Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp tư nhân sản xuất thương mại dịch vụ Thiệu Văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.29 KB, 72 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ 3
LỜI MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG I 6
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THIỆU
VĂN 6
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Doanh nghiệp 6
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp 8
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất sản phẩm 8
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp 8
Sơ đồ 2.2: 10
CHƯƠNG II 11
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
THIỆU VĂN 11
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp 11
2.1.1. K toán chi phí nguyên v t li u tr c ti p.ế ậ ệ ự ế 12
2.1.1.1. N i dungộ 12
2.1.1.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 13
2.1.1.3. Quy trình ghi s k toán chi ti t:ổ ế ế 14
Sơ đồ 2.3: Kế toán chi tiết về Chi phí NVL trực tiếp 14
Bảng số 2.1: PHIẾU XUẤT KHO 16
Bảng số 2.2: BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT VẬT LIỆU 17
Bảng số 2.3: BẢNG PHÂN BỔ NVL VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ 18
Bảng số 2.4: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 18
2.1.2. K toán chi phí nhân công tr c ti p.ế ự ế 19
2.1.2.1. N i dung.ộ 19


2.1.2.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 19
2.1.2.3. Quy trình ghi s k toán chi ti tổ ế ế 20
Sơ đồ 2.4: Kế toán chi tiết nhân công trực tiếp 20
Bảng số 2.5: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG 23
Bảng số 2.6: BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG 25
Bảng số 2.7: BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM 26
Bảng số 2.8: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 27
Bảng số 2.9: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 28
2.1.4. K toán chi phí s n xu t chungế ả ấ 29
2.1.4.1. N i dungộ 29
2.1.4.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 29
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
2.1.4.3. Quy trình ghi s k toán chi ti t.ổ ế ế 30
Sơ đồ 2.5: Kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung 30
Bảng số 2.10: BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM 31
Bảng số 2.11 PHIẾU XUẤT KHO 32
Bảng số 2.12: BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 36
Bảng số 2.13: BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ 37
Bảng số 2.14: 39
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 39
Bảng số 2.15 NHẬT KÝ CHUNG 41
Bảng số 2.16 44
SỔ CÁI 44
2.1.5. K toán t ng h p chi phí s n xu t, ki m kê v ánh giá s n ph m d dang.ế ổ ợ ả ấ ể àđ ả ẩ ở 46
2.1.5.1 Ki m kê tính giá s n ph m d dang:ể ả ẩ ở 46
2.1.5.2. T p h p chi phí s n xu tậ ợ ả ấ 46
Bảng số 2.17: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 47
2.1.6. Quy trình ghi s k toán t ng h pổ ế ổ ợ 48
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí 48
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại doanh nghiệp 49

2.2.1. i t ng tính giá th nh s n ph m c a doanh nghi pĐố ượ à ả ẩ ủ ệ 49
2.2.2. Ph ng pháp tính giá th nh.ươ à 49
2.2.3. Quy trình tính giá th nhà 50
Bảng số 2.18: 51
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM 51
Bảng số 2.19: 52
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH KẾ HOẠCH THEO SL THỰC TẾ 52
Bảng số 2.20: 53
BẢNG MẪU ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU 53
Bảng 2.21: 54
BẢNG CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 54
CHƯƠNG 3 59
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
THIỆU VĂN 59
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp và phương hướng hoàn thiện 59
3.1.1. M t s nh n xét chungộ ố ậ 59
3.1.2. M t s gi i pháp ti t ki m chi phí, h giá th nh s n ph mộ ố ả ế ệ ạ à ả ẩ 62
KẾT LUẬN 65
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT KÝ HIỆU DIỄN GIẢI
1 DNTN Doanh nghiệp tư nhân
2 SX Sản xuất
3 TM Thương mại
4 DV Dịch vụ
5 GTGT Giá trị gia tăng
6 BHXH Bảo hiểm xã hội

