng cao).
- Điểm số Z > 2,99 thì xếp vào nhóm có tình hình tài chính tốt ( nguy cơ rủi ro
tín dụng thấp).
- Điểm số Z trong khoảng từ 1,81 – 2,99 thì thuộc nhóm không xác ñịnh ñược
tình hình tài chính là tốt hay xấu.
1.3.3.4 Phương pháp kết hợp
Đây là phương pháp thực hiện kết hợp nhiều phương pháp ñánh giá ñể hạn
chế khuyết ñiểm và tận dụng những ưu ñiểm của các phương pháp nêu trên cho phù
hợp với từng tiêu thức ñánh giá, từ ñó có thể ñánh giá một cách tổng quát toàn bộ
các mặt hoạt ñộng của Doanh nghiệp và thường ñược áp dụng phổ biến trong công
tác xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp hiện nay.
1.3.4 Các tiêu thức thường dùng trong ñánh giá xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp
1.3.4.1 Các chỉ tiêu tài chính.
Chỉ tiêu tài chính cần căn cứ vào Báo cáo tài chính gần nhất, bao gồm: Bảng
cân ñối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính (bắt
buộc), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( nếu có) và một số nguồn thông tin khác ( Số
lượng lao ñộng, Bảng thanh toán lương/nhân công …):
Trang 16



Các chỉ tiêu Công thức tính Ý nghĩa
• Nhóm các chỉ số thanh toán
- Khả năng

thanh toán hiện
hành
Tài sản ngắn hạn/ Nợ
ngắn hạn.
Đây là chỉ số ño lường khả năng
doanh nghiệp ñáp ứng các nghĩa
vụ tài chính trong ngắn hạn. Nếu
chỉ số này thấp cho thấy doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn ñối với
việc thực hiện các nghĩa vụ tài
chính của mình.
- Khả năng
thanh toán
nhanh
( tiền mặt + chứng
khoán khả mại + các
khoản phải thu)/ Nợ
ngắn hạn
Chỉ tiêu này ño lường mức thanh
khoản cao hơn. Chỉ những tài sản
có tính thanh khoản cao mới ñược
ñưa vào ñể tính toán. Hàng tồn
kho và các tài sản ngắn hạn khác
ñược bỏ ra vì khi cần tiền ñể trả
nợ, tính thanh khoản của chúng
rất thấp
- Khả năng
thanh toán tức
thời
(Tiền + chứng khoán

khả mại) / Nợ ngắn
hạn.
Cho biết cho biết bao nhiêu tiền
mặt và chứng khoán khả mại của
doanh nghiệp ñể ñáp ứng các
nghĩa vụ nợ ngắn hạn.
• Nhóm các chỉ số hoạt ñộng
- Vòng quay vốn
lưu ñộng
Doanh thu thuần/ Tài
sản ngắn hạn bình quân

Cho biết hiệu suất sử dụng tài sản
lưu ñộng của Doanh nghiệp, cụ
thể là cứ 1 ñơn vị tài sản lưu ñộng
sử dụng trong kì tạo ra bao nhiêu
ñơn vị doanh thu thuần.
- Vòng quay
hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán/
Hàng tồn kho bình
quân
Chỉ số này thể hiện khả năng
quản trị hàng tồn kho hiệu quả
như thế nào. Chỉ số vòng quay
hàng tồn kho càng cao càng cho
thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ
ñọng nhiều trong doanh nghiệp
- Vòng quay các

khoản phải thu

Doanh thu thuần/ Các
khoản phải thu bình
quân
Đây là một chỉ số cho thấy tính
hiệu quả của chính sách tín dụng
mà doanh nghiệp áp dụng ñối với
các bạn hàng. Chỉ số vòng quay
càng cao sẽ cho thấy doanh

×