!"#$%&'
Mỗi câu hỏi loại đúng – sai có hai phần: Phần thứ nhất là một câu
hoặc một mệnh đề, trong đó có nội dung thông tin cần được khẳng định
hoặc phủ định. Phần thứ hai là hai từ khẳng định (đúng) hoặc phủ định
(sai). Nhiệm vụ của người làm trắc nghiệm là đọc kĩ câu hỏi, sau đó tích
dấu (x) sát chữ đúng hoặc sai theo lựa chọn của mình.
Ví dụ:
()Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân
trong các mối quan hệ xã hội.
Đúng (x) Sai
* +,'-#
Trong mỗi câu hỏi lựa chọn có hai phần: phần dẫn và phần lựa chọn.
Phần dẫn có thể là một câu hỏi hoặc một câu lửng, tạo cơ sở cho sự lựa
chọn. Phần lựa chọn là các phương án trả lời. Các câu hỏi lựa chọn trong
tài liệu này đều có 4 phương án, được mở đầu bằng một trong 4 chữ cái:
a, b, c và d. Người làm bài chọn trong số các phương án đó ./0123#$
4#!"#$56!"#$#70), tương ứng với câu hỏi và tích dấu (x) vào
ngay sát bên cạnh chữ cái của phương án đã chọn. Nếu có phiếu ghi kết
quả thì tích dấu (x) vào chữ cái tương ứng.
Ví dụ:
8) "Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm".
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Hiện tượng trên chứng tỏ:
a. Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo.
(x) b. Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể.
c. Tâm lí người hoàn toàn có tính chủ quan.
d. Cả a, b, c.
( $91!:
Trong mỗi câu hỏi ghép đôi có hai phần: Các câu dẫn (phía bên
trái), được bắt đầu bằng các chữ số Ả Rập (1, 2, 3, 4) và các câu đáp
(phía bên phải), được bắt đầu bằng các chữ cái (a, b, c, d, e). Số lượng
câu đáp (5 câu) nhiều hơn số câu dẫn (4 câu). Nhiệm vụ của người làm
bài là phải ghép câu đáp tương ứng với câu dẫn thành một ý hoàn chỉnh.
Ví dụ:
() Hãy ghép các thuộc tính của chú ý với các hiện tượng thể hiện
nó.
Các thuộc tính
(a) 1. Sức tập trung
chú ý
(e) 2. Sự phân phối
chú ý
(d) 3. Độ bền vững
của chú ý
(b) 4. Sự di chuyển
chú ý
Các hiện tượng thể hiện
a. An mải mê đọc truyện nên không nghe thấy mọi người
đang gọi mình.
b. Vừa học giờ Thể dục xong nên một số người học vẫn
chưa tập trung vào học Toán ngay được.
c. Ngồi trong lớp học nhưng tâm trí của Mai vẫn đang còn
nghĩ vơ vẩn về buổi sinh nhật hôm qua.
d. Cứ vào phút cuối của giờ học, Nhung lại mệt mỏi không
tập trung nghe cô giáo giảng được nữa.
e. Minh có khả năng vừa vẽ tranh vừa hát mà vẫn nghe và
đáp lại những câu pha trò của bạn.
8 !;#0<
2
2
Trong loại câu này có hai phần: Phần dẫn, là một đoạn văn trong đó
có một số chỗ bỏ trống và được kí hiệu bởi các chữ số
Ả Rập đặt trong dấu (): (1), (2), (3). Phần các từ, mệnh đề có thể bổ sung
vào những chỗ trống trong phần dẫn và được bắt đầu bằng các chữ cái: a,
b,c, d, e, f, g, h. Nhiệm vụ của người làm bài là chọn đúng từ (cụm từ)
phù hợp với các chỗ trống của phần câu dẫn. Cần lưu ý là phần các từ bổ
sung nhiều hơn chỗ trống trong phần dẫn, nên cần thận trọng khi lựa
chọn.
Ví dụ:
=:
Nhu cầu bao giờ cũng có (1). (b). Khi nào
nhu cầu gặp đối tượng có khả năng đáp ứng sự
thoả mãn thì lúc đó nó trở thành (2) (d)
thúc đẩy con người (3) (e) nhằm chiếm lĩnh
đối tượng.
a. Chủ thể
b. Đối tượng
c. Mục đích
d. Động cơ
e. Hoạt động
f. Sự đòi hỏi
g. Năng lượng
h. Vươn tới
Trên đây là cách làm các loại câu hỏi trắc nghiệm của tài liệu. Trong
trường hợp người làm trắc nghiệm ghi kết quả trên phiếu, sẽ có hướng
dẫn cách ghi riêng.
