Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Lớp 2. Tuần 29 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.73 KB, 40 trang )

TUẦN 29
TUẦN 29
Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu : Đọc đúng rõ ràng tồn bài
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật .
- Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu
mình. ng khen ngơi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn , khi bạn ơm ( Trả
lời được các câu hỏi trong SGK ).
THỨ
NGÀY
MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Hai
21 / 3
CHÀO CỜ
TÂP ĐỌC
TẬP ĐỌC
TOÁN
29
84
85
141
Những quả đào
Những quả đào
Các số từ 111 đến 200
Ba
22 / 3
ĐẠO ĐỨC
KỂ CHUYỆN
CHÍNH TẢ


TOÁN
29
29
57
142
Giúp đỡ người khuyết tật .
Những quả đào
TC : Những quả đào
Các số có ba chữ số

23/ 3
TẬP ĐỌC
TẬP VIẾT
TOÁN

86
29
143
Cây đa q hương
Chữ hoa A (Kiểu 2)
So sánh các số có ba chữ số
Năm
24/3

LT VÀ CÂU
TOÁN
TNXH
THỦ CƠNG

29

144
29
29
Từ ngữ về cây cối`, câu hỏi Để làm gì ?
Luyện tập
Một số lồi vật sống dưới nước
Cắt ,dán đồng hồ đeo tay.
Sáu
25/ 3
CHÍNH TẢ
TOÁN
TLV
SINH HOẠT
58
145
29
29
Nghe – viết : Hoa phượng
Mét
Đáp lời chia vui .Nghe – trả lời câu hỏi .
1
- KNS: Tự nhận thức + Xác định giá trị bản thân .
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc,. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
(1’)
2. Bài cu õ (3’)

3. Bài mới
Giới thiệu:
(1’)
Phát triển
các hoạt
động (27’)
 Hoạt động
1:
Cây dừa
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và
TLCH 1,2 trong bài Cây dừa.đ
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Hôm nay các em sẽ đọc truyện Những
quả đào. Các em sẽ thấy các bạn nhỏ
trong truyện được ông mình cho những
quả đào rất ngon đã dùng những quả đào
ấy như thế nào.
- Ghi tên bài lên bảng.
Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi
1 HS khá đọc lại bài.
-Chú ý giọng đọc:
+Lời người kể đọc với giọng chậm rãi,
nhẹ nhàng.
+ Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình
cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt
đọc với vẻ tự hào, vui mừng.
+Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên,
nhanh nhảu.
+Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ.

+Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng
túng.
-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
đọc bài. Ví dụ:
+Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
-Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên
bảng.
-Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
(Tập trung vào những HS mắc lỗi phát
âm)
-Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
- Hát
2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài
Cây dừa và trả lời câu hỏi 1 và 2. đ
HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của
bạn.
- HS chú ý nghe.
-3 HS đọc lại tên bài.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của
GV.
+ Các từ đó là: quả đào, nhỏ, hỏi,
chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ,
vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt
lên,…
-
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó
cả lớp đọc đồng thanh.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài.

2
4. Củng cố –
Dặn do ø (3’)
sửa lỗi cho HS, nếu có.
-Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta
phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau?
Là giọng của những ai?
-Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn
được phân chia ntn?
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu
nghóa các từ mới.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS
luyện đọc 2 câu nói của ông.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn
Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn
nhiên, nhanh nhảu.
Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại
tương tự như trên.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để
nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.

- Nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 3, 4.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết 2
-Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác
nhau, là giọng của người kể, giọng
của người ông, giọng của Xuân,
giọng của Vân, giọng của Việt.
-Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Sau một chuyến … có ngon
không?
+Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói ông hài
lòng nhận xét.
+Đoạn 3: Cô bé Vân nói … còn thơ
dại quá!
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
-
1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc, các HS khác nhận
xét và đọc lại.
- 1 HS đọc, các HS khác nhận
xét và đọc lại.
- HS đọc đoạn 2.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,

2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc nối
tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan
trong bài.
3
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: NHỮNG QUẢ ĐÀO (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi
động (1’)
2. Bài cu õ
(3’)
3. Bài
mới
Giới
th
iệ
u:
(1
’)
Phát
triển các
hoạt
động
(27’)

 Hoạt
động 1:
- Những quả đào (Tiết 1)

- Các em vừa được luyện đọc và hiểu một số
từ ngữ trong bài. Bây giờ chúng ta đến với
phần tìm hiểu bài nhé.
Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu
hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
H: Người ông dành những quả đào cho ai?
H: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
H: Ôâng đã nhận xét về Xuân ntn?
H: Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như
vậy?
H: Bé Vân đã làm gì với quả đào ông
cho?
H: Ôâng đã nhận xét về Vân ntn?
H: Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé
Vân còn rất thơ dại?
H: Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
- Hát
- HS chú ý nghe.
- Theo dõi bài, suy nghó để trả lời
câu hỏi.
- Người ông dành những quả đào
cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
- Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt
trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng
hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to.

