Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

luận văn kế toán Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.67 KB, 72 trang )

Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
MỤC LỤC
Biểu 2.1. Sổ cái doanh thu bán
hàng 16 3
Biểu 2.1. Sổ cái doanh thu bán hàng 15
Công ty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên 15
Sổ cái 15
Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ số 535 29
Công ty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên 30
SỔ CÁI 30

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
1
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty………………………………… …12
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng ………………….15
Sơ đồ 2.2. Kế toán chi tiết doanh thu………………………………………… 28
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu……………………………….29
Sơ đồ 2.4. Luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán……………………………35
Sơ đồ 2.5. Quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán………………………………… 39
Sơ đồ 2.6. Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán…………………… 40
Sơ đồ 2.7. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng 46
Sơ đồ 2.8. Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng………………………… 52
Sơ đồ 2.9. Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí bán hàng………………….…… 52

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A


2
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1. Sổ cái doanh thu bán hàng 16
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho số 23…………………………………………………….…18
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho số 29…………………………………………….… 23
Biểu 2.4. Chứng từ ghi sổ 526…………………………………………… … 30
Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ số 535………………………………………… ….31
Biểu 2.6. Sổ cái TK 511 ……………………………………………………… 32
Biểu 2.7. Phiếu xuất kho……………………………………………………… 37
Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ số 256……………………………………………….40
Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ số 532…………………………………………….…42
Biểu 2.10. Sổ cái tài khoản 632 42
Biểu 2.11. Hóa đơn mua xăng………………………………………………….47
Biểu 2.12. Giấy đề nghị thanh toán……………………………………….……49
Biểu 2.13. Phiếu chi số 78 ……………………………………………….…….50
Biểu 2.14. Chứng từ ghi sổ số 529……………………………………… …….51
Biểu 2.15. Bảng kê chi phí bán hàng……………………………………….… 53

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
3
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
Biểu 2.16. Phiếu chi số 78………………………………………………….… 55
Biểu 2.17. Hóa đơn GTGT……………………………………………….…….56
Biểu 2.18. Chứng từ ghi sổ số525……………………………… …………….58
Biểu số 3.1. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ………………………… ……………66

Biểu số 3.2. Bảng xác định kết quả bán hàng mặt hàng: Rượu Nếp Pét
500ml…………………………………………………………………………………… 68
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
GTGT: Giá trị gia tăng
TK: Tài khoản
BTC: Bộ tài chính
PXN: Phiếu xuất kho
TM: Tiền mặt
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
CTGS: Chứng từ ghi sổ
KCN: Khu công nghiệp
TSCĐ: Tài sản cố định
NVL: Nguyên vật liệu
GP: Giải pháp
KQKD: Kết quả kinh doanh
BH: Bảo hiểm

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
4
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam với nền kinh tế đang trên đà phát triển và từng bước hội nhập
vào nền kinh tế thế giới. Đó vừa là cơ hội vừa là thách thức đưa nền kinh tế Việt
Nam đi lên. Cùng với sự phát triển của các nước trong khu vực và thế giới, đã
đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước nhiều thách thức lớn, trước sự xuất hiện
và ngày càng lớn mạnh của các doanh nghiệp nước ngoài. Do đó, để có thể tồn

tại và đứng vững trên thị trường với nhiều sự cạnh tranh gay gắt thì vấn đề mà
các doanh nghiệp cần quan tâm là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay
không? Chênh lệch giữa doanh thu và chi phí? Làm thế nào để tối đa hoá lợi
nhuận? ”
Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận. Để làm được điều này
các doanh nghiệp cần phải có chính sách kinh doanh hợp lý và phải nắm bắt thị
trường một cách linh hoạt, kịp thời để lập ra cho doanh nghiệp những kế hoạch
sản xuất kinh doanh hoàn hảo, đó là lý do tồn tại và phát triển của mỗi doanh
nghiệp. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công
tác kế toán bán háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp
thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đứng đắn.

