Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giao an co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.8 KB, 48 trang )

Phần một : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI.
Chương I : SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945- 1949)
Ti ế t 1- Bài 1 : SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945- 1949).
Ngày soạn: 10/8/2008
I. Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Học sinh năm được các nội dung cơ bản:
+ Hoàn cảnh và nội dung của hội nghò IanTa và sự hình thành trật tự thế giới mới
sau chiến tranh thế giới II. “Trật tự hai cực IanTa”
+ Tổ chức Liên hiệp quốc: Mục đích và nguyên tắc
+ Sự hình thành hai hệ thống XHCN và TBCN
2/ Tư tưởng: Ý thức cộng đồng trách nhiệm trong việc thúc đẩy mối quan hệ hữu
nghò hợp tác giữa các dân tộc.
3/ Kỹ năng:
+ Sử dụng bản đồ xác đònh phạm vi ảnh hưởng của các nước theo thể chế IanTa
+ Phân tích – so sánh
4/ Trọng tâm: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh (mục I)
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới (Sự phân chia thế giới theo thể chế IanTa)
- Ảnh tư liệu: ba nhân vật chủ yếu tại hội nghò IanTa
- Sơ đồ tổ chức liên hiệp quốc
III. Hoạt động dạy và học.
1/ Ổn đònh lớp
2/ Dẫn dắt vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm vững
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới
treo tường và ảnh “ Hội nghò Ianta”.
Hỏi:
. - Hội nghò Ianta được triệu tập trong


bối cảnh nào? Nhằm mục đích gì.
- Những quyết đònh quan trọng của
hội nghò Ianta?
Học sinh dựa vào sách giáo khoa trả
lời.
I. H ộ i ngh ị Ianta và sự thoả thuận của 3
cường quốc.
1/ Hoàn cảnh hội nghò Ianta:
- Chiến tranh thế giới II ở giai đoạn kết thúc:
+ Số phận phe Phát Xít được đònh đoạt.
+ Các nước cường quốc đồng minh cần giải
quyết các vấn đề liên quan đến tình hình thế
giới sau chiến tranh.
2/ Nội dung của hội nghò .
- Hội nghò IanTa (Liên Xô) từ ngày 4 đến ngày
11-2-1945, hội nghò tam cường “Anh, Mỹ,
Liên Xô” .Quyết đònh:
+Tiêu diệt tận gốc chủ nghóa Phát xít Đức-
Nhật, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
1
Giáo viên xác đònh trên bản đồ về
vấn đề phân chia phạm vi ảnh hưởng
u – Á. giải thích: vì sao gọi là “trật
tự hai cực Ianta.”
-> Chủ yếu thuộc phạm vi ảnh hưởng
của Liên Xô - Mỹ
- Ý nghóa của Hội nghò?
Hoạt động 1: Theo nhóm.
1- Tổ chức UNO được thành lập như
thế nào ?

+ Xuất phát từ nguyện vọng gìn giữ
hoà bình – ngăn chặn chiến tranh của
nhân dân thế giới.
+ Từ quyết đònh của hội nghò IanTa
của các nước đồng minh.
->Ngày 24-10 là ngày kỷ niệm thành
lập UNO
+ Năm 2003: Uno có 191 nước
+ 20-9-1977: Việt Nam gia nhập
UNO
2- Mục đích và những nguyên tắc hoạt
động của UNO. Nguyên tắc nào là
quan trọng nhất ?
Vai trò của UNO: Hợp tác – đấu tranh
để duy trì hoà bình an ninh thế giới.
Giải quyết xung đột ...
Học sinh dựa vào dòng in nhỏ sgk lưu
ý cơ quan quan trọng nhất của UNO
làø Hội đồng bảo an. Tìm hiểu thêm
về các tổ chức chuyên môn UNO tại
Việt Nam.
+Thành lập tổ chức liên hiệp quốc.
+Thoả thuận về việc đóng quân và phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở châu u-A.Ù
3/ Ý nghóa:
Những quyết đònh của hội nghò Ianta đã hình
thành trật tự thế giới sau chiến tranh: “Trật tự
hai cực IanTa”
II. Sự thành lập Liên hiệp quốc (UNO)
1/ Sự thành lập.

- Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945 đại biểu 50
nước dự hội nghò tại XanPhranxixcô (Mỹ)
thông qua hiến chương UNO ->Tuyên bố
thành lập tổ chức UNO.
- Trụ sở của UNO đặt tại NewYork (Mỹ)
2/ Mục đích-nguyên tắc hoạt động
a/ Mục đích:
- Duy trì hoà bình, an ninh thế giới
- Thúc đẩy quan hệ hữu nghò hợùp tác quốc tế
trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và quyền
dân tộc tự quyết
b/ Nguyên tắc:
+ Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và
quyền dân tộc tự quyết.
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập
chíhn trò các nước.
+ Không can thiệp vào việc nội bộ các nước.
+ Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương
pháp hoà bình.
+ Chung sống hoà bình và nhất trí giựa năm
cường quốc.
c/ Các cơ quan chính của UNO:
- Đại hội đồng.
- Hội đồng bảo an.
- Ban thư ký.
III. Sự hình thành hai hệ thống XH đối lập.
2
Ví dụ : UNESCO, UNICEF, PAM,
WHO, FAO, IMF…
Hoạt động 1: Cá nhân:

- Hội nghò Potxđam nhằm giải quyết
vấn đề gì ?
GV giải thích thêm về vấn đề nước
Đức: là một nước lớn nằm ở giữa
châu u, có tiềm năng mạnh mẽ về
kinh tế và quân sự và là nước phát xít
đầu sỏ nhất.
Mỹ thực hiên kế hoạch MacSan nhằm
mục đích gì ?
5-6-1947 ngoại trưởng Mỹ Mác San
công bố kế hoạch “ Phục hưng châu
u”- Các nước Tây âu phải phụ thuộc
và trở thành đồng minh của Mỹ.‘
(Mục III chủ yếu Hs tự đọc Sgk)
+ Sau chiến tranh xu hướng hình thành 2 phe
XHCN đối lập gay gắt với phe TBCN.
+ Hội nghò Pôtxđam từ 17-7 đến 2-8-1945 giải
quyết vấn đề nước Đức.
+ tháng 9-1949Mỹ, Anh, Pháp lập nhà nước
Cộng hoà liên bang Đức.
+ Tháng 10-1949 Liên xô giúp đỡ các lực
lượng dân chủ Đông Đức lập nhà nước CHDC
Đức
+ Từ những năm 1945-191949 các nước
DCND Đông âu tiến hành những cải cách dân
chủ.Từ những năm 1950 Đông âu xây dựng
CNXH .Cũng từ sau chiến tranh Mỹ thực hiên
kế hoạch MacSan viện trợ cho các nước Tây
âu tạo nên sự đối lập về kinh tế giữa hai khối
TBCN (Tây âu) và XHCN (Đông âu).

Kết thúc bài học :
1/ Giáo viên củng cố bài : + Hoàn cảnh và những quyết đònh quan trọng của hội
nghò IANTA.
+ Mục đích, nguyên tắc hoạt động của UNO. Nêu một số tổ chức chuyên môn
UNO đang hoạt động tại Việt Nam.
+ Theo em vì sao vấn đề cấp bách hiện nay là cần phải cải tổ UNO ?
2/ Chuẩn bò bài 2 “ Liên Xô và Đông u từ 1945- 1991” ( Câu hỏi sách giáo
khoa )
3
Chương II : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945-1991).
LIÊN BANG NGA (1991-2000).
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG
NGA (1991-2000).
Tiết 2 và 3.
Ngày soạn: 20/8/2008
I. Mục tiêu bài học.
1/Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau:
+ Những nét lớn về công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xo.â
+ Tình hình chính trò – chính sách đối ngoại và vò trí quốc tế của Liên Xô từ năm
1945-1970.
+ Tình hình các nước Đông Âu 1945-1970.
2/ Tư tưởng: Đánh giá khách quan về những thành tựu xây dựng CNXH của
Liên Xô và các nước Đông Âu trong những năm 1945-1970.
3/ Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiệnđã diễn ra một cách khoa học, đúng
bản chất của nó.
4/ Trọng tâm: Liên Xô những năm 1945-1970 (mục 1).
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học:
- Bản đồ châu Âu.
- Lược đồ các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới II.
- Ảnh nhà du hành vũ trụ Yuri Gagarin.