- Người ông sẽ rằng sau này Xuân
sẽ trở thành 1 người làm vườn
giỏi.
- ng nhận xét về Xuân như vậy
vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã
biết lấy hạt đem trồng để sau này
có 1 cây đào thơm ngon như thế.
Việc Xuân đem hạt đào đi trồng
cũng cho thấy cậu rất thích trồng
cây.
- Vân ăn hết quả đào của mình rồi
đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi
cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm
mãi.
- ng nhận xét: i, cháu của ông
còn thơ dại quá.
- Bé rất háu ăn, ăn hết phần của
mình vẫn còn thèm mãi. Bé
chẳng suy nghó gì ăn xong rồi vứt
hạt đào đi luôn.
- Việt đem quả đào của mình cho
bạn Sơn bò ốm. Sơn không nhận,
Việt đặt quả đào lên gườn bạn
rồi trốn về.
- ng nói Việt là người có tấm
4
 Hoạt
động 2:
4. Củng
cố – Dặn

do ø (3’)
H: Ôâng nhận xét về Việt ntn?
H: Vì sao ông lại nhận xét về Việt như
vậy?
H: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau
mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các
nhóm đọc tốt.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
luyện đọc lại bài và chuẩn bò bài sau:
Cây đa quê hương
lòng nhân hậu.
- Vì Việt rất thương bạn, biết
nhường phần quà của mình cho
bạn khi bạn ốm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến.
+ Con thích Xuân vì cậu có ý thức
giữ lại giống đào ngon.
+ Con thích Vân vì Vân ngây thơ.
+ Con thích Việt vì cậu là người có
tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương
bạn bè, biết san sẻ quả ngon với
người khác.
+ Con thích người ông vì ông rất yêu
thích các cháu, đã giúp các cháu
mình bọc lộ tính cách 1 cách thoải
mái, 1 cách tự nhiên.

-4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS
đọc 1 đoạn truyện.
- 5 HS đọc lại bài theo vai.
MÔN: TOÁN
Tiết: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
- Nhận biết được các` số từ 111 đến 200
- Đọc viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200
- BT : 1;2(a) bài 3
II. Chuẩn bò
- GV:
+ Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục,
các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vò như đã giới thiệu ở tiết 132.
+ Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vò, viết số, đọc số, như phần bài
học của SGK.
- HS: Vở.
5
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi
động (1’)
2. Bài cu õ
(3’
3. Bài mới
Giới thiệu:
(1’)
Phát triển
các hoạt

động (27’)
 Hoạt
động 1:
 Hoạt
động 2
- GV gọi HS đọc số, viết số, so sánh
số tròn chục từ 101 đến 110.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ
được học về các số từ 111 đến 200.
Giới thiệu các số từ 101 đến 200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn
1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có
mấy chục và mấy đơn vò?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1
hình vuông, trong toán học, người ta
dùng số một trăm mười một và viết
là 111.
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới
thiệu số 111.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách
đọc và cách viết các số còn lại trong
bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa
lập được.
: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó
gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền được dấu cho đúng, chúng
ta phải so sánh các số với nhau.
- Viết lên bảng: 123 . . . 124 và
hỏi:Hãy so sánh chữ số hàng trăm
của 123 và số 124.
- Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện
yêu cầu của GV.
- 2 Hs lên bảng lớp làm bài. Cả
lớp theo dõi.
- Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên
bảng viết 1 vào cột trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vò. Sau đó
lên bảng viết 1 vào cột chục, 1
vào cột đơn vò.
- HS viết và đọc số 111.
- Thảo luận để viết số còn thiếu
trong bảng, sau đó 3 HS lên
làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc
số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình
biểu diễn số.

-Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Đọc các tia số vừa lập được và
rút ra kl: Trên tia số, số đứng
trước bao giờ cũng bé hơn số
đứng sau nó.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền
dấu >, <, = vào chỗ trống.
- Chữ số hàng trăm cùng là 1.
6
4. Củng cố
– Dặn do ø
(3’)
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của
123 và số 124 với nhau.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vò của
123 và số 124 với nhau.
- Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và
viết 123<124 hay 124 lớn hơn 123
và viết 124 > 123.
- Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của
bài.
- Một bạn nói, dựa vào vò trí của các
số trên tia số, chúng ta cũng có thể
so sánh được các số với nhau, theo
con bạn có nói đúng hay sai?
- Dựa vào vò trí các số trên tia số trong
bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158
với nhau.
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé
đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng

bé hơn số đứng sau.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách
đọc, cách viết, cách so sánh các số từ
101 đến 110.
- Chữ số hàng chục cùng là 2.
- 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3.
- Làm bài.
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 < 122 135 > 125
136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
- Bạn học sinh đó nói đúng.
- 155 < 158 vì trên tia số 155
đứng trước 158, 158 > 155 vì
trên tia số 158 đứng sau 155.
Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT)
I. Mục tiêu
- Biết mọi người cấn phải hỗ trợ giúp đỡ , đối xử bình đẳng với người khuyết tật ,
- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thơng , khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật
trong lớp , trong trường và trong cộng đồng phù hợp với khả năng
Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể.
- * Khơng đồng tình với những thái độ xa lánh , kì thụ , trêu chọc bạn khuyết tật .
*KNS: Kó năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật + Kó năng ra quyết đònh và
giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật + Kó
năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động gíp đỡ người khuyết tật ở đòa phương .

