Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

giao an co ban 12-ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.88 KB, 100 trang )

Tuần 01
Ngày soạn:20/08/2010
Phần V: Di truyền học
Chơng I: Cơ chế di truyền và biến dị
Tiết 1- Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
I/ Mục tiêu bài học :
Sau khi học song bài này, học sinh cần:
1/ Kiến thức :
- Trình bày đợc khái niệm, cấu trúc chung của gen
- Nêu đợc khái niệm và đặc điểm chung của mã di truyền.
- Từ mô hình nhân đôi ADN, mô tả các bớc của quá trình nhân đôi ADN, làm cơ sở cho sự
nhân đôi của NST.
2/ Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, kỹ năng vận dụng kiến thức cũ và kỹ
năng trao đổi nhóm.
3/ Về thái độ: Có ý thức ôn tập nội dung kiến thức cũ
II/ Ph ơng pháp, ph ơng tiện:
1/ Ph ơng pháp: Trực quan, tự nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và thoả luận.
2/ Ph ơng tiện: + Tranh vẽ H1.1, 1.2 - SGK, bảng 1 - SGK
+ Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1: Nghiên cứu mục I.2 - SGK và sơ đồ H1.1 rồi điền nội dung vào bảng sau:
Cấu trúc của gen Vị trí so với mạch gốc Chức năng
Vùng điều hoà
Vùng vận hành
Vùng kết thúc
Phiếu học tập số 2: Nghiên cứu mục II và bảng 1 - SGK cho biết:
- Khái niệm mã di truyền.
- Tại sao mã di truyền là mã bộ 3?
- Đặc điểm của mã di truyền.
Phiếu học tập số 3: Nghiên cứu mục III và sơ đồ H1.2 - SGK cho biết:
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu, vào thời điểm nào trong chu kỳ tế bào?
- Các bớc của quá trình nhân đôi ADN?


- Kể tên và nêu chức năng của các loại enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN?
- Nguyên liệu của quá trình nhân đôi ADN?
Phiếu học tập số 4: Nghiên cứu mục III và sơ đồ H1.2 - SGK cho biết:
- Chiều của quá trình đó?
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào?
- Kết quả của quá trình nhân đôi ADN?
- ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN?
III/ Tiến trình bài học :
1/ ổn định tổ chức :
Ngày giảng Lớp Tiết SS P K
12A1
12A2
12A3
12A5
2/ Kiểm tra bài cũ : Không
3/ Bài mới:
GV giới thiệu khái quát chơng trình sinh học 12 và giới thiệu nội dung cơ bản của phần di
truyền học.
T/g
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GV: Yêu cầu HS đọc SGK, nêu khái niệm và
cho VD.
HS: Đọc SGK, trả lời
GV lu ý:
+ Vị trí của gen
+ Chức năng của gen.
+ Cấu trúc hoá học (kiến thức cũ)
GV: Phát phiếu học tập số 1
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm để
hoàn thành phiếu

I/ Gen.
1/ Khái niệm.
Là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông
tin mã hoá cho 1 chuỗi pôlipéptit hay 1
phân tử ARN
VD: Gen Hb , gen tARN
2/ Cấu trúc của gen.
+ Gồm 3 vùng (phiếu học tập số 1).
+ Sự khác nhau giữa gen ở SV nhân sơ với
1
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo
GV: Phát phiếu học tập số 2
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm để
hoàn thành phiếu
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo
Hỏi: Tại sao MDT là mã bộ 3?
Vì: Có 4 loại nu (A,T, G, X) nhng lại có hơn
20 loại aa, nên:
+ nếu 1nu mã hoá 1aa thì có 4
1
= 4 tổ hợp,
không đủ mã hoá.
+ nếu 2nu mã hoá 1aa thì có 4
2
= 16 tổ hợp,
không đủ mã hoá.
+ nếu 3nu mã hoá 1aa thì có 4
3
= 64 tổ hợp,
đủ mã hoá.

GV: Giải thích 1 số đặc điểm của MDT
+ Tính phổ biến cảu MDT chỉ mang tính
chất tơng đối vì: 1 số bộ 3 mã hoá cho 1 cấu
trúc ở phần lớn các loài SV nhng lại không
mã hoá cho 1 cấu trúc khác ở 1 số ít loài SV
VD: ATX là tín hiệu kết thúc lại mã hoá cho
Glu ở 1 số SV bậc thấp nh Paramêcium
txt là tín hiệu kết thúc của ADN ty thể chứ
không mã hoá cho Arg nh ở ADN nhân.
GV: Phát phiếu học tập số 3
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm để
hoàn thành phiếu
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo
Hỏi:
- Có mấy loại nu tự do?
- Vai trò của từng loại enzim.
- Giải thích các nguyên tắc trong quá
trình nhân đôi ADN?
- Tại sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1
mạch của phân tử ADN đợc tổng hợp
liên tục, mạch còn lại đợc tổng hợp 1
cách gián đoạn?
SV nhân chuẩn:
Gen ở SV nhân chuẩn có các đoạn không
mã hoá aa(intron) xen kẽ các đoạn mã hoá
aa (êxôn) - gen phân mảnh, còn ở SV
nhân sơ có vùng mã hoá liên tục - gen
không phân mảnh.
II/ Mã di truyền :
1/ Khái niệm:

+ MDT là trình tự sắp xếp các nu trong
gen
( trong mạch khuôn) quy định trình tự sx
các aa trong phân tử Pr.
+ MDT là mã bộ 3, cứ 3 nu liên tiếp trên
mạch khuôn mã hoá 1aa. Trong đó mã mở
đầu là AUG, mã kết thúc là: UAA, UAG
và UGA.(Bảng 1)
2/ Đặc điểm của MDT
+ MDT đợc đọc từ 1 điểm xác định theo
từng bộ 3 nu mà không gối lên nhau.
+ MDT có tính phổ biến (mọi loài)
+ MDT có tính đặc hiệu(1bộ 3 - 1aa).
+ MDT mang tính thoái hoá ( nhiều bộ 3 -
1aa).
III/ Quá trình nhân đôi ADN.
+ Nơi diễn ra: Chủ yếu trong nhân tế bào,
ngoài ra còn diễn ra trong ty thể, lạp thể.
+ Thời điểm: Diễn ra ở kỳ trung gian giữa
2 lần phân bào ( Pha S), lúc tế bào bớc vào
giai đoạn phân chia.
+ Diễn biến: Gồm 3 bớc
- B1: Tháo xoắn phân tử ADN.
- B2: Tổng hợp các mạch ADN mới.
- B3: 2 phân tử ADN đợc tạo thành.
+ Nguyên liệu là các nu tự do có trong
môi trờng nội bào.
+ Các enzim tham gia quá trình nhân đôi
ADN: Enzim tháo xoắn, ADN
pôlimelaza, enzim nối, enzim mồi, enzim

tách mạch
+ Nguyên tắc: Quá trình nhân đôi ADN
diễn ra theo NTBX, NTBBT, NT 1 chiều.
+ Chiều của quá trình nhân đôi ADN:5
/
->
3
/
+ Kết quả: Từ 1 phân tử ADN mẹ ban đầu
tạo ra 2 phân tử ADN giống nhau và giống
ADN mẹ.
+ ý nghĩa: Quá trình nhân đôi ADN là cơ
sở nhân đôi NST, đảm bảo tính ổn định về
vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào.
4/ Củng cố: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 2,5,6,7,8 phần BTTN trang 11 - SBT.
5/ HDVN: Bài tập 1- T9 - SBT và câu 9,13,14,15 phần BTTN trang 11 - SBT
Ngày soạn:20/8/2010
2
Tiết 2- Bài 2: Phiên mã và dịch mã
I/ Mục tiêu bài học :
Sau khi học song bài này, học sinh cần:
1/ Kiến thức:
- Trình bày đợc cơ chế phiên mã (tổng hợp mARN trên khuôn ADN)
- Mô tả đợc quá trình tổng hợp Pr.
2/ Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, kỹ năng trao đổi nhóm.
3/ Về thái độ: Thấy đợc sự thống nhất trong vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử (thông qua mối
liên hệ giữa ADN, ARN, Pr và tính trạng)
II/ Ph ơng pháp, ph ơng tiện:
1/ Ph ơng pháp : Trực quan, tự nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và thảo luận.
2/ Ph ơng tiện: + Tranh vẽ H2.1, 2.2 - SGK.

+ Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1: Nghiên cứu mục I.2 - SGK và sơ đồ H2.2 cho biết:
- Quá trình phiên mã xảy ra ở đâu? Khi nào?
- Kể tên các thành phần tham gia vào quá trình đó và chức năng của nó?
- Quá trình phiên mã đợc thực hiện theo nguyên tắc nào?
- Chiều của phân tử ARN đợc tổng hợp ?
- Kết quả và ý nghĩa của quá trình phiên mã?
- Sự khác nhau giữa phiên mã ở SV nhân sơ với SV nhân thực?
Phiếu học tập số 2: Nghiên cứu mục II và sơ đồ H2.3 cho biết:
- Khái niệm quá trình dịch mã. Quá trình dịch mã diễn ra ở đâu?
- Diễn biến của quá trình dịch mã?
- Các thành phần tham gia và chức năng của nó?
- NTBX đợc thể hiện nh thế nào trong quá trình dịch mã?
- Kết quả của quá trình này?
III/ Tiến trình bài học :
1/ ổn định tổ chức
Ngày giảng Lớp Tiết SS P K
12A1
12A2
12A3
12A5
2/ Kiểm tra bài cũ :
a/ Mã di truyền là gì? Tại sao mã di truyền là mã bộ 3? Nêu các đặc điểm của MDT?
b/ Bài tập 1 - T9 - SBT
3/ Bài mới:
GV dựa vào câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài học về quá trình phiên mã và dịch mã.
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GV: yêu cầu HS đọc mục I.1 cho biết:
+ Quá trình phiên mã là gì?
+ Có mấy loại ARN? Kể tên và nêu chức

năng của nó trong quá trình sinh tổng hợp
Pr?
+ Loại ARN nào đợc sử dụng trực tiếp để
làm khuân mẫu trong quá trình tổng hợp
Pr?
HS: Tự nghiên cứu SGK, nhớ lại kiến thức
cũ, trả lời câu hỏi.
I/ Phiên mã.
1/ Khái niệm.
Là quá trình tổng hợp ARN trên khuôn
ADN .
2/Cấu trúc và chức năng của các loại
ARN.
Có 3 loại ARN: mARN, tARN, rARN
+mARN có cấu tạo mạch thẳng, đợc
dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở
Rbx.
+ tARN có cấu trúc 3 thuỳ, 1 đầu mang
bộ 3 đối mã, 1 đầu mang aa và có 1 số
đoạn các nu liên kết với nhau theo
nguyên tắc bổ sung. TARN có chức
năng là mang aa tới Rbx tham gia quá
trình dịch mã.
+ rARN kết hợp với Pr là nơi tổng hợp
Pr
3
GV: Phát phiếu học tập số 1, yêu cầu HS
nghiên cứu mục II.2 và quan sát sơ đồ H2.2
SGK để hoàn thành phiếu.
HS: Quan sát sơ đồ, nghiên cứu nội dung

