Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

luận văn quản lý dự án Nâng cao năng lực quản lý thi công trong xây dựng công trinh của công ty Cổ phần Kỹ thuật và Xây dựng HDBC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.83 KB, 55 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
MỤC LỤC
I CÔNG CÔNG TRÌNH Ở CÔNG TY 16
2.2.1 NHÂN 16
G TIẾN ĐỘ THI CÔNG, TỪ ĐÓ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOAN 20
C THỰC HIỆN NHANH CHÓNG GÓP PHẦN H 22
H THI CÔNG, NHIỀU HẠNG MỤC PHẢI 33
ỂM TRA DẪN ĐẾN NHỮNG SAI SÓT T 34
ẤP NGUYÊN VẬT LIỆU BUỘC CÔNG TY PHẢI CÓ NHỮNG BIỆN PHÁP XÂY DỰN KHO
BÃI,THU MUA DỰ TRỮ NGUYÊN VẬT LIỆU, KỊP THỜI ĐÁP ỨNG ĐẦY ĐỦ CHO THI CÔNG.43
3.2 . SỬ DỤNG HỢP LÝ HIỆU QUẢ MÁY MÓC TRÊN CÔNG TRƯỜNG 43
TRONG THỜI KÌ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐANG PHÁT TRIỂN MẠNH MẼ NHƯ HIỆN NAY,
M ÁY MÓC THIẾT BỊ NGÀY CÀNG ĐƯỢC ỨNG DỤNG NHIỀU TRONG CẢ SẢN XUẤT VÀ ĐỜI
SỐNG. TRONG NGÀNH XÂY DỰNG CŨNG VẬY, MÁY MÓC LÀ YẾU TỐ KHÔNG THỂ THIẾU
TRONG THI CÔNG CÔNG TRÌNH. NÓ GIÚP TIẾN ĐỘ THI CÔNG NHANH HƠN, CHẤT
LƯỢNG TỐT HƠN, NGOẢI RA CÒN LÀM GIẢM NHIỀU HAO HỤT NGUYÊ 44
SV: MSV
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
1.1.1.Giới thiệu chung về Công t 2
1.1.2.Quá trình hình thành và p 4
I CÔNG CÔNG TRÌNH Ở CÔNG TY 16
I CÔNG CÔNG TRÌNH Ở CÔNG TY 16
2.2.1 NHÂN 16
2.2.1 NHÂN 16
G TIẾN ĐỘ THI CÔNG, TỪ ĐÓ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOAN 20
G TIẾN ĐỘ THI CÔNG, TỪ ĐÓ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOAN 20
C THỰC HIỆN NHANH CHÓNG GÓP PHẦN H 22
C THỰC HIỆN NHANH CHÓNG GÓP PHẦN H 22
H THI CÔNG, NHIỀU HẠNG MỤC PHẢI 33


H THI CÔNG, NHIỀU HẠNG MỤC PHẢI 33
ỂM TRA DẪN ĐẾN NHỮNG SAI SÓT T 34
ỂM TRA DẪN ĐẾN NHỮNG SAI SÓT T 34
KHÓKHĂN, LÀM CHẬM TIẾN ĐỘ, ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNHDO CUN

35
ứngchậ Điểm mạnh 35
rìn hộ Điểm yếu 36
u qả sản xuất 36
chocông ty khi th 36
N CA KHU VỰC VÀ THẾ GIỚI, KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM CÒN TH

37
37
Sản phẩm của Công ty chủ y 37
iếnlược đấu thầu :tùy đặc đ 38
nân cao hiệu quả sử dụng vốn 38
Ph 38
cấ lại doanh nghiệp thông qua việc sắp xế 38
ẤP NGUYÊN VẬT LIỆU BUỘC CÔNG TY PHẢI CÓ NHỮNG BIỆN PHÁP XÂY DỰN KHO
BÃI,THU MUA DỰ TRỮ NGUYÊN VẬT LIỆU, KỊP THỜI ĐÁP ỨNG ĐẦY ĐỦ CHO THI CÔNG.43
ẤP NGUYÊN VẬT LIỆU BUỘC CÔNG TY PHẢI CÓ NHỮNG BIỆN PHÁP XÂY DỰN KHO
BÃI,THU MUA DỰ TRỮ NGUYÊN VẬT LIỆU, KỊP THỜI ĐÁP ỨNG ĐẦY ĐỦ CHO THI CÔNG.43
3.2 . SỬ DỤNG HỢP LÝ HIỆU QUẢ MÁY MÓC TRÊN CÔNG TRƯỜNG 43
3.2 . SỬ DỤNG HỢP LÝ HIỆU QUẢ MÁY MÓC TRÊN CÔNG TRƯỜNG 43
TRONG THỜI KÌ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐANG PHÁT TRIỂN MẠNH MẼ NHƯ HIỆN NAY,
M ÁY MÓC THIẾT BỊ NGÀY CÀNG ĐƯỢC ỨNG DỤNG NHIỀU TRONG CẢ SẢN XUẤT VÀ ĐỜI
SỐNG. TRONG NGÀNH XÂY DỰNG CŨNG VẬY, MÁY MÓC LÀ YẾU TỐ KHÔNG THỂ THIẾU
TRONG THI CÔNG CÔNG TRÌNH. NÓ GIÚP TIẾN ĐỘ THI CÔNG NHANH HƠN, CHẤT
LƯỢNG TỐT HƠN, NGOẢI RA CÒN LÀM GIẢM NHIỀU HAO HỤT NGUYÊ 44