II. Chuẩn bò
- GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
- HS: SGK.
7
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các
hoạt động (27’)
 Hoạt động 1:
 Hoạt động 2:
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi
học?
- Những người ntn thì được gọi là
người khuyết tật?
- Em hãy nêu những việc nên
làm và không nên làm đối với
người khuyết tật. GV nhận xét.
GV nêu mục tiêu ,yêu cầu tiết học.
Bày tỏ ý kiến .
- Yêu cầu HS dùng thẻ màu đỏ,
xanh, vàng.Màu đỏ(không tán
thành)vàmàu xanh(tán thành)
để bày tỏ thái độ với từng tình
huống mà GV đưa ra.
- Các ý kiến đưa ra:

 Giúp đỡ người khuyết tật là
việc làm không cần thiết vì
nó làm mất thời gian.
 Giúp đỡ người khuyết tật
không phải là việc của trẻ
em.
 Chỉ cần giúp đỡ người khuyết
tật là thương binh đã đóng
góp xương máu cho đất nước.
 Giúp đỡ người khuyết tật là
trách nhiệm của các tổ chức
bảo vệ người tàn tật không
phải là việc của HS vì HS
còn nhỏ và chưa kiếm ra
tiền.
 Giúp đỡ người khuyết tật là
việc mà tất cả mọi người nên
làm khi có điều kiện.
- GVkết luận: Chúng ta cần giúp
đỡ tất cả những ngườikhuyết
tật, không phân biệt họ có là
thương binh hay không. Giúp
đỡ người khuyết tật là trách
nhiệm của tất cả mọi người
trong xã ho
- Xử lý tình huống.
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét.
- Vì Hồng bò liệt cả hai
chân.

- Những người bò tàn tật,
bò liệt chân hoặc tay.
-HS bày tỏ ý kiến tán thành
không, tán thành hoặc lưỡng
lự bằng cách giơ thẻ màu.
- Màu đỏ.
- Màu đỏ
- Màu đỏ.
- Màu đỏ.
- Màu xanh.
-HS chú ý nghe và ghi nhớ.
- Chia nhóm và làm việc
theo nhóm để tìm cách
xử lý các tình huống
được đưa ra.
+ Thu cần khuyên ngăn các
8
 Hoạt động 3:
4. Củng cố –
Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách
xử lý các tình huống sau:
 Tình huống 1: Trên đường đi
học về Thu gặp 1 nhóm bạn
học cùng trường đang xúm
quanh và trêu trọc 1 bạn gái
nhỏ bé, bò thọt chân học cùng
trường. Theo em Thu phải
làm gì trong tình huống đó.
 Tình huống 2: Các bạn Ngọc,

Sơn, Thành, Nam đang đá
bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1
chú bò hỏng mắt đi tới hỏi
thăm nhà bác Hùng cùng
xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn,
Thành nhanh nhảu đưa chú
đến tận đầu làng chỉ vào gốc
đa và nói: “Nhà bác Hùng
đây chú ạ!” Theo em lúc đó
Nam nên làm gì?
- Kết luận: Có nhiều cách khác
nhau để giúp đỡ người khuyết
tật. Khi gặp người khuyết tật
đang gặp khó khăn các em hãy
sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì
những công việc đơn giản với
người bình thường lại hết sức
khó khăn với những
ngườikhuyết tật.
Liên hệ thực tế.
- HS tự kể về 1 việc làm mà em
đã giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ
người khuyết tật.
- Tuyên dương các em đã biết
giúp đỡ người khuyết tật và
tổng kết bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảo vệ loài vật có
ích.
bạn và an ủi giúp đỡ bạn

gái.
+ Nam ngăn các bạn lại,
khuyên các bạn không được
trêu trọc người khuyết tật và
đưa chú đến nhà bác Hùng.
- Một số HS tự liên hệ. HS
cả lớp theo dõi .
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
Biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng 1 câu, hoặc một cụm từ (BT1)
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2 )
9
-HSKG : Biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3)
- KNS: Tự nhận thức + Xác định giá trị bản thân .
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi
động (1’)
2. Bài cu õ
(3’).
3. Bài mới
-Giới
thiệu: (1’)
Phát triển
các hoạt
động (27’)

 Hoạt
động 1:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Kho báu, trả lời câu hỏi về
nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
học.
- Ghi tên bài lên bảng.
Hướng dẫn kể chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn?
- Đoạn này có cách tóm tắt nào khác
mà vẫn nêu được nội dung của đoạn
1?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn?
- Bạn có cách tóm tắt nào khác?
- Nội dung của đoạn 3 là gì?
- Nội dung của đoạn cuối là gì?
- Nhận xét phần trả lời của HS.
- B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi
ý
- Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý
trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể
một đoạn theo gợi ý.
- Bước 2: Kể trong lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
kể.

- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung
khi bạn kể.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu. HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
-Theo dõi và mở SGK trang 92.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Đoạn 1: Chia đào.
- Quà của ông.
- Chuyện của Xuân.
- HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân
làm gì với quả đào của ông
cho./ Suy nghó và việc làm
của Xuân./ Người trồng vườn
tương lai./…
- Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây
thơ./ Sự ngây thơ của bé
Vân./ Chuyện của Vân./…
- Tấm lòng nhân hậu của Việt./
Quả đào của Việt ở đâu?/ Vì
sao Việt không ăn đào./
Chuyện của Việt./ Việt đã
làm gì với quả đào?/…
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể
các HS khác theo dõi, lắng
nghe, nhận xét, bổ sung cho
bạn.
10

4. Củng cố
– Dặn do ø
(3’)
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu
hỏi gợi ý từng đoạn cho HS.
- C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các
nhóm kể theo hình thức phân vai:
người dẫn chuyện, người ông, Xuân,
Vân, Việt.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm
kể tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bò bài
sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 8 HS tham gia kể chuyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu ở Tuần 1.
- HS tập kể lại toàn bộ câu
chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hình
thức phân vai.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu : Khơng mắc q 5 lỗi trong bài .

Chép lại chính xác bài tập CT; trình bày đúng hình thức bài văn ngắn .
-Làm đúng các bài tập chính tả BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn .
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1Khởi động
(1’)
2. Bài cu õ
(3’)
3. Bài mới
Giới thiệu:
(1’)
Phát triển
các hoạt
động (27’)
 Hoạt
- Yêu cầu HS viết các từ sau: súng,
xâu kim, Hà Nội, Hải Phòng.
- , GV nhận xét
- Hôm nay các em viết chính tả bài
Những quả đào. Làm bài tập chính
tả phân biệt s/x; in/inh.
Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
H: Người ông chia quà gì cho các
- Hát
- HS lên bảng viết bài, cả lớp
viết vào giấy nháp.

- HS dưới lớp nhận xét bài của
các bạn trên bảng.
-3 HS lần lượt đọc bài.
- Người ông chia cho mỗi cháu
11
động 1:
 Hoạt
động 2:
cháu?
H: Ba người cháu đã làm gì với quả
đào mà ông cho?
H: Người ông đã nhận xét về các cháu
ntn?
- Hãy nêu cách trình bày một đoạn
văn.
H: Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài
chính tả này có những chữ nào cần
viết hoa? Vì sao?
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ có
dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết
vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho
HS.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho HS soát bài.
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích
các chữ khó cho HS soát lỗi.
- Thu vở chấm tại lớp 5 em.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Bài 2a

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ. Cả
lớp làm vào vở BT.
- Nhận xét bài làm và cho điểm HS.
- Bài 2b
- Tiến hành tương tự như với phần a.
-Nhận xét tiết học.
một quả đào.
- Xuân ăn đào xong, đem hạt
trồng. Vân ăn xong vẫn còn
thèm. Còn Việt thì không ăn
mà mang đào cho cậu bạn bò
ốm.
- ng bảo: Xuân thích làm vườn,
Vân bé dại, còn Việt là người
nhân hậu.
- Khi trình bày một đoạn văn,
chữ đầu đoạn ta phải viết hoa
và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ
đầu câu viết hoa. Cuối câu viết
dấu chấm câu.
- Viết hoa tên riêng của các nhân
vật: Xuân, Vân, Việt.
- Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã,
mỗi, vẫn.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- HS nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng
số lỗi ra lề vở.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ. Cả

lớp làm bài vào Vở bài tập.
Đáp án:
Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy
tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng
sáp treo trước cửa sổ, em thấy
trống không. Chú sáo nhỏ tinh
nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy
trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới.
Mướp đònh vồ sáo nhưng sáp nhanh
hơn, đã vụt bay lên và đậu trên
một cành xoan rất cao.
- Đáp án:
+ To như cột đình
+ Kín như bưng
+ Tình làng nghóa xóm
+ Kính trên nhường dưới
+ Chính bỏ làm mười
12
4. Củng cố –
Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính
tả trở lên về nhà viết lại cho đúng
bài.
- Chuẩn bò: Hoa phượng.
MÔN: TOÁN
Tiết: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Nhận biết được các số cóù 3 chữ số là biết đọc viết chúng . Nhận biết số có 3 chữ số
gồm số trăm , chục , đơn vị .
Ham thích học toán.