SGK, trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu rồi
cử đại diện nhóm trình bày.
GV: gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét
và tổng kết.
Hỏi: Với trình tự các nu trên ADN khuôn d-
ới đây, hãy xác định trình tự các nu tơng
ứng trên mARN đợc tổng hợp.
ADN: 3
/
- TAGGATATXX-5
/
mARN:
Hỏi: Giữa mARN sơ khai và mARN trởng
thành đợc phiên mã từ 1 gen cấu trúc ở SV
nhân thực, loại mARN nào ngắn hơn? Giải
thích.
GV: Phát phiếu học tập số 2, yêu cầu HS
nghiên cứu mục II.2, quan sát sơ đồ H2.3-
SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành phiếu.
HS: Quan sát hình vẽ, nghiên cứu SGk, trao
đổi nhóm để hoàn thành phiế rồi cử đại diện
nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung
Gv: Tổng kết.
Hỏi: Với trình tự các bộ 3 mã sao trên
mARN dới đây, hãy xác định trình tự các nu
trên các bộ 3 đối mã trên tARN và trình tự
các aa trong phân tử Pr đợc tổng hợp.
mARN: UUUGGGXXXGAU
tARN:

Pr:
Gv: Qua các cơ chế di truyền đã học ở bài 1
và 2 em hãy nêu mối quan hệ giữa
ADN(gen)- mARN - Pr - Tính trạng:
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi bằng cách tóm
tắt sơ đồ.
3/ Cơ chế phiên mã: ( Sơ đồ H2.2 -
SGK)
+ Xảy ra trong nhân tế bào
+ Xảy ra khi enzim ARN pôlimelaza
bám vào vùng điều hoà làm gen tháo
xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3
/
- >5
/
+ Các yếu tố tham gia và chức năng của
nó: ( Phân tử ADN- gen, enzim, nu tự
do)
+ NTBX đợc thể hiện trong quá trình
này là: A của mạch khuôn lk với U tự do
trong môi trờng nội bào, T khuôn lk với
A tự do, G khuôn lk với X tự do, X
khuôn lk với G tự do.
+ Phân tử ARN đợc tổng hợp theo chiều
5
/
- > 3
/
dựa trên mạch khuôn có chiều
3

/
- > 5
/

+ Kết quả: Tổng hợp đợc phân tử ARN
mang thông tin di truyền từ trong nhân
tế bào ra tế bào chất để thực hiện quá
trình dịch mã.
+ Sự khác nhau giữa phiên mã ở SV
nhân sơ với SV nhân chuẩn: Phân tử
mARN đợc tổng hợp ở SV nhân sơ đợc
sử dụng trực tiếp còn phân tử mARN đ-
ợc tổng hợp ở SV nhân chuẩn không đợc
sử dụng trực tiếp mà phải đợc cắt bỏ các
đoạn intron.
II/ Dịch mã.
+ KN: Là quá trình tổng hợp Pr
+ Nơi diễn ra: Xảy ra ở TBC tại các
Rbx.
+ Diễn biến: Gồm 2 giai đoạn - SGK
+ Các thành phần tham gia: Enzim đặc
hiệu, ATP, Rbx, mARN, tARN, aa tự do.
+ NTBX đợc thể hiện trong quá trình
dịch mã là sự khớp mã giữa bộ 3 mã sao
trên mARN với bộ 3 đối mã trên tARN
+ Kết quả: Tổng hợp chuỗi pôlipéptit
Lu ý: Trong quá trình dịch mã, mARN
thờng gắn đồng thời với một nhóm Rbx
gọi là pôlixôm giúp tăng hiệu suất tổng
hợp Pr.

+Mối quan hệ giữa ADN (gen) - mARN
- Pr - Tính trạng:
ADN PM mARN DM Pr mt TT
4/ Củng cố:
Cho trình tự các nu trên khuôn của phân tử ADN nh sau: TTTGATGTAXAAGTX.
Hãy xác định trình tự các nu trên các bộ 3 mã sao, bộ 3 đối mã và trình tự các aa trong phân tử
Pr đợc tổng hợp.
5/ HDVN: Bài tập 2 - T9 - SBT và câu 3,4,10,11,12,16,17 phần BTTN trang 11 SBT
Ký duyệt giáo án tuần 01
Ngày 23 08 - 2010
4
Tuần 02
Ngày soạn: 25/8/2010
Tiết 3 - Bài 3: điều hoà hoạt động gen
I/ Mục tiêu bài học:
Sau khi học song bài này, học sinh cần:
1/ Kiến thức :
- Nêu đợc KN và các cấp độ điều hoà hoạt động gen.
- Trình bày đợc cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua ôperon ở SV nhân sơ.
- Nêu đợc ý nghĩa ĐHHĐ gen ở SV nhân sơ.
2/ Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, kỹ năng trao đổi nhóm và làm việc độc
lập với SGK.
3/ Về thái độ :
II/ Ph ơng pháp, ph ơng tiện :
1/ Ph ơng pháp : Trực quan, tự nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và thảo luận.
2/ Ph ơng tiện: + Tranh vẽ H3.1, 3.2 - SGK.
+ Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1: Quan sát sơ đồ H3.2a - SGk, Thảo luận nhóm điền các từ cho trớc vào chỗ
trống trong bảng sau cho thích hợp:
Thành phần Đặc điểm hoạt động

Gen điều hoà (R) Tổng hợp
Chất ức chế với vùng chỉ huy (O)
Các gen cấu trúc Z, Y, A Không
Từ để chọn: Không hoạt động, kết hợp, chất ức chế, lipít, phiên mã, tơng tác, tổng hợp, lactôzơ,
prôtêin, hoạt động, không tổng hợp.
Phiếu học tập số 2: Quan sát sơ đồ H3.2b - SGk, Thảo luận nhóm điền các từ cho trớc vào chỗ
trống trong bảng sau cho thích hợp:
Thành phần Đặc điểm hoạt động
Gen điều hoà (R) chất ức chế
Chất ức chế Gắn với , bị bất hoạt
Các gen cấu trúc Z, Y, A tổng hợp Pr (các enzim
sử dụng Lactôzơ)
Từ để chọn: Không hoạt động, kết hợp, chất ức chế, lipít, phiên mã, tơng tác, tổng hợp, lactôzơ,
prôtêin, hoạt động, không tổng hợp.
III/ Tiến trình bài học :
1/ ổn định tổ chức :
Ngày giảng Lớp Tiết SS P K
12A1
12A2
12A3
12A5
2/ Kiểm tra bài cũ :
a/ Trình bày quá trình phiên mã?
b/ Quá trình dịch mã tại Rbx diễn ra nh thế nào?
3/ Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GV: Cho 1 vài VD về ĐHHĐ gen
+ ở ĐV có vú, các gen tổng hợp PR sữa
chỉ hoạt động ở cá thể cái vào giai đoạn
sắp sinh và cho con bú.

+ ở VK E.côli các gen tổng hợp những
enzim chuyển hoá đờng lactôzơ chỉ hoạt
dộng khi môi trờng có lactôzơ.
Từ các VD trên các em hãy cho biết thế
I/ Khái quát về ĐHHĐ gen
1/ Khái niệm.
- ĐHHĐ gen chính là ĐH lợng sản phẩm
của gen đợc tạo ra, giúp tế bào điều chỉnh
sự tổng hợp Pr cần thiết vào lúc cần thiết.
- VD:
5
nào là ĐHHĐ gen?
HS: Nghiên cứu VD, mục I SGK để trả lời
câu hỏi.
GV: ĐHHĐ gen có thể đợc diễn ra ở
những cấp độ nào? ĐHHĐ gen ở SV nhân
chuẩn khác gì so với ĐHHĐ gen ở SV
nhân sơ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Vậy ĐHHĐ gen đợc thực hiện nh thế
nào? -> Phần II
GV: Trong tế bào có những loại gen nào?
Vai trò của các gen cấu trúc và điều hoà?
HS: Nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi.
GV: ở tế bào nhân sơ các gen cấu trúc này
thờng có đặc điểm gì? Thế nào là ôperon?
+ Vị trí của gen điều hoà so với nhóm gen
cấu trúc? (đứng ngay trớc hoặc cách xa
nhóm gen cấu trúc)
HS: Quan sat sơ đồ H3.1 - SGK, trả lời

câu hỏi.
GV: Theo Jacốp và Mônô, mô hình cấu
trúc ôperon gồm những thành phần nào?
chúc năng của từng thành phần?
HS: Quan sát sơ đồ , trao đổi nhóm và trả
lời câu hỏi.
GV: Giải thích sự liên quan về chức năng
cảu các gen Z, Y, A trong quá trình chuyển
hoá đờng lactôzơ là tạo ra các enzim tham
gia vào quá trình chuyển hoá đờng
lactôzơ.
GV: Phát phiếu học tập số 1 và 2, yêu cầu
HS quan sát H3.2a; 3.2b, cho biết cơ chê
ĐHHĐ gen ở E. côli khi môi trờng không
có láctôzơ (trạng thái ức chế) và khi môi
trờng có Láctôzơ (trạng thái hoạt động) .
HS: Quan sát sơ đồ, nghiên cứu mục II,
trao đổi nhóm để hoàn thành phiếu.
GV: gọi đại diện các nhóm trình bày sau
đó GV nhận xét bổ sung và tổng kết
2/ Các cấp độ ĐHHĐ gen:
Trong cơ thể việc ĐHHĐ gen có thể xảy ra
ở nhiều cấp độ: Cấp ADN, cấp phiên mã,
cấp dịch mã, cấp sau dịch mã.
ở SV nhân sơ, ĐHHĐ gen diễn ra chủ yếu ở
cấp phiên mã.
II/ ĐHHĐ gen ở SV nhân sơ.
1/ Khái niệm ôperon.
Là cụm gen cấu trúc có liên quan về chức
năng và có chung 1 cơ chế điều hoà.

2/ Mô hình cấu trúc của ôperon Lac.
Theo Jacôp và Mônô - 1961:
+ Nhóm gen cấu trúc liên quan về chức
năng.
+ Vùng chỉ huy (O)
+ Vùng khởi động (P)
3/ Cơ chế hoạt động của ôperon Lac ở
E. côli.
+ Khi môi trờng không có lactôzơ (trạng
thái ức chế): Gen điều hoà R kiểm soát tổng
hợp Pr ức chế. Pr này có ái lực với vùng vận
hành O nên gắn vào vùng vận hành O gây
ức chế phiên mã các gen cấu trúc Z, Y, A
làm cho các gen này không hoạt động.
+ Khi môi trờng có Lactôzơ (trạng thái hoạt
động (không ức chế): Gen điều hoà R kiểm
soát tổng hợp Pr ức chế. Lactôzơ với vai trò
là chất cảm ứng gắn với Pr ức chế làm biến
đổi cấu hình không gian 3 chiều của Pr ức
chế nên không thể gắn vào vùng vận hành O
-> ARN pôlimelaza có thể liên kết với
prômoter -> hoạt động của các gen cấu trúc
Z, Y, A giúp chúng phiên mã và dịch mã
( biểu hiện)
4/ Củng cố:
Câu 4 - SGK, chọn câu trả lời đung: ở VK, trong cơ chế ĐH sinh tổng hợp Pr, chất cảm
ứng có vai trò:
a. Hoạt hoá enzim ARN pôlimelaza
b. ức chế gen ĐH, ngăn cản quá trình tổng hợp Pr ức chế.
c. Hoạt hoá vùng khởi đầu.