III. Hoạt động dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ:
+ Hoàn cảnh và nội dung chính của hội nghò Ianta.
+ Mục đích – nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hiệp quốc.
2/ Dẫn nhập vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm
Hoạt động 1. Cả lớp, cá nhân.
Giáo viên có thể hỏi lại một số nội
dung đã học ở lớp 11 có liên quan đến
Liên Xô:
+ Liên Xô thành lập vào năm nào?
+ Liên Xô xây dựng XHCN 1921-1941
Tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế
giới thứ II như thế nào? Vì sao Liên Xô
hoàn thành khôi phục kinh tế trước thời
hạn?
Giáo viên nêu hoàn cảnh trong
I. Liên Xô và các nước Đông u từ 1945
đến giữa những năm 70
1/ Liên Xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế 1945-1950
+ Hoàn cảnh: Sau chiến tranh thế giới II,
Liên XÔ chòu những tổn thất to lớn về
người và vật chất.
+ Thành tựu: Với tinh thần tự lực tự cường,
Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch
khôi phục kinh tế trong 4 năm – 3 tháng.
- Công nghiệp được phục hồi và phát triển
4
nước(sgk)

Bên ngoài Mỹ và các ĐQ tiến hành bao
vây kinh tế, cô lập chính trò để tiêu diệt
Liên Xô.
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân.
- Những thành tựu CNXH từ năm 1950
đến nửa đầu năm 1970?
+ Hocï sinh trả lời.
+ Giáo viên nêu vài số liệu về sản
lượng công-nông nghiệp của Liên Xô
(1972: Công nghiệp chiếm 20% thế
giới).
Giáo viên sử dụng ảnh và nêu ngắn gọn
về chuyến bay của Gagarin.
Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp.
- Giáo viên sử dụng lược đồ (sgk/ h5).
Giải thích các nước Đông Âu (là các
nước XHCN). Bao gồm các nước thuộc
Đông-Nam Âu (Trừ Hi Lạp) và Trung
Âu.
Giải thích khái niệm: Nhà nước DCND:
Là chính quyền cách mạng của nhân
dân lao động do Đảng cộng sản lãnh
đạo
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập
niên biểu về sự thành lập của các
nước DCND
Thời gian. Nước CHDC ND
22 -7- 1944. Ba lan
23- 8- 1944. Rumani
4- 4- 1945 Hunggari

……………… ………………
- Nông nghiệp 1950 đạt mức 1940.
- KHKT phát triển nhanh (1949 chế tạo
bom nguyên tử).
b/ Liên Xô xây dựng CNXH từ năm 1950
đến nửa đầu năm 1970.
- Từ những năm 1950 Liên Xô thực hiện
nhiều kế hoạch 5 năm liên tục để xây dựng
cơ sở vật chất – kỹ thuật cũa CNXH và đã
đạt được những thành tựu to lớn về mọi
mặt.
+ Công nghiệp: Cường quốc công nghiệp
đứng thứ II thế giới (Sau Mỹ), đi đầu trong
một số ngánh công nghiệp mới như vũ trụ,
nguyên tử, điện hạt nhân.
+ Nông nghiệp: Tăng hàng năm 16%.
+ Khoa học kỹ thuật: 10-1957 phóng thành
công vệ tinh nhân tạo, 4-1961 phòng tàu vũ
trụ mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ tru.
+ Chính trò- xã hộò: Luôn ổn đònh.
+ Đối ngoại: Chính sách bảo vệ hoà bình,
ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và
giúp đỡ các nước XHCN.
2/ Các nước Đông Âu
a/ Sự ra đời các nhà nước DCND Đông u
+ 1944-1945: Hồng quân Liên Xô truy kích
phát xít, nhân dân Đông Âu dưới sự lãnh
đạo của đảng cộng sản đã thành lập chính
quyền DCND.
+ Thời gian thành lập (sgk)