+Bầi tập 2;3
II. Chuẩn bò
- GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi
động (1’)
2. Bài cu õ
(3’)
3. Bài mới
Giới thiệu:
(1’)
Phát triển
các hoạt
động (27’)
 Hoạt
động 1:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3.
123…124 120…152
129…120 186…186
126…122 135….125
136…136 148…128
155…158 199…200
- Kiểm tra HS về thứ tự và đọc các
số từ 111 đến 200.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Hôm nay các em học bài Các số có
ba chữ số.
Giới thiệu các số có 3 chữ số.

a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu
diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn
40 và hỏi: Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn
3 đơn vò và hỏi: Có mấy đơn vò?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3
đơn vò.
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục và
mấy đơn vò.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
- Nhiều HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
-Có 2 trăm.
- Có 4 chục.
- Có 3 đơn vò.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp
viết vào bảng con: 243.
- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả
lớp đọc đồng thanh: Hai trăm
bốn mươi ba.
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3
đơn vò.
13
 Hoạt
động 2:

4. Củng cố
– Dặn do ø
(3’)
- Tiến hành tương tự để HS đọc, viết
và nắm được cấu tạo của các số:
235, 310, 240, 411, 205, 252.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình
biểu diễn tương ứng với số được GV
đọc.
Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài
tập, sau đó yêu cầu HS đổi chép vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc
số theo đúng hướng dẫn về cách
đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong
các cách đọc được liệt kê.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Tiến hành tương tự như bài tập 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có
3 chữ số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và
cách viết số có 3 chữ số.
- Chuẩn bò: So sánh các số có ba chữ

số.
- Làm bài và kiểm tra bài làm của
bạn theo yêu cầu của GV.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm
cách đọc tương ứng với số.
- Làm bài vào vở bài tập: Nối số
với cách đọc.
- 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 –
e; 450 – b; 405 – a.
Thứ tư ngày 23 tháng 04 năm 2009
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu : : Đọc đúng rõ ràng tồn bài
- Đọc rành mạch tồn bài ; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương thể hiện tình cảm của tác giả
với quê (trả lời được câu hỏi trong SGK).
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc,. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
14
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi
động (1’)
2. Bài cu õ
(3’)
3. Bài mới
Giới thiệu:
(1’)

Phát triển
các hoạt
động (27’)
 Hoạt
động 1:
-Gọi 2 HS, mỗi em đọc 2 đoạn của bài
Những quả đào và TLCH 1, 2 trong bài.
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và TLCH 4.
-GV nhận xét
-Ở làng quê Việt Nam, ngoài cây tre còn có
một loại cây rất phổ biến là cây đa. Đa là
một loại cây thân to, rễ chùm, tỏa bóng mát
nên rất gần gũi với trẻ nhỏ. Bài đọc Cây đa
quê hương các em học hôm nay sẽ cho các
em thấy cây đa gắn bó với trẻ em ở làng
quê như thế nào.
Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với
giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có
âm cuối n, ng,…
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên
bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ
này. (Tập trung vào những HS mắc
lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và

chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
- GV nêu giọng đọc chung của toàn
bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và
hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành
3 đoạn:
+ Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang
cười đang nói.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Thời thơ ấu là độ tuổi nào?
- Con hiểu hình ảnh một toà cổ kính
ntn?
- Thế nào là chót vót giữa trời xanh?
- Li kì có nghóa là gì?
- Để đọc tốt đoạn văn này, ngoài việc
ngắt giọng đúng với các dấu câu, các
- Hát
- 3 HS lên bảng, đọc bài và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS chú ý nghe.
-Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá
đọc mẫu lần 2.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ Các từ đó là: của, cả một toà cổ
kính, xuể, giữa trời xanh, rễ, nổi,
những, rắn hổ mang, giận dữ,
gẩy, tưởng chừng, lững thững.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- HS dùng bút chì viết dấu gạch
(/) để phân cách các đoạn với
nhau.
- 1 HS khá đọc bài.
- Là khi còn trẻ con.
- Là cũ và có vẻ đẹp trang
nghiêm.
- Là cao vượt hẳn các vật xung
quanh.
- Là vừa lạ vừa hấp dẫn.
- Luyện ngắt giọng câu:
Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên
những điệu nhạc li kì/ tưởng
15
] Hoạt
động 2:
em cần chú ý ngắt giọng câu văn dài
ở cuối đoạn.
- Gọi 1 HS đọc câu văn cuối đoạn, yêu
cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn
này. Chỉnh lại cách ngắt cho đúng
rồi cho HS luyện ngắt giọng.
- Hướng dẫn: Để thấy rõ vẻ đẹp của
cây đa được miêu tả trong đoạn văn,
khi đọc chúng ta cần chú ý nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả như: nghìn
năm, cổ kính, lớn hơn cột đình, chót
vót giữa trời, quái lạ, gẩy lên, đang