TRONG THỜI KÌ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐANG PHÁT TRIỂN MẠNH MẼ NHƯ HIỆN NAY,
M ÁY MÓC THIẾT BỊ NGÀY CÀNG ĐƯỢC ỨNG DỤNG NHIỀU TRONG CẢ SẢN XUẤT VÀ ĐỜI
SỐNG. TRONG NGÀNH XÂY DỰNG CŨNG VẬY, MÁY MÓC LÀ YẾU TỐ KHÔNG THỂ THIẾU
TRONG THI CÔNG CÔNG TRÌNH. NÓ GIÚP TIẾN ĐỘ THI CÔNG NHANH HƠN, CHẤT
LƯỢNG TỐT HƠN, NGOẢI RA CÒN LÀM GIẢM NHIỀU HAO HỤT NGUYÊ 44
SV: MSV
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
MỞ ĐẦ
Nước ta đang trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa để đẩy
nhanh tốc độ phát triển thì xây dựng phải được coi là nền móng cho sự tăng
tốc của các ngành trong nền kinh tế
Là một sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh công nghiệp và xây
dựng, được tìm hiểu và nắm bắt kiến thức thực tế qua thời gian thực tập tại
công ty Cổ phần Kỹ thuật và Xây dựng HDBC là cơ hội để nâng cao kiến
thức, làm phong phú kiến thức đã học trên ghế nhà trường. Và thấy được tầm
quan trọng cũng như thực trạng của quá trình quản lý thi công đến chất lượng
của các công trình nên em đã lựa chọn đề tài
âng cao năng lực quản lý thi công trong xây dựng công trinh của
công ty Cổ phần Kỹ thuật và Xây dựng HDB
SV: MSV
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
CHƯƠNG
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT VÀ
XÂY DỰNG HDB
1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Kỹ thuật và Xây dựng HDB
1.1.1.Giới thiệu chung về Công t

Tân Công ty : Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDB


Trụ sở chính : Phòng 707 nhà C7 khu Mỹ Đình I, xã Mỹ Đình, huyện Từ
Liêm, TP Hà Nội

Giấy phép kinh doanh số : 0103022134 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà
Nội cấp ngày 24/01/2006

Ngành nghề kinh doanh : Thi công xây dựng các công trình dân dụng,
công nghiệp, giao thông thuỷ lợi

SV: MSV
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
Vốn điều lệ : 7.000.000.000 đồng
Ngay từ khi mới thành lập theo quyết định số 0103022134 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 24/1/2006, hoạt động của Công
ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC có các chức năng và nhiệm vụ chính
như sau
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông
thuỷ lợi và các công trình điện 35kw
- Kinh doanh vật liệu xây dựng
- Mua bán và thi công, lắp đặt thiết bị trang trí nội, ngoại thất công trình
- Mua bán các loại máy móc, thiết bị vật tư, các loại xe phục vụ công
trình
- Tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng
- Tư vấn đầu tư, và quản lý dự án, lập báo cáo nghiên cứu khả thi
( không bao gồm tư vấn pháp luật và tài chính
- Tư vấn đấu thầu và lập hồ sơ mời thầu
- San lấp mặt bằng, phá dỡ công trình và xử lý móng công trình xây
dựng
SV: MSV

3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
Là một doanh nghiệp mới thành lập, thời gian chưa dài, lúc đầu chỉ có
một số lượng công nhân nhỏ nhưng bằng sự lựa chọn sáng suốt cho hướng đi
của mình, Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC đã dần khẳng định
được vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường
1.1.2.Quá trình hình thành và p
t triển
Trong suốt quá trình xây dựng, phát triển và trưởng thành, thông qua sự
phát triển bền vững ổn định, HDBC đã khẳng định được vị thế của mìnhLà
một doanh nghiệp Cổ phần. Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC
thực hiện việc tổ chức quản lý theo kiểu một cấp, đứng đầu là Giám đốc dưới
là phó giám đốc, các phòng ban chức năng và các đội sản xuất vật liệu trực
thuộc. Mô hình này được thực hiện q
sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1 : Tổ chức bộ máy qu
SV: MSV
4
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PHÒNG TÀI CHÍNH
– KẾ TOÁN
PHÒNG TỔ CHỨC –
HÀNH CHÍNH
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG KẾ
HOẠCH -VẬT TƯ
CƠ GIỚI
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa

- Giám đốc Công ty : Do Chủ tịch hội đồng quản trị Công ty bổ nhiệm,
trực tiếp điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về
mọi hoạt động
ủa Công ty.
- Phó giám đốc điều hành : Thay mặt giám đốc quản lý và điều hành mọi
hoạt động
ủa Công ty.
- Phòng Tài chính - Kế toán : Đảm nhiệm các công việc tài chính - Kế
toán, thống kê, thủ quỹ, tổ chức hạch toán kinh tế nội bộ của Công ty theo
từng tháng, quý theo đúng chính sách của Nhà nước và pháp luật về kinh tế.
Theo dõi thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế và những công việc khác đượ
Giám đốc giao.
- Phòng Tổ chức - Hành chính : Là phòng chức năng giúp cho Giám đốc
Công ty trong việc thực hiện tổ chức quản lý, tuyển dụng, điều phối nhân lực
đáp ứng nhu cầu thực hiện kế hoạch nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, kiểm tra,
đôn đốc công việc bảo vệ và các việc khác đượ
giám đốc giao.
- Phòng Kế hoach - Vật tư - Cơ giới : Là phòng chức năng giúp giám đốc
Công ty lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, điều hành quản lý vật tư thiết bị cơ
giới, máy móc thiết bị phục vụ thi công . Theo dõi hiện trạng máy móc toàn
Công ty, giúp Giám đốc cú quyết định bổ sung, mua sắm máy móc kịp thời,
SV: MSV
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
tính toán sử dụng máy
óc có hiệu quả.
- Phòng Kỹ thuật: Có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, giám sát về kỹ thuật,
chất lượng các công trình đã và đang thực hiện, đề ra các biện pháp, sáng kiến
kỹ thuật, cải tiến biện pháp thi công, công tác an toàn lao động và các hoạt
động

oa ọc kỹ thuật.
1.3 . Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Kỹ thuậ
và Xây dựng HDBC
Sau khi cổ phần hoá, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã có
nhiều biến chuyển rõ rệt, theo hướng ngày càng mở rộng về quy mô hoạt
động, tăng lợi nhuận, được thể hiện thông qua
SV: MSV
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
ng số liệu dưới đây
Bảng 1.1: Kết quả hoat động kinh doanh của công ty
ừ năm 2010 -
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
47.387.093.591 43.198.827.848 49.197.098.235
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
- - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
47.387.093.591 43.198.827.848 49.197.098.235
4. Giá vốn hàng bán
43.132.163.202 40.194.893.283 44.432.743.548
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
4.254.930.389 3.003.934.565 4.764.354.687
6. Doanh thu hoạt động tài chính
13.404.858 34.191.833 38.653.268
7. Chi phí tài chính
1.549.718.009 1.832.518.156 2.683.524.133

8. Chi phí bán hàng
- - -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.834.482.618 315.709.804 725.873.294
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
884.134.620 889.898.438 1.393.610.528
11. Thu nhập khác
- - -
12. Chi phí khác
- - -
13. Lợi nhuận khác
- - -
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
884.134.620 889.898.438 1.393.610.528
15. Thuế thu nhập doanh
nghiệp 228.990.867 155.732.227
295.690.159
16. Chi phí thuế doanh nghiệp hoãn
lại - -
-
17. Tổng lợi nhuận sau thuế 655.143.753 734.166.211
1.097.920.159
012
Đơn vị: đồng
(Nguồn:
g tài chính kế toán)
Năm 2010 tình hình thế giới biến động mạnh nổi bật là cuộc khủng
SV: MSV
7

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
hoảng kinh tế thế giới, đã làm suy giảm sức mạnh của các doanh nghiệp đặc
biệt là hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Thị trường
giá cả trên thế giới biến động phức tạp, giá cả nguyên vật liệu xây dựng cũng
tăng lên nhiều lần (giá thép tăng 90%, gạch tăng 300%, xi măng tăng 25%)
khiến nhiều dự án xây dựng phải tạm hoãn, tuy nhiên đây lại là năm mà
doanh thu của Công ty đã tăng vọt điều này cho thấy được tính hiệu quả của
công ty sau khi cổ phầ hóa. Bước sang năm 2011 , ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng vẫn còn tồn tại, bên cạnh đó ở trong nước thiên tai xảy ra trên
diện rộng với mức độ tàn phá nặng nề đã ảnh hưởng không nhỏ tới doanh thu
của công ty. Song với việc doah thu giảm trong nă 2011 , Công ty đã rất
nhanh nhạy trong việc giảm bớt các chi phí nhất là chi phí quản lý doanh
nghiệp, làm cho bộ máy hoạt động được hiệu qủa gọn nhẹ hơn, do đó trong
năm 2011 lơị nhuận sau thuế của Công tyv
tăng so với năm 210 .
Bước sang năm 2012 , cùng với việc cuộc khủng hoảng kinh tế cho thấy
dấu hiệu của sự phục hồi, Công ty đi vào ổn định hơn trong sản xuất và quản
lý vì vậy doanh thu của công ty đã tăng trở lại cùng mức lợi nhuận sau thuế
cung tăng cao hơn.Với đà tăng như hiện nay, chắc chắn trong tương lai công
ty sẽ đi vào ổn định hơn, với khả năng của mình Công ty có thể tìm kiếm
được nhiều khách hàng, mở rộng nhiều thị trường hơn nữa, do đó doanh thu
và lợi nhu
SV: MSV
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
sẽtip tụ
tăng mạnh.
CH ƯƠ NG 2
THỰC TRẠNG QUẢN L
THI CÔNG TRONG XÂY