d. Vô hiệu hoá Pr ức chế, giải phong gen vận hành.
5/ HDVN: Đọc trớc bài 4
Đáp án phiếu học tập
Phiếu học tập số 1:
Thành phần Đặc điểm hoạt động
Gen điều hoà (R) Tổng hợp chất ức chế
Chất ức chế Tơng tác với vùng chỉ huy (O)
Các gen cấu trúc Z, Y, A Không phiên mã
Phiếu học tập số 2:
6
Thành phần Đặc điểm hoạt động
Gen điều hoà (R) Tổng hợp chất ức chế
Chất ức chế Gắn với Lactôzơ, bị bất hoạt
Các gen cấu trúc Z, Y, A Hoạt động tổng hợp Pr (các enzim sử dụng
Lactôzơ)
Ngày soạn:27/8/2010
Tiết 4- Bài 4: đột biến gen
I/ Mục tiêu bài học:
Sau khi học song bài này, học sinh cần:
1/ Kiến thức :
- Nêu đợc KN và cơ chế phát sinh ĐBG.
- Nêu đợc hậu quả chung và ý nghĩa của ĐBG.
- Nêu đợc các nguyên nhân gây ĐBG.
2/ Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, kỹ năng trao đổi nhóm và làm việc độc
lập với SGK.
3/ Về thái độ: Có ý thức bảo vệ vốn gen của tế bào và cơ thể.
II/ Ph ơng pháp, ph ơng tiện :
1/ Ph ơng pháp: Trực quan, tự nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và thảo luận.
2/ Ph ơng tiện: + Tranh vẽ H4.1, 4.2 SGK.
+ Phiếu học tập:

Phiếu học tập số 1: Nghiên cứu mục I.1 SGK, cho biết các khái niệm sau: Đột biến, Đột
biến gen, thể đột biến, tác nhân đột biến.
Phiếu học tập số 2: Quan sát sơ đồ sau và cho biết các gen ở hình b,c,d khác gì so với gen ở
hình a, từ đó nêu tên gọi của nó.
a/ ATGXXGATTAA b/ ATGXGATTAA
TAXGGXTAATT TAXGXTAATT
c/ ATGXAGATTAA d/ ATGXTXGATTAA
TAXGTXTAATT TAXGAGXTAATT
- Trong các dạng biến đổi đó, dạng nào gây hậu quả lớn hơn? Giải thích?
Phiếu học tập số 3: Nghiên cứu mục II SGK cho biết:
- Nguyên nhân gây đột biến gen?
- Có mấy cơ chế phát sinh ĐBG? Là những cơ chế nào? Cho VD?
Phiếu học tập số 4: Nghiên cứu mục III SGK cho biết:
- Hậu quả chung của ĐBG? Cho VD?
- Tại sao nhiều đột biến điểm nh đột biến thay thế cặp nu lại hầu nh không có hại đối với
thể đột biến?
- ĐBG có ý nghĩa gì đối với tiến hoá và chọn giống?
III/ Tiến trình bài học :
1/ ổn định tổ chức :(1p)
Ngày giảng Lớp Tiết SS P K
12A1
12A2
12A3
12A5
2/ Kiểm tra bài cũ: (5p)
Nêu cơ chế hoạt động của ôperon Lác ở VK E. côli
3/ Bài mới:(33p)
GV: Lớp 9 các em đã đợc học, ĐBG là gì? Có những dạng ĐBG nào?
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GV: Phát phiếu học tập số I, yêu cầu HS

nghiên cứu mục I.1 SGK và cho biết các
KN sau:
- Đột biến là gì?
- Thế nào là ĐBG?
- Phân biệt đột biến với thể đột biến?
- Có những loại tác nhân gây đột biến
nào?
I/ Khái niệm và các dạng ĐBG
1/ Khái niệm.
+ Đột biến: Là những biến đổi trong VCDT
(gen ADN hoặc NST).
+ ĐBG: là những biến đổi trong cấu trúc
của gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nu.
+ Thể đột biến là những cá thể mang ĐBG
đã biểu hiện ra KH.
7
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm, hoàn
thành phiếu rồi trả lời các câu hỏi.
GV: Nhận xét , chỉnh sửa và tổng kết.
GV: Phát phiếu học tập số 2, yêu cầu HS
nghiên cứu sơ đồ chỉ ra các dạng ĐBG
(đột biến điểm)
Hỏi: Trong các dạng ĐG nói trên, dạng
nào gây hậu quả lớn hơn? Vì sao?
HS: Có 3 dạng ĐB điểm (mất, thêm, thay
thế 1 cặp nu). Trong đó, ĐB mất và thêm
gây hậu quả lớn hơn vì: MDT bị đọc sai kể
từ vị trí xảy ra ĐB dẫn đến làm thay đổi
trình tự aa trong chuỗi pôlipeptit và làm
thay đổi chức năng của Pr.

GV: Phát phiếu học tập số 3, yêu cầu HS
nêu nguyên nhân và các cơ chế phát sinh
ĐBG.
HS: Nghiên cứu sơ đồ SGK, trao đổi
nhóm, hoàn thành phiếu.
Gv: gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
và tổng kết.
Gv: Phát phiếu học tập số 4, yêu cầu HS
Nghiên cứu SGk, liên hệ thực tế để nêu
hậu quả và ý nghĩa của ĐBG, cho VD
minh họa.
HS: Suy nghĩ, trao đổi nhóm, nhớ lại nội
dung kiến thức cũ, hoàn thành các yêu cầu
của GV, cử đại diện báo cáo.
Hỏi: Tại sao nhiều ĐB điểm nh ĐB thay
thế cặp nu lại hầu nh không có hại đối với
thể ĐB?
HS: Do tính chất thoái hoá của MDT - >
ĐB thay thế nu này bằng nu khác - > biến
đổi côđôn này bằng côđôn khác nhng
cùng xác định 1 aa - > Pr không thay đổi -
> Trung tính.
Hỏi: Mức độ gây hại của ĐBG phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
HS: Phụ thuộc vào ĐKMT (thời gian và
liều lợng) và tổ hợp gen.
GV: Nhận xét, bổ sung
Hỏi: Tại sao đa số các dạng ĐBG đều có
hại mà trong quá trình chọn giống con ng-
ời vẫn sử dụng các tác nhân Đb để gây nên

những biến đổi trên cơ thể vật nuôi và cây
trồng
HS: Nêu vai trò và ý nghĩa của ĐBG
+ Tác nhân đột biến là các nhân tố gây nên
đột biến (nhân tố vật lý, hoá học, sinh học
hoặc những rối loạn sinh lý, sinh hoá trong
cơ thể)
2/ Các dạng ĐBG:
Có 3 dạng: Thay thế, mất và thêm 1 cặp nu
II/ Nguyên nhân và cơ chế phát sinh
ĐBG.
1/ Nguyên nhân:
Do tác động của các tác nhân gây ĐB (Bên
trong và bên ngoài)
2/ Cơ chế phát sinh ĐBG:
a/ Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi
ADN.
VD: Guanin dạng hiếm kết cặp với T trong
quá trình nhân đôi, tạo nên ĐB thay cặp G-
X thành cặp A-T
b/ Tác động của các tác nhân gây ĐB:
+ Tác nhân vật lí nh tia tử ngoại UV
+ Tác nhân hoá học: 5BU gây thay thế cặp
A-T bằng cặp G-X.
+ Tác nhân sinh học(Virut)
III/ Hậu quả và ý nghĩa của ĐBG:
1/ Hậu quả của ĐBG:
+ Đa số ĐBG là có hại, một số trung tính và
số ít có lợi.
+ Mức độ gây hại của ĐBG phụ thuộc vào

đkmt, tổ hợp gen và vị trí và phạm vi bị biến
đổi trong gen.
2/ Vai trò và ý nghĩa của ĐBG.
+ Đối với tiến hoá: Cung cấp nguyên liệu
cho quá trình tiến hoá.
+ Đối với chọn giống: Cung cấp nguyên
liệu cho quá trình chọn giống.
4/ Củng cố (5
/
): Câu 20, 21 SBT tr 14.
5/ HDVN (2p): Làm BT số 3 SBT tr9 và trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị nội dung bài 5
Ký duyệt giáo án tuần 02
Ngày 30 08- 2010
8
Tuần 03
Ngày soạn: 4/9/2010
Tiết 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST
I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học song bài này, học sinh cần:
1/ Kiến thức:
- Mô tả đợc cấu trúc và chức năng của NST ở SV nhân thực.
- Trình bày đợc KN về ĐB cấu trúc NST, kể các dạng ĐB cấu trúc NST và hậu quả.
2/ Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, kỹ năng trao đổi nhóm và làm việc độc
lập với SGK.
3/ Về thái độ: Có ý thức bảo vệ vốn gen của tế bào và cơ thể.
II/ Ph ơng pháp, ph ơng tiện :
1/ Ph ơng pháp: Trực quan, tự nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và thảo luận.
2/ Ph ơng tiện: + Tranh vẽ H5.1, 5.2 SGK.
+ Sơ đồ những biến đổi hình thái NST qua các giai đoạn của chu kỳ tế bào.
+ Phiếu học tập:

Phiếu học tập số 1: Nghiên cứu mục I SGK, qua sát sơ đồ H5.1,5.2 và nhớ lại các kiến thức
đã học trong chơng trình sinh học lớp 9,10 cho biết:
- NST là gì? Có mấy loại NST?
- Hình thái của NST ở kỳ giữa của quá trình phân bào nh thế nào?
- Hình thái của NST đợc biến đổi nh thế nào qua các kỳ của quá trình phân bào?
Các kỳ của quá trình phân bào Hình thái NST
Kỳ trung gian
Kỳ đầu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Kỳ cuối
- Nêu cấu trúc hoá học, cấu trúc hiển vi và cấu trúc siêu hiển vi của NST?
Phiếu học tập số 2: Nghiên cứu mục II SGK cho biết:
- Đột biến NST là gì? Có mấy loại đột biến NST?
- Thế nào là ĐB cấu trúc NST? Nguyên nhân gây ĐB cấu trúc NST?
- Các dạng ĐB cấu trúc NST?
Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn Chuyển đoạn
Khái niệm
Hậu quả
III/ Tiến trình bài học:
1/ ổn định tổ chức:
Ngày giảng Lớp Tiết SS P K
12A1
12A2
12A3
12A5
2/ Kiểm tra bài cũ: - Đột biến gen là gì? Trình bày các dạng ĐBG?
- Nêu hậu quả của ĐBG? Cho VD minh hoạ? Tại sao nhiều ĐB điểm nh ĐB thay thế cặp
nu lại hầu nh không gây hại đối với thể ĐB?
3/ Bài mới:

T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GVđvđ: ở lớp 9 các em đã đợc học về NST
và ĐBNST, vậy các em hãy nhớ lại các
kiến thức đã học để tả lời các câu hỏi sau:
I/ Hình thái và cấu trúc NST
1/ Khái niệm.
+ NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào có
9
- NST là gì?
- Có mấy loại NST?
HS: Nhớ lại các kiến thức đã học, trả lời
câu hỏi.
Gv: Nhận xét và bổ sung.
Vậy NST có hình thái và cấu trúc nh thế
nào?
GV phát phiếu học tập số 1, yêu cầu HS
nghiên cứu SGK, sơ đồ hình vẽ, trao đổi
nhóm, hoàn thành phiếu học tập và cử đại
diện trình bày.
HS: Hoàn thành phiếu, nhận xét và bổ
sung
Hỏi: NST gồm những thành phần nào?
Soi trên KHV, ở kỳ giữa của quá trình
phân bào, NST địơc cấu trúc nh thế nào?
Quan sát sơ đồ hình 5.2 cho biết cấu trúc
siêu hiển vi của NST?
Sự khác nhau giữa NST ở SV nhân sơ với
SV nhân chuẩn?
GV: Phát phiếu học tập số 2, yêu cầu HS
nghiên cứu mục II , trao đổi nhóm để hoàn

thành nội dung có trong PHT.
HS: Tự nghiên cứu, trao đổi nhóm, hoàn
thành phiếu và cử đại diện trình bày.
Hỏi: - Đột biến NST là gì? Có mấy dạng
ĐBNST?
- ĐB cấu trúc NST là gì? Nguyên nhân
gây ĐB?
- Có mấy dạng ĐB cấu trúc NST?
khả năng nhuộm màu bằng thuốc nhuộm
kiềm tính.
+ Có 2 loại NST: NST thờng và NST giới
tính.
2/ Hình thái NST:
+ ở kỳ giữa của quá trình phân bào, NST có
hình dạng và kích thớc đặc trng cho loài,
NST có hình hạt, que, chữ V, hình móc
+ Hình thái NST đợc biến đổi qua các kỳ
của quá trình phân bào(bảng đáp án)
3/ Cấu trúc NST.
+ Cấu trúc hoá học: gồm ADN và Pr loại
Histôn.
+ Cấu trúc hiển vi: Gồm:
- 1 tâm động (eo sơ cấp): Là nơi đính
với các thoi tơ vô sắc để trợt về 2 cực
của tế bào.
- 2 Crômatit (NST ở trạng thái kép)
+ Cấu trúc siêu hiển vi:
Nuclêôxôm (do 8 phân tử Pr loại Histoon
đợc quấn quanh bởi 1 vòng xoắn ADN-
khoảng 146 cặp nu) > chuỗi nuclêôxôm

(sợi cơ bản có d=11nm) > sợi chất
nhiễm sắc có d=30nm > sợi siêu xoắn
có d =300nm >Crômatit có d = 700nm
II/ Đột biến cấu trúc NST.
1/ Khái niệm.
+ ĐB NST là những biến đổi về cấu trúc và
số lợng NST.
+ Có 2 dạng ĐB NST: ĐB cấu trúc và số l-
ợng NST.
+ ĐB cấu trúc NST là những biến đổi về cấu
trúc NST.
+ Nguyên nhân là do tác động của các tác
nhân gây đột biến ( tác nhân bên trong và
tác nhân bên ngoài)
2/ Các dạng ĐB cấu trúc NST:(đáp án
PHT)
4/ Củng cố: - Tại sao mỗi NST lại đợc xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau?
- Tại sao phần lớn các ĐB cấu trúc nST là có hại, thậm chí gây chết cho các thể ĐB?
5/ HDVN: Trả lời các câu hỏi SGK. Chuẩn bị nội dung bài 6
Đáp án Phiếu học tập số 1- Bài 5
Các kỳ của quá trình phân bào Hình thái NST
Kỳ trung gian NST ở dạng sợi mảnh nhân đôi thành NST kép
Kỳ đầu NST kép bắt đầu co xoắn
Kỳ giữa NST kép co xoắn cực đại, có hình dạng, kích thớc đặc trng
cho loài
Kỳ sau NST kép tách nhau ra tại tâm động thành NST đơn
Kỳ cuối NST tháo xoắn
đáp án Phiếu học tập số 2 - Bài 5
Mất đoạn Lặp đoạn Đảo đoạn Chuyển đoạn
Khái niệm Là dạng ĐB làm

mất đi 1 đoạn
nào đó của NST
Là dạng ĐB làm
cho 1 đoạn nào
đó của NST có
thể lặp lại 1 hay
nhiều lần
Là dạng ĐB làm
cho 1 đoạn nào
đó của NST bị
đứt ra rồi quay
ngợc 180
o
và nối
lại.
Là dạng ĐB dẫn
đến trao đổi đoạn
giữa các NST
không tơng đồng
hoặc làm thay đổi
vị trí của 1 đoạn
NST nào đó trên
cùng 1 NST
Hậu quả Làm giảm số l-
ợng gen trên
NST, làm mất
cân bằng gen và
Làm gia tăng số
lợng gen trên
NST > mất cân

bằng gen trong
Do thay đổi vị trí
gen trên NST nên
1 gen nào đó vốn
đang họat động
Một số gen trên
NST này đợc
chuyểnsang NST
khác dẫn đến làm
10
thờng gây chết
đối với thể ĐB
hệ gen > gây
nên hậu quả có
hại, làm tăng
hoặc giảm cờng
độ biểu hiện của
tính trạng
nay chuyển sang
vị trí mới có thể
không hoạt động
hay làm tăng
giảm mức độ
hoạt động
thay đổi nhóm
gen liên kết, hậu
quả là thơpng
flàm giảm khả
năng sinh sản.


duyệt giáo án Tuần 03
Ng
ày 6-9-2010
Tuần 04
Ngày soạn: 4/9/2010
Tiết 6: đột biến số lợng NST
I/ Mục tiêu bài học :
Sau khi học song bài này, học sinh cần:
1/ Kiến thức:
- Trình bày đợc KN về ĐB số lợng NST.
- Nêu đợc KN, phân loại, cơ chế hình thành, các đặc điểm của lệch bội và ý nghĩa của nó.
- Phân biệt đợc thể tự đa bội và thể dị đa bội và cơ chế hình thành.
- Nêu đợc hậu quả và vai trò của đa bội thể.
2/ Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, kỹ năng vận dụng kiến thức cũ, kỹ năng
so sánh.
3/ Về thái độ : Có ý thức ôn tập nội dung kiến thức cũ.
II/ Ph ơng pháp, ph ơng tiện:
1/ Ph ơng pháp: Vấn đáp.
2/ Ph ơng tiện : + Tranh vẽ H6.1, 6.2, 6.3 SGK.
III/ Tiến trình bài học :
1/ ổn định tổ chức :
Ngày
giảng
Lớp Tiết SS P K
12A1
12A2
12A3
12A5
2/ Kiểm tra bài cũ :
Nêu cấu trúc của NST?

Trình bày các dạng ĐB cấu trúc NST và hậu quả của nó?
3/ Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GV đặt 1 số câu hỏi mở bài:
+ ĐB NST là gì?
+ Có mấy loại ĐB số lợng NST?
HS: Nhớ lại nội dung kiến thức cũ trả lời
câu hỏi.
GV: Vậy cơ chế hình thành các dạng ĐB
đó nh thế nào, chúng ta cung nghiên cứu
bài 6 .
GV: Cho HS đọc thông tin ở phần I.1 SGK
và nhấn mạnh ĐB lệch bội là những biến
đổi về số lợng NST xảy ra ở 1 hay vài cặp
NST.
Hỏi: Quan sát hình 6.1 và phân biệt các
thể không, thể 1, thể 3và thể 4
HS: Trả lời.
+ Thể không: Tế bào lỡng bội bị mất 1 cặp
NST nào đó.
+ Thể một: Tế bào lỡng bội bị mất 1 NST
I/ Đột biến lệch bội
1/ Khái niệm và phân loại.
+ ĐB lẹch bội là những biến đổi về số lợng
BST xảy ra ở 1 hay vài cặp NST tơng đồng.
+ Phân loại: Thể không,thể1,thể 3 và thể 4.
11
của 1 cặp nào đó.
+ Thể 3: Tế bào lỡng bội thêm 1 NST của
1 cặp nào đó.

+ Thể 4: Tế bào lỡng bội thêm 2 NST của
1 cặp nào đó.
GV: Cho HS đọc thông tin ở mục I.2, I.3
và I.4 trong SGK, hỏi:
- Cơ chế phát sinh ĐB lệch bội?
- ĐB lệch bội gây hậu quả nh thế nào?
- ĐB lệch bội có ý nghĩa gì đối với tiến
hoá và chọn giống?
HS: Tự nghiên cứu SGK, trả lời các câu
hỏi.
GV: Cho HS đọc các thông tin ở phần
II.1- SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- ĐB đa bội là gì? Cơ chế phát sinh?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
GV: NHận xét, bổ sung và tổng kết.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2 cho
biết:
Dị đa bội là gì?
Cơ chế phát sinh các thể dị đa bội
Phân biệt hiện tợng tự đa bội với dị đa
bội?
Thế nào là hiện tợng song nhị bội?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi để trả lời
các câu hỏi.
GV: NHận xét, bổ sung và tổng kết.
GV: Cho HS đọc các thông tin ở phần
II.3-SGK, trả lời các câu hỏi sau:
2/ Cơ chế phát sinh:
- Do rối loạn trong quá trình phân bào làm
cho 1 hay vài cặp không phân ly (chủ yếu

trong giảm phân) .
VD: 1 cặp NST nào đó không phân ly trong
giảm phân cho 2 loại giao tử (n+1) và (n-1).
Giao tử (n+1) + giao tử bình thờng n >
hợp tử là thể ba (2n+1)
Giao tử (n-1) + giao tử bình thờng n >
hợp tử là thể một (2n-1)
- ở tế bào sinh dỡng, lệch bội xảy ra trong
nguyên phân , làm cho 1 phần cơ thể mang
ĐB lệch bội và hình thành thể khảm.
3/ Hậu quả:
Sự tăng hoặc giảm số lợng chỉ 1 hay 1 vài
NST dẫn đến mất cân bằng của hệ gen, làm
cho cơ thể không sống đợc hay giảm sức
sống, giảm khả năng sinh sản
VD: Bệnh Đao, bệnh Tớc nơ ở ngời.
ở thực vật đã gặp các thể lệch bội ở chi cà
và lúa.
4/ ý nghĩa:
Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá.
Trong chọn giống có thể sử dụng các cây
không nhiễm để đa các NST theo ý muốn
vào cây lai.
II/ Đột biến đa bội.
1/ Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự
đa bội.
- ĐB đa bội là dạng ĐB làm tăng một số
nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn
hơn 2n (3n, 4n, 5n, 6n, ).
- có 2 dạng ĐB đa bội là đa bội chẵn và đa

bội lẻ
- Cơ chế phát sinh các ĐB đa bội là do sự
không phân ly của tất cả các cặp NST trong
phân bào.
VD: ở SV lỡng bội 2n, sự không phân ly của
tất cả các cặp nST trong nguyên phân tạo ra
tế bào 4n, còn không phân ly trong GP tạo
ra giao tử 2n.
Trong thụ tinh, giao tử 2n kết hợp với giao
tử bình thờng tạo ra thể tam bội 3n, gt 2n
kết hợp với gt 2n tạo ra thể tứ bội 4n.
2/ Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị
đa bội.
KN: Dị đa bội là hiện tợng làm gia tăng số
bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong
1 tế bào.
Cơ chế phát sinh: Lai 2 loài khác nhau AA
và BB tạo đợc con lai lỡng bội AB bất thụ. ở
1 số loài thực vật các con lai bất thụ AB tạo
đợc các giao tử lỡng bội AB do sự không
phân ly của bộ NST A và bộ NST B. Các
giao tử này có thể tự thụ phấn tạo ra thể dị
tứ bội AABB hữu thụ (hiện tợng song nhị
bội).
3/ Hậu quả và vai trò của ĐB đa bội.
-Hậu quả: Do có số lợng ADN tăng nên sinh
tổng hợp các chất xảy ra mạnh mẽ, làm cho
các tế bào to, cơ quan sinh dỡng lớn, phát
triển khoẻ, chống chịu tốt.
12

Tế bào đa bội thờng có đặc điểm gì? Từ
đó gây hậu quả gì cho thể đa bội?
ĐB đa bội đóng vai trò gì trong quá trình
tiến hoá?
Tại sao ĐB đa bội thờng gặp ở TV, hiếm
gặp ở ĐV?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi
Các thể tự đa bội lẻ hầu nh không có khả
năng sinh giao tử bình thờng (nho, da hấu,
chuối - không có hạt)
Hiện tợng đa bội là phổ biến ở TV, hiếm
gặp ở ĐV, thờng gặp ở các loài lỡng tính
hay các loài trinh sản.
- Vai trò: ĐB đa bội có vai trò quan trọng
trong qúa trình tiến hoá vì nó góp phần hình
thành nên loài mới (TV có hoa).
4/ Củng cố:
ĐB xảy ra ở mức NST có những dạng chính nào? Phân biệt các dạng đó về lợng VCDT và
cơ chế hình thành?
5/ HDVN: Trả lời các câu hỏi SGK. Chuẩn bị nội dung bài TH


Ngày soạn: 6/9/2010
Tiết 7Bài 7 : Thực hành:
Quan sát các dạng đột biến số lợng NST trên tiêu bản
cố định và trên tiêu bản tạm thời
I/ Mục tiêu bài học:
Sau khi học song bài này, học sinh cần:
1/ Về kiến thức:
- Quan sát đợc bộ NST dới KHV.