7 BHYT Bảo hiểm y tế
8 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
9 KPCĐ Kinh phí công đoàn
10 NVL Nguyên vật liệu
11 Cty Công ty
12 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
13 NT Ngày tháng
14 TT Thành tiền
15 DN Doanh nghiệp
16 ĐVT Đơn vị tính
17 TK Tài khoản
18 TMCP Thương mại cổ phần
19 TSCĐ Tài sản cố định
20 CF Chi phí
21 KH Khấu hao
22 HSL Hệ số lương
23 TG Thời gian
24 SP Sản phẩm
25 SH Số hiệu
26 CNV Công nhân viên
27 CCDC Công cụ dụng cụ
28 QLPX Quản lý phân xưởng
29 NV Nhân viên
30 ĐT Đầu tư
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 1
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng số 2.1: PHIẾU XUẤT KHO Error: Reference source not found
Bảng số 2.2: BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT VẬT LIỆU Error: Reference source not
found

Bảng số 2.3: BẢNG PHÂN BỔ NVL VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤError: Reference
source not found
Bảng số 2.4: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 . . Error: Reference source not found
Bảng số 2.5: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Error: Reference source not
found
Bảng số 2.6: BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNGError: Reference
source not found
Bảng số 2.7: BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Error: Reference source
not found
Bảng số 2.8: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 . . Error: Reference source not found
Bảng số 2.9: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 . . Error: Reference source not found
Bảng số 2.10:BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Error: Reference
source not found
Bảng số 2.11: PHIẾU XUẤT KHO Error: Reference source not found
Bảng số 2.12: BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Error: Reference source not
found
Bảng số 2.13: BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐError: Reference source not
found
Bảng số 2.14: BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Error: Reference source not found
Bảng số 2.15: NHẬT KÝ CHUNG Error: Reference source not found
Bảng số 2.16: SỔ CÁI Error: Reference source not found
Bảng số 2.17: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Error: Reference source not found
Bảng số 2.18: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM Error:
Reference source not found
Bảng số 2.19: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH KẾ HOẠCH THEO SL THỰC TẾ
Error: Reference source not found
Bảng số 2.20: BẢNG MẪU ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU Error:
Reference source not found
Bảng 2.21: BẢNG CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Error:

Reference source not found
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 2
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất sản phẩm. Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức quản lý của DNTN SX TM DV Thiệu Văn Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.3: Kế toán chi tiết về Chi phí NVL trực tiếp Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.4: Kế toán chi tiết nhân công trực tiếp Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.5: Kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí Error: Reference source not found
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 3
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
*****

Với xu hướng hội nhập và phát triển của kinh tế thế giới thì sự cạnh
tranh giữa các quốc gia, các doanh nghiệp đang diễn ngày càng mạnh mẽ và
khốc liệt hơn. Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh diễn ra
rất gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải biết quan
tâm đến công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp mình. Đặc biệt là đối với
các doanh nghiệp sản xuất, phải biết hạch toán kinh tế sao cho có thể tự trang
trải được tất cả các khoản chi phí và đạt được lợi nhuận như mong muốn. Để
làm được điều đó, bất cứ một đơn vị kinh tế nào dù lớn hay nhỏ cũng đều phải
tìm ra cho mình một hướng đi đúng đắn và phù hợp. Doanh nghiệp phải tính
toán để tìm ra những biện pháp tối ưu nhất trong công tác tổ chức sản xuất -
kinh doanh. Phải lấy thu nhập về tiêu thụ sản phẩm để bù đắp cho mọi chi phí