CÔNG TRÌNH CỦA HDBC
2.1. Nội dung công tác quản lý thi công công trì
hiện ny của công ty
2.
1 Q uản lý chất lượng
Mục tiêu mà HDBC luôn đặt ra từ khi thành lập công ty là hoàn thành
các công trình xây dựng đúng với tiến độ và chất lượng phù hợp với yêu cầu
của chủ đầu tư. Cũng chính vì vậy, công ty đã luôn cố gắng hết mình để hoàn
thành mục tiêu đó. Và sự thực trong quá trình hoạt động của mình, công ty đã
tạo ra rất nhiều công trình với chất lượng tốt. Tất cả các nhà đầu tư đều rất tin
tưởng và đánh giá cao các công trình đó. Có thể kể ra một số công trình lớn của
công ty như : trung tâm nút mạng viễn thông liên tỉnh tại Hà Nội (17 tầng và 1
tầng hầm ), trung tâm nút mạng viễn thông liên tỉnh tại Đà Nẵng (10 tầng và 1
tầng hầm ), ngân hàng đầu tư và phát triển Yên Bái, nhà trung tâm giao dịch và
khai thác bưu điện tỉnh Sơn La, trung tâm tin học và chăm sóc khách hàng viễn
thông Bắc Ninh ( 1
tầng và 1 tầng hầm ) …
Hiện nay, hầu hết các tiêu Namchuẩn xây dựng của Việt và các tiêu
chuẩn của nước ngoài đã được HDBC áp dụng trừ một số trường hợp đặc biệt
cụ thể. Việc áp dụng các tiêu chuẩn này là hoàn toàn tự nguyện vì công ty xác
SV: MSV
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
định được rõ cái được và cái mất của mình. Khi áp dụng các tiêu chuẩn này
công ty đã ngày càng nâng cao vị thế và uy tín của mình trên thị trường. Các
tiêu chuẩn được thực hiện tại các công trình của công ty đều được lấy
theNamo tiêu chuẩn xây dựng Việt . Ngoài ra, công ty còn đặt ra một số tiêu
chuẩn, chất lượng của riêng mình. Hệ thống quản lý chất lượng được lấy theo
Nghị Định 209 của Nhà Nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Đây là một tiêu chuẩn chung mà bất cứ công ty xây dựng nào cũng phải thực

hiện theo. Bên cạnh đó, công ty cũng đưa ra những yêu cầu về quản lý chất
lượng cho phù hợp với đặc thù sản xuất ở
ng công trìnhcủa công ty.
Bên cạnh đó,t rong khi thực hiện công trình, công ty đều cử ra những nhân
viên có tay nghề và kinh nghiệm để giám sát thi công công trình. Công ty nghiệm
thu theo từng khâu của cả công trình, bảo đảm đúng thiết kế, tiêu chuẩn. Chính vì
vậy chất lượng của các công trình luôn được đảm bảo tốt theo
ng yêu cầu của chủ đầu tư.
2.
2 Quản lý tiến độ xây dựng
Tiến độ thi công xây dựng là căn cứ rất cơ bản ể tổ chức thi công xây
dựng công trình, người điều hành sản xuất trên công trường luôn luôn lấy việc
thực hiện đúng tiến độ làm mục tiêu hoạt động. Thực hiện đúng tiến độ thi
công sẽ đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao của cả doanh nghiệp xây dựng
và của cả chủ đầu tư xây dựng, việc hoàn thành tiến độ công trình có ảnh
hưởng lớn đến khả năng cạnh tranh với các nhà thầu, ảnh hưởng đến lợi
nhuận và uy tín hình ảnh của côngty.Ý thức được điều này nên t rong những
năm qua công ty Cổ phần Kỹ thuật và Xây dựng HDBC đã luôn luôn thực
hiện hoàn thành đúng tiến độ công trình, hầu hết các công trình mà công ty thi
công đều đạt và hoàn thành tiến độ : kho bạc Nhà nước Ninh Bình, chi nhánh
SV: MSV
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
công ty cổ phần dược Nam Định; trung tâm nút mạng viễn thông tại Hà
Nội,Đà Nẵng ; nhà B5 Làng Quốc tế Thăng Long; trường Đại học Y khoa
Huế, trạm biến áp 110/22/6KV Điều này đã tạo cho công ty một hình ảnh
tốt đẹp trong mắt các chủ đầu tư và có uy tín lNamớn
ên thị trường xây dựng Việt . .
2.1.
Quản lý sử dụng nguyên vật liệu

Vì HDBC là công ty thuộc ngành xây dựng cơ bản nên để tiết kiệm chi
phí, nguyên vật liệu mua về đa số được chuyển thẳng đến công trường. Còn
lại được chuyển đến kho của công ty để tránh trường hợp khan hiếm hoặc
biến động giá trên thị trường. Nguyên vật liệu của công ty được
ua cả ở trong nước và nước ngoài.
Công ty tổ chức cấp phát nguyên vật liệu theo đúng quy trình của công
ty, áp dụng đầy đủ các thủ tục xuất kho theo chuẩn mực của công trình và lập
biên bản, giấy xác nhận của công ty
ho các công trình được cấp phát.
Công ty cũng tổ chức thu hồi phế liệu là những sản phẩm mà sau khi thi
công xong vẫ còn sót lại và giátrị sử dụng cũ n không ít như là s ắt thép vụn,
vỏ bao xi măng… dựng để lót khuôn đúc cột, che mưa cho các nguyên vật
liệu chưa dùng phải để ngoài trời hay cũng có thể bán. Công ty đang làm rất
nhiều công trình nên lượng phế liệu thu được cũng rất lớn. Do đó công ty
phần nào đã tiết kiệm được một phần chi phí nguyên vật liệu. Từ đó gi
chi phívà hạ giá thành sản phẩm.
Bảng 2.1
Năm
Giá thành
công trình
(Triệu đồng)
Chi phí nguyên vật liệu
Giá trị
(Triệu đồng)
Tỷ lệ so với giá
thành CT (%)
2010 172.458 127.963 74.2
SV: MSV
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa

2011 213.468 157.753 73.9
2012 224.476 166.332 74.1
Chi phí nguyên vật liệu công trình

(nguồn : phòng tài chính kế toán )
Qua bảng trên ta thấy chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ lệ cao trong giá
thành sản phẩm và nhìn chung có xu hướng giảm. Để có được điều này tập
thể công nhân viên trong toàn công ty đã nghiêm túc thực hiện các chính sách
của công ty và công ty cũng đã thực hiện hợp lý việc sử dụng và thu mua
nguyên vật liệu. Ngoài ra, công ty cũng áp dụng định mức ới cho mình dựa
trên định mức của Nhà nước, đ iều này đã mang lại hiệu quả cao và góp phần
giảm chi phí nguyên vật liệu trong giá của công trình. Đây cũng là một điểm
lợi thế để công
có thể cạnh tranh với các đối thủ của
nh.
2.1.4 Quản lý sử dụng thiết bị thi công
Để trở thành một công ty mạnh trong lĩnh vực xây dựng, thời gian qua
CID đã phải đầu tư các trang thiết bị chuyên dụng và hiện đại.Thi công xây lắp
là lĩnh vực chủ lực trong việc thực hiện tốt nhiệm vụ đầu tư xây dựng của CID.
CID chú trọng đầu tư thiết bị máy móc thi công, doanh nghiệp đã ứng dụng
trang thiết bị, công nghệ mới vào thi công như: sử dụng cốp pha trượt, cốp pha
bay; thi công sàn không dầm, sàn bê tông dự ứng lực, dàn không gian nhịp
lớn… Để đáp ứng các dự án có quy mô, kỹ thuật phức tạp, yêu cầu cao về tiến
độ, có chuyên ngành đặc thù riêng, CID cũng đưa vào sử dụng các thiết bị đòi
hỏi chất lượng, kỹ thuật nghiêm ngặt như cần cẩu tháp, thiết bị khoan cọc
nhồi… Nhờ đó, nhiều công trình đòi kỹ thuật cao, thời gian thi công nhanh đề
được CID hoàn thành và bàn giao đúng tiến độ.
SV: MSV
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa

Tuy nhiên, việc đầu tư nhiều các loại máy móc là chưa đủ, các thiết bị
máy móc của công ty cần phải được sử dụng một cách hết sức hợp lí để nâng
cao hiệu quả của các máy móc thiết bị nếu không sẽ gây ra tình trạng lãng phí
không cần thiết . Điều này muốn thực hiên được cần nhờ nhờ vào
ng tác quản lý tốt các thiết bị của công ty.
HDBC cũng đã thành lập một đội thợ sửa chữa chuyên nghiệp sẵn sàng
sửa chữa lại các thiết bị hư hỏng để có thể đáp ứng ngay cho quá trình thi
công. Từng loại máy móc cũng được các kỹ sư lập ra kế hoạch hoạt độngcụ
thể trong quá trình thi công.Nó gúp cho cá c máy móc được sử dụng hiệu
quản hơn. Vệc sử dụng các máy móc thiết bị của công ty được thể hiên qua
ph
lục bảng 3 Công tác sử dụng máy móc thiết bị
Qua đó ta thấy, máy móc thường được sử dụng với thời gian cao. Hệ số sử
dụng luôn đạt xấp xỉ 100%. Nó cho ta thấy c
g tác thiết kế thi công công trình là rất tốt.
Hiện nay công ty đang dần áp dụng máy móc thiết bị nhiều hơn trong
quá trình thi công. Điều đó có nghĩa là công ty đang nâng cao hợp lý dần chi
phí máy móc thiết bị, giảm bớt chi phí cho lao động thủ công. Nhờ đó chất
lượng công trình dần được nâng cao hơn và hiệu quả kinh doanh của công ty
ngày càng
ăng. Chiphí này được thể hiện trong bảng sau :
Bảng 2.2 : C
Năm 2010 2011 2012
Loại chi phí
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
(Tr. Đ)
Tỷ lệ
(%)

Giá trị
(Tr. Đ)
Tỷ lệ
(%)
Giá trị (Tr.
Đ)
Chi phí nguyên vật liệu 74.4 110.287 74.1 120.381 73.8 156.728
SV: MSV
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
Chi phí lao động 15 22.235 14.8 24.044 14.5 30.793
Chi phí máy móc thiết
bị 10.6 15.713 11.1 18.032 11.7 24.847
cấu các loại chi phí trong giá thành công trình