3
3
Phần một
>?@ABCD
BDEFB>GH
Chương 1
FBIJ?KLB
>M%NL
)Tâm lí người bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra
trong não người, gắn liền và điều khiển mọi hoạt động của con
người.
Đúng Sai
*)Tâm lí giúp con người định hướng hành động, là động lực thúc
đẩy hành động, điều khiển và điều chỉnh hành động của cá
nhân.
Đúng Sai
()Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân
trong các mối quan hệ xã hội.
Đúng Sai
8)Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não, thông
qua chủ thể.
Đúng Sai
4
4
O)Hình ảnh của một cuốn sách trong gương và hình ảnh của cuốn
sách đó trong não người là hoàn toàn giống nhau, vì cả hai hình
ảnh này đều là kết quả của quá trình phản ánh cuốn sách thực.
Đúng Sai
=) Hình ảnh tâm lí trong não của mỗi chủ thể khác nhau là khác
nhau, vì tâm lí người là sự phản ánh thế giới khách quan vào
não, thông qua “lăng kính chủ quan”.
Đúng Sai
P) Tâm lí người là sự phản ánh các quan hệ xã hội, nên tâm lí người
chịu sự quy định của các mối quan hệ
xã hội.
Đúng Sai
Q) Các thuộc tính tâm lí cá nhân là sự phản ánh những sự vật, hiện
tượng đang tác động trực tiếp vào các giác quan.
Đúng Sai
R) Các trạng thái tâm lí là những hiện tượng bền vững và ổn định
nhất trong số các loại hiện tượng tâm lí người.
Đúng Sai
S) Quá trình tâm lí là hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời gian
tương đối ngắn, có mở đầu, diễn biến, kết thúc tương đối rõ
ràng.
Đúng Sai
)Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan. Do đó hình
5
5
ảnh tâm lí của các cá nhân thường giống nhau, nên có thể "suy
bụng ta ra bụng người".
Đúng Sai
*) Phản ánh tâm lí là hình thức phản ánh độc đáo chỉ có ở con
người.
Đúng Sai
6
6
TULB
) Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử thể hiện ở
chỗ:
a. Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan, trong đó
nguồn gốc xã hội là yếu tố quyết định.
b. Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá
nhân trong xã hội.
c. Tâm lí người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và của cộng
đồng.
d. Cả a, b, c.
*) Tâm lí người là :
a. do một lực lượng siêu nhiên nào đó sinh ra.
b. do não sản sinh ra, tương tự như gan tiết ra mật.
c. sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người, thông qua
lăng kính chủ quan.
d. Cả a, b, c.
()Tâm lí người có nguồn gốc từ:
a. não người.
b. hoạt động của cá nhân.
c. thế giới khách quan.
d. giao tiếp của cá nhân.
8) Phản ánh tâm lí là:
a. sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật,
hiện tượng trong hiện thực khách quan.
7
7
b. phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác
động, kích thích của thế giới khách quan.
c. quá trình tác động giữa con người với thế giới khách quan.
d. sự chuyển hoá trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con
người để tạo thành các hiện tượng tâm lí.
O) Phản ánh là:
a. sự tác động qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống
vật chất khác và để lại dấu vết ở cả hai hệ thống đó.
b. sự tác động qua lại của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật
chất khác.
c. sự sao chụp hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
d. dấu vết của hệ thống vật chất này để lại trên hệ thống vật chất
khác.
=) Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt vì:
a. là sự tác động của thế giới khách quan vào não người.
b. tạo ra hình ảnh tâm lí mang tính sống động và sáng tạo.
c. tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc cá nhân.
d. Cả a, b, c.
P)Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thế giới khách quan,
nhưng ở các chủ thể khác nhau cho ta những hình ảnh tâm lí
với mức độ và sắc thái khác nhau. Điều này chứng tỏ:
a. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể.
b. Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để
con người tự tạo cho mình một hình ảnh tâm lí bất kì nào đó.
c. Hình ảnh tâm lí không phải là kết quả của quá trình phản ánh
thế giới khách quan.
8
8
d. Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình ảnh tâm
lí của con người.