cười đang nói.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2
câu văn cuối bài.
- Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho
biết, để đọc tốt đoạn văn này, chúng
ta cần nhấn giọng ở các từ ngữ nào?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi
HS đọc một đoạn của bài. Đọc từ
đầu cho đến hết.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 4 HS và yêu cầu luyện đọc trong
nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 1.
Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
H: Những từ ngữ, câu văn nào
cho thấy cây đa đã sống rất lâu?
H: Các bộ phận của cây đa (thân,
cành, ngọn, rễ) được tả bằng
những hình ảnh nào?
chừng như ai đang cười/ đang
nói.//
- HS dùng bút chì gạch chân

các từ này.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 1 HS khá đọc bài.
- Nêu cách ngắt và luyện ngắt
giọng câu: Xa xa,/ giữa cánh
đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững
thững từng bước nặng nề.//
Bóng sừng trâu dưới ánh
chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng
đồng yên lặng.//
- Nhấn giọng các từ ngữ sau:
lúa vàng gợn sóng, lững
thững, nặng nề.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 2 HS đọc bài theo hình thức
nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc nối
tiếp, đọc đồng thanh một
đoạn trong bài.
- Theo dõi bài trong SGK và
đọc thầm theo.
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền
với thời thơ ấu của chúng tôi.
Đó là một toà cổ kính hơn là
một thân cây.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến.
+ Thân cây được ví với: một toà

cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay
nhau ôm không xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời
16
4. Củng cố
– Dặn do ø
(3’)
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói
lại đặc điểm của mỗi bộ phận của
cây đa bằng 1 từ.
H: Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác
giả còn thấy những cảnh đẹp nào
của quê hương?
- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu
cầu HS khác quan sát tranh minh hoạ
để tả lại cảnh đẹp của quê hương tác
giả.
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về
nhà đọc lại bài, chuẩn bò bài sau: Ai
ngoan sẽ được thưởng .
xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành
những hình thù quái lạ giống như
những con rắn hổ mang.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
cùng theo dõi.
- Thảo luận, sau đó nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến:

+ Thân cây rất lớn/ to.
+ Cành cây rất to/ lớn.
+ Ngọn cây cao/ cao vút.
+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dò.
-Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả
thấy; Lúa vàng gợn sóng; Xa xa,
giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững
thững từng bước nặng nề; Bóng sừng
trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan
rộng giữa ruộng đồng yên lặng.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: A - Ao liền ruộng cả.
I. Mục tiêu: Viết chữ rõ ràng liền mạch và tương đối đều .
- Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa và 1 cở nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ao
(1 dòng cở vừa . 1 dòng cỡ nhỏ ) . Ao liền ruộng cả (3 Lần ).
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi
động (1’)
2. Bài cu õ
(3’)
3. Bài mới
Giới thiệu:
(1’)
Phát triển
- Kiểm tra vở viết bài ở nhà của HS.
- Yêu cầu HS viết chữ: Y và nhắc

lại câu ứng dụng:
Yêu luỹ tre làng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV nêu mục đích và yêu cầu tiết
học.
Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- *GV gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2 lên
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
17
các hoạt
động (27’)
 Hoạt
động 1:
 Hoạt
động 2:
 Hoạt
động 3:
4. Củng cố –
Dặn do ø (3’)
bảng lớp.
H: Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li?
H: Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và
miêu tả:
+ Gồm 2 nét là nét cong kín và nét
móc ngược phải.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:

- Nét 1: như viết chữ O (ĐB trên ĐK
6, viết nét cong kín, cuối nét uốn
vào trong, DB giữa ĐK 4 và ĐK 5).
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1,
lia bút lên ĐK 6 phía bên phải chữ
O, viết nét móc ngược (như nét 2
của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 .
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.
1. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng
chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ao lưu ý nối nét
A và o.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Ao
- GV nhận xét và uốn nắn.
Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.

- GV nhận xét chung.
-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
-HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- A, l, g : 2,5 li
- r : 1,25 li
- o, i, e, n, u, c, a : 1 li
- Dấu huyền ( `) trên ê
- Dấu nặng (.) dướ ô
- Dấu hỏi (?) trên a
- Khoảng chữ cái o
HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
-Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
18
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa M ( kiểu 2).
MÔN: TOÁN
Tiết: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu
- -Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số vá giá trị theo vị trí của các chữ số troong một
số để so sánh các số có 3 chữ số ; nhận biết thứ tự các số ( khơng q 1000).