- 1945-1949: Các nước DCND Đông Âu
thực hiện những cải cách dân chủ (Cải cách
ruộng đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp tư
bản. Các thế lực phản động tìm cách chống
phá nhưng bò thất bại.
5
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân.
- Các nước Đông Ââu tiến hành xây dựng
CNXH trong hoàn cảnh thế nào ?
+ Khách quan: Bò các nước đế quốc bao
vây , cô lập- các thế lực phản động
chốn phá.
+Chủ quan : điều kiện kỹ thuật lạc hậu-
CNXH là một mô hình xã hội mới mẻ.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
Sự ra đời và hoạt động của khối SEV,
khối VACSAVA.
Gv nhấn mạnh ý : Sụ ra đời của hai
khối này tạo điều kiện cho sự phát triển
kinh tế – kỹ thuật và tạo thế cân bằng
về quân sự giữa các nước XHCN và
TBCN trong những năm 70.
b/ Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước
Đông Âu.
Từ năm 1950-1975: Các nước Đông Âu tiến
hành các kế hoạch 5 năm để xây dựng
CNXH trong điều kiện khó khăn (chủ quan,
khách quan)
+ Được sự giúp đỡ của Liên Xô và sự nỗ lực
của nhân dân, những năm 1970 các nước

Đông Âu trở thành các nước XHCN có nền
công- nông nghiệp phát triển.
3/ Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội
chủ nghóa ở châu Âu.
a/ Quan hệ kinh tế, khoa học- kỹ thuật.
8-1-1949 thành lập “ Hội đồng tương trợ
kinh tế” nhằm tăng cường sự hợp tác giũa
các nước XHCN về kinh tế- khoa học..
b/ Quan hệ chính trò- quân sự.
14-5-1955 thành lập tổ chức “ Hiệp ước
phòng thủ Vac-sa-va” nhằm liên minh
phòng thủ về quân sự và chính trò các nước
XHCN châu Âu.
IV/ Kết thúc tiết học:
1/ Gv củng cố lại những nội dung chính của bài theo hệ thống câu hỏi sách giáo
khoa.
2/ Chuẩn bò bài mới ( bài 2- tiếp theo) theo các câu hỏi hướng dẫn sau:
-Nguyên nhân và những biểu hiện sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên xô
những năm 80. Theo em đâu là nguyên nhân cơ bản?
-Công cuộc cải tổ cở Liên xô được tiến hành như thế nào ? Vì sao cải tổ lại thất
bại ?
-Nguyên nhân sự sụp đổ của XHCN ở Liên xô và Đông Âu. Nguyên nhân nào là
cơ bản?
6

Chương II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991). LIÊN BANG
NGA (1991- 2000)
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991). LIÊN
BANG NGA (1991- 2000) (Tiếp theo)
Tiết 3