Q) Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể được cắt nghĩa bởi:
a. sự khác nhau về môi trường sống của cá nhân.
b. sự phong phú của các mối quan hệ xã hội.
c. những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và
tính tích cực hoạt động của cá nhân.
d. tính tích cực hoạt động của cá nhân khác nhau.
R) Tâm lí người khác xa so với tâm lí động vật ở chỗ:
a. có tính chủ thể.
b. có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
c. là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan.
d. Cả a, b, c.
S) Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lí người là:
a. có thế giới khách quan và não.
b. thế giới khách quan tác động vào não.
c. não hoạt động bình thường.
d. thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình
thường.
) Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lí
người vì:
a. môi trường sống quy định bản chất tâm lí người.
b. các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình
thành tâm lí người.
9
9
c. các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lí người.
d. Cả a, b, c.
*) Nhân tố tâm lí giữ vai trò cơ bản, có tính quy định trong hoạt
động của con người, vì:
a. Tâm lí có chức năng định hướng cho hoạt động con
người.
b. Tâm lí điều khiển, kiểm tra và điều chỉnh hoạt động của con
người.
c. Tâm lí là động lực thúc đẩy con người hoạt động.
d. Cả a, b, c.
() “Mỗi khi đến giờ kiểm tra, Lan đều cảm thấy hồi hộp đến khó
tả”. Hiện tượng trên là biểu hiện của:
a. quá trình tâm lí.
b. trạng thái tâm lí.
c. thuộc tính tâm lí.
d. hiện tượng vô thức.
8) "Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm".
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Hiện tượng trên chứng tỏ:
a. Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo.
b. Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể.
c. Tâm lí người hoàn toàn có tính chủ quan.
d. Cả a, b, c.
O)Phương pháp thực nghiệm trong nghiên cứu tâm lí là phương
pháp trong đó:
a. nhà nghiên cứu tác động vào đối tượng một cách chủ động,
10
10
trong những điều kiện đã được khống chế để làm bộc lộ
hoặc hình thành ở đối tượng những hiện tượng mình cần
nghiên cứu.
b. việc nghiên cứu được tiến hành trong những điều kiện tự
nhiên đối với nghiệm thể.
c. nghiệm thể không biết mình trở thành đối tượng nghiên
cứu.
d. nhà nghiên cứu tác động tích cực vào hiện tượng mà mình
cần nghiên cứu.
=) Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể hiện
tính chủ thể của sự phản ánh tâm lí người?
a. Cùng nhận sự tác động của một sự vật, nhưng ở các chủ thể
khác nhau, xuất hiện các hình ảnh tâm lí với những mức độ
và sắc thái khác nhau.
b. Những sự vật khác nhau tác động đến các chủ thể khác nhau
sẽ tạo ra hình ảnh tâm lí khác nhau ở các chủ thể.
c. Cùng một chủ thể tiếp nhận tác động của một vật, nhưng
trong các thời điểm, hoàn cảnh, trạng thái sức khoẻ và tinh
thần khác nhau, thường xuất hiện các hình ảnh tâm lí khác
nhau.
d. Các chủ thể khác nhau sẽ có thái độ, hành vi ứng xử khác
nhau đối với cùng một sự vật.
VD>W
) Hãy ghép những luận điểm của tâm lí học hoạt động về bản chất
tâm lí người (cột I) với kết luận thực tiễn rút ra từ các luận
điểm đó (cột II).
11
11
/0
1. Tâm lí người có nguồn
gốc là thế giới khách
quan.
2. Tâm lí người mang tính
chủ thể.
3. Tâm lí người có bản chất
xã hội.
4. Tâm lí người là sản
phẩm của hoạt động và
giao tiếp.
/0
a. Phải tổ chức hoạt động và các quan hệ giao tiếp để
nghiên cứu, phát triển và cải tạo tâm lí con người.
b. Phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền văn hoá xã
hội trong đó con người sống và hoạt động.
c. Phải nghiên cứu hoàn cảnh trong đó con người sống
và hoạt động.
d. Phải nghiên cứu các hiện tượng tâm lí người.
e. Trong các quan hệ ứng xử phải lưu tâm đến
nguyên tắc sát đối tượng.
*)Hãy ghép tên gọi các hiện tượng tâm lí (cột I) đúng với sự kiện
mô tả của nó (cột II).