sản xuất. Chỉ có như vậy, các doanh nghiệp mới có đủ điều kiện để tiếp tục quá
trình tái sản xuất và thực hiện được nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Vấn đề đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp là làm thế nào để chi phí sản
suất luôn ở mức thấp nhất và lợi nhuận thu về phải là cao nhất. Đây là một vấn
đề rất phức tạp trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành. Để
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 4
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
làm được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn cập nhật thông tin đầy đủ, chính
xác, kịp thời về chi phí đầu vào và các phát sinh trong quá trình sản xuất để
xác định được giá thánh sản phẩm. Trên cơ sở đó, xác định giá bán hợp lý để
đạt được lợi nhuận cao nhất.
Cùng với sự chuyển đổi trong cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta và phù
hợp với sự hội nhập, phát triển của nền kinh tế thế giới. Doanh nghiệp tư nhân
sản xuất thương mại dịch vụ Thiệu Văn đang từng bước đi lên trở thành một
doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm gia dụng - công
nghiệp có uy tín trên thị trường. Một trong những yếu tố để doanh nghiệp
Thiệu Văn có được thành công đó là do các nhà quản lý đã có sự kết hợp chặt
chẽ giữa các bộ phận để nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Doanh
nghiệp luôn chú trọng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. Đây là khâu cơ bản và rất quan trọng trong công tác kế toán của
doanh nghiệp. Đánh giá đúng tầm quan trọng của kế toán về chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm. Trên cơ sở những kiến thức đã được trang bị tại
trường học và áp dụng vào thực tế để đi sâu nghiên cứu đề tài “ Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp tư nhân sản xuất thương
mại dịch vụ Thiệu Văn” . Đề tài bao gồm các nội dung chính sau:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại doanh
nghiệp tư nhân sản xuất thương mại dịch vụ Thiệu Văn.
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
doanh nghiệp tư nhân sản xuất thương mại dịch vụ Thiệu Văn.
Chương III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

doanh nghiệp tư nhân sản xuất thương mại dịch vụ Thiệu Văn.
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 5
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ THIỆU VĂN
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân sản xuất thương mại dịch vụ Thiệu Văn tiền thân
là Cơ sở Inox Thiệu Văn, một cơ sở sản xuất cơ khí nhỏ, được thành lập năm
2004. Sau một thời gian hoạt động và phát triển, ngày 23/08/2007 từ Cơ sở
inox Thiệu Văn đã chính thức trở thành Doanh nghiệp tư nhân sản xuất
thương mại dịch vụ Thiệu Văn. Giấy phép kinh doanh số 4101014947, mã số
thuế 0302616564 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp cho ông
Diệp Thiệu Văn làm giám đốc. Trụ sở chính của Doanh nghiệp đặt tại số 62/5
đường số 3, khu phố 5, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí
Mình. Hoạt động sản xuất của DN được đặt tại địa chỉ 1274 Kha Vạn Cân,
phường Linh Tây, quận Thủ Đức. Còn kho chứa hàng của DN ở số 7/25 Kha
Vạn Cân, phường Linh Tây , quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh. Doanh nghiệp
mở tài khoản giao dịch tại hai ngân hàng là Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín –
chi nhánh Thủ Đức và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh
Thủ Đức.
Sản phẩm của doanh nghiệp đã có uy tín trên thị trường từ nhiều năm
nay. Trải qua nhiều năm sản xuất - kinh doanh, doanh nghiệp đang từng bước
đứng vững trên thị trường, sản phẩm của doanh nghiệp đã phong phú hơn cả
về mẫu mã, chủng loại và chất lượng ngày càng được nâng cao. Ngành nghề
sản xuất chính của DN là sản xuất - gia công - mua bán các mặt hàng gia dụng,
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 6
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
công nghiệp bằng chất liệu: inox, nhôm, tole, sắt … như bàn, ghế, tủ, bồn, chi