Ngày soạn: 25/8/2008.
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản.
+ Nguyên nhân và những biểu hiện của sự khủng hoảng CNXH ở Liên xô.
+ Công cuộc cải tổ của Goocbachốp.
+Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông Âu.
2- Tư tưởng : Phê phán những khuyết điểm , sai lầm của những người lãnh đạo
đảng , nhà nước Liên xô và các nước Đông âu ,từ đó rút ra bài học kinh nghiêm
cần thiết cho công cuộc đổi mới ở nước ta.
3- Kỹ năng : Phân tích, đánh giá các sự kiện lòch sử .
-Hình thành các khái niệm mới : Trì trệ, cải tổ , đa nguyên chính trò..
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:
- Một số vấn đề lý luận thực tiễn CNXH.
- Lược đồ cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
III. Hoạt động dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ.
+ Thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1950-1970
+ Sự ra đời và hoạt động của khối SEV
2/ Dẫn nhập vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm
Ho ạ t động 1 : Thảo luận nhóm
- Em cho biết những nguyên nhân
khách quan, chủ quan dẫn đến sự
khủng hoảng CNXH ở Liên Xô?
Trì trệ: Phát triển chậm, dừng lại
không phát triển.
- Công cuộc cải tổ do
Goocbachop tiến hành ở Liên Xô
như thế nào ? Vì sao cải tổ bò thất
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những

năm 1970 đến năm 1991.
1/ Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô
- Nguyên nhân: Do tác động của cuộc khủng
hoảng dầu mỏ năm 1973.
+ Liên Xô chậm đưa ra những biện pháp sửa
đổi để thích ứng với tình hình mới, -> đầu những
năm 1980: Kinh tế bắt đầu trì trệ, suy thoái.
+ Chính trò: Bất ổn.
- Công cuộc cải tổ: Tháng 3-1985,M.Goocbachop
tiến hành công cuộc cải tổ đất nước:
+ “Cải cách kinh tế triệt để”
+ Cải cách chính trò- đổi mới tư tưởng.
7
bại ?
Giáo viên giải thích khái niệm
“cải tổ”. Là tổ chức, sắp xếp lại
về mọi mặt -> Cải tổ là cấn thiết
nhưng cải tổ sai nguyên tắc ->
Hậu quả nghiêm trọng
- Cải tổ kinh tế: Phát triển kinh
tế hàng hoá nhưng do cơ cấu kinh
tế mới chưa xây dựng đã vội xoá
bỏ cái cũ -> sự hụt hẫng cho kinh
tế -> Đời sống khó khăn -> khủng
hoảng.
- Chính trò: Đa nguyên, đa đảng
-> sai lầm về đường lối, tư tưởng
và tổ chức cán bộ.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Nguyên nhân và những biểu hiện

của sự khủng hoảng ở các nước
XHCN ở Đông Âu?
Giáo viên nêu sự sụp đổ của một
số nước Đông Âu:
+ Ba Lan
+ CHDC Đức
+ Rumani...
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Những nguyên nhân dẫn đếnsự
sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên
Xô – Đông Âu?
Giáo viên phân tích 4 nguyên
nhân (sgk). Nhấân mạnh nguyên
nhân chính là: những sai lầm về
đường lối trong công cuộc cải tổ
kinh tế-chính trò.
- Nhưng do phạm nhiều sai lầm -> Liên Xô càng
khủng hoảng toàn diện và trầm trọng.
- Hậu quả:
- 21-8-1991 cuộc đảo chính lật đổ Goocbachop
thất bại -> Đảng cộng sản Liên Xô và chính phủ
Liên Bang ngừng hoạt động.
- 11/15 nước cộng hoà tách khỏi Liên Bang và
thành lập (SNG), vào ngày 21-12-1991, nhà nước
Liên Bang tan ra.õ
- 25- 12-1991: Tổng thống Goocbachop từ chức,
chủ nghóa xã hội ở Liên Xô sụp đổ hoàn toàn.
2/ Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Đông Âu.
+ Do tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ
1973 -> đầu năm 1980 Đông Âu lâm vào tình