- Xác định đợc 1 số dạng ĐB NST trên tiêu bản cố định.
2/ Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm tiêu bản NST và xác định số lợng NST dới KHV, xác
định đợc các cặp NST tơng đồng của ngời trên ảnh chụp.
3/ Về thái độ: Có ý thức thực hành, làm việc có khoa học.
II/ Ph ơng pháp, ph ơng tiện:
1/ Ph ơng pháp: Thực hành.
2/ Ph ơng tiện :
- KHV, tiêu bản cố định NST, châu chấu đực, nớc cất, oocxeein axêtíc 4-5%, lam kính,
lamen, kim mổ, kéo mổ.
- Các bản phô tô ảnh chụp bộ NST bình thờng và bất thờng của ngời.
III/ Tiến trình bài học :
1/ ổn định tổ chức :
Ngày
giảng
Lớp Tiết SS P K
12A1
12A2
12A3
12A5
2/ Kiểm tra bài cũ:
ĐB NST là gì? có mấy dạng ĐB NST? Phân biệt các dạng đó về lợng VCDT và cơ chế
hình thành?
3/ Nội dung thực hành:
Hoạt động I: GV kiểm tra công tác chuẩn bị TH của HS, nêu mục tiêu của bài TH
HS: Lắng nghe để xác định mục tiêu bài học.
Hoạt động II: Tìm hiểu tiến trình làm bài TH.
- Bớc 1: GV hỏi: Để tiến hành bài TH này chúng ta cần có những thiết bị nào?(dụng cụ, mẫu
vật)
+ HS: - Dụng cụ: KHV, lam kính, lamen, dao mổ, kéo mổ kim phân tích.
- Hoá chất: Nớc cất, oocxêin axêtíc 4-5%.

- Mẫu vật: Châu chấu đực, tiêu bản cố định, các ảnh chụp bộ NST bất thờng và bộ
NST bình thờng ở ngời.
13
+ GV: Dựa vào câu trả lời của HS để giới thiệu luôn các thiết bị cần sử dụng trong bài
học.
- Bớc 2: - GV hớng dẫn HS cách làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST trên tiêu bản tạm thời và
trên tiêu bản cố định nh tiến trình trong SGK.
- HS: Theo dõi và lắng nghe.
- Bớc 3: - GV phát dụng cụ thực hành cho các nhóm HS, theo dõi các nhóm TH.
- HS: Tiến hành làm TH theo nhóm
Hoạt động III: Thu hoạch
+ GV: Yêu cầu HS ghi chép lại các kết quả đã quan sát đợc để viết và vẽ vào vở.
+ HS: Ghi kết quả vào vở và vẽ các NST đã quan sát đợc.
+ GV: Nhận xét và tổng kết buổi TH.
4/ HDVN: Chuẩn bị nội dung bài 8

duyệt giáo án Tuần 04
Ng
ày 6-9-2010
Tuần 05
Ngày soạn:16-09-2010
Chơng II: Tính quy luật của hiện tợng di truyền
Tiết 8 Bài8: quy luật menđen: quy luật phân li
I/ Mục tiêu bài học:
Sau khi học song bài này, học sinh cần:
1/ Về kiến thức :
- Giải thích đợc tại sao Men đen lại thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di
truyền.
- Nêu đợc các bớc trong phơng pháp lai và phân tích con lai của Menđen.
- Trình bày đợc nội dung của quy luật phân li của Menđen.

2/ Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dụng kiến thức toán học
trong việc giải quyết vấn đề sinh học.
3/ Về thái độ: Có ý thức vận dụng quy luật phân li vào thực tế sản xuất.
II/ Ph ơng pháp, ph ơng tiện:
1/ Ph ơng pháp : Giảng giải nêu vấn đề, nghiên cứu độc lập SGK.
2/ Ph ơng tiện: + Sơ đồ H6.2 SGK.
III/ Tiến trình bài học :
1/ ổn định tổ chức :
Ngày
giảng
Lớp Tiết SS P K
12A1
12A2
12A3
12A5
2/ Kiểm tra bài cũ : Không
3/ Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục I
SGK và cho biết: Phơng pháp nghiên cứu
di truyền học của Menđen (PP lai và phân
tích cơ thể lai) bao gồm những bớc nào?
HS: Tự nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
I/ Ph ơng pháp nghiên cứu di truyền học
của Menđen.
*/ Nội dung của PP lai và phân tích cơ thể
lai:
+ Tạo các dòng thuần chủng về từng tính
trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua
nhiều thế hệ.

+ Lai các dòng thuần chủng khác biệt
nhau bởi 1 hay nhiều tính trạng rồi phân
tích kết quả lai ở đời F
1
, F
2
, F
3
.
+ Sử dụng toán sác xuất thống kê để phân
tích kết quả lai, sau đó đa ra giả thuyết
giải thích kết quả.
14
GV: Trớc Men đen đã có nhiều nhà khoa
học nghiên cứu sự di truyền của các tính
trạng nhng không thu đợc kết quả. Vậy,
nét độc đáo trong thí nghiêm của Men
đen đã đem lại thành công cho ông là
những điểm nào?
HS: Suy nghĩ
GV: Gợi ý để biết đợc những nét độc đáo
đó, các em hãy hoàn thành bảng tóm tắt
quy trình thí nghiệm của Menđen.
Sau đó rút ra đợc các điểm độc đáo của
Menđen.
+ Biết cách tạo ra các dòng thuần chủng.
+ Phân tích kết quả lai của mỗi cây lai về
tng tính trạng riêng biệt qua nhiều thế hệ.
+ Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để tăng độ
chính xác.

+ Tiến hành thí nghiệm lai thuận nghịch
để tìm hiểu vai trò của bố và mẹ trong sự
di truyền các tính trạng.
+ Chọn đợc đối tợng nghiên cứu thích hợp
là cây Đậu Hà lan (Tự thụ phấn, thời gian
sinh trởng ngắn, số lợng hạt của mỗi cây
khá nhiều, có nhiều dòng káhc biệt nhau
về những tính trạng)
GV: Sau khi tiến hành thí nghiệm,
Menđen đã giải thích kết qủa mà ông tìm
đợc nh thế nào?
Hỏi: Menđen kiểm tra giả thuyết của
mình bằng PP lai nào?
HS: Dùng phép lai phân tích
GV: NHờ đâu mà các thành viên trong
cặp nhân tố di truỳen có khả năng phân li
đồng đều về các giao tử?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: NHận xét bổ sung:
Vì gen là một đoạn của ADN, và nó
chiếm 1 vị trí xác định trên NST nên
trong quá trình giảm phân, cặp NST tơng
đồng phân ly về các tế bào con do vậy các
alen của cùng một lô cút gen cũng sẽ
phân li theo.
GV: Lu ý HS 1 số KN và ký hiệu thờng
dùng
GV giải thích rõ thuật ngữ phân li đồng
đều để HS hiểu rõ bản chất của quy luật
phân li của Menđen là phân li của các

alen chứ không phải là quy luật phân li
tính trạng
+ Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho
giả thuyết của mình.
*/ Quy trình và kết quả thí nghiệm trên
đậu Hà lan của Menđen.
(Nội dung nh đáp án phiếu học tập)
II/ Hình thành học thuyết khoa học.
- Giả thuyết của Menđen (Nội dung nh
đáp án PHT)
Nội dung quy luật phân ly: SGK
III/ Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly.
+ Trong tế bào sinh dỡng, các gen và các
NST luôn tồn tại thành từng cặp.
+ Khi giảm phan tạo giao tử, các thành
viên của 1 cặp alen phân li đồng đềuvề
các giao tử, mỗi NST trong từng cặp NST
tơng đồng cũng phân liđồng đều về các
giao tử.
Lu ý 1 số KN và ký hiệu thờng dùng.
+ Tính trạng là 1 đặc điểm nào đó của SV.
+ Cặp tính trạng tơng phản là 2 trạng thái
khác nhau của cùng 1 tính trạng nhng
biểu hiện trái ngợc nhau.
+ Lôcút gen là 1 vị trí nhất định của gen
trên NST
+ Alen là 1 trạng thái nhất định của 1gen.
Cặp alen: 2 trạng khác giống nhau hoặc
khác nhau của cùng 1 gen đợc gọi là cặp
alen.

Các ký hiệu thờng dùng: P, F
1
, F
2
, F
3
, ,G,
dấu x
4/ Củng cố:
Trả lời câu hỏi cuối bài và đọc phần ghi nhớ.
5/ HDVN: Trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị nội dung bài 9
Đáp án phiếu học tập
15
Quy trình thí nghiệm + Bớc 1: Tạo các dòng T/c có các KH tơng phản
+ Bớc 2: lai các dòng T/c với nhau để tạo ra đời con F
1
+ Bớc 3: Cho các cây F
1
tự thụ phấn để tạo ra đời con F
2
.
Bớc 4: Cho từng cây F
2
tự thụ phấn để tạo ra đời con F
3
Kết quả thí nghiệm F
1
: 100% cây hoa đỏ.
F

2
: 3/4 cây hoa đỏ và ẳ cây hoa trắng.
F
3
: 1/3 cây hoa đỏ F
2
cho toàn cây F
3
hoa đỏ; 2/3 số cây hoa đỏ F
2
cho
F
3
với tỷ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng; 100% cây hoa trắng F
2
cho F
3
toàn
cây hoa trắng.
Giải thích kết quả
(Hình thành giả thuyết)
Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (cặp alen), 1 có
nguồn gốc từ bố và 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các nhân tố di truyền của
bố mẹ tồn tại ở cơ thể con 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau và
khi giảm phân chúng phân li đồng đều về các giao tử.
Kiểm định giả thuyết Nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm phân sẽ
cho 2 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau.
Kiểm tra bằng phép lai phân tích
Ngày soạn:18/9/2010
Tiết 9bài 9: quy luật menđen: quy luật phân li độc lập