tiết máy …. Với các sản phẩm đa dạng, phong phú như:
- Các sản phẩm dùng trong bệnh viện : Xe đẩy bệnh nhân, giường bệnh nhân,
giường đẩy bệnh nhân, tủ bệnh nhân, tủ thuốc, xe đẩy thuốc….
- Các sản phẩm dùng trong gia đình: bàn, tủ, cửa, cửa sổ, cầu thang… bằng
chất liệu nhôm, inox, sắt
- Các sản phẩm dùng trong trường học, nhà trẻ: bàn học, ghế ngồi, tủ đựng
giầy, tủ đựng đồ, khay đựng thức ăn, bàn ăn… bằng chất liệu inox…
Ngoài ra còn có rất nhiều sản phẩm được sản xuất riêng biệt theo đơn đặt hàng
của các khách hàng quen thuộc như:
- Xe chứa thực phẩm
- Khay chứa chất lỏng
- Giá phơi dụng cụ
- Xe đẩy
- Bồn chứa bột…
Do thời gian thực tập ngắn nên không có nhiều cơ hội để tìm hiểu
được hết tất cả các sản phẩm của DN nên tôi đã chọn sản phẩm “Xe chứa thực
phẩm inox” là sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng của công ty
SanMiguel, một loại sản phẩm mang tính truyền thống của doanh nghiệp cũng
là loại sản phẩm mang lại nhiều doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp làm
đối tượng tính giá thành. Sản phẩm “Xe chứa thực phẩm Inox” được sản xuất
trên dây truyền công nghệ sản xuất hiện đại, phức tạp, thời gian sản xuất dài.
Sản phẩm được tổ chức sản xuất theo đơn đặt hàng và rất được khách hàng tín
nhiệm.
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 7
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
Đặc điểm của sản phẩm dở dang:
Do khối lượng sản phẩm dở dang trong kỳ là rất nhỏ nên không tiến
hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
DNTN SX TM DV Thiệu Văn chuyên bán và sản xuất các sản phẩm có

nguyên liệu chính là tole, nhôm, inox và sắt. Các sản phẩm của DN được sản
xuất trên dây chuyền khép kín. Khi có khách đặt hàng, bộ phận kỹ thuật sẽ
chuyển bản vẽ xuống cho phòng quản lý sản xuất để tính toán và xuất tư cho
xưởng sản xuất. Tại đây, nguyên liệu sẽ được lần lượt đi qua các tổ cắt chấn, tổ
hàn, tổ gò rồi đến tổ mài đánh bóng và cuối cùng đến tay khách hàng là một
sản phẩm hoàn chỉnh đạt yêu cầu cả về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật.
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất sản phẩm.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Để điều hành công việc sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả đem lại
nhiều lợi ích cho doanh nghiệp đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một bộ máy
quản lý kiện toàn, giám sát mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp
tư nhân sản xuất thương mại dịch vụ Thiệu Văn cũng vậy, bộ máy tổ chức
quản lý của doanh nghiệp là một khối thống nhất, có quan hệ mật thiết với
nhau. Bộ máy quản lý của doanh nghiệp được tổ chức theo kiểu trực tuyến, kế
toán trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán phần hành không thông
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 8
Nguyên
liệu
Tổ cắt
chấn
Tổ hàn Tổ gò Tổ mài,
đánh bóng
Sản
phẩm
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
qua khâu trung gian nhận lệnh, các cán bộ phục tùng cấp trên và mỗi bộ phận
chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động của bộ phận mình Theo sơ đồ 2 bao
gồm các phòng ban sau:
Giám đốc DN: là người đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, là người có
quyền điều hành cao nhất của doanh nghiệp. Phụ trách chung, chỉ đạo trực tiếp