/0
1. Trạng thái tâm lí.
2. Quá trình tâm lí.
3. Thuộc tính tâm lí.
/0
a. Hà là một cô gái nhỏ nhắn, xinh đẹp.
b. Cô là người đa cảm và hay suy nghĩ.
c. Đã hàng tháng nay cô luôn hồi hộp mong chờ kết
quả thi tốt nghiệp.
d. Cô hình dung cảnh mình được bước vào cổng
trường đại học trong tương lai.
() Hãy ghép các chức năng tâm lí (cột I) với các hiện tượng tâm lí
tương ứng (cột II):
/0
1. Chức năng điều chỉnh
hoạt động
/0
a. Mong ước lớn nhất của Hằng là trở thành cô giáo nên
em sẽ thi vào trường Sư phạm.
12
12
cá nhân.
2. Chức năng định hướng
hoạt động.
3. Chức năng điều khiển
hoạt động.
4. Là động lực thúc đẩy
hoạt động con người.
b. Vì thương con, mẹ Hằng đã không quản nắng mưa
nuôi con ăn học.
c. Để đạt kết quả cao trong học tập, Hằng đã tích cực
tìm tòi, học hỏi và đổi mới các phương pháp học tập
phù hợp với từng môn học.
d. Nhờ có ước muốn trở thành cô giáo, Hằng ngày càng
thích gần gũi với trẻ em và thương yêu các em hơn.
e. Hằng sẽ thi vào trường Cao đẳng Sư phạm để được
gần mẹ, chăm sóc mẹ thường xuyên hơn.
8) Hãy ghép các loại hiện tượng tâm lí (cột I) với các sự kiện tương
ứng (cột II).
/0
1. Hiện tượng tâm lí có
ý thức.
2. Hiện tượng
tâm lí tiềm thức.
3. Hiện tượng tâm lí vô
thức.
/0
a. Hôm nay trong lớp có một trò chơi mới, Nam đã tham
gia chơi cùng các bạn.
b. Sáng ngủ dậy, nhìn bàn tay có vết máu và xác một con
muỗi, Nam mới biết đêm qua trong lúc ngủ mình đã
đập chết con muỗi khi nó đốt.
c. Vì sợ đánh đòn nên Nam nảy ra ý định sẽ không nói
cho mẹ biết hôm nay mình bị điểm kém
môn Toán.
d. Vì quá lo lắng, Nam cứ bước đi, đi mãi, qua cả nhà
mình lúc nào mà không biết.
O) Hãy ghép tên các phương pháp nghiên cứu (cột I) tương ứng với
nội dung của nó (cột II).
/0
1. Phương pháp
/0
a. Phân tích các bài báo, các bài kiểm tra, nhật kí,
13
13
quan sát.
2. Phương pháp
thực nghiệm.
3. Phương pháp
phân tích sản
phẩm hoạt động
4. Phương pháp
trắc nghiệm.
các sản phẩm lao động để biết đặc điểm Tâm lí học sinh.
b. Tri giác có chủ định nhằm thu thập tư liệu về đặc điểm
của đối tượng thông qua các hành vi, ngôn ngữ, cử chỉ
của đối tượng.
c. Quá trình tác động vào đối tượng một cách chủ động,
trong những điều kiện được khống chế, để gây ra ở đối
tượng một biến đổi nhất định có thể đo đạc và lượng
hoá được.
d. Bộ câu hỏi đặt ra cho đối tượng và dựa vào các câu trả
lời của họ để trao đổi thêm nhằm thu thập những thông
tin cần thiết.
e. Một phép thử dùng để đo lường các yếu tố tâm lí, mà
trước đó đã được chuẩn hoá trên một số lượng người đủ
tiêu biểu.
=) Hãy ghép các nguyên tắc nghiên cứu tâm lí (cột I) tương ứng với
nội dung mô tả của nó (cột II).
/0
1. Nguyên tắc
quyết định luận.
2. Nguyên tắc
thống nhất tâm lí,
ý thức, nhân cách
với hoạt động.
3. Nguyên tắc mối
/0
a. Hoạt động là phương thức hình thành, phát triển và thể
hiện tâm lí, ý thức, nhân cách. Đồng thời tâm lí, ý thức,
nhân cách định hướng, điều khiển, điều chỉnh hoạt
động.
b. Môi trường tự nhiên, xã hội thường xuyên vận động và
biến đổi không ngừng. Vì thế, tâm lí, ý thức con người
cũng thường xuyên vận động và biến đổi.
c. Các hiện tượng tâm lí của cá nhân không tồn tại riêng
rẽ, độc lập, mà chúng thường xuyên quan hệ chặt chẽ
và bổ sung cho nhau.