I/ Mục tiêu bài học:
Sau khi học song bài này, học sinh cần:
1/ Về kiến thức :
- Giải thích đợc tại sao Men đen lạiấpuy ra đợc quy luật các cặp alen phân li độc lập nhau
trong quá trình hình thành giao tử.
- Biết vận dụng quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai.
- Biết cách suy luận ra KG của SV dựa trên kết quả phân li KH của các phép lai.
- Nêu đợc công thức tổng quát về tỷ lệ phân li giao tử, tỷ lệ phân li KG, KH trong các phép
lai nhiều cặp tính trạng.
- Giải thích đợc cơ sở tế bào học của quy luật PLĐL.
2/ Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dụng kiến thức toán học
trong việc giải quyết vấn đề sinh học, khái quát hoá.
3/ Về thái độ: Có ý thức vận dụng quy luật phân li độc lập vào thực tế sản xuất.
II/ Ph ơng pháp, ph ơng tiện :
1/ Ph ơng pháp: Giảng giải nêu vấn đề, nghiên cứu độc lập SGK.
2/ Ph ơng tiện : + Sơ đồ H9 SGK và bảng công thức tổng quát cho các phép lai nhiều cặp tính
trạng.
III/ Tiến trình bài học :
1/ ổn định tổ chức:
Ngày
giảng
Lớp Tiết SS P K
12A1
12A2
12A3
12A5
2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu nội dung và cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen
3/ Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ lai 2 tính

trạng rồi giải thích tại sao chỉ dựa trên sự
phân li KH ở đời lai F
2
, Menđne lại suy ra
đợc các cặp alen quy định các tính trạng
khác nhau PLĐL trong quá trình hính
thành giao tử?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Vì Menđen đã phân tích tỷ lệ phân ly
KH của từng tín trạng riêng biệt, đối với
mỗi tính trạng tỷ lệ phân li KH đều là 3:1,
vì thế tỷ lệ phân li 9:3:3:1 chẳng qua là
tích của tỷ lệ (3:1)x(3:1). Điều này chỉ có
I/ Thí nghiệm lai 2 tính trạng.
Pt/c: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F
1
: 100% hạt vàng, trơn
F
1
xF
1
->F
2
: 315 hạt vàng, trơn
108 hạt vàng, nhăn
101 hạt xanh, trơn
32 hạt xanh, nhăn
- Nhận xét: Tỷ lệ phân li KH ở F
2


9:3:3:1
tỷ lệ phân ly từng tính trạng là 3:1.
- Nội dung của quy luật PLĐL: Các cặp
nhân tố di truyền quy định các tính trạng
16
đợc khi các cặp alen PLĐL.
GV: Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi
đến kết luận các cặp nhân tố di truyền
trong thí nghiệm trên lại PLĐL trong quá
trình hình thành giao tử?
HS: Suy nghĩ
GV: Gợi ý:
+ các nhân tố di truyền trong cặp nhân tố
di truyền không hoà trộn vào nhua và
phân li đồng đều cho các tế bào con.
+ Xác suất có mặt của các nhân tố di
truyền ở các giao tử và các tổ hợp là nh
nhau, nên kết quả KG, Kh ở thế hệ lai là
tích tỷ lệ các loại giao tử và các loại KH ở
thế hệ bố mẹ.
GV: Cho HS quan sát sơ đồ H9 SGK
và giải thích sự hình tàhnh các tổ hợp alen
khác nhau trong giảm phân.
HS: Do các cặp NST PLĐL nhau trong
quá trình giảm phân dẫn đến sự PLĐL của
các alen.Sự kết hợp ngẫu nhiên của các
loại giao tử trong quá trình thụ tinh làm
xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau
(BDTH)

GV: Các quy luật của Menđen có ý nghĩa
nh thế nào?
HS: Dự đoán đợc kết quả của các phép lai.
GV: Cho HS làm việc theo nhóm để thảo
luận điền nội dung còn thiếu vào bảng 9
công thức tổng quát.
khác nhau PLĐL trong quá trình hình
thành giao tử.
+ Sơ đồ lai: SGK
II/ Cơ sở tế bào học.
Sơ đồ H9 SGK
III/ ý nghĩa của các quy luật Menđen
Khi biết đợc tính trạng nào đó di truyền
theo quy luật Menđen chúng ta có thể tiên
đoán trớc kết quả của phép lai.
4/ Củng cố:
Cho lai giữa 2 cá thể có KH và KG nh sau:
P: AaBB (Vàng, trơn) x AABb (Vàng trơn)
Hãy xác định: + Số loại giao tử của P
+Số loại KG , KH, số tổ hợp, tỷ lệ KG và tỷ lệ KH của F
1
5/ HDVN: Trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị nội dung bài 10
Ký duyệt giáo án Tuần 04
Ng
ày 20-9-2010
Ngày soạn:26/09/2010
Tiết 10: tơng tác gen và tác động qua lại giữa các gen
I/ Mục tiêu bài học :
Sau khi học song bài này, học sinh cần:

1/ Về kiến thức :
- Giải thích đợc KN tơng tác gen.
- Biết cách nhận biết tơng tác gen thông qua sự biến đổi tỷ lệ phân ly kiểu hình của Men
đen trong các phép lai 2 tính trạng.
- Giải thích đợc thế nào là tơng tác cộng gộp và nêu đợc vai trò của tơng tác cộng gộp
trong việc quy định tính trạng số lợng.
- Giải thích đợc một gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau ra sao thông qua một
VD cụ thể.
2/ Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng so sánh.
3/ Về thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích các hiện tợng thực tế.
II/ Ph ơng pháp, ph ơng tiện :
17
1/ Ph ơng pháp : Giảng giải nêu vấn đề, nghiên cứu độc lập SGK.
2/ Ph ơng tiện: Tranh vẽ H10.1-2 SGK
III/ Tiến trình bài học :
1/ ổn định tổ chức :
Ngày
giảng
Lớp Tiết SS P K
12A1
12A2
12A3
12A5
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập của Menđen. Điều kiện nghiệm
đúmg của quy luật PLĐL của Men đen?
3/ Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GV: Điều kiện cần có để khi lai các cá
thể khác nhau về 2 tính trạng sẽ thu đợc
đời con có tỷ lệ phân ly kiểu hình sấp xỉ

9:3:3:1 là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
GV: Kết luận:
Vậy trong thực tế có phải trong mọi trờng
hợp đều có hiện tợng một gen quy định
một tính trạng hay không?
HS: Không. Còn có hiện tợng một gen
quy định nhiều tính trạng và nhiều gen
cùng quy định một tính trạng.
GV: Những hiện tợng đó gọi là tơng tác
gen và tác động đa hiệu của gen
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho
biết:
+ Tơng tác gen là gì? Bản chất của tơng
tác gen?
+ Có mấy dạng tơng tác gen? (2 dạng)
+ Hai alen của cùng một gen có thể tơng
tác với nhau theo những kiểu nào? (3
kiểu: Trội lặn hoàn toàn, trội lặn không
hoàn toàn, và đồng trội)
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tơng tác giữa các gen không alen có
những kiểu tơng tác nào?
HS: Tơng tác bổ sung và tơng tác cộng
gộp.
GV: Ngoài ra còn có tơng tác át chế.
Sau đó yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
thí nghiệm SGK và giải thích kết quả của
phép lai.
HS: Nghiên cứu SGK và biện luận.

GV: Yêu cầu HS viết sơ đồ lai.
Hỏi: Qua phân tích ở trên, em hãy cho
biết tơng tác bổ sung là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
Hỏi: Tơng tác cộng gộp là gì?
Vai trò của cấc alen trội trong kiểu tơng
tác này nh thế nào?
I/ T ơng tác gen:
+ KN: Tơng tác gen là sự tác động qua lại
giũa các gen trong quá trình hình thành
một KH.(Thực chất là sự tác động qua lại
giữa các sản phẩm của gen trong quá trình
hình thành một KH).
+ Có 2 dạng tơng tác gen:
- Tơng tác giữa các gen không alen.
- Tơng tác giữa các alen của cùng
một gen( Trội lặn hoàn toàn, trội
lặn không hoàn toàn và đồng
trội).
1/ T ơng tác bổ sung.
+ Thí ngiệm:
Pt/c Dòng hoa trắng x Dòng hoa trắng
F
1
: Đồng loạt hoa đỏ
F
1
xF
1
-> F

2
: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
+ Biện luận:
- F
2
có 16 tổ hợp do 4 giao tử đực kết hợp
với 4 giao tử cái ->F
1
chứa 2 cặp gen dị
hợp -> Tính trạng màu sắc ở hoa do 2 cặp
gen nằm trên 2 cặp NST tơng đồng khác
nhau quy định.
- Quy ớc: Các alen A và B cùng quy định
tính trạng hoa màu trắng nhng khi A và B
đi cùng nhau trong một tổ hợp đã tơng tác
với nhau cùng quy định sắc tố hoa màu
đỏ.
- Sơ đồ lai: SGK
+ Kết luận: Tơng tác bổ sung là hiện tợng
các gen không alen tác động lãn nhua
cùng quy định một tính trạng.
2/ Tơng tác cộng gộp:
+ KN: Là hiện tợng các alen trội thuộc 2
hay nhiều lôcút gen tơng tác với nhau theo
kiểu mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu
18
Kiểu tơng tác này đợc thể hiện rõ đối với
những tính trạng nào? Cho VD?
Ngoài các kiểu quan hệ 1gen- 1 tính
trạng, nhiều gen một tính trạng còn có

kiểu quan hệ nào khác không? Cho VD?
hiện KH lên một chút ít.
VD: SGK.
+ Tính trạng số lợng là những tính trạng
do nhiều gen cùng quy định theo kiểu t-
ơng tác cộng gộp và chịu ảnh hởng nhiều
của môi trờng
VD: Tính tạng năng suất,
II/ Tác động đa hiệu của gen:
KN: Là hiện tợng một gen tác động lên sự
biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
(gen đa hiệu)
VD: gen HbA ở ngời quy định sự tổng hợp
chuỗi - hemôglôbin bình thờng gồm 146b
aa, gen đột biến HbS cũng quy định chuỗi
- hêmôglôbin nhng chỉ khác ở 1 aa số 6 ->
hậu quả là biến đổi hồng cầu từ dạng hình
đĩa lõm 2 mặt thành dạng lỡi liềm nên
xuất hiện hàng loạt các rối loạn bệnh lý
trong cơ thể.
4/ Củng cố:4 Câu hỏi 1, 4, 5 - SGK
5/ HDVN:1 Trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị nội dung bài 10
Ngày soạn: 2/10/2009
Tiết 11: liên kết gen và hoán vị gen
I/ Mục tiêu bài học :
Sau khi học song bài này, học sinh cần:
1/ Về kiến thức:
- Nhận biết đợc hiện tợng liên kết gen.
- Giải tích đợc cơ sở tế bào học của hiện tợng hoán vị gen.