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
5
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng, vận dụng lý
luận đã được học tập tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế
toán tại công ty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên, em đã chọn đề tài “Hoàn
thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên” để
viết chuyên đề báo cáo của mình.
Chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
TNHH rượu hoa quả Trung Kiên.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH rượu hoa
quả Trung Kiên.
Chương III: Một số giải pháp về kế toán bán hàng tại Công ty TNHH
rượu hoa quả Trung Kiên.
Do sự hạn chế về thời gian nghiên cứu với trình độ hiểu biết còn hạn chế, nên

chuyên đề này vẫn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy TS. Nguyễn Hữu Ánh đã tận tình chỉ dẫn và
các cô chú, anh chị em tại Công ty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên đã giúp em hoàn
thành chuyên đề này.
Hà Nội, tháng 11 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thanh Huyền

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
6
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH RƯỢU HOA QUẢ TRUNG KIÊN
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH rượu hoa quả
Trung Kiên.
1.1.1. Danh mục bán hàng của Công ty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên.
Công ty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất và kinh doanh một số loại rượu.
Một số loại mặt hàng Công ty sản xuất và kinh doanh:
- Rượu nếp Hà Nội
- Rượu Vodka HN 750 ml 395
- Rượu Vodka TK 750 ml 395
- Rượu Vodka TK 750 ml 295
- Rượu vang nho
- Rượu Anh Đào
- Rhum Hà Nội
- Rượu cam chanh
- Rượu champagne


SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
7
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
- Rượu nếp pét
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên.
Công ty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên có trụ sở chính đặt tại: KCN Phú
Minh – Phú Điền – Từ Liêm Hà Nội. Chuyên cung cấp các sẩn phẩm rượu ra thị
trường trong và ngoài nước.
Ngày nay Hà Nội là trung tâm trính trị - kinh tế - văn hóa của cả nước,
một thị trường tiêu thụ rộng lớn và đầy tiềm năng. Đây cũng là thị trường mục
tiêu mà Công ty hướng tới từ khi bắt đầu thành lập. Trải qua hơn 10 năm tồn tại
và phát triển Công ty đã có một chỗ đứng nhất định trên thị trường. Hiện nay các
sản phẩm rượu của Công ty đã có mặt trên toàn bộ các vùng miền của Việt Nam,
không chỉ dừng lại ở đấy Công ty còn hướng sản phẩm của mình ra thị trường
ngoài nước và ngày càng chứng tỏ được vị thế của mình.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên.
Trong cơ chế thị trường doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì bắt
buộc phải năng động, sáng tạo, sản phẩm của công ty sản xuất ra phải bán được
càng nhiều càng tốt. Để làm được điều đó đồng thời phải nâng cao chất lượng
sản phẩm, mẩu mã sản phẩm phải đẹp, phong phú, giá thành. Công ty phải xác
định được những phương thức tiêu thụ hợp lý, linh hoạt. Dựa vào đặc điểm tổ
chức quản lý sản xuất cũng như đặc tính của sản phẩm Công tác tiêu thụ thành
phẩm trong Công ty được tiến hành theo những phương thức sau:
* Phương thức bán buôn:

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
8

Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác,
các cửa hàng, đại lý Với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các tổ chức
khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế.
Có 2 phương thức bán buôn.
+ Bán buôn qua kho.
+ Bán buôn không qua kho.
Hình thức này giúp hàng hóa được tiêu thụ nhanh vì sản lượng hàng hóa
bán ra lớn, vốn được quay vòng nhanh và tránh được tồn đọng hàng hóa trong
kho. Mặt khác hình thức này giúp cửa hàng được mở rộng quan hệ hợp tác kinh
doanh với nhiều bạn hàng, nhờ đó có thể mở rộng thị trường tiêu thụ và mở rộng
quy mô sản xuất.
* Phương thức bán lẻ:

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
9
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm đáp
ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số lần tiêu thụ
của mỗi lần bán thường nhỏ, có nhiều phương thức bán lẻ:
+ Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp.
+ Phương thức bán hàng đại lý (ký gửi).
+ Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm.
+ Các phương thức bán hàng khác.
Phương thức bán hàng qua cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty theo
phương thức này Công ty tiến hành ký hợp đồng với các cửa hàng dịch vụ. Chỉ

khi nào khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán khi đó số sản phẩm đó
mới được xác định là tiêu thụ, doanh thu lúc này mới được ghi nhận.
Để thu hút khách hàng cửa hàng đã sử dụng linh hoạt giá cả, giá bán hàng
hoá dựa trên trị giá mua vào và giá cả thị trường sao cho bù đắp được các chi phí
mua vào và có lãi.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH rượu hoa
quả Trung Kiên.
Để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả Công ty TNHH rượu hoa quả Trung
Kiên tổ chức bộ máy quả lý theo mô hình: một giám đốc, hai phó giám đốc và ba
phòng ban. Mối quan hệ giữa ban giám đốc với các phòng ban trong Công ty
được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: mô hình tổ chức bộ máy của Công ty.