14
14
liên hệ phổ biến.
4. Nguyên tắc lịch sử
cụ thể.
d. Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào
não người và mang tính chủ thể.
e. Tâm lí, ý thức con người có nguồn gốc là thế giới khách
quan. Tâm lí định hướng, điều khiển, điều chỉnh hoạt
động, hành vi của con người.
15
15
>T?X@
)
Đối tượng của Tâm lí học là
các… (1)… tâm lí với tư cách là một
hiện tượng tinh thần do thế giới khách
quan tác động vào…(2)… con người
sinh ra, gọi chung là … (3)… tâm lí.
a. Quá trình
b. Trạng thái
c. Hiện tượng
d. Đầu óc
f. Tâm trí
f. Não
g. Hoạt động
h. Hành động
*)
Chủ nghĩa duy vật biện
chứng khẳng định: Tâm lí
người là sự….(1)…. hiện thực
khách quan vào não người
thông qua…(2)…, tâm lí
người có…(3)… xã hội – lịch
sử.
a. Cá nhân
b. Chủ thể
c. Tiếp nhận
d. Bản chất
e. Tác động
f. Phản ánh
g. Đặc điểm
h. Lăng kính chủ quan
()
Phản ánh tâm lí là một loại
phản ánh…(1)… Đó là sự tác
động của hiện thực khách quan
vào con người, tạo ra “hình ảnh
tâm lí” mang tính…(2)…, sáng
tạo và mang tính…(3)…
a. Hoàn chỉnh
b. Cá nhân
c. Đặc biệt
d. Sinh động
e. Lịch sử
f. Chủ thể
g. Độc đáo
h. Chết cứng
8)
16
16
Tâm lí có (1)… là thế giới
khách quan, vì thế khi nghiên
cứu, hình thành và (2) tâm lí
người, phải nghiên cứu…(3)…
trong đó con người sống và hoạt
động.
a. Biến đổi
b. Môi trường
c. Nguồn gốc
d. Bản chất
e. Cải tạo
f. Lĩnh hội
g. Hoàn cảnh
h. Cơ chế
O)
Tâm lí người mang tính….
(1)… Vì thế trong dạy học, giáo
dục cũng như trong … (2)….
phải chú ý đến nguyên tắc …(3)
……
a. Cá nhân
b. Giao lưu
c. Hoạt động
d. Chủ thể
e. Ứng xử
f. Cá thể
g. Sát đối tượng
h. Ổn định
=)
Tâm lí người là sự phản ánh
hiện thực khách quan, là…(1)…
của não, là…(2)… xã hội lịch sử
biến thành…(3)… của mỗi người.
Do đó tâm lí người có bản chất xã
hội và mang tính lịch sử.
a. Tâm lí
b. Hoạt động
c. Cơ chế
d. Kinh nghiệm
e. Phản ánh
f. Chức năng
g. Vốn sống
h. Cái riêng
P)
Tâm lí của con người là
(1)… của con người với tư cách
là…(2)… xã hội. Vì thế tâm lí
con người mang đầy đủ dấu
ấn…(3)… của con người.
a. Lịch sử
b. Chủ thể
c. Độc đáo
d. Sản phẩm
e. Nét riêng
f. Xã hội
g. Kinh nghiệm
h. Xã hội lịch sử
Q)
17
17
Tâm lí của mỗi cá nhân là…
(1)… của quá trình lĩnh hội kinh
nghiệm xã hội, nền văn hoá xã
hội thông qua hoạt động và giao
tiếp, trong đó…(2)… giữ vai trò
chủ đạo, hoạt động và giao tiếp
của con người trong xã hội có
tính…(3)…
a. Quyết định
b. Quan trọng
c. Sản phẩm
d. Giáo dục
e. Học tập
f. Lao động
g. Kết quả
h. Điều chỉnh
R)
Hiện thực khách quan (1)
… tâm lí con người, nhưng chính
tâm lí con người lại…(2)… trở lại
hiện thực, bằng tính năng động,
sáng tạo của nó thông qua …(3)
… của chủ thể.