- Nêu đợc ý nghĩa của hiện tợng hoán vị gen và liên kết gen
2/ Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng so sánh.
3/ Về thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích các hiện tợng thực tế.
II/ Ph ơng pháp, ph ơng tiện :
1/ Ph ơng pháp: Giảng giải nêu vấn đề, nghiên cứu độc lập SGK.
2/ Ph ơng tiện : Tranh vẽ H11- SGK
III/ Tiến trình bài học :
1/ ổn định tổ chức:11/ ổn định tổ chức :
Ngày
giảng
Lớp Tiết SS P K
12A1
12A2
12A3
12A5
2/ Kiểm tra bài cũ : 6
- Tơng tác gen là gì? Có mấy kiểu tơng tác giữa các gen không alen? Cho VD?
- Tơng tác gen có mâu thuẫn gì với quy luật PLĐL của Menđen hay không? giải thích?
3/ Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu kết quả thí
nghiệm lai của Moocgan để giải thích kết
quả và viết sơ đồ lai?
Gợi ý: Yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức
về gen, NST, mối quan hệ giữa gen và
NST.
Qua TN của Moocgan em thấy:
- F
1
có KH nh thế nào? Tính trạng đợc

biểu hiện ở F
1
gọi là tính trạng gì?
- Cho F
1
lai phân tích kết quả của phép lai
khác gì so với phép lai phân tích của
I/ Liên kết gen :
*/ Thí nghiệm của Moocgan.
*/ Giải thích:
- Pt.c, F
1
cho 100% thân xám, cánh dài là
tính trạng trội.
- Tỷ lệ phân ly trong phép lai phân tích 1:1
phù hợp với phép lai một cặp tính trạng của
19
Menđen? Từ đó có thể suy luận điều gì?
- Hãy viết sơ đồ lai từ P -> F
2
.
HS: nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức
phần di truyền, hoạt động theo nhóm để
giải quyết các vấn đề.
- TT đợc biểu hiện ở F
1
là TT trội.
- Kết quả phép lai phân tích 2 cặp tính
trạng của Moocgan giống PLPT 1 cặp tính
trạng của Menđen chứng tỏ 2 cặp gen quy

định hai cặp tính trạng ở ruồi giấm di
truyền cùng nahu.
- Quy ớc gen và viết sơ đồ lai.
GV: Vậy em hiểu thế nào là LKG? Nêu
các đặc điểm của LKG?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời theo ý hiểu.
GV: Muốn nhận biết LKG chúng ta cần
dựa vào những cơ sở nào?
HS: Tỷ lệ phép lai phân tích.
GV: Bổ sung và nhận xét.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm
của Moocgan, nhận xét kết quả và so sánh
với thí nghiệm ở phần I.
HS: Nghiên cứu SGK, vận dụng các kiến
thức để nhận biết kết quả, từ đó rút ra các
nhận xét.
GV: Vậy cơ sở tế bào học của hiện tợng
này nh thế nào?
GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS nêu cơ sở tế
bào học và viết sơ đồ lai.
HS: Quan sát tranh, vận dụng kiến thức,
trso đổi nhóm, rả lời yêu cầu của GV.
Hỏi: Tại sao tần số hoán vị gen không vợt
quá 50%? Làm thế nào để biết có HVG?
HS: Vận dụng SGK, trao đổi nhóm để
thống nhất ý kiến rồi trả lời câu hỏi.
GV: nêu các câu hỏi thảo luận:
- Tại sao mỗi gen không nằm trên một
NST riêng?
- Nhiều gen cùng nằm trên một NST thì có

lợi ích gì?
HS: vận dụng kiến thức trong bài và thực
tiễn, trao đôie nhóm để trả lời.
Hỏi: Trong sản xuất các nhà chọn giống
vận dụng hiện tợng LKG nh thế nào? Đạt
thành tựu gì?
HS: Tiếp tục thảo luận để trả lời.
GV: Tiếp tục nêu các câu hỏi để HS thảo
Menđen, chứng tỏ các gen quy định tính
trạng thân xám, cánh dài hay thân đen cánh
cụt cùng nằm trên một NST và di truyền
cùng nhau.
* Sơ đồ lai.
*/ Liên kết gen:
- Khái niệm:
LKG là hiện tợng các gen cùng nằm trên
một NST di truyền cùng nhau.
- Đặc điểm:
+ Nhóm gen trên cùng một NST di truyền
cùng nhau gọi là nhóm gen liên kết.
+ Số lợng nhóm gen liên kết của loài bằng
số lợng NST trong bộ NST đơn bội của loài
đó.
- Nhận biết LKG:
+ Tỷ lệ phân ly trong phép lai phân tích là
1:1 với phép lai có hai hay nhiều tình trạng.
+ Tỷ lệ KG và KH ở F
2
khác PLĐL.
II/ Hoán vị gen:

1/ Thí nghiệm:
* Nhận xét:
- Tính trạng thân xám cánh dài là tính trạng
trội.
- Kết quả phép lai phân tích cho tỷ lệ phân
ly KH khác với quy luật phân ly độc lập của
Menđen và khác với LKG.
2/ Cơ sở tế bào học của hiện t ợng HVG.
- Do sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các
Crômatit trong cặp NST kép tơng đồng dẫn
tới sự tổ hợp lại các tổ hợp gen mới.
- Sơ đồ lai.
- Tần số HVG:
+ TSHVG đợc tính bằng tỷ lệ phần trăm số
cá thể có tái tổ hợp gen.
- Tần số HVG dao động 0% - >50% và
không vợt quá 50%.
- Nhận biết HVG:
+ Lai hai hay nhiều tính trạng.
- Kết quả lai phân tichs cho 4 KH.
- Tỷ lệ phân ly KH khác với quy luật PLĐL
của Menđen.
*/ Khái niệm: Các gen cùng nằm trên một
NST có thể đổi chỗ cho nhau do sự TĐC
giữa các Crômatit gây nên hiện tợng HVG.
III/ ý nghĩa của hiện t ợng LKG và HVG.
1/ ý nghĩa của LKG :
- Các gen đợc tập hợp trên cùng NST luôn
di truyền cùng nhau giúp duy trì sự ổn định
của loài.

- Trong chọn giống có thể gây đột biến
nhân tạo để chuyển gen có lợi vào cùng một
NST tạo ra các giống quý.
2/ ý nghĩa của hoán vị gen.
- Tần số HVG thể hiện khoảng cách tơng
20
luận:
- Tần số HVG cho biết điều gì?
Bản đồ di truyền là gì? Lợi ích của việc
lập bản đồ di truyền?
- ý nghĩa của HVG?
- Tai sao khi xác định TSHVG ngời ta lại
dùng phép lai phân tích mà không dùng
phép lai F
1
x F
1
?
đối giữa các gen.
- Bản đồ di truyền (Bản đồ gen) là sơ đồ sắp
xếp vị trí tơng đối của các gen trong nhóm
liên kết.
- BĐ di truyền cho phép tiên đoán tần số
của các tổ hợp gen mới trong các phép lai.
- HVG tạo nguồn biến dị cho công tác chọn
giống và tiến hoá.
4/ Củng cố:4 Làm thế nào để có thể phát hiện đợc hai gen nào đó là liên kết hay PLĐL?
5/ HDVN : 1Trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị nội dung bài 12, ôn tập kiến thức về NST.
Ngày soạn:2/10/2009

Tiết 12(b i 12) di truyền liên kết với giới tính và di truyền
ngoài nhân
I/ Mục tiêu bài học :
Sau khi học song bài này, học sinh cần:
1/ Về kiến thức:
- Nêu đợc các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính X và Y.
- Giải tích đợc nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các gen nằm
trên NST giới tính.
- Nêu đợc một số ứng dụng của di truyền liên kết vcới giới tính.
- Thấy rõ đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết một gen nằm ở
ngoài nhân hay trong nhân.
2/ Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, suy luận lôgic và khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn
3/ Về thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích các hiện tợng thực tế.
II/ Ph ơng pháp, ph ơng tiện :
1/ Ph ơng pháp: Giảng giải nêu vấn đề, nghiên cứu độc lập SGK.
2/ Ph ơng tiện: Tranh vẽ H12- SGK
III/ Tiến trình bài học :
1/ ổn định tổ chức :1
Ngày
giảng
Lớp Tiết SS P K
12A1
12A2
12A3
12A5
2/ Kiểm tra bài cũ :5
- Trình bày thí nghiệm của Moocgan về hiện tợng LKG và HVG?
- Cơ sở tế bào học của hiện tợng HVG, cách nhận biết LKG và HVG?
3/ Bài mới:

T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 50
mục a và quan sát sơ đồ H12.1, nêu: Đặc
điểm của NST giới tính?
HS: Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức
đã học ở cấp THCS nêu đặc điểm của
NST giới tính và sự khác nhua giữa NST
giới tính với NST thờng, cho VD.
GV: Nhận xét đánh giá và bổ sung.
I/ Di truyền liên kết với giới tính.
1/ NST giới tính và cơ chế tế bào học xác
định giới tính bằng NST.
a/ NST giới tính:
- KN: NST giói tính là loại NST chứa gen quy
định giới tính và các gen khác
- Cặp NST giới tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tơng đồng chứa các gen đặc tr
ng cho từng NST.
+ Đoạn tơng đồng chứa các lôcut gen giống
nhau.
21
GV: Yêu cầu HS nêu cơ chế tế bào học
xác định giới tính bằng NST?
HS: Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức
và viết sơ đồ.
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
Vậy cơ chế xác định giới tính của sinh vật
đợc biểu hiện nh thế nào?
HS: Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST

giới tính.
GV: nêu vấn đề dới dạng câu hỏi
- Di truyền liên kết với giới tính là gì?
- DTLK với giới tính khác di truyền bình
thờng nh thế nào?
Gợi ý: Để nghiên cứu vấn đề trên, HS
nghiên cứu thí nghiệm của Moocgan và
trả lời câu hỏi sau:
- Kết quả thí nghiệm của Moocgan khác
gì với kết quả thí nghiệm của Menđen?
Đặc điểm di truyền do gen nằm trên NST
giới tính quy định?
HS: Nghiên cứu thí nghiệm, theo dõi sơ
đồ hình 12.2, thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến, giải thích đặc điểm di truyền do
gen nằm trên NST giới tính X quy định.
GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung kiến
thức về gen trên NST X.
GV đa bài tập về bệnh máu khó đông ở
ngời để HS nhận biết đợc quy luật di
truyền của gen trên NST X.
- GV tiếp tục đa 1 VD khác và yêu cầu
HS giải thích: Theo dõi phả hệ của một
dòng họ ở ngời thấy tính trạng dính ngón
tay số 2,3 chỉ thấy có ở những ngời con
trai.
HS: Vận dụng kiến thức, thảo luận trong
nhóm và khẳng định đợc gen quy định
tính trạng dính ngón 2,3 nằm trên NST Y.
Gen của bố luôn truyền cho con trai.