các bộ phận, xưởng sản xuất.
Phòng kế toán- tài vụ: là phòng giúp việc cho giám đốc doanh nghiệp, do
giám đốc bổ nhiệm – miễn nhiệm, khen thưởng – kỷ luật theo đề nghị của
giám đốc doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người giúp giám đốc DN thực hiện
công tác tài chính kế toán, thông kê của DN, có nhiệm vụ báo cáo thường
xuyên cho giám đốc DN về kế hoạch sử dụng tài chính của các bộ phận (tham
mưu về tài chính) có các quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Phòng kỹ thuật: Thiết kế, tính giá thành, đưa thiết kế qua phòng quản lý sản
xuất tính, xuất vật tư và kiểm tra hàng xem sản phẩm làm ra có đúng theo yêu
cầu đặt hàng của khách hàng không.
Phòng Thủ kho : Có trách nhiệm quản lý trực tiếp, theo dõi tình hình xuất -
nhập - tồn hàng hóa, công cụ dụng cụ trong kho.
Phòng KCS : Kiểm tra lại tất cả hàng hóa trước khi xuất giao cho khách hàng,
đảm bảo hàng giao luôn đạt chất lượng theo tiêu chí của doanh nghiệp.
Phòng bán hàng: là phòng làm nhiệm vụ kinh doanh, tự khai thác khách hàng
trong nước để tham mưu cho giám đốc ký kết các HĐKT. Kinh doanh các vật
tư và một số sản phẩm do doanh nghiệp làm ra.
Phòng quản lý sản xuất: Kiểm tra lại tất cả các bản thiết kế trước khi đưa
xuống cho các tổ để làm ra sản phẩm. Các bộ phận cấp dưới thực hiện sản xuất
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 9
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
theo sự phân công phòng quản lý sản xuất. Các tổ sản xuất chịu sự quản lý trực
tiếp của Phòng quản lý sản xuất bao gồm: Tổ cắt chân, tổ hàn, tổ gò và tổ mài,
đánh bóng.
Sơ đồ 2.2:
Cơ cấu tổ chức quản lý của DNTN SX TM DV Thiệu Văn bao gồm:
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 10
Thủ kho Kinh doanh Kế toán Kỹ thuật
Tổ cắtTổ hànTổ gò

Tổ mài,
đánh bóng
KCS Quản lý
sản xuất
GIÁM ĐỐC
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THIỆU VĂN
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân sản xuất thương mại dịch vụ Thiệu Văn là một
doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt chuyên về sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt
hàng. Ngoài sản phẩm “ Xe chứa thực phẩm inox” thì doanh nghiệp còn sản
xuất các loại sản phẩm khác sử dụng trong công nghiệp chế biến thực phẩm.
Với những nét đặc thù về mặt hàng sản xuất của doanh nghiệp, ngoài yêu cầu
quản lý và quy trình sản xuất công nghệ của mình thì chi phí sản xuất còn được
tập hợp theo mục đích, công dụng của các chi phí bao gồm: Chi phí nguyên vật
liêu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Các loại inox, nhôm, thép, tole,
phụ kiện ngành cơ khí…
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Các khoản tiền lương, tiền công phải
trả cho người lao động trực tiếp và các khoản trích theo lương.
- Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, chi
phí vật liệu phục vụ sản xuất chung, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 11
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.1.1. Nội dung

Doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng nên chủng loại
vật tư khá đa dạng. Các loại vật tư chủ yếu là mua ngoài và được chia thành
các loại như sau:
*Nguyên vật liệu chính bao gồm: inox, sắt, thép, tôn, nhôm là những vật liệu
chủ yếu cấu tạo nên sản phẩm.
+ Inox (SuS 430, 316, 304,201)
- Inox dạng tấm (lá) có độ dày từ 0,5 - 25mm
- Inox dạng hộp có độ dày 10x10, 12x12, 15x15, 20x20, 25x25, 10x20, 10x30,
10x40, 30x30, 40x40, 25x50, 30x60, 40x80…
- Inox dạng ống tròn có độ dày : ø10, 13, 16, 19, 22, 25, 32, 42, 51, 63, 76, 89,
100, 114, 200….
- Inox dạng que : ø10, 13, 16, 19, 22, 25, 32, 42, 51, 63, 76, 89…
+ Thép lá đen
- Thép lá có độ dày từ : 0,5 - 15 mm
- Thép hộp và ống tròn ø từ 12 - 100mm
* Nguyên vật liệu phụ: Bao gồm:
- Đá cắt ø350, ø100…
- Đá mài ø250, ø180, ø100…
- Đĩa ráp máy ø100
- Quả xốp đánh bóng ø100
- Quả dạ đánh bóng ø100
- Thuốc bóng
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 12
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
- Bột đá
- Giấy ráp tay
- Que hàn inox ø 2, hàn thép ø 3,2…
- Bình khí ARGON
- Đá đánh bóng chuyên dụng
- Dung dịch tẩy rửa, băng keo, đinh tán…