a. Phản ánh
b. Quy định
c. Hoạt động
d. Tác động
e. Giao tiếp
f. Quyết định
g. Điều hành
h. Định hướng
S)
Nhờ có chức năng định
hướng, điều khiển, điều chỉnh mà
tâm lí giúp con người không chỉ
(1)… với hoàn cảnh khách quan
mà còn nhận thức, cải tạo và (2)
… ra thế giới. Do đó, có thể nói
nhân tố tâm lí có vai trò cơ bản,
có tính…(3)… trong hoạt động
của con người.
a. Cá nhân
b. Sáng tạo
c. Thích ứng
d. Bản thân
e. Quyết định
f. Thích nghi
g. Chủ đạo
h. Định hướng
18
18
Chương 2
HNYUZ
[IHNY\]J^LF
>M_NL
) Não người là cơ sở vật chất, là nơi diễn ra các hoạt động tâm lí.
Đúng Sai
*) Mọi hiện tượng tâm lí người đều có cơ sở sinh lí là những phản
xạ.
Đúng Sai
() Phản xạ là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với
môi trường luôn thay đổi.
Đúng Sai
8) Phản xạ có điều kiện là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể
để thích ứng với điều kiện môi trường luôn thay đổi.
Đúng Sai
O) Phản xạ có điều kiện báo hiệu trực tiếp kích thích không điều
kiện tác động vào cơ thể.
Đúng Sai
=) Hoạt động và giao tiếp là phương thức con người phản ánh thế giới
khách quan tạo nên tâm lí, ý thức và nhân cách.
Đúng Sai
P) Tâm lí, nhân cách của chủ thể được hình thành và phát triển trong
hoạt động.
19
19
Đúng Sai
Q) Tâm lí, nhân cách của chủ thể được bộc lộ, được khách quan hoá
trong sản phẩm của quá trình hoạt động.
Đúng Sai
R) Lao động sản xuất của người thợ thủ công được vận hành theo
nguyên tắc trực tiếp.
Đúng Sai
S) Giao tiếp xác lập và vận hành các quan hệ người - người, hiện
thực hoá các quan hệ xã hội giữa chủ thể này với chủ thể khác.
Đúng Sai
) Quá trình sinh lí và tâm lí thường song song diễn ra trong não
bộ, chúng không phụ thuộc vào nhau, tâm lí được coi là hiện
tượng phụ.
Đúng Sai
*) Khi nảy sinh trên não, hiện tượng tâm lí thực hiện chức năng
định hướng, điều khiển, điều chỉnh hành vi của con người.
Đúng Sai
() Hệ thống tín hiệu thứ nhất là cơ sở của các chức năng tâm lí cấp
cao của con người.
Đúng Sai
8) Trong hoạt động diễn ra hai quá trình: đối tượng hoá chủ thể và
chủ thể hoá đối tượng.
Đúng Sai
O)Theo Tâm lí học mác–xít, cấu trúc chung của hoạt động được
20
20
khái quát bởi công thức: kích thích – phản ứng (S – R).
Đúng Sai
=) Giao tiếp có chức năng trao đổi thông tin; tạo cảm xúc; nhận
thức và đánh giá lẫn nhau; điều chỉnh hành vi và phối hợp hoạt
động giữa các cá nhân.
Đúng Sai
P) Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và
khách thể để tạo ra sản phẩm cả về phía khách thể và cả về phía
chủ thể.
Đúng Sai
21
21
TULB
) Cơ chế chủ yếu của sự hình thành và phát triển tâm lí người là:
a. di truyền.
b. sự chín muồi của những tiềm năng sinh vật dưới tác động của
môi trường.
c. sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội.
d. tự nhận thức, tự giáo dục.
*)Hoạt động thần kinh cấp thấp được thực hiện ở:
a. não trung gian.
b. các lớp tế bào thần kinh vỏ não.
c. các phần dưới vỏ não.
d. Cả a, b, c.
()Đối với sự phát triển các hiện tượng tâm lí, cơ chế di truyền đảm
bảo:
a. khả năng tái tạo lại ở thế hệ sau những đặc điểm của thế hệ
trước.
b. tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lí con người.
c. sự tái tạo lại những đặc điểm tâm lí dưới hình thức “tiềm
tàng” trong cấu trúc sinh vật của cơ thể.
d. cho cá nhân tồn tại được trong môi trường sống luôn thay
đổi.