- GV: Nhận xét, bổ sung.
- HS: vận dụng lý thuyết để tìm hiểu các
hiện tợng trong thực tế.
- GV: Sự di truyền liên kết với giới tính có
ý nghĩa nh thế nào?
-HS: Nêu các ý nghĩa.
GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung.
GV giảng giải: ở ngời việc phát hiện một
số hiện tợng di truyền liên kết với giói
tính để can thiệp , còn đả phá đợc quan
niệm duy tâm về một số tính trạng ở
nhiều dòng họ là do hớng nhà hay hớng
chùa,
Hỏi: Vậy DTLK với giới tính là gì?
HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận biết DTLK với giới tính bằng
cách nào?
b/ Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính
bằng NST.
*/ Kiểu XX, XY.
- Con cái có cặp NST giới tính XX và con đực
có cặp NST giới tính XY.
VD: ở ngời, ĐV có vú, ruồi giấm
- Con đực có cặp NST giới tính XX và con cái
có cặp NST giới tính XY.
VD: ở chim, ếch nhái, bò sát,
*/ Kiểu XX, XO:
- Con cái có cặp NST giới tính XX và con đực
có cặp NST giới tính XO.
VD: Châu chấu

- Con cái có cặp NST giới tính XO và con đực
có cặp NST giới tính XX.
VD: Bọ nhảy
*/ Kết luận: Cơ chế xác định giới tính ở sinh
vật là sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới
tính.
2/ Di truyền liên kết với giới tính.
a/ Gen trên NST X.
*/ Thí nghiệm ở ruồi giấm của Moocgan:
(Sơ đồ H12)
*/ Giải thích:
- Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên
NST X mà không có trên NST Y.
- Cá thể đực chỉ cần một gen lặn nằm trên
NST X đã biểu hiện kiểu hình.
*/ Sơ đồ lai:
*/ Kết luận:
Gen trên NDST X di truyền theo quy luật di
truyền chéo
b/ Gen trên NST Y.
- Gen nằm ở vùng không tơng đồng trên NST
Y thì tính trạng do gen quy định luôn biểu
hiện ở giới nam (ở ngời)
VD: Tính trạng có túm lông trên vành tai của
ngời luôn di truyền từ bố cho con trai.
- Gen trên NST Y di truyền theo quy luật di
truyền thẳng
c/ ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính:
- Trong chăn nuôi: Phân biệt sớm giới tính
của vật nuôi để sử dụng theo mục đích sản

xuất.
VD: Phân biệt trứng tằmở giai đoạn sớm để
nuôi tằm đực cho nhiều tơ.
- Trong y học: Phát hiện dị tật để can thiệp
sớm, hạn chế ảnh hởng xấu.
VD: Phẫu thuật tách ngón tay 2,3 ở ngời để
hoạt động, lao động.
*/ Khái niệm về di truyền liên kết với giới
tính: Là hiện tợng di truyền các tính trạng mà
các gen xác định chúng nằm trên NST giới
tính.
*/ Nhận biết di truyền liên kết với giới tính:
22
HS: Dựa vào phép lai thuận nghịch.
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II - SGK,
trả lời câu hỏi: Từ thí nghiệm trên ta có
thể rút ra nhận xét gì?
- Nguyên nhân dẫn đến di truyền theo
dòng mẹ là gì?
- HS: Nghiên cứu thí nghiệm, rút ra nhận
xét: Con lai luôn có KH giống mẹ,
nguyên nhân là giao tử đực chỉ truyền
nhân.
GV: Từ việc nghiên cứu giải thích thí
nghiệm về di truyền ngoài nhân, so sánh
với quy luật di truyền của Menđen và
Moocgan hãy khái quát đặc điểm di
truyền của gen ngoài nhân?
HS: Thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi.
Dựa vào kết quả của phép lai thuận nghịch

cho tỷ lệ phân li KH khác nhau ở 2 giới thì
gen quy định tính trạng nằm trên NST giới
tính.
II/ Di truyền ngoài nhân.
*/ Thí nghiệm:
*/ Nhận xét:
- Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
- Con lai F
1
mang tính di truyền của mẹ (KH
giống mẹ)
*/ Giải thích:
- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân,
hầu nh không truyền tế bào chất cho trứng.
- Gen nằm trong tế bào chất (ngoài nhân) chỉ
đợc mẹ truyền cho con qua tế bào chất của
trứng
*/ Đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân.
- Các tính trạng di truyền ngoài nhân đợc di
truyền theo dòng mẹ.
- Di truyền ngoài nhân không tuân theo các
quy luật di truyền chặt chẽ nh di truyền do
các gen nằm trong nhân tế bào quy định.
4/ Củng cố:4 Hãy chọn đáp án đúng trong các câu dới đây:
1. ý nghĩa của phép lai thuận nghịch là gì?
a/ Phát hiện các gen di truyền liên kết với giới tính.
b/ Phát hiện các gen di truyền ngoài nhân.
c/ Xác định cặp bố mẹ phù hợp trong phơng pháp lai khác dòng.
d/ Cả a,b,c.
2. Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?

a/ Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
b/ Mẹ di truyền tính trạng cho con trai.
c/ Bố di truyền tính trạng cho con trai.
d/ Tính trạng đợc biểu hiện chủ yếu ở nam, ít có ở nữ.
3. Hiện tợng lá đốm xanh trắng ở cây vạn niên thanh là do:
a/ Đột biến bạch tạng do gen trong nhân.
b/ ĐB bạch tạng do gen trong lục lạp.
c/ Đột biến bạch tạng do gen trong ty thể.
d/ Đột biến bạch tạng do gen trong nhân
5/ HDVN :1 Trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị nội dung bài 13, ôn tập kiến thức sinh học 9 về gen, tính trạng, mức phản ứng.
Ngày soạn: 4/12/2009
Tiết 13(b i13) ảnh hởng của môi trờng lên sự biểu hiện của gen
I/ Mục tiêu bài học :
Sau khi học song bài này, học sinh cần:
1/ Về kiến thức:
- Giải tích đợc mối quan hệ giữa KG, MT trong việc hình thành tính trạng.
- Giải thích đợc mức phản ứnga và cách xác định mức phản ứng.
2/ Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu thập thông tin, số liệu, kỹ năng hoạt động
nhóm.
3/ Về thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích các hiện tợng thực tế.
II/ Ph ơng pháp, ph ơng tiện:
1/ Ph ơng pháp: Vấn đáp, nghiên cứu độc lập SGK. trao đổi nhóm.
2/ Ph ơng tiện: Tranh vẽ SGK
III/ Tiến trình bài học:
1/ ổn định tổ chức:1
Ngày Lớp Tiết SS P K
23
giảng
12A1

12A2
12A3
12A5
STT Lớp Ngày dạy Sĩ số Tên HS vắng
1 12A1
2 12A2
3 12A3
4 12A4
5 12A5
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm di truyền các tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?
- Cách nhận biết tính trạng do gen trên NST thờng, NST giới tính hay gen ngoài nhân quy
định?
3/ Bài mới: GV cho HS quan sát cây bèo tây sống nổi trên mặt nớc và cây bèo tây sống ở nơi
cạn nớc (bùn) và rút ra nhận xét. Sau đó dựa vào phần trả lời của HS để vào bài học.
Thời
gian
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Gv: yêu cầu HS viết sơ đồ biểu thị mối
quan hệ giữa KG và tính trạng.
Hỏi: Tại sao sự biểu hiện của gen bị chi
phối bởi nhiều yếu tố của môi trờng?
HS: Nghiên cứu độc lạp SGK, vận dụng
kiến thức cũ để phân tích trên sơ đồ.
GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung.
GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức để giải
thích hiện tợng cây xơng rồng khi sống ở
môi trờng khô cằn thì lá biến thành gai để
giảm sự thoát hơi nớc, nhng khi sống ở nơi
có nớc thì lá biến thành gai?

- Gv: Sự tơng tác giữa gen và môi trờng đó
chính là sự ảnh hởng của môi trờng đến sự
biểu hiện của gen.
GV đặt vấn đề: Có những yếu tố môi tròng
nào ảnh hởng đến sự biểu hiện của gen?
và sự ảnh hởng đó nh thế nào?
HS: Có 2 nhóm yếu tố là bên trong và bên
ngoài.
- GV yêu cầu Hs nghiên cứu các VD SGK.
- HS tự nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và
rút ra các nhận xét về ảnh hởng của các
nhân tố môi trờng lên sự biểu hiện của
gen.
Hỏi:
- Các VD này chứng minh đợc điều gì?
- Nhiệt độ cao có ảnh hởng đến sự biểu
hiện của gen tổng hợp mêlanin nh thế
nào?
HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và trả
lời câu hỏi
Gv: Yêu cầu HS gấp SGK, quan sát tranh
vẽ về quá trình phát triển cảu cây rau mác,
phân tích và rút ra nhận xét
- HS: quan sát tranh, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
GVđặt vấn đề: Giống lợn ỉ của Việt Nam
đợc chăm sóc tốt nhất thì đến 9 tháng tuổi
chỉ đạt 50kg. Hãy giải thích?
- HS: vận dụng kiến thức, suy luận để trả
lời câu hỏi.

- Gv: Làm thế nào để xác định đợc mức
phản ứng của một KG?
I/ Mối quan hệ giữa gen và tính trnạg:
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen
(ADN) - > mARN -> pôlipeptit - > Pr ->
tính trạng.
- Sự biểu hiện của gen qua nhiều bớc nên
chịu sự chi phối của yếu tố bên ngoài và
bên trong cơ thể.
II/ Sự tơng tác giữa gen và môi trờng.
*/ VD:
*/ Kết luận:
- Kiểu hình là kết quả của sự tơng tác giữa
kiểu gen và môi trờng cụ thể.
- Bố mẹ không truyền cho con những tính
trạng đã hình thành sẵn mà di truyền một
kiểu gen.
- Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của
cơ thể trớc môi trờng
III/ Mức phản ứng của kiểu gen.
1/ Mức phản ứng là gì?
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của
cùng một kiểu gen tơng ứng với các môi tr-
ờng khác nhau.
- Mức phản ứng rộng: Là những tính trnạg
về số lợng.
- Mức phản ứng hẹp: Là các tính trạng về
chất lợng.
24
HS: - Gieo hạt của cùng một quả.

- Chiết nhiều cành từ cùng một cây.
- Theo dõi sự phát triển của chúng.
GV: yêu cầu HS vận dụng kiến thức để
trảt lời câu hỏi:
- Tại sao các nhà khoa học lại khuyên
nông dân không nên trồng một loại giống
lúa duy nhất (Dù là giống có năng suất
cao) trên một diện tích rộng trong cùng
một vụ?
HS suy nghĩthảo luận và trảlời theo ý hiểu.
GV nhận xét, bổ sung và tổng kết.
GV: hỏi:
- Thế nào là tínhmềm dẻo củaKH?
- Nguyên nhân dẫn đến tính mềm dẻo của
KH?
- Tính mềm dẻo của KH hình phụ thuộc
vào điều gì?
HS: nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.
2/ Xác định mức phản ứng của một KG:
Cần: - Tạo ra đợc các cá thể có cùng một
KG.
- Với cây SSSD thì cắt các cành của cùng
một cây đem trồng trong những điều kiện
môi trờng khác nhau để theo dõi.
c/ Tính mềm dẻo của kiểu hình:
- Sự mềm dẻo kiểu hình (Thờng biến) là
hiện tợng một KG có thể thay đổi KH trớc
các điều kiện môi tròng khác nhau.
- Sự mềm dẻo KH là do sự tự điều chỉnh về
sinh lý giúp sinh vật thích nghi với sự thay

đổi của môi trờng.
- Mức độ mềm dẻo KH phụ thuộc vào kiểu
gen.
4/ Củng cố: GV cho HS phân tích sơ đồ: Giống - > chăm sóc - > năng suất
5/ HDVN: Trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị nội dung bài TH
Ngày soạn: 10/10/2009
Tiết 14: Thực hành: Lai giống
I/ Mục tiêu bài học:
Sau khi học song bài này, học sinh cần:
1/ Về kiến thức:
- Biết cách bố trí thí nghiệm lai
2/ Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng bố trí thí nghiệm trong nghiên cứu di truyền học
- Rèn luyện PP nghiên cứu di truyền học thông quan băng đĩa ghi hình lại quá trình lai
giống.
3/ Về thái độ: Có ý thức TH và vận dụng kiến thức vào thực tế.
II/ Phơng pháp, phơng tiện:
1/ Phơng pháp: Thực hành.
2/ Phơng tiện: Dụng cụ và thiết bị TH
III/ Tiến trình bài học:
1/ ổn định tổ chức1/ ổn định tổ chức :
Ngày
giảng
Lớp Tiết SS P K
12A1
12A2
12A3
12A5
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×