(nguồn :
òng tài chính kế toán )
2.1.5.Quản lý nhân lực
Trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực của mình, Công ty đặc biệt
chú trọng đến việc xây dựng, kiện toàn và cũng cố đội ngũ cán bộ quản lý,
điều hành doanh nghiệp. Trong những năm qua, chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý đã được nâng cao rõ rệt, tất cả các vị trí đều đáp ứng tốt yêu cầu của
tiêu chuẩn chức danh, có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, một số cán
bộ tốt nghiệp từ hai đến ba chuyên ngành đại học, hầu hết lao động quản lý
đều biết ngoại ngữ (chủ yếu là Anh ngữ), có tr
h độ tin học đáp ứng tốt các yêu cầu công việc.
Với việc đẩy mạnh hoạt động đào tạo, đến nay hầu hết lao động của
Công ty đều qua đào tạo với những chuyên môn phù hợp với yêu cầu công
việc trong hiện tại và tương lai. Cơ cấu lao
Diễn giải Số lượng Nam Nữ

Tổng số 80 69 11
Trong đó
Sau đại học 5 4 1
Đại học 15 15 0
Cao đẳng 20 15 5
Trung cấp 25 20 5
CNKT và LĐ đã qua đào tạo 15 15 0
g qua đào tạo của Công ty hiện tại n
sau:
SV: MSV
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
Ngân sách hàng năm dành cho đào tạo:
- Số tuyệt đối: 150 triệu đồng (chưa
nh đến chi phí do các đơn vị/ tổ c
c tài trợ).
- Tỷ lệ trên tổng quỹ lương: 1,5 %
Số lượng cán bộ, nhân viên đ
c tham dự các khó đào tạo, bồ
dưỡng hàng năm:
- Số tuyệt đối: 50 lượt người
- T
lệ trên tổng số cán bộ, công nhân
iên: 40,1 %
Công tác tổ chức cán bộ, đào tạo:
Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và giao nhiệm vụ cho 11 cán bộ ở các vị trí phó
Tổng giám đốc Ban, trưởng phó phòng nghiệp vụ, tổ trưởng tổ chuyên môn.
Đồng thời tổ chức
ác khóa đào tạo để nâng cao trình độ của C
NV

Về lao động tiền lương, chế độ chính sách:
Năm 2011, Công ty vẫn cố gắng hết sức để duy trì cơ cấu lương thưởng
hợp lý v
đảm bảo về chế độ
YT, BHXH cho toàn bộ CBCNV
Các công tác khác:
Công tác quản trị toàn nhà, công t
quân sự tự vệ
SV: MSV
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
ược thực hiện tốt theo kế hoạch.
Công tác Đảng:
Hiện nay, với 17 Chi bộ, công ty đã có 15 Đảng viên .Trong năm 2011,
Đản
công ty cũng kết nạp Đản
cho 9 Đảng viên mới .
Công tác Đoàn thể - Xã hội:
Đã thực hiện tốt các công tác công đoàn, chăm sóc đời sống cho
CBCNV. Đồng thời tích cực t
m gia các hoạt động XH để nâng cao hình ảnh công ty.
2.2 Các nhân
ảnh hưởng đến quản lý
i công công trình ở Công ty
2.2.1 Nhân
ố bên tong
2.1.1.1. Quy trình thi côn công trình
Hoạt độ ng trong lĩnh vực xây dựng nên C ông ty hoạt động theo phương
thức đấu thầu với các công ty xây dựng khác nên khi tiếp nhận thông báo ời
thầu, công ty chuẩn bị hồ sơ dự thầu gồm các phần: hồ sơ pháp lý; hồ sơ kĩ

thuật; hồ sơ tài chính; hồ sơ nhân sự; hồ sơ th
bị. Qu tình tham gia đấu thầ
SV: MSV
16
Tiếp
nhận
thông
báo
Mua
hồ sơ
Chuẩn
bị hồ

Nộp hồ

Không
trúng
thầu
Trúng
thầu
Lưu hồ

Đàm
phán
Ký kết
HĐKT
Tổ chức
thực hiện
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
Sơ đồ 2 .1 : Quy trình đấu tầ

(Nguồn: Phòng kế hoạch dự án )
Nếu trúng thầu côn
ty sẽ tổ hức thực hiện theo quy trình công ng
.2 : Sơ đồ quy trình xây lắp công trình
SV: MSV
17
Khảo sát

thăm dò
Thiết
kế
Thi công phần
nền móng
công trình
Thi công
phần khung
BTCT
Bàn giao
và quyết
toán CT
Kiểm tra

nghiệm thu
Hoàn thiện
công trình
Lắp đặt hệ thống
điện nước và các
thiết bị khác
Xây thụ
công trình