-Ham thích học toán.
BT 1; 2(a) Bài 3 (dòng1)
II. Chuẩn bò
- GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
(1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các
hoạt động
(27’)
 Hoạt động
1:
- GV viết lên bảng 1 dãy các số có
3 chữ, 312, 413, 235, 272, 310 132, 243,
240, 541, … và yêu cầu HS đọc các số
này.
-GV đọc số, yêu cầu HS viết số vào
bảng con.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Hôm nay các em học qua bài So sánh
các số có ba chữ số.
Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ
số.
a) So sánh 234 và 235
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số

234 và hỏi: Có bao nhiêu hình
vuông nhỏ?
-Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào
bên phải như phần bài học và hỏi: Có
bao nhiêu hình vuông?
- Hỏi: 234 hình vuông và 235 hình
vuông thì bên nào có ít hình
vuông hơn, bên nào nhiều hình
vuông hơn?
- 234 và 235, số nào bé hơn, số
nào lớn hơn?
- Dựa vào việc so sánh 234 hình
vuông và 235 hình vuông, chúng
ta đã so sánh được số 234 và số
235. Trong toán học, việc so sánh
các số với nhau được thực hiện
- Hát
- HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV. Cả lớp viết số
vào bảng con.
-Trả lời: Có 234 hình vuông. Sau đó
lên bảng viết số 234 vào dưới hình
biểu diễn số này.
- Trả lới: Có 235 hình vuông.
Sau đó lên bảng viết số 235.
- 234 hình vuông ít hơn 235
hình vuông, 235 hình vuông
nhiều hơn 234.
- 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn
234.

19
dựa vào việc so sánh các chữ
cùng hàng. Chúng ta sẽ thực hiện
so sánh 234 và 235 dựa vào so
sánh các số cùng hàng với nhau.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm
của 234 và 235.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục
của 234 và 235.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vò
của 234 và 235.
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235,
và viết 234<235. Hay 235 lớn
hơn 234 và viết 235>234
b) So sánh 194 và 139.
- Hướng dẫn HS so sánh 194 hình
vuông với 139 hình vuông tương
tự như so sánh 234 và 235 hình
vuông.
- Hướng dẫn so sánh 194 và 139
bằng cách so sánh các chữ số
cùng hàng.
c) So sánh 199 và 215.
- Hướng dẫn HS so sánh 199 hình
vuông với 215 hình vuông tương
tự như so sánh 234 và 235 hình
vuông.
- Hướng dẫn so sánh 199 và 215
bằng cách so sánh các chữ số
cùng hàng.

d) Rút ra kết luận:
- Khi so sánh các số có 3 chữ số
với nhau ta bắt đầu so sánh từ
hàng nào?
- Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn
so với số kia?
- Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến
hàng chục không?
- Khi nào ta cần so sánh tiếp đến
hàng chục?
- Khi hàng trăm của các số cần so
sánh bằng nhau thì số có hàng
chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
- Nếu hàng chục của các số cần so
- Chữ số hàng trăm cùng là 2.
- Chữ số hàng chục cùng là 3.
- 4 < 5
- 194 hình vuông nhiều hơn 139
hình vuông, 139 hình vuông ít
hơn 194 hình vuông.
- Hàng trăm cùng là 1. Hàng
chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay
139 < 194.
- 215 hình vuông nhiều hơn 199
hình vuông, 199 hình vuông ít
hơn 215 hình vuông.
- Hàng trăm 2 > 1 nên 215 >
199 hay 199 < 215.
- Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
- Số có hàng trăm lớn hơn thì

lớn hơn.
- Không cần so sánh tiếp
- Khi hàng trăm của các số cần
so sánh bằng nhau.
- Số có hàng chục lớn hơn sẽ
lớn hơn.
- Ta phải so sánh tiếp đến hàng
đơn vò.
- Số có hàng đơn vò lớn hơn sẽ
lớn hơn.
- Làm bài và kiểm tra bài của
bạn theo yêu cầu của GV.
20
 Hoạt động
2:
4. Củng cố –
Dặn do ø (3’)
sánh bằng nhau thì ta phải làm
gì?
- Khi hàng trăm và hàng chục
bằng nhau, số có hàng đơn vò lớn
hơn sẽ ntn so với số kia?
- Tổng kết và rút ra kết luận và
cho HS đọc thuộc lòng kết luận
này.
Luyện tập, thực hành.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
bài tập, sau đó yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.

- Yêu cầu 1 vài HS giải thích về
kết quả so sánh
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
- Viết lên bảng các số: 395, 695,
375 và yêu cầu HS suy nghó để
so sánh các số này với nhau, sau
đó tìm số lớn nhất.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy
số vừa lập được.
- Tổ chức HS thi so sánh các số có
3 chữ số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà ôn luyện cách so sánh các số
có 3 chữ số.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- VD: 127 > 121 vì hàng trăm
cùng là 1, hàng chục cùng là
2 nhưng hàng đơn vò 7 >1.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm
số lớn nhất và khoanh vào số
đó.
- Phải so sánh các số với nhau.