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
10
Giám đốc
Phó GĐ kinh
doanh
Phó GĐ kỹ thuật
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
Đứng đầu Công ty là giám đốc: là người bỏ vốn và công sức thành lập
Công ty theo đúng quy định của nhà nước, giám đốc cũng chịu hình thức khen
thưởng kỹ luât theo đúng quy định mà Công ty đề ra.
Giám đốc: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo chung mọi hoạt động kinh
doanh và quản lý Công ty, Công ty chia 3 phòng ban chính và giao trách nhiệm
quả lý cho từng bộ phận.
Phó giám đốc: giúp giám đốc quả lý điều hành trong các linh vực hoạt
động của Công ty theo phân công vủa giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám

đốc và pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Phòng kế toán: bộ phận này giúp giám đốc điều hành về lĩnh vực kế toán
tài chính của Công ty theo quy định và điều lệ của Công ty phù hợp với quy định
của pháp luật.
Phòng kinh doanh: bộ phận này thực hiện công tác quảng cáo, mở rộng
thị trường bán hàng của Công ty, tổ chức công tác điều tra, tổng hợp và phân tích
thông tin thị trường, giá cả, khách hàng phục vụ nhiệm vụ kinh doanh của Công
ty. Triển khai các hình thức Marketing, giới thiệu đẩy mạnh việc bán hàng và
mạng lưới tiêu thụ hàng hóa. Phòng kinh doanh chủ động đàm phán, xử lý báo
giá cho khách hàng, các thành viên thuộc phòng kinh doanh có nhiệm vụ hoàn

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
11
Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng kỹ
thuật
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
thành kế hoạch đặt ra về mức bàn hàng tối thiểu để có thể hoàn thành kế hoạch
đặt ra về mức bán hàng tối thiểu để có thể được hưởng % hoa hồng, mức thưởng
hàng tháng. Bộ phận này chia thành:
Trường phòng kinh doanh
Phó phòng kinh doanh
Các thành viên
Bộ phận kỹ thuật: đảm bảo chỉ tiêu chất lượng sản phẩm của Công ty sản
xuất ra để tiêu thụ ra thị trường. Bộ phận này chia thành:
Trưởng phòng kỹ thuật: là người chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo chất
lượng của sản phẩm.
Phó phòng kỹ thuật
Các nhân viên trong phòng.

CHƯƠNG II. THỰC TRANG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH RƯỢU HOA QUẢ TRUNG KIÊN.
2.1. Kế toán doanh thu.

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
12
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Doanh thu bán hàng của Công ty được ghi nhận khi hoàn thiện việc giao
hàng và được khách hàng thanh toán và chấp nhận thanh toán.
Hiện nay doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do
vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Do
tình hình thực tế của kế toán bán hàng và kết quả bán hàng ở Công ty được xác
định riêng theo từng mặt hàng.
Do giá trị của mỗi lần xuất hàng để bán buôn thường rất lớn, các nhân
viên phòng kinh doanh phải nộp hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) cho hàng
bán ra và kế toán tiến hành phản ánh nghiệp vụ vào chứng từ ghi sổ, đến cuối
tháng vào sổ cái.
Tài khoản sử dụng
- TK 511 – Doanh thu bán hàng
TK 5111 _Bán hàng hoá
TK 5112 _Bán sản phẩm
TK 5113 _bán dịch vụ
TK 5114 _Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Bên Nợ: Phản ánh doanh thu bán hàng theo hoá đơn và các chỉ tiêu liên quan

đến doanh thu bán hàng. Kết chuyển doanh thu thuần.
Bên có: Phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh thuộc kỳ báo cáo (ghi theo
hoá đơn bán hàng)

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
13
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
TK này không có số dư.
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng kinh tế.
Hoá đơn giá trị gia tăng.
Phiếu thu.