* Phế liệu thu hồi: là các loại vật liệu thu hồi trong quá trình sản xuất như
phôi lá thép, sắt, nhôm và các loại phụ tùng cũ hỏng không sửa chữa được.
Do chủng loại vật liệu đa dạng nên trong quá trình sản xuất kinh doanh
đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu ở tất cả các khâu từ
thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng. Việc tổ chức kế toán vật liệu nếu thực
hiện tốt sẽ giúp lãnh đạo doanh nghiệp có những thông tin chính xác, kịp thời
về việc sử dụng vật liệu của doanh nghiệp, mặt khác quản lý chặt chẽ vật liệu
thông qua việc sử dụng hợp lý tiết kiệm giảm định mức tiêu hao, để từ đó giảm
chi phí vật liệu, giảm giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm được tập
hợp vào bên Nợ TK621- Chi phí NVL trực tiếp sản xuất. Tài khoản này được
mở chi tiết cho từng đối tượng sử dụng.
- TK 621 – Bộ phận cắt
- TK 621 – Bộ phận hàn
- TK 621 – Bộ phận gò
- TK 621 - Bộ phận mài, đánh bóng
Tài khoản này có kết cấu như sau:
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 13
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản
phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Bên Có: Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng không hết và kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết:
Sơ đồ 2.3: Kế toán chi tiết về Chi phí NVL trực tiếp
Để hạch toán chi phí NVL, căn cứ vào kế hoạch sản xuất do Phòng kế
hoạch lập đã được giám đốc duyệt, kế toán vật tư viết Phiếu xuất kho NVL đối
với những loại NVL qua nhập kho theo định khoản.

Các phiếu xuất kho được tập hợp trực tiếp cho các đối tượng sử dụng để
tính giá thành. Hàng ngày kế toán vật tư căn cứ vào phiếu xuất kho NVL để
vào Bảng kê xuất vật liệu, Bảng phân bổ NVL, Sổ chi tiết tài khoản 621…
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 14
Phiếu xuất kho
Bảng kê xuất vật liệu
Bảng phân bổ NVL
CCDC
Sổ chi tiết tài khoản
621
iÕt tµi kho¶n 621
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
Cuối tháng kế toán vật tư vào các Sổ kế toán tổng hợp. Đối với vật liệu xuất
kho sử dụng không hết sau khi được kế toán vật tư kiểm tra đối chiếu số liệu
NVL thực làm với phiếu xuất kho NVL, xác định số NVL sử dụng không hết,
đối chiếu với bảng kê thừa vật liệu của bộ phận sản xuất để nhập kho vật tư
thừa theo định khoản.
Đối với vật liệu xuất kho, giá NVL xuất kho tại doanh nghiệp được tính
theo phương pháp bình quân gia quyền. Trị giá vốn thực tế của vật liệu xuất
kho được tính căn cứ vào số lượng vật liệu xuất kho và đơn giá bình quân gia
quyền.
Công thức tính giá vật liệu xuất kho như sau:
Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí để
tính giá thành theo định khoản.
Cụ thể:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của bộ phận sản xuất sau khi được lãnh đạo
duyệt, kế toán vật liệu lập phiếu xuất kho số 14 quyển 11 như sau:
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 15
Trị giá vốn thực tế
của vật liệu xuất kho

=
Đơn giá bình quân
gia quyền
x
Số lượng vật liệu
xuất kho
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
Bảng số 2.1: PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị: DNTN SX TM DV Thiệu Văn
Địa chỉ: Q.Thủ Đức - TP.Hồ Chí Minh
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 14/11X
Ngày 01 tháng 09 năm 2011
Nợ: TK 621
Có : TK 1521
Họ tên người nhận: Nguyễn Tùng Dương
Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Kho vật tư ĐVT: Đồng
STT Tên vật tư ĐVT Kích thước
Số
lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(3=1x2)
A B D cm 1 2 3
1 Inox tấm201 kg 600x1600x2 61,51 38.000 2.337.380
2 Inox tấm 201 kg 1080x800x2,5 69,2 38.000 2.629.600
3 Inox tấm 201 kg 14960x40x2.5 47,93 38.000 1.821.340
4 Inox tấm 201 kg 140x140x3 1,88 38.000 71.440