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa

(Nguồn: Phòng kế hoạch dựán )
Trước khi tiến hành thi công công trình xây dựng , công ty sẽ cử những
nhân viên giỏi giàu kinh nghiệm đi khảo sát và thăm dò tại nơi xây dựng công
trình. Bao gồm các công việc như thăm dò địa điểm, khảo sát điều kiện địa
chất, đo đạc công trìh… , đây là giai đoạn có ý nghĩa rất quan trọng, vì k ết
quả của giai đoạn này có ảnh hưởng trực tiếp đến các giai đoạn sau và toàn bộ
chất lượng công trình. Giai đoạn này cho ta cái nhìn ban đầu về vị trí địa
điểm, điu
ện địa chất, thổ nhưỡng ….của địa điểm cần thi công v
Giai đoạn thiết kế xây dựng cơ bản đóng vai trị quyết định trong việc cụ
thể hóa ý đồ khái quát của chủ đầu tư về dự án công trình xây dựng cơ bản.
Tiến độ thiế kế ảnh hưởng tới tiên độ các bước tiếp theo của dự án . Trình tự
và chất lượng công tác thiết kế ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng công trình
và khả năng huy động khai thác các nguồn lực của chủ đầu tư có thể huy động
được. Thiết kế có vai trò quyết định đến kiến trúc thẩm mỹ công trình xây
dựng, ảnh hưởng đến tuổi thọ, độ bền công trình khi đưa vào sử dụng. Bước
này có thể do công ty thực hiện hoặc nhận thiết kế từ c
ầu tư. Và công ty có trách nhiệm phi thực hiện đúng.
SV: MSV
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
Giai đoạn thi công phần nền móng: đ ối với các công trình xây dựng
phần móng có thể được coi là công tác đầu tiên khi tiến hành thi công nhưng lại
ảnh hưởng trực tếp và quan trọng đến chất lượng và tiến độ công trình. Đ ây
cũng là giai đoạn khó khăn trong quản lý thi công công trình, vì khối lượng công
việc nhiều từ san lấp mt bằng, khoan nhồi cọc, đổ bê tông,… làm công trình
ngầm … Vì giai đoạn này thiết kế sâu dưới lòng đất nên trong giai đoạn này
thường xuyên xảy ra những tiêu cựcnhư thất thoát nguyên vật liệu làm tăng chi

phí thi công . Ý thức được điều này, hiện nay công ty luôn cử nhiều giám sát
viên để quản lý, giám sát và kiểm tra từng bước của công t
làm móng công trình, giảm thiểu tối đa tình trạng trên.
Giai đoạn thi công phần khung bêtông công trình: Đây là giai đoạn trực
tếp tạo ra hình dáng cho công trình kiến trúc, với khối lượng công việc lớn,
tiêu hao nhiều nguyên vật liệu, nhân công và máy móc, thiết bị…chính vì vậy
mà khi thực hiện giai đoạn này quản lý thi công phải hết sức coi trọng giai
đoạn này nếu khô
sẽ gây nhiều khó khăn và nhiều tiêu cực có thể xảy ra.
Giai đoạn xây thụ công trình: Đây là giai đoạn mà khối lượng công việc
rất lớn, đầu vào chủ yếu là gạch, vữa đây là những vật liệu có tỉ lệ thất thoát,
lãng phí lớn nhất . Tình trạng sử dụng lãng phí nguyên vật liệu cũng xảy ra
lớn nhất ở đây vì vậy C
g ty cần tăng cường quản lý thi công trong giai đoạn này .
Giai đoạn lắp đặt hệ thống điện nước và các thiết bị khác: đây là giai
đoạn có ảnh hưởn trực tiếp đến các tiện ích sử dụng trong tương lai.Do đó k
hi thực hiện giai đoạn này phải hết sức cẩn thận và lưu ,cần có kế hoạch cụ
thể chi tiết vì nếu xảy ra những sai sĩ t trong thiết kế sẽ gây khó
ăn sau này khi công trình đã hoàn thiện và đưa vào sử dụng .
SV: MSV
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
Giai đoạn hoàn thiện công trình: Nguyên vật liệu chủ yếu trong giai
đoạn này là vữa, sơn, gạch ốp, gỗ ốp, … Đây cũg là những nguyên liệu có khả
năng lãng phí cao do dễ vỡ, hỏng . Chính vì vậy quản lý tốt giai đon này góp
phần không nhỏ trong nâng cao chất lượng công trình, tiết kiêm chi phí thi
công, nâng cao hiệu quả hoạt đ
g của công ty, từ đó nâng cao uy tín hương hiệu của công ty
Ngoài ra giai đoạn kiểm tra, nghiệm th u,là các giai đoạn cuối cùng
trước khi bàn giao công trình nhưng cũng có không ít những khó khăn có thể

xảy ra. Vì vậy, công ty luôn chú ý khắc phục để hoàn thiện công tác quản lý
thi công công trình của mình, nâng cao chất lượng công trình, làm đ
g tiến độ thi công, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doan
của mình.
2.1.1.2
cấu tổ cức quản lý thi công công trình.