trạng trì trệ kinh tế -> đời sống nhân dân sa sút,
lòng tin sụt giảm.
+ Lãnh đạo đảng và nhà nước Đông Âu đã thực
hiện các biện pháp cải tổ để điều chỉnh nhưng
mắc phải sai lầm và sự chống phá của các thế lực
phản động -> sự khủng hoảng ở Đông Âu ngày
càng gay gắt.
Hậu quả: Các nước Đông Âu rời bỏ CNXH quay
lại con đường TBCN từ năm 1991.
3/ Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô
và Đông Âu.
a/ Đường lối lãnh đạo chủ quan ,duy ý chí .. thiếu
công bằng dân chủ trong xã hội .
b/ Không bắt kòp sự phát triển khoa học- kỹ thuật
tiên tiến dẫn đến sự khủng hoảng về kinh tế và xã
hội.
c/ Phạm sai lầm về dường lối trong cải tổ làm cho
khủng hoảng thêm trầm trọng.
d/ Sự chống phá của các thế lực thù đòch.
III/ Liên bang Nga trong thập niên 90 (1991-
2000 )
8
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Nét chính về liên bang Nga trong
thập niên 90?
Gv liên hệ tình hình hiện nay ở
Trecxnia.
+ Liên bang Nga là quốc gia “ Kế tục Liên xô’’
về đòa vò pháp lý trong quan hệ quốc tế.
1/ Kinh tế: Từ 1990-1995 tăng trưởng GDP hàng

năm luôn là số âm ( 1990: - 3,6%, 1995: - 4,1%)
Từ 1996 có dấu hiệu phục hồi. (Năm 1997 tăng
lên o,5%, năm 2000 là 9%).
2/ Chính trò: Tháng 12-1993 hiến pháp liên bang
Nga được ban hành.
3/ Đối ngoại: Trong những năm 1992-1993, Nga
theo đuổi chính sách “ Đònh hướng Đại tây
dương”, ngả về các cường quốc phương Tây. Từ
những năm 1994 chuyển sang chính sách “ Đònh
hướng u-Á” ( Phát triển mối quan hệ với SNG,
Trung Quốc, Ấn độ, ASEAN…)
VI/ Kết thúc bài học:
1/Giáo viên củng cố nội dung cơ bản của chương hai :
-Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô- Đông Âu 1945- 1970. Ý nghóa của
những thành tựu này (liên hệ Việt nam trong giai đoạn này).
-Sự khủng hoảng và sụp đổ của CNXH o93 Liên xô và Đông âu 1970-1991.
Nguyên nhân.
2/ Chuẩn bò bài 3 “ Các nứơc Đông Bắc Á’’( Theo hệ thống câu hỏi trong Sách
giáo khoa).
9
Chương III : CÁC NƯỚC Á , PHI , MỸ LA TINH ( 1945- 2000 ).
Tiết 4: Bài 3- CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.
Ngày soạn: 30/8/2008
I/ Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau :
+ Sự biến đổi lớn lao của các nước Đông Bắc Á (Trung Quố, bán đảo Triều
Tiên) từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
+ Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung quốc từ 1945-2000.
2/ Tư tưởng: Từ sự biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á học sinh nhận thức
được quy luật tất yếu về sự phát triển của lòch sử . Nhận thức đúng đắn về quá

trình xây dưng CNXH là một quá trình vô cùng phức tạp và khó khăn.
3/ Kỹ năng : Tổng hợp, hệ thống hoá các sự kiện lòch sử. Đánh giá các sự kiện ,
các nhân vật lòch sử một cách khách quan.
- Nắm vững các khái niệm: “ Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân”, cải cách,
GDP, GNP.
4/ Trọng tâm : Trung Quốc ( mục II ).
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:
- Lược đồ “Các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh II’’.
- Lòch sử thế giới hiện đại.
- Những mẩu chuyện lòch sử thế giới ( tập 2).
III/Tiến trình lên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ :
+ Công cuộc cải tổ ở Liên xô từ 1986- 1990. Vì sao cải tổ thất bại ?
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và
Đông âu.
2/ Dẫn dắt vào bài mới : Giáo viên giới thiệu những nét chínhvề khu vực Đông
Bắc Á trước chiến tranh và những biến đổi to lớn của các nước này từ sau chiến
tranh thế giối đến 2000.
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp:
Giáo viên sử dụng lược đồ khu vực Đông
Bắc Á trước chiến tranh thế giới thứ II, giới
thiệu nét chính về khu vực này.
- Sau chiến tranh thế giới II, khu vực Đông
Bắc Á có những chuyển biến gì?
(Học sinh dựa vào sgk để trả lời theo 2 ý:
Biến chuyển về chính trò, kinh tế).
I/ Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
- Trước chiến tranh: Các nước Đông
Bắc Á (trừ Nhật Bản) bò CNTDâ nô

dòch.
- Sau chiến tranh 1945 : Các nước này
có những biến chuyển lớn:
+ Chính trò.
*C/m Trung Quốc thắng lợi, nước
10
Giáo viên giải thích thêm: Sau chiến
tranh, bán đảo Triều Tiên xuất hiện hai nhà
nước là do âm mưu của Mỹ và đồng minh
nhằm ngăn chặn CNXH -> Chia cắt Triều
Tiên, không thực hiện những thoả ước trước
đó với Liên Xô.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới để giới
thiệu về Trung Quốc (Quốc gia đất rộng
người đông và có nền văn hoá lâu đời).
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm được
những nét chính về cuộc nội chiến ở Trung
Quốc. Tập trung vào phân tích ý nghóa:
- Ý nghóa đối với dân tộc
- Ý nghóa đối với thế giới
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Nhiệm vụ của Trung Quốc trong 10 năm
đầu xây dựng chế độ mới là gì? và TQ đã đạt
được những thành tựu như thế nào?
Học sinh dựa vào dòng chữ in nhỏ trong
sgk để trả lời (Lưu ý các số liệu.
- Vì sao nhân dân Trung Quốc đã đạt được
những thành tựu đó?
- Sự giúp đỡ của Liên Xo.â

- Sự nỗ lực to lớn của nhân dân Trung Quốc
(Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản).
Giáo viên mở rộng:
- 14-2-1950, Trung Quốc kí với Liên Xô
“Hiệp ước hữu nghò, liên minh và tương trợ
Trung-Xô”.
- Tháng 10-1950, phái quân Chí viện sang
Triều Tiên (Kháng Mỹ, viện Triều).
- Giúp đỡ nhân dân Việt Nam trong kháng
chiến chống Pháp.
CHND Trung Hoa ra đời.
*Bán đảo Triều Tiên bò chia cắt
và hình thành 2 nhà nước riêng biệt.
+ Kinh tế. Đạt được nhiều thành tựu:
*Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài
Loan hoá rồng.
*Nhật Bản đứng thứ hai thứ giới.
*Trung Quốc đạt mức tăng trưởng
cao nhất thế giới cuôis TK XX.
II/ Trung Quốc.
1/ Sự thành lập nước CHND Trung
Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây
dựng chế độ mới.
a.Sự thành lập
- Nội chiến 1946- 1949:
+ Từ sau chiến tranh chống Nhật
(7-1946 đến 9-1949) diễn ra cuộc nội
chiến giữa Quốc dân đảng và lực lượng
cách mạng do Đảng cộng sản lãnh đạo.
1-10-1949, nước CHND Trung Hoa

được thành lập
- Ý nghóa: sgk
b. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949-1959)
- Nhiệm vụ:
Đưa đất nước TQ thoát khỏi nghèo
nàn, lạc hậu, vươn lên phát triển về
mọi mặt.
- Thành tựu:
*Kinh tế:
+ 1950-1952, hoàn thành thắng
lợi công cuộc khôi phục kinh tế.
+ 1953-1957, hoàn thành thắng
lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và đạt
được nhiều thành tựu lớn về kinh tế,
văn hoá giáo dục và xã hội (Số liệu
sgk).
*Chính sách đối ngoại:
+ Có chính sách tích cực để củng
cố hoà bình và thúc đẩy phong trào
cách mạng trên thế giới.
11
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Ngyên nhân nào dẫn đến TQ lâm vào tình
trạng không ổn đònh về kinh tế, chính trò, xã
hội?
- Đường lối “ba ngọn cờ hồng” được triển
khai như thế nào? Hậu quả đối với đất nước
và nhân dân TQ?
Học sinh dựa vào sgk trả lờùi và nêu ra nhận

xét của mình.
Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: các nhà
lãnh đạo Trung Quốc mắc sai lầm về đường
lối, nhận thức chưa đúng về CNXH -> Cuối
năm 1988 có 30 triệu người chết đói.
- Việc Trung Quốc bắt tay với Mỹ có ảnh
hưởng thế nào đến cách mạng Đông Dương?
Ảnh hưởng bất lợi -> Vì lúc đó cuộc kháng
chiến của nhân dân ta đang ở vào thời kỳ
quyết đònh.
Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp.
Trong những năm khủng hoảng giới lãnh đạo
TQ đã bình tónh quan sát, ổn đònh tình hình,
kòp thời đối phó để tiếp tục cải cách.
- Nội dung đường lối cải cách, mở cửa của
TQ được thể hiện ở những mặt nào?
Gv giải thích khái niệm kinh tế:
-Kinh tế kế hoạch hoá.
-Kinh tế thò trường.
-Kinh tế thò trường XHCN ( Là nền kt sản
+ 18-1-1950, đặt quan hệ ngoại
giao với Việt Nam
2/ Trung Quốc những năm không ổn
đònh (1959-1978)
a.Nguyên nhân: Từ 1959, TQ dề ra
đường lối " Ba ngọn cờ hồng".
b. Nội dung:
- "Đường lối chung" xây dựng XHCN.
- "Đại nhảy vọt".
- "Công xã nhân dân"

c. Hậu quả:
- Kinh tế hỗn loạn, sản xuất giảm sút,
đời sống ND khổ cực.
- Chính trò: Nội bộ ĐCS bất đồng quan
điểm, tranh giành quyền lực. Đỉnh cao
là "Đại cách mạng văn hoá Vô sản"
(1966- 1976).
- Đối ngoại:
- Tiến hành những cuộc xung đột biên
giới: Ấn Độ(1962)ä, Liên Xô (1969) tạo
nên mối quan hệ căng thẳng.
- ng hộ phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở các nước Á-Phi-Mỹ
La Tinh.
- Hoà dòu với Mỹ vào đầu năm 1972.
3- Công cuộc cải cách, mở cửa 1978-
2000.
- Thời gian: Từ tháng 12-1978 Đảng
cộng sản TQ đã vạch ra đường lối đổi
mới. Từ đại hội lần 12 (9- 1982) và từ
đại hội 13 (10-1987) nâng lên thành
đường lối chung.
- Nội dung:
-Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
-Tiến hành cải cách mở cửa.
-Chuyển đổi cơ chế nền kinh tế từ tập
12
xuất hàng hoá phục vụ cho thò trường tự do
có sự điều tiết của nhà nước.
Khái niêm : GDP (tổng sản phẩm quốc nội)

GNP ( tổng sản phẩm quốc gia ).
Hoạt động 2: Theo nhóm.
- Những sự kiện nào nói lên sự biến đổi của
Trung Quốc trong thời kỳ đổi mới?
- Sự thay đổi trong đường lối đối ngoại của
TQ?
- So sánh đường lối đối ngoại của TQ trước
và trong thời kỳ đổi mới?
Gv mở rông
TQ ký các thoả thuận buôn bán với Nga.
Những thoả thuận về biên giới lãnh thổ với
Lào, Việt nam (Mở đường sắt liên vân quốc
tế với VN). Thúc đẩy mối quan hệ mọi mặt
với các nước ASEAN.
trung, bao cấp sang kinh tế thò trường
XHCN .
-Xây dựng CNXH mang màu sắc
Trung Quốc.
+ Mục tiêu của cải cách là: Biến TQ
thành một nước giàu mạnh, dân chủ,
văn minh.
- Những biến đổi của Trung Quốc
(1