Hoá đơn giá trị gia tăng: hoá đơn này là chứng từ mà Xí nghiệp dùng để theo
dõi doanh thu và phản ánh vào các sổ kế toán có liên quan. Hoá đơn được lập
thành ba liên, trong đó: một liên lưu tại cùi, một liên giao khách hàng, một liên
luân chuyển trong nội bộ của Công ty.
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng
(1)

*Giải thích:
(1) Căn cứ vào lệnh bán hàng, thông báo rút hàng, kế toán kho hàng lập chứng từ
và lên sổ chi tiết doanh thu, đồng thời chuyển đến kế toán thu chi.
(2), (3) Kế toán thu chi lập phiếu thu và kèm theo các chứng từ có liên quan
thông qua Giám đốc và kế toán trưởng duyệt.

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A

14
Khách hàng
- Lệnh bán hàng
- Thông báo rút hàng
Kế toán kho hàng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Sổ chi tiết doanh thu
Giám đốc,
kế toán trưởng
Kế toán thu chi
- Phiếu thu
Kế toán tổng hợp
- Nhật ký chung
- Báo cáo tài chính
(2)
(3)
(4)
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
(4) Cuối kỳ kế toán tổng hợp lên các sổ và báo cáo tài chính.
Minh hoạ chứng từ và sổ sách:
Biểu 2.1. Sổ cái doanh thu bán hàng
Công ty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên
KCN Phú Minh- Phú Diên- Từ Liêm- Hà Nội
Sổ cái
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 10 năm 2012
Đơn vị tính: đồng

Ngày
tháng ghi
Chứng từ Diễn giải
TK
đ/ư
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
… … … …… … … …
31/10/2012 456 3/10/2012 1 Hàng Dầu 111 1.646.800
31/10/2012
456
4/10/2012
Chị Hoa–Hàng
Chuối
111
5.325.600
31/10/2012
456
5/10/2012 Cty Phú Thành
111
36.754.000
31/10/2012
456
5/10/2012 Siêu thị Intimex
111
6.750.000

31/10/2012
456
15/10/201

2
Tuyết Nga, HN
112
63.000.000

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
15
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-

31/10/2012
520
31/10/201
2
Kết chuyển sang
TK 911
911
2.270.200.
828
Cộng phát sinh
2.270.200.
828
2.270.200.82
8
Số dư cuối tháng 0
Lập, Ngày 31 tháng 10 năm 2012
Người lập sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đối với phương thức bán buôn:

Đối với khách hàng mua buôn khi đã có lệnh duyệt của Giám đốc cho bán
kế toán, căn cứ lệnh viết hoá đơn xuất bán (Hoá đơn mẫu số 01 - VT). tại phòng kế
toán bán hàng viết hoá đơn mua hàng (Hoá đơn mẫu số 01 - VT) và nộp tiền thẳng
cho phòng kế toán, khi nộp tiền xong kế toán đưa cho khách hàng 02 liên một liên
đỏ và một liên xanh. Khách hàng cấm 2 liên đó đưa cho thủ kho để nhận hàng, khi
nhận hàng xong thủ kho giữ liên xanh và ký vào liên đỏ là hàng đã xuất và đưa lại
cho khách hàng liên đỏ để ra cổng kiểm soát. kiểm soát xong khách hàng cầm liên
đỏ về. Còn liên 1 lưu tại gốc để ở phòng kế toán.
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho số 23
Công ty TNHH rượu
hoa quả Trung Kiên
Bộ phận bán hàng
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 10 năm
2012
Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006-BTC ngày

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
16
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
20/3/2006 của bộ trưởng
BTC)
Số PXK: 23
Quyển sổ: 51
Nợ: 632
Có: 155

Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH Tuyết Nga
Theo phiếu nhập kho số:
Xuất tại kho: Cty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên
Địa điểm: Kho thành phẩm
STT Tên hàng hóa

hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Chứng
từ
Thực
xuất
01
Rượu Vodka
(TK) 750 ml
39.5
TMĐ Thùng 150 150 350.000 52.500.000
Cộng 52.500.000
- Số tiền bằng chữ: Năm mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn/
- Số chứng từ gốc: 01.
Ngày 15 tháng 12 năm 2011

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
17
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
Người lập phiếu