- 695 là số lớn nhất vì có hàng
trăm lớn nhất.
Thứ năm 24 tháng 3 năm 2011
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
-Nêu được một số từ ngữ chỉ Cây cối.(BT ; BT2)
-Dựa theo tranh , biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?(BT3)
BVMT : Giáao dục ý thức` bảo vệ mơi trường thiên nhiên (Nhấn mạnh bài tập 3)
21
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
- HS: Vở.
22
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi
động (1’)
2. Bài cu õ
(1’)
3. Bài mới
Giới thiệu:
(3’)
Phát triển
các hoạt
động (27’)
 Hoạt
động 1:
Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm
gì?

- Kiểm tra 4 HS.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để
làm gì?
Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu
cầu HS quan sát tranh để trả lời câu
hỏi trên.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy rôki to, 2 bút dạ và
yêu cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả
các bộ phận của cây.
- Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của
nhóm mình lên bảng, cả lớp cùng
kiểm tra từ bằng cách đọc đồng
thanh các từ tìm được.
- Hát
- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo
mẫu CH có từ “Để làm gì?”
- 2 HS làm bài 2, SGK trang
87.
-Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên
các bộ phận của một cây ăn quả.
Trả lời: Cây ăn quả có các bộ
phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây,
cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá.
- Hoạt động theo nhóm:
+ Nhóm 1: Các từ tả gốc cây:

to, sần sùi, cứng, ôm không
xuể,…
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây:
cao, chót vót, mềm mại, thẳng
tắp, vươn cao, mập mạp, khoẻ
khoắn,…
+ Nhóm 3: Các từ tả thân cây:
to, thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc
phếch, khẳng khiu, cao vút,…
+ Nhóm 4: Các từ tả cành cây:
khẳng khiu, thẳng đuột, gai
góc, phân nhánh, qoắt queo,
um tùm, toả rộng, cong queo,…
+ Nhóm 5: Các từ tả rễ cây:
cắm sâu vào lòng đất, ẩn kó
trong đất, nổi lên mặt đất như
rắn hổ mang, kì dò, sần sùi, dài,
uốn lượn,…
+ Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa:
rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm,
vàng rực, khoe sắc, ngát hương,

+ Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả
lá: mềm mại, xanh mướt, xanh
non, cứng cáp, già úa, khô,…
+ Nhóm 8: Tìm các từ tả quả:
chín mọng, to tròn, căng mòn,
23
*Hoạt
động 2:

4. Củng cố
– Dặn do ø
(3’)
Thực hành.
- Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bạn gái đang làm gì?
- Bạn trai đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực
hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài,
sau đó gọi một cặp HS thực hành
trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu
với cụm từ “để làm gì?”
- Chuẩn bò: Từ ngữ về Bác Hồ.
dài duỗn, mọc thành chùm, chi
chít, đỏ ối, ngọt lòm, ngọt ngào,

- Kiểm tra từ sau đó ghi từ
vào vở bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi bài trong SGK.
- Bạn gái đang tưới nước cho
cây.
- Bạn trai đang bắt sâu cho
cây.
- HS thực hành hỏi đáp.
Bức tranh 1:

Bạn gái tưới nước cho cây để
làm gì?
Bạn gái tưới nước cho cây để
cây khôn bò khô héo/ để cây
xanh tốt/ để cây mau lớn.
Bức tranh 2:
Bạn trai bắt sâu cho cây để làm
gì?
Bạn trai bắt sâu cho cây để cây
không bò sâu, bệnh./ để bảo vệ
cây khỏi sâu bệnh.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số +Biết so sánh các số có 3 chữ số
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại
-Ham thích học toán.
* BT 1;2(a,b) bài 3;(cột 1) bài 4.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
24
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi
động (1’)
2. Bài cu õ
(3’)
3. Bài mới
Giới thiệu:

(1’)
Phát triển
các hoạt
động (27’)
 Hoạt
động 1
- GV yêu cầu HS lên bảng so sánh
số có ba chữ số.
354 . . .412
652 652
127 . . . 218
840 739
763 . . . 426
450 317
578 . . 321
743 555
- Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh
các số có 3 chữ số dựa vào việc
so sánh các chữ số cùng hàng với
nhau.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Các em đã biết so sánh các số có
ba chữ số. Để củng cố thêm, hôm
nay chúng ta học tiết luyện tập.
: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-HS tự làm bài vào SGK. GV theo
dõi giúp đỡ.
Bài 2:
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài sau đó yêu cầu HS nêu
đặc điểm của từng dãy số trong
bài
+ Các số trong dãy số này là
những số ntn?
+ Chúng ta xếp theo thứ tự nào?
+ Dãy số bắt đầu từ số nào và
kết thúc ở số nào.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp
làm bài vào bảng con.
- HS làm bài vào SGK.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền các
số còn thiếu vào chỗ trống.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 phần, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- 4 HS đã lên bảng làm bài lần lượt
trả lời về đặc điểm của từng dãy
số:
a) Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ
bé đến lớn, bắt đầu từ 100 kết thúc là
1000.
b) Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn, bắt đầu từ 910 kết thúc là
1000.
c) Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ
212, kết thúc là 221.
d) dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ

693, kết thúc là 701.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×