5 Inox ống 201 kg 20 4,02 40.000 160.800
6 Inox que 201 kg 12 843,08 38.000 32.037.040
7 Inox hộp 201 kg 257,32 41.000 10.550.120
8 Bánh xe 200 cái 200 16 256.549 4.104.784
9 Tán M6 cái 256 500 128.000
10 Ty ren nox 10 cái 2 25.000 50.000
11 ……………
Tổng cộng 53.890.504
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Năm mươi ba triệu tám trăm chín mươi
nghìn năm trăm lẻ bốn đồng.
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ)
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 16
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán định khoản. Hàng ngày kế toán vật tư
căn cứ vào các phiếu xuất kho vật liệu cho sản xuất để vào Bảng kê chi tiết
xuất vật liệu. Số liệu để ghi vào Bảng kê xuất được lấy từ số tổng cộng của
Phiếu xuất kho.
Bảng số 2.2: BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT VẬT LIỆU
Tháng 9 năm 2011
(Bộ phận cắt)

ĐVT: đồng
NT
Số
phiếu
Kho Tên, quy cách vật tư
TT
(Có TK152)
TT
(Có TK153)
3/10 18/11 1521 Inox tấm 304 591.632.488
7/10 20/11 1521 Inox que 304 168.801.472
9/10 23/11 1521 Inox hộp 304 249.639.699
11/10 24/11 1521 Thép hộp 4.102.302
13/10 2/12 1521 Thép lá 13.918.828
17/10 3/12 1522 Chân đế cao su 432.000
…. …. …… …. ….
1/11 14/12 1522 Tay nắm 480.000
3/11 24/12 1522 Bánh xe phi 100 1.079.200
7/11 24/12 1521 Inox hộp 201 131.540.459
11/11 7/13 1521 Inox tấm 201 107.087.400
12/11 12/13 1521 Inox que 201 141.215.381
14/11 13/13 1522 Bánh xe phi 120 6.440.000
…. …. …… …. ….
2/12 11/14 1521 Inox ống 304 109.362.123
5/12 13/14 1521 Inox ống 201 201.378.394
6/12 14/14 1522 Đường ray 4T 380.000
11/12 15/14 1522 Bánh xe phi 200 8.088.702
…. …. …. …… …. ….
Tổng cộng 1.890.119.161 22.000.132
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ)

Cuối kỳ kế toán căn cứ vào Bảng kê xuất vật liệu để tiến hành lập Bảng
phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. Số liệu để ghi vào Bảng phân bổ
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 17
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
được lấy từ cột Tổng cộng của các Bảng kê xuất. Dưới đây là Bảng phân bổ
nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ.
Bảng số 2.3: BẢNG PHÂN BỔ NVL VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 9 năm 2011
STT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 152 TK 153
HT TT HT TT
1 Nợ TK 621 2.109.603.194
- Bộ phận cắt 1.890.119.161
- Bộ phận hàn 106.087.800
- Bộ phận Gò 46.347.916
- Bộ phận mài đánh bóng 67.048.317
2 Nợ TK 627
- Bộ phận cắt 21.000.132
- Bộ phận hàn 6.279.868
- Bộ phận Gò 3.970.300
- Bộ phận mài đánh bóng 5.650.000
Cộng 2.109.603.194 36.900.000
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ)
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 18
ĐVT: đồng
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
Bảng số 2.4: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Tháng 9 năm 2011