(Kí, họ tên)
Người nhận
hàng
(Kí, họ tên)
Thủ kho
(Kí, họ tên)
Giám đốc
(Kí, họ tên, đóng
dấu)
Theo PXK số 23 ngày 15/10 bán cho công ty TNHH Tuyết Nga 150 thùng
rượu Vodka ( TK) 750 ml 39.5 với giá chưa thuế GTGT 420.000 đồng/ thùng.
Đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Định khoản nghiệp vụ
a. Nợ TK 632: 52.500.000 đ
Có TK 155: 52.500.000 đ
b. Nợ TK 112: 69.300.000 đ
Có TK 511: 63.000.000 đ
Có TK 33311: 6.300.000 đ
*Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp.
Khi xuất bán trực tiếp hàng hoá, kế toán ghi doanh thu và thuế GTGT
đầu ra phải nộp nhà nước:
Nợ TK 111, 112 - Đã thanh toán theo giá có thuế
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng theo giá có thuế
Có TK 511 – Doanh thu theo giá chưa có thuế
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp
*Trường hợp bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
18
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp


-
- Khi mua hàng vận chuyển bán thẳng, căn cứ chứng từ kế toán ghi
doanh thu của lô hàng bán thẳng:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 131 – phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Thanh toán tiền mua lô hàng cho nhà cung cấp:
Nợ TK 331 – Phải trả nhà cung cấp
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH
*Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
- Khi nhận tiền hoa hồng được hưởng từ việc môi giới hàng cho nhà cung
cấp hoặc cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, TGNH
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra
-Nếu phát sinh chi phí môi giới bán hàng, kế toán ghi
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT khấu trừ
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112 – TM, TGNH
*Trường hợp bán hàng theo phương thức giao hàng đại lý, ký gửi bán
đúng giá hưởng hoa hồng .

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
19
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
-Khi thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng giao đại lý đã bán, kế toán

ghi:
+ Theo phương thức bù trừ trực tiếp:
Nợ TK 131 – Tiền bán hàng phải thu của người nhận đại lý
Nợ TK 641 – Tiền hoa hồng trả cho người nhận đại lý
Nợ TK 111, 112 – TM,TGNH
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT mua dịch vụ đại lý, ký gửi
Có TK 511 – Doanh thui bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp của số hàng giao bán qua đại
lý.
+ Theo phương thức thanh toán tách biệt hoa hồng phải trả :
Nợ TK 131 –Tiền hàng phải thu người nhận đại lý
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ Đồng thời phản ánh số tiền hoa hồng phải trả và số tiền còn lại thực nhận:
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT tính trên phí hoa hồng đại lý, ký gửi
Nợ TK 641 – Cp bán hàng (ghi số hoa hồng phải trả cho người nhận đại lý)
Nợ TK 111, 112 – TM, TGNH
Có TK 131 – khách hàng nhận đại lý
*Truờng hợp xuất kho hàng hoá giao cho đơn vị trực thuộc để bán, kế
toán ghi.

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
20
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
Doanh thu và thuế được ghi như các TH đã nêu .
* Trường hợp xuất hàng hoá để khuyến mại, quảng cáo, biếu tặng .
- Giá trị hàng hoá xuất để khuyến mại, quảng cáo, biếu tặng được ghi vào chi
phí:

Nợ TK 641 – Chi Phí bán hàng
Có TK 521 – Doanh thu bán hàng nội bộ
- TH xuất hàng hoá để biếu tặng trừ vào quỹ phúc lợi, khen thưởng thì ghi :
Nợ TK 432 (1,2) – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá trị thanh toán)
Có TK 521 – Doanh thu nội bộ (giá bán chưa có thuế)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đối với phương thức bán lẻ:
Đối với các khách hàng mua rượu chai lẻ thì đến tại phòng kế toán bán hàng
viết hoá đơn mua hàng (Hoá đơn mẫu số 04.GTGT-3LL) và nộp tiền thẳng cho
phòng kế toán, khi nộp tiền xong kế toán đưa cho khách hàng 02 liên một liên đỏ
và một liên xanh. Khách hàng cầm 2 liên đó đưa cho thủ kho để nhận hàng, khi
nhận hàng xong thủ kho giữ liên xanh và ký vào liên đỏ là hàng đã xuất và đưa lại
cho khách hàng liên đỏ để ra cổng kiểm soát. kiểm soát xong khách hàng cầm liên
đỏ về. Còn liên 1 lưu tại gốc để ở phòng kế toán.
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho số 29