SV: MSV
20
Kế toán
Thủ quỹ
HDBC
Chủ nhiệm công
trình
Phụ trách chung
cốp pha
Phụ trách cốt
thép
Phụ trách
trắc đạc
Tổ hoàn
công
Phụ trách
VT +Kho
Phụ trách tổ
cơ điện
Phụ trách tổ
bảo vệ
Phụ trách
cốppha

giáo an
toàn
Phụ trách
cốppha,công
nhật, vệ sinh
CNghiệp
Phụ trách
cốp pha
Phụ trách văn
phòng
Phụ trách an toàn -
vệ sinh
lao động
Tính toán, bảo
vệ khối lượng
Thể hiện bản vẽ
hoàn công
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công
( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính )
Qua sơ đồ trên ta có thể hấy : nơi cú quyết định cao nhất đối với mọi vn
đề nảy sinh tro ng quá trình thi công công trình là công ty HDBC . Các vấn đề
tại công trình đều được báo từng ngày về công ty, đặc biệt các vấn đề về thi
công. Sau khi nhận được thông tin, các cán bộ trong các phòng chức năng của
công ty sẽ phân tích đánh giá các nội dung thuộc lĩnh vực của mình rồi
chuyển lên cho giám đốc đưa ra quyết định sau cùng. Ngoài ra, các công việc
quan trọng có ảnh hưởng quan trọng đến quá trình tổ chức thi công
hưkế toán và phụ rách vật tư đều được công ty trực tiếp quản lý.
Tạ i mỗi công trìn h, công ty giao trách nhiệm cho một đội xây dựng.
Căn cứ vào tình hình thực tế tại công trình, công ty và đội xây dựng đó lại lập

SV: MSV
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
ra bộ máy
uản lý điều hành công trường. Cơ cấu quản lý công trường như sau:
Đứng đầu cơ cấu quản lý công trình là chủ nhiệm công trình. Là người
được giám đốc giao nhiệm vụ và dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc công ty,
chịu trách nhiệm cao nhất với mọi hoạt động tại công trình. Người này có
quyề kiểm tra giám sát các hoạt động từkế toán, cốp pha, cốt thép, cơ đi ện
đến an toàn vệ sinh lao động, g iải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình
thi công công trình. Chủ nhiệm công trình phối hợp với những cán bộ có liên
quan xây dựng lên những biện pháp cụ th để quản lý các nhân tố như nguênật
liệu, lao động, máy móc… công t rình có các nhân viên nghiệp vụ : b ộ phận kế
hoạch kỹ thuật, quản lý chất lượng, an toàn lao động bao gồm có nhiệm vụ quản
lý, hướng dẫn kiểm tra trực tiếp các vấn đề về kĩ thuật, công việ thi công, chất
lượng công trình, về an tianf trong lao đông…Ngoài ra còn có k ế toán, thủ
quỹ tính toán lương, thống kê b
cáo khối lượng giá trị thực hiện, dự thảo hợp đồng… giúp chủ nhiệm công
trình.
Tất cả cán bộ cong nhân viên đếu rất cố gắng hoàn thành tốt công việc
được giao. Thường xuyên đưa ra những phương thức làm được cải tiến giúp
công việc đ
c thực hiện nhanh chóng góp phần h
n thiện công tác quản lý thi công công trình.
2.1.1.3. Nhân tố về nguồn nhân lực
Nhân lực cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến thi công công
trình. Công ty có nguồn nhân lực tại công ty dồi dào,có chất lượng thì sẽ tạo
điều kiện cho công ty có thể thực hiện được các công trình xây dựng theo
đúng tiến độ thi công, chất lượng công trình.song điều này vẫ còn chưa đủ vì
nếu công có sự tổ chức quản lý sử dụng nguồn nhân lực có hiệ

quả thì sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất, gây tình trạng lãng phí khi thi
SV: MSV
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Vũ Trọng Nghĩa
công.
Việc nguyên cứu tổ chức quản lý lao động trong thi công xây dựng nhằm
mục đích chủ động cung cấp một cách hợp lý số lượng chủng loại lao động
cần thiết cho mỗi giai đoạn thi công, tạo ra sự di chuyển nhân công và máy
móc thiết bị theo đúng yêu cầu thi công tránh sự chờ đợi làm gián đoạn sản
xuất tạo ra việc sử dụng lao động
ột cách có hiệu quả nhất nhằm tăng năng xuất tưng nơi làm việc và toàn
công trường.
Trong quá trình lao động thi công cần làm tốt các nội dung sau: bố trí
nơi làm việc; tổ chức tổ, đội sản xuất trong thi công; xác định lượng lao
ng cho mỗi loại công việc; tổ chức các hì
thức tiền lương trong tổ chức lao động.
2.2.1.4. Trình độ quản lý trang thiết bị
Trang thiết bị là một yếu tố không thể thiếu trong thi công. Vì vậy trình
độ quản lý trang
iết bị thi công là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quản lý thi công
công trình.
Các loại máy móc trang thiết bị trước khi được đưa vào công trường thì
đều phải thông báo cho các ban quản lý dự án về đầy đủ các thông tin như tên
máy, chủng loại máy, tính năng và tác dụng của máy, các thông số kỹ thuật…
Và máy cũng sẽ được chạy thử nghiệm để đảm bảo đủ tiêu chuẩn thi công
công trình, nếu có sai sót gì thi phai báo cáo ngay để có các biện pháp khắc
phục kịp thời như sửa chữa, thuê ngoài tránh tình trạng làm gián đoạn sản
xuất, thi công công trình. Ví dụ như máy ép cọc thì lực ép mã là bao nhiêu,
tốc độ ép là bao nhiêu, công suất là bao nhiêu…Máy đầm nện thì có tần số
đầm

à bao nhiêu, đường kính chày đầm là bao nhiêu, độ cao rơi của chày,
SV: MSV
23

×