CT
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng cộng
Ghi Nợ TK 621
SH NT NVL chính NVL phụ Nhiên liệu
2 1/09/2011 Xuất NVL chính cho SX sản phẩm 1521 53.890.504 53.890.504
11 7/09/2011 Xuất NVL chính cho SX sản phẩm 1521 37.358.568 37.358.568
17 11/09/2011 Xuất NVL chính cho SX sản phẩm 1521 20.449.000 20.449.000
20 21/09/2011 Xuất NVL phụ cho SX sản phẩm 1522 121.095 121.095
34 23/09/2011 Xuất NVL phụ cho SX sản phẩm 1522 4.440.000 4.440.000
41 30/09/2011 Xuất nhiên liệu cho SX sản phẩm 1523 17.427.050 17.427.050
… ……… ……… ……… ……
Cộng phát sinh 133.686,217 111.698.072 4.561.095 17.427.050
KCCPVL09-11
30/09/2011 Ghi Có TK 621 154 133.686,217
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ)
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 18
ĐVT: đồng
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
2.1.2.1. Nội dung.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi phí mà doanh nghiệp
phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Chi phí nhân công trực
tiếp bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT,
KPCĐ trích theo lương.
Hình thức trả lương doanh nghiệp áp dụng đối với công nhân trực tiếp
sản xuất là hình thức trả lương theo sản phẩm. Tổng lương được tính căn cứ

vào đơn giá tiền lương sản phẩm do nội bộ công ty xây dựng quy định cho
từng loại hình công việc và khối lượng công việc hoàn thành. Công thức tính
như sau:
Đối với lương của cán bộ quản lý công ty áp dụng trả lương theo hình
thức lương thời gian. Công thức được tính như sau:
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622: Chi
phí nhân công trực tiếp, tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng.
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 19
Tiền lương phải
trả trong kỳ
=
Đơn giá lương
sản phẩm
x
Khối lượng sản
phẩm hoàn thành
Tiền lương phải
trả trong kỳ
=
Hệ số lương
x
Mức lương
tối thiểu
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Quy trình ghi sổ kế toán được mô tả chi tiết trong sơ đồ 2.4 trang 20 như sau:
Sơ đồ 2.4: Kế toán chi tiết nhân công trực tiếp
Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn
thành, đơn giá tiền lương, hệ số cấp bậc lương… kế toán tiền lương tính toán

tiền lương cho từng công nhân, từng bộ phận và gửi tới Phòng kế toán kiểm
tra rồi hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương như:
- BHXH: Được tính 22%. Trong đó 16% tính vào chi phí, còn 6% được trừ
vào lương của người lao động.
BHXH = Lương cơ bản x 22%
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 20
Bảng chấm công, phiếu xác
nhận SP hoàn thành
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng tổng hợp thanh toán
tiền lương
Bảng phân bổ lương và
BHXH
Sổ chi tiết tài khoản 622
Chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành
- BHYT: Được tính 4,5%. Trong đó 3% tính vào chi phí, còn 1,5% tính vào
lương của người lao động.
BHYT = Lương cơ bản x 4,5%
- BHTN: Được tính 2%. Trong đó 1% tính vào chi phí, còn 1% tính vào lương
của người lao động
BHTN = Lương cơ bản x 2%
- KPCĐ: Được trích 2% tính vào chi phí.
KPCĐ = Quỹ lương thực tế x 2%
- Các khoản chế độ được Doanh nghiệp tính như sau:
+ Thu của người lao động:
BHXH = Hệ số lương cơ bản x 830.000 x 6%
BHYT = Hệ số lương cơ bản x 830.000 x 1,5%
BHTN = Hệ số lương cơ bản x 830.000 x 1%
+ Phân bổ tiền lương đưa vào giá thành:
BHXH = Hệ số lương cơ bản x 830.000 x 16%

BHYT = Hệ số lương cơ bản x 830.000 x 3%
BHTN = Hệ số lương cơ bản x 830.000 x 1%
KPCĐ = Tổng lương sản phẩm x 2%
Sau khi tính toán lương và các khoản trích theo lương kế toán tiền
lương lập Bảng tổng hợp thanh toán lương, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp
lương để lập Bảng phân bổ lương và BHXH.
Trình tự hạch toán như sau:
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622
Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ theo tỷ lệ quy định:
SV Nguyễn Thị Quỳnh Trang TX 080 849 Page 21

×