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
21
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
Công ty TNHH rượu
hoa quả Trung Kiên
Bộ phận bán hàng
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 10 năm 2012
Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006-BTC ngày
20/3/2006 của bộ trưởng BTC)

Số PXK: 29
Quyển sổ: 51
Nợ: 632
Có: 155
Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH Ngân Hạnh
Theo phiếu nhập kho số:
Xuất tại kho: Cty TNHH rượu hoa quả Trung Kiên
Địa điểm: Kho thành phẩm
STT Tên hàng hóa

hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Chứng
từ
Thực
xuất

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
22
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
01
Rượu Nếp pét
500 ml 29.5
TMR Thùng 25 25 190.000 4.750.000

Cộng 4.750.000
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu bẩy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc: 01.
Ngày 20 tháng 10 năm 2012
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Giám đốc
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
* Đơn vị bán lẻ thực hiện nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá tự khai thác.
- Khi nhận được báo cáo (bản kê) bán hàng và báo cáo tiền nộp sau ca,
ngày, kế toán ghi :
Nợ TK 111 – TM
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 512 – Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Trường hợp thừa, thiếu tiền hàng chưa xử lý, căn cứ biên bản lập ghi số
tiền thừa
Nợ TK 111 – Số tiền thừa
Có TK 338 (3381) – Tiền thừa so với doanh số bán
-Trường hợp thiếu tiền, ghi số thiếu chờ xử lý, nếu chưa biết nguyên nhân
Nợ TK 111 – Thực thu

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
23
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
Nợ TK 138 (1381) – Tiền thiếu chờ xử lý
Có TK 511 (512) – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp (áp dụng phương pháp
khấu trừ thuế GTGT).
* Trường hợp bán hàng đại lý, ký gửi cho các tổ chức kinh doanh.

Nếu Công ty bán lẻ thực hiện dịch vụ bán đại lý, ký gửi cho các Công ty
bán buôn hoặc cơ sở xản xuất thì theo nguyên tắc kế toán:
- Hàng nhận đại lý, ký gủi bán lẻ ,kế toán ghi ngoài bảng :
Nợ TK 003 – Số lượng hàng và giá bán theo quy đinh của đại lý.
Hàng nhận bán được ghi chi tiết cho từng người giao đại lý (TH bán
đúng giá giao đại lý hưởng hoa hồng).
- Khi ứng trước tiền hàng để nhận bán đại lý, ký gửi
Nợ TK 331 – nhà cung cấp – người giao đại lý
Có TK 111, 112: tiền mặt, TGNH
- Khi nhận giấy báo hàng bán hết
Nợ TK 111, 112: tiền mặt, TGNH
Có TK 331 – Phải trả bên giao đại lý
Đồng thời khấu trừ phần hoa hồng được ghi vào doanh thu bán hàng .
Nợ TK 331 – Phải trả nhà cung cấp
Có TK 511 – Hoa hồng bán đại lý ghi doanh thu
Có TK 3331 – Thuế GTGT tính trên số hoa hồng đại lý

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
24
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề tốt nghiệp

-
Trả tiến cho chủ đại lý số thực còn lại
Nợ TK 331 – Phải trả nhà cung cấp
Có TK 111, 112: tiền mặt, TGNH
*Trường hợp bán trả góp.
- Khi bán hàng
Nợ TK 111, 112 – Phần tiền hàng đã thu
Nợ TK 131 – Phải thu theo phương thức trả góp
Có TK 511 – Doanh thu bán trả góp theo hoá đơn

Có TK 3387 – Lãi bán hàng trả góp
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Khi phân bổ lãi vào doanh thu tài chính của từng kỳ xác định kết quả :
Nợ TK 3387: lãi
Có TK 515: doanh thu tài chính
Các khoản giảm trừ doanh thu:
* Kế toán giảm giá hàng bán và kế toán hàng bán bị trả lại.
TK sử dụng:
TK531 - Giảm giá hàng bán
TK532 - Hàng bán bị trả lại
Sổ kế toán sử dụng:
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 531.
Sổ cái TK 532.

SV: Lê Thị Thanh Huyền – Kế Toán 2A
25

×