8)Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là cơ sở sinh lí thần kinh
của hiện tượng tâm lí cấp cao của người?
a. Các phản xạ có điều kiện.
b. Các phản xạ không điều kiện.
22
22
c. Các quá trình hưng phấn và ức chế thần kinh.
d. Hoạt động của các trung khu thần kinh.
O)Hiện tượng nào dưới đây chứng tỏ tâm lí tác động đến sinh lí?
a. Thẹn làm đỏ mặt.
b. Giận đến run người.
c. Lo lắng đến mất ngủ.
d. Cả a, b và c.
=)Hiện tượng nào cho thấy sinh lí có ảnh hưởng rõ rệt đến tâm lí?
a. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng.
b. Lạnh làm run người.
c. Buồn rầu làm ngừng trệ tiêu hoá.
d. Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
P) Hiện tượng sinh lí và hiện tượng tâm lí thường:
a. diễn ra song song trong não.
b. đồng nhất với nhau.
c. có quan hệ chặt chẽ với nhau.
d. có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lí có cơ sở vật chất là não
bộ.
Q)Phản xạ có điều kiện là:
a. phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngoài
để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.
b. phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngoài
hoặc bên trong cơ thể để thích ứng với môi trường luôn thay
đổi.
c. phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể, được hình thành do quá
trình luyện tập để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.
23
23
d. phản ứng tất yếu của cơ thể với các tác nhân kích thích trong
môi trường.
R) Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là quy luật của hoạt động
thần kinh cấp cao?
a. Hưng phấn hay ức chế nảy sinh ở một điểm trong hệ thần
kinh, từ đó lan toả sang các điểm khác.
b. Cường độ kích thích càng mạnh thì hưng phấn hay ức chế tại một
điểm nào đó trong hệ thần kinh càng mạnh.
c. Hưng phấn tại một điểm này sẽ gây ức chế tại một điểm khác
và ngược lại.
d. Độ lớn của phản ứng tỉ lệ thuận với cường độ của kích thích
tác động trong phạm vi con người có thể phản ứng lại được.
S)Định hình động lực là:
a. hệ thống phản xạ có điều kiện.
b. hệ thống phản xạ có điều kiện được lặp đi lặp lại theo một
trình tự nhất định vào một khoảng thời gian nhất định trong
thời gian dài.
c. cơ sở sinh lí của việc hình thành thói quen, kĩ năng, kĩ xảo
d. Cả b và c.
) Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của phản xạ
có điều kiện?
a. Phản xạ tự tạo trong đời sống của từng cá thể nhằm thích ứng
với sự thay đổi của điều kiện sống.
b. Phản ứng tất yếu của cơ thể đáp lại những kích thích của
môi trường.
c. Quá trình diễn biến của phản xạ là quá trình hình thành
đường liên hệ thần kinh tạm thời giữa các điểm trên vỏ não.
24
24
d. Phản xạ được hình thành với kích thích bất kì và báo hiệu gián
tiếp sự tác động của một kích thích khác.
*) Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt
động chủ đạo?
a. Hoạt động mà trong đó làm nảy sinh và diễn ra sự phát triển
các dạng hoạt động mới.
b. Hoạt động mà cá nhân hứng thú và dành nhiều thời gian cho nó
trong một giai đoạn phát triển nhất định.
c. Hoạt động mà sự phát triển của nó quy định những biến đổi
chủ yếu trong tâm lí và nhân cách của cá nhân ở mỗi giai
đoạn phát triển nhất định.
d. Hoạt động mà trong đó các quá trình, các thuộc tính tâm lí
được hình thành hay được tổ chức lại.
() Giao tiếp là:
a. sự tiếp xúc tâm lí giữa con người - con người.
b. quá trình con người trao đổi về thông tin, về cảm xúc.
c. Con người tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng tác động qua lại
lẫn nhau.
d. Cả a, b và c.
8) Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt
động?
a. Hoạt động bao giờ cũng là quá trình chủ thể tiến hành các
hành động trên đồ vật cụ thể.
b. Hoạt động bao giờ cũng được tiến hành bởi một chủ thể nhất
định. Chủ thể có thể là một người hoặc nhiều người.
c. Hoạt động bao giờ cũng có mục đích là tạo ra sản phẩm thoả
mãn nhu cầu của chủ thể.
d. Hoạt động bao giờ cũng nhằm vào đối tượng nào đó để làm
25
25