Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an tuan 28lop1gui hang Đ Đ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.6 KB, 26 trang )

TUẦN 28
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
NGÔI NHÀ
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan , xao xuyến , lảnh lót ,
thơm phức , mộc mạc , ngõ . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ , khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .
Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh
nghiệm cho học sinh.
3. Bài mới :
 GV Giới thiệu tranh, Giới thiệu bài và
rút tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi,
tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
Hàng xoan: (hàng ≠ hàn), xao xuyến: (x ≠
s), lảnh lót: (l≠ n)


Thơm phức: (phức ≠ phứt).
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là thơm
phức ?
 Lảnh lót là tiếng chim hót như thế
nào ?
+ Luyện đọc câu:
- Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi
em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên
gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn
lại.
Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.
Nhắc tựa bài ngôi nhà
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp
dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa

các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
1
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ
thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau,
mỗi khổ thơ là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 ôn các vần yêu, iêu.
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần yêu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để
người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và
trả lời các câu hỏi:
1. ở ngôi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?
+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?

2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi
nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài
văn.
Luyện HTL một khổ thơ.
Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một
khổ thơ mà các em thích.
-yêu
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời
gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng
được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi,
kiêu căng … .
Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu
bé ngoan)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa
tiếng có vần iêu ,yêu tiếp sức.
2 em.
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở
như mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà,
phơi trên sân thơm phức.
Học sinh đọc:
Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước

Bốn mùa chim ca.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của
giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý
thích.
2
*Luyện nói:
Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho + Học sinh quan sát tranh minh hoạ:
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài
- Gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Liên hệ GDHS
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ
ngăn nắp.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các
em mơ ước.
Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng
3. Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp
cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi
mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền xây
một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây,
có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà

như thế trên báo, ảnh, trên ti vi.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ
ước của mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
TOÁN
BÀI 109:GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Mục tiêu:
- Hiểu bài toán có một phép trừ: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải
gồm: câu lời giải,phép tính,đáp số.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa quả bóng
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gióa viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 em lên bảng làm Bài tập, cả
lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng
b. Hướng dẫn ôn tập.
- Để làm một bài toán giải có lời văn ta
cần làm thế nào?
* Bài toán
- GV cho HS đọc đề toán và hỏi:
- 2 em lên bảng làm Bài tập, cả lớp làm
vào bảng con.

57 > 47 50 < 65 – 5

- Giải toán có lời văn( tiếp theo).
+ Đọc kĩ đề bài
+ Phân tích đề bài
+ Tóm tắt bài
+ Trình bày bài giải
Tóm tắt
3
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
GV hướng dẫn HS làm mẫu
- GV nhắc lại các bước thực hiện một bài
toán giải
* Thực hành
+ Bài 1
- GV cho HS đọc đề toán và hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Ta cần thực hiện phép tính gì?
- GV gọi HS giải trên bảng lớp.
GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
+ Bài 2
- GV cho HS đọc đề toán và hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Ta cần thực hiện phép tính gì?
- GV gọi HS giải trên bảng lớp.
- GV bao quát giúp đỡ hs yếu.
GV cùng hs nhận xét sữa chữa.

+ Bài 3
- GV cho HS đọc đề toán và hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
- Ta cần thực hiện phép tính gì?
- GV gọi HS giải trên bảng lớp.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
4. Củng cố dặn dò
- GV củng cố lại bài
- Cho HS nhắc lại các bước thực hiện bài
giải
- GV dặn HS về chuẩn bị bài sau: Luyện
tập.
Có: 9 con gà
Bán : 3 con gà
Còn lại : …. Con gà?
Bài giải
Số con gà còn lại là
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số: 6 con gà

+ Bài 1
Tóm tắt
Có : 8 quả bóng
Đã thả: 3 quả bóng
Còn lại:… quả bóng?
- Thực hiện phép trừ.
- 1 em giải trên bảng lớp, cả lớp làm bảng
con.

Bài giải
Số bóng còn lại là
8 – 3 = 5 ( quả bóng)
Đáp số: 5 quả bóng
Tóm tắt
Có 8 con chim
Bay đi: 2 con chim
Còn lại :…. Con chim?
- Phép trừ
- 1 em giải trên bảng lớp, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải
Số chim còn lại là
8 – 2 = 6( con chim)
Đáp số: 6con chim
Tóm tắt
Đàn vịt: 8 con
Ở dưới ao: 5 con
Trên bờ: …… con?
- Phép trừ
- 1 em giải trên bảng lớp, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải
Số con vịt trên bờ là
8 – 5 = 3(con)
Đáp số: 3 con vịt
- HS nghe.
4
*Nhận xét tiết học ưu khyết.


ĐẠO ĐỨC
BÀI 28 :CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT
I.Mục tiêu:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.
- Có thái độ tôn trọng,lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh chào hỏi tạm biệt
- HS: Vở bài tập đạo đức lớp 1
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Khi nào cần nói lời cảm ơn?
+ Khi nào cần nói lời xin lỗi?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bài và cho HS nhắc lại.
b. Các hoạt động dạy học.
*Hoạt động : Thảo luận bài tập
- GV cho HS mở vở bài tập và gọi 1em
nêu yêu cầu 1
- GV nhắc lại yêu cầu và chia lớp làm
nhiều nhóm 2 cho thảo luận từng tranh.
+ Tranh 1 có những ai?
+ Chuyện gì đã xảy ra với các bạn?
+ Các bạn đã làm gì khi đó?
+ Noi theo các bạn, các em cần làm gì?

+ Khi chia tay nhau em cần làm gì ?
- GV gọi nhiều em nhận xét , bổ xung
- GV nhận xét kết luận
Khi chia tay cần chào
tạm biệt nhau, cần nói lời
tạm biệt.
- GV theo dõi HD HS làm việc.
- GV gọi HS đại diện nhóm lên trình bày
kết quả dựa vào câu hỏi gợi ý của GV.
* Hoạt động 2: Hd HS làm bài tập 2
- GV cho HS mở vở bài tập và gọi HS
- HS nêu:
+ Khi được người khác giúp đỡ
+ Khi làm sai điều gì đó hoặc có lỗi với
người khác,
- HS đọc chào hỏi và tạm biệt
- HS thảo luận mỗi nhóm một tranh theo
HD của GV.
+ Tranh 1 có cụ già và 2 em bé.
+ Các bạn gặp cụ già
+ Cả 2 bạn đều khoanh tay chào bà cụ:
Chúng cháu chào bà ạ!
- Có 3 bạn HS đang đi về, các bạn giơ tay
vẫy chào nhau.
+ Chào hỏi mọi người khi gặp mặt
- Tạm biệt nhau.
5
nêu yêu cầu trong bài tập 2.
- GV giới thiệu lần lượt từng tranh và cho
HS dùng bút chì tự suy nghĩ và viết lời

cần nói
- GV theo dõi HD thêm cho HS còn lúng
túng
- GV lần lượt cho HS đọc câu cần nói
trong từng tranh.
+ Tranh 1 vẽ ai và ai?
+ Khi đó các em cần nói gì?
+ Tranh 2 vẽ những ai? Chuyện gì đã xảy
ra?
+ Bạn nhỏ lúc này cần làm gì?
- GV nhận xét và hỏi.
- Em sẽ chào hỏi khi nào?
+ Lúc chào hỏi cần nói như thế nào?
+ Khi nào chào tạm biệt?
+ Khi được chào hỏi hay nói lời tạm biệt
em cảm thấy thế nào?
- GV nhận xét ,kết luận.
Cần chào hỏi khi gặp gỡ
tạm biệt khi chia tay, chào
hỏi tạm biệt là thể hiện sự
tôn trọng nhau
IV.Củng cố dặn dò:
- Em cảm thấy thế nào khi được chào
hỏi, em chào và được chào lại, em chào
và không được chào lại.
- Về nhà xem lại bài .Xem trước các bài
tập tiết sau học tiếp.
*Nhận xét tiết học ưu khuyết
- Bài tập 2b :Hãy ghi lời các bạn nhỏ
trong tranh cần nói trong mỗi trường hợp

dưới đây.
- HS làm việc theo cá nhân.
- Tranh 1: Các bạn nhỏ đi học gặp cô
giáo.
- Chúng em chào cô ạ!
- Tranh 2. Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào
tạm biệt một người khách.
- Cháu chào cô ạ !
- Cần chào hỏi khi gặp người lớn tuổi.
- Cần chào hỏi nhẹ nhàng, không Gây ồn
ào, đặc biệt là những nơi công cộng như
trường học , bệnh viện.
- Khi chia tay với người khác
- HS tự trả lời sự tôn trọng nhau.

- HS lắng nghe và trả lời

Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
QUÀ CỦA BỐ
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: từ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững
vàng.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ
- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đọi ngoài đảo xa,bố rất nhớ và yêu em.
- Trả lời câu hỏi 1 ,2 ( SGK)
- Học thuộc lòng một khổ của bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
- HS : Bảng con
6
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt đọng của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ nghe ,nhìn ,ngưởi thấy gì từ
ngôi nhà của mình?
+ Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi
nhà?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : HS đọc tên
bài
b. Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng
tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới
tiếng khó đọc: Lần, nào, phép, luôn ,
vững, vàng.
-Tiếng vàng được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét và HD tiếng còn lại tương
tự.
- GV cho học sinh đọc lại lần 2
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích
và đọc các tiếng còn lại.
- GV gạch chân các từ khó cho học sinh
đọc thầm
- GV gọi học sinh đọc trơn các từ

- GV giải nghĩa từ:
+ Về phép : về nghỉ một thời gian theo
nơi đơn vị công tác quy định .
+ đảo xa: là nơi giữa biển cách đất liền
rất xa.
- GV gọi học sinh đọc trơn các từ lần 2
*Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
*Đọc câu
- GV mỗi dòng thơ là một câu
- HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ
- GV nhận xét .
- GV chia bài thơ làm 3 đoạn và gọi 3 HS
nối tiếp đọc ( GV kết hợp hướng dẫn HS
3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Thấy hàng xoan trước ngõ ,tiếng chim
gỗ tre ,mùi thơm của rơm rạ
- Em yêu ngôi nhà
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca
Quà của bố
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc lại bài.
- HS cả lớp đọc thầm
- âm v đứng trước vần ang đứng sau, dấu
huyền trên a.
- v- ang –vang –huyền – vàng .
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS đọc lần nào,luôn luôn, về phép ,

vững vàng
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân.
- 3 HS nối tiếp đọc
- 3 HS nối tiếp đọc
7
ngắt hơi )
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa
các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài
thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
* Ôn các vần oan. Oat
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan,
oat ?
GV nhận xét sữa sai
- GV cho HS đọc to lại toàn bài.
- mỗi dãy bàn đọc 1 đoạn .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
ngoan.
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui
liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang

vần oan oat.
Bạn Hiền học giỏi môn toán.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp
huyện., …
- HS đọc đồng thanh cả lớp
Tiết 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài
nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ đầu,
cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV gọi 2 HS đọc to khổ thơ 2
+ Bố gửi cho bạn nhỏ những gì?
- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ 3
+ Vì sao bố bạn nhỏ lại gửi cho bạn nhỏ
nhiều quà ?
+ Qua bài thơ trên ta thấy được tình cảm
của bố đối với bạn nhỏ thế nào?
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài

* Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo
nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng

- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của gv:
Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
-HSđọc thầm khổ thơ 1.
+ Ở tận vùng đảo xa.
- 2 HS đọc to khổ thơ 2
+ nghìn cái nhớ, nghìn cái hôn , nghìn cái
thương , nghìn lời chúc .
+ Vì bạn nhỏ rất ngoan ,đã giúp cho bố
tay súng luôn sẵn sàng.
+ Hai bố con rất thương yêu nhau
- HS đọc theo nhóm 2
8
thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
* Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
cả đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm
động viên
*Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học
sinh nói về nghề nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo
mẫu SGK.
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để
hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình
4. Củng cố dăn dò

- GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ
và chuẩn bị bài sau:Vì bây giờ mẹ mới về
.
- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá
nhân.
- HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xây không?
Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố
không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có
ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi
công như bố mình không?
+ HS đọc thuộc lòng bài thơ .
TOÁN
BÀI 110:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có phép trừ, thực hiện được cộng ,trừ (trừ không nhớ) các số trong
phạm vi 20.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : Chuẩn bị các bài tập lên bảng
- HS : Bảng con
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ôn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ .
- GV gọi 1 học sinh lên bảng giải bài toán
theo tóm tắt .học sinh cả lớp làm vào
nháp .
- GV nhận xét , sửa sai. Chấm điểm

1 học sinh lên bảng giải bài toán theo tóm
tắt .học sinh cả lớp làm vào nháp .
Tóm tắt
Có : 8 con gà
Đã bán : 3 con gà
Còn lại : …congà?
Bài giải
Số con gà còn lại là :
8 - 3 = 5 ( con )
9
3 Bài mới
a) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi tên bài cho hoc
sinh nhắc lại
* Bài 1 : GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số búp bê còn lại ta làm phép
tính gì?
+ Đặt câu lời giảỉ như thế nào ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên
bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm
vào vở
- GV nhận xét đánh giá

Bài 2: GV hướng dẫn cách làm tương tự
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên
bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm
bảng con
- GV nhận xét , sửa sai


Bài 3 Bài toán yêu cầu gì?
+ Để điền đúng số vào ô trống chúng ta
cần làm gì?
- GV gọi 3 em lên bảng làm, HS cả lớp
làm vào vở .
- GV nhận xét , sửa sai
Bài 4 GV: bài toán yêu cầu gì ?
- HS tự nêu tóm tắt
Đáp số : 5 con gà
- Hoc sinh nhắc lại: Luyện tập
Bài 1 : 2 em đọc đề bài
Tóm tắt
Có: 15 búp bê
Đã bán : 2 búp bê
Còn lại : … búp bê?
- HS : làm tính trừ
Bài giải
Số búp bê còn lại là
15 – 2 = 13búp bê
Đáp số: 13 búp bê
Bài 2: 1 em lên bảng trình bày bài giải,
HS cả lớp làm bảng con
Tóm tắt

Có : 12 máy bay
Bay đi : 2 máy bay
Còn lại :… máy bay?
Bài giải
Số máy bay còn lại là
12 – 2 = 10 máy bay
Đáp số : 10 máy bay
Điền số thích hợp vào ô trống
- HS Thực hiện phép tính
3 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào
vở .
- 2 - 3

- 4 + 1
+ 2 - 5
Giải bài toán theo tóm tắt sau
2 - 3 em nêu tóm tắt
1 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở
10
1
7
15
1
2
18
14
1
5
1
4

1
6
1
1
- GV nhận xét , sửa sai
4 .Củng cố và dặn dò
+ Khi giải bài toán có lời văn ta làm thế
nào??
- GV:Dặn các em về nhà làm bài tập
trong vở bài tập. Xem trước bài: Luyện
tập
- GV nhận xét giờ học ưu khuyết điểm
Tóm tắt
Có : 8 hình tam giác
Tô màu: 4 hình tam giác
Không tô màu : … hình tam giác?
Bài giải
Số hình tam giác không tô màu là
8 – 4 = 4(hình)
Đáp số: 4 hình
+ Có câu lời giải , phép tính ,đáp số .
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA H, I, K
I.Mục tiêu:
- Tô được chữ hoa: H, I, K
- Viết đúng các vần :iêt, uyêt, iêu,yêu,các từ ngữ: Hiếu thảo,yêu mến,
ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1,tập
hai(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.)
II.Đồ dung dạy học:

- GV : Mẫu chữ hoa H, I ,K
- HS: Vở , bảng con,
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết các chữ sau vào
bảng con: E, Ê, G
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa:
H, I ,K
b) Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
- GV gắn chữ H mẫu lên bảng và hỏi:
+ Chữ E hoa gồm những nét nào?
+ Chữ H hoa cao mấy ô li?
- GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy
trình viết.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- HS viết các từ sau vào bảng con:
E, Ê, G
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
+ Chữ hoa H gồm 3 nét, 1 nét lượn
xuống , nét lượn khuyết trái, nét khuyết
phải và nét sổ thẳng .
+ Cao 5 ô li
+ HS lắng nghe
+ HS viết bảng con chữ H

11
* GV gắn chữ I , K và hỏi:
+ Chữ hoa I, K có gì giống và khác với
chữ H hoa?
- GV vừa viết mãu vừa nêu quy trình viết
tương tự như chữ hoa H.
- GV cho HS viết vào bảng con chữ hoa I
,K.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV hướng dẫn HS viết vần uơi, ươi, iêt,
uyêt, iêu ,yêu
- Vần uơi, ươi các con chữ viết cao mấy
dịng kẻ ?
- GV nhận xét viết mẫu.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sữa sai.
-GV hướng dẫn HS viết vần iêt, uyêt, iêu
yêu quy trình tương tự như vần uơi , ươi .
+ Từ hiếu thảo con chữ nào viết cao?
- GV viết mẫu và cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa chữa
- GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại
theo quy trình tương tự.
- GV nhận xét sữa chữa.
* Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- GV cho HS mở vở tập viết và hướng
dẫn HS viết vào vở.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
- GV nhắc nhở các em các ngồi viết đúng
quy định.

- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết.
- GV dặn hHSvề luyện viết lại bài và
chuẩn bị bài sau: Tiếp theo.
*Nhận xét tiết học ưu khuyết.
- Có cấu tạo giống nhau ở nét lượn
xuống
- HS theo dõi
- HS viết bảng con chữ hoa I ,K.
- Các con chữ viết cao 2 dòng kẻ
- HS viết bảng con: iêt – yêt
- Con chữ iêu - yêu
HS viết bảng con từ : hiếu thảo

HS viết bảng con từ : yêu mến
- HS viết bài vào vở: H, I ,K mỗi chữ 1
dòng
- Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
*HS khá giỏi viết đều nét,dãn đúng
khoảng cách và viết đủ số dòng,số chữ
quy định trong vở tập viết 1,tập hai.
CHÍNH TẢ
NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài ngôi nhà trong khoảng 10 – 12
phút.
- Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống.

- Bài tập 2, 3 ( SGK).
*HSKT: Viết ô,ơ
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
12
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre,
đất nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải
viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.

Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở
phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu
nhưng giáo viên cần chốt những từ học
sinh sai phổ biến trong lớp.

Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.
13
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Giải
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng
khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.

K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.
TOÁN
BÀI 111: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép tính trừ.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV Bảng phụ bài tập 2
- HS bảng con
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ .
- GV gọi 1em đếm từ 20 - 100,
2 em lên bảng làm.học sinh cả lớp làm
vào nháp .
- GV nhận xét , sửa sai. Chấm điểm
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi tựa bài cho hoc
sinh nhắc lại
Bài 1: GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số cái thuyền còn lại ta làm
phép tính gì?
+ Đặt câu lời giaỉ như thế nào ?

- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi1 em lên
1 em đếm từ 20 - > 100,
2 em lên bảng làm bài. học sinh cả lớp
làm vào nháp .
18 + 1 = 19 17 – 3 = 14
4 + 12 = 16 30 – 10 = 20
30 + 50 = 80 40 + 50 = 90
80 – 40 = 40 60 – 50 = 10
- HS nhắc tên bài : Luyện tập
2 em đọc đề bài
Tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại : ……cái thuyền?

- HS làm tính trừ
- HS 1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS
cả lớp làm vào vở .
14
bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm
vào vở
- GV nhận xét

Bài 2 GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số bạn nam còn lại ta làm
phép tính gì?
+ Đặt câu lời giaỉ như thế nào ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên

bảng trình bày bài giải ,HS Còn lại làm
vào bảng con
- GV nhận xét .


Bài 3 Tương tự như trên

- GV nhận xét chỉnh sữa
Bài 4
Giải bài toán theo tóm tắt sau
Tương tự như trên
4 .Củng cố và dặn dò
+ Một bài giải bao gồm những gì?
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở
bài tập .
Xem trước bài : Luyện tập
- GV nhận xét giờ học ưu khuyết điểm.
Bài giải
Số thuyền còn lại là
14 – 4 = 10(cái thuyền)
Đáp số: 10 cái thuyền
- HS 2 em đọc đề bài
Tóm tắt
Có : 9 bạn
Nữ : 5 bạn
Nam: … bạn?
- HS làm tính trừ
- HS 1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS
cả lớp làm vào bảngcon .
Bài giải

Số bạn nam có là:
9 – 5 = 4(bạn)
Đáp số: 4 bạn

Tương tự như trên
Tóm tắt
Có: 13 cm
Cắt đi: 2 cm
Còn lại:… cm?
Bài giải
Sợi dây còn lại là
13 – 2 = 11(cm)
Đáp số: 11 cm
Bài 4
Tóm tắt
Có: 15 hình tròn
Tô màu: 4 hình tròn
Không tô màu:… hình tròn?
Bài giải
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11( hình)
Đáp số:11 hình tròn
+ Có câu lời giải , phép tính ,đáp số .
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục tiêu:
15
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời được
câu hỏi 1, 2 ( SGK )
- *HSKT: Viết chữ a, o
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc: “Vì bây giờ mẹ mới về”
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả
lời các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con
các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ
hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng
ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con
mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ≠ cắc)
Đứt tay: (ưt ≠ ưc), hoảng hốt : (oang ≠ oan)

+ HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp
tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau
đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
Thi đọc đoạn và cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ
sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy
hiểm bất ngờ

Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.

Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc
trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn
nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc
hay nhất.
16
Luyện tập:
Ôn các vần ưt, ưc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt,
ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc
ưc.
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi HS đọc bàilớp đọc thầm và trả câu hỏi:
1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu
hỏi và câu trả lời ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2
HS đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em
đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.
Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn

chuyện, người mẹ và cậu bé.
*Luyện nói:
Hỏi đáp theo mẫu
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh
hỏi đáp theo mẫu.
Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.
Đứt
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng
con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào
tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng
cuộc.
Đọc mẫu câu trong bài.
Mứt tết rất ngon.
Cá mực nứng rất thơm.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt
nói nhanh câu của mình. Học sinh khác
nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Vì bây giờ mẹ mới về.
Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu
muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ
thương. Mẹ không có nhà, cậu không
khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo
lắng vỗ về.

Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các
câu hỏi và trả lời.
HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV.
Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực
hiện khoảng 3 lần.
Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
Trả lời 1:Mình cũng giống cậu bé trong
truyện này.
Trả lời 2: Tôi là con trai tôi không thích
làm nũng bố mẹ.
Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi
17
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại
nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe,
xem bài mới.
đáp như trên.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
TOÁN
BÀI 112: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết lập đề toán theo hình vẽ,tóm tắt đề toán , biết cách giải và trình bày bài giải bài
toán.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ bài tập3
- HS: Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ỏn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 em lên bảng giải bài toán theo
tóm tắt,học sinh cả lớp làm vào nháp .
- GV nhận xét , sửa sai. Chấm điểm
3 Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi tựa bài cho hoc
sinh nhắc lại
Bài 1 a GV gọi 2 em đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS quan sát tranh vẽ và viết
vào phần còn thiếu, cho hoàn chỉnh bài
toán
- GV gọi học sinh đọc bài toán vừa hoàn
chỉnh .
- GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số ô to có tất cả ta làm phép
tính gì?
+ Đặt câu lời giaỉ như thế nào ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên
- HS 1 em lên bảng làm.học sinh cả lớp
làm vào nháp .
Tóm tắt
Có : 10 con gà
Đã bán : 4 con gà
Còn lại : …con gà?
Bài giải

Số con gà còn lại là :
9 - 4 = 6 ( con )
Đáp số : 5 con gà
- HS nhắc tên bài : Luyện tập chung

Bài 1: Nhìn tranh viết tiếp vào chỗ chấm
để có bài toán rồi giải bài toán đó.
- HS quan sát tranh vẽ và viết vào phần
còn thiếu, cho hoàn chỉnh bài toán
a) Bài toán
Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô
vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ?
Tóm tắt
Có : 5 ô tô
Vào thêm: 2 ô tô
Có tất cả : ô tô?
- HS : ta làm tính cộng
-HS 1 em lên bảng trình bày bài giải ,hs
cả lớp làm vào vở
18
bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm
vào vở
- GV nhận xét hoàn thiện
Bài 1b Tương tự như trên

* Bài 2 GV gọi HS quan sát và tự nêu
bài toán
- GV cho HS quan sát tranh vẽ và hỏi
+ Có tất cả mấy con thỏ ?
+ Chạy đi mấy con ?

+ Đã biết còn lại mấy con thỏ chưa?
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên
bảng trình bày bài giải, HS còn lại làm
vào bảng con
- GV nhận xét

4 .Củng cố và dặn dò
+ Một bài toán có lời văn gồm có những
gì?
- GV :Dặn các em về nhà làm bài tập
trong vở bài tập .
Xem trước bài : Phép công trong phạm
vi 100
- GV nhận xét giờ học.

Bài giải
Tất cả số ô tô trong bến là:
5 + 2 = 7(ô tô)
Đáp số: 7 ô tô
Bài b Tương tự như trên
Bài toán
Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2
con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại
bao nhiêu con chim ?
Bài giải
Số chim trên cành còn lại là
6 - 2 = 4 (con chim )
Đáp số : 4 con chim
- Nhìn tranh vẽ nêu tóm tắt bài toán rồi
giải bài toán đó .

Tóm tắt
Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn lại: …….con thỏ ?
1 em lên bảng trình bày bài giải ,hs Còn
lại làm vào bảng con
Bài giải
Số con thỏ còn lại là
7 – 3 = 5 (con thỏ)
Đáp số : 5(con thỏ )
+ Gồm hai phần : phần đã biết và phần
cần tìm

CHÍNH TẢ
QUÀ CỦA BỐ
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thươ 2 bài Quà của Bố khoảng 10-12 phát.
- Điền đúng s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK )
*HSKT: Viết chữ a,o.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
- Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
19
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và

3 tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K
+ i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn
thương, chúc.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải
viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở
phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.

4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt bài tập 2a.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Chấm vở những học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã
học.
HS khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 HS đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh
sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai.
HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn

của giáo viên.
Điền chữ s hay x.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 2 học sinh.
Giải
Xe lu, dòng sông
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
20
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.
Thứ sáu ngày 25 thang 3 năm 2011
KỂ CHUYỆN
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I.Mục tiêu :
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung chuyện :lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động,
giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.
* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
GV yêu cầu học sinh học mở SGK trang 81
để kể lại câu chuyện đã học. Sau đó mời 4

học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu
chuyện theo cách phân vai.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :Qua tranh GTB và ghi tựa.
 Hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện
cổ tích Nhật Bản có tên là: Bông hoa cúc
trắng. Câu chuyện kể về một bạn nhỏ nhà
nghèo rất hiếu thảo, yêu thương người mẹ
đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn
nhỏ đã làm cảm động cả thần tiên khiến
thần tiên giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ.
Vì sao truyện có tên là Bông hoa cúc trắng?
Các em sẽ nghe cô kể lại câu truyện này để
biết điều đó nhé.
 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp
học sinh nhớ câu chuyện.
Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm
động.
Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt.
Lời cụ già: ôn tồn.
Lời cô be: ngoan ngoãn lễ phép khi trả lời
cụ già; lo lắng, hốt hoảng khi đến các cánh
hoa: “ Trời ! Mẹ chỉ còn sống được 20 ngày
nữa! ”.
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại
câu chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.
HS khác theo dõi để nhận xét các bạn

đóng vai và kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung câu truyện.
21
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu
chuyện thêm sinh động nhưng không được
thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung
và ý nghĩa câu chuyện.
 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn
câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới
tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi
kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.
 Hướng dẫn HS kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em
đóng các vai: người dẫn chuyện, người mẹ,
cụ già, cô bé). Thi kể toàn câu chuyện. Cho
các em hoá trang thành các nhân vật để
thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh
thực hiện với nhau.
 Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:

Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh
Trong một túp lều người mẹ ốm nằm
trên giường, trên người đắp một chiếc áo.
Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời
thầy thuốc về đây”
Người mẹ ốm nói gì với con?
4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai
và thi kể mẫu đoạn 1.
HS cả lớp nx các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện và 3 học sinh đóng vai người mẹ,
cụ già, cô bé để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng
4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời
gian mà giáo viên định lượng số nhóm
kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.
+ Là con phải yêu thương cha mẹ.
+ Con cái phải chăm sóc yêu thương
khi cha mẹ đau ốm.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm
cảm động cả thần tiên.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô
bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.
+ Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho
tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện

(các em có thể nói theo suy nghĩ của các
em).
4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai)
để kể lại toàn bộ câu chuyện.
22
về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn
bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ
phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
TN-XH:
CON MUỖI
I.Mục tiêu :
- Nêu một số tác hại của muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ .
- Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con muỗi.
- Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài.
?Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
+ Nuôi mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:GVgiới thiệu vàghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con
muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài

của con muỗi
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo
cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia
trả lời và đổi ngược lại cho nhau.
1. Con muỗi to hay nhỏ?
2. Con muỗi dùng gì để hút máu người?
3. Con muỗi di chuyển như thế nào?
4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu
hay không?
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con
muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời,
học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho
nhau.
KL: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi.
Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay
bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi
để hút máu của người và động vật để sống.
Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi
đốt và một số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tên bài
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và
thảo luận theo cặp.
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dùng vòi để hút máu người.

Con muỗi bằng cánh.
Muỗi có chân, cánh, có râu.
Học sinh nhắc lại.
23
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên
nhóm mình.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu
đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.
c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.
c. Bị bệnh tiêu chảy.
d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh
truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh
b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các

nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống
muỗi khi ngủ.
Giáo viên : Khi ngủ bạn cần làm gì để
không bị muỗi đốt ?
GV kết luận:Khi đi ngủ chúng ta cần mắc
màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.
3.Củng cố : Hỏi tên bài:
Gọi HS nêu những tác hại của con muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.
4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn
giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm,
khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi
sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.
Thảo luận theo nhóm 4 em học sinh.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, c, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, d, e
Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao
nhóm mình chọn các câu như vậy và giải
thích thêm một số nhiểu biết về con
muỗi.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.
Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ

câu trả lời và trình bày trước lớp cho các
bạn và cô cùng nghe.
Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để
tránh muỗi đốt.
HS tự liên hệ và nêu như bài đã học
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung
và hoàn chỉnh.
Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.
24
Thủ công:
CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác
-Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối
phẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: CB 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô
- HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
 GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình
tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu

(H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1
cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có
độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của
cạnh đối diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1),
hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có
số đo là 8 ô theo yêu cầu.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học
sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là
1 phần của hình CN có đô dài 1 cạnh 8 ô
muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3
đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh
hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa
của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh
với nhau ta được hình tam giác như H2.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A
B C
Hình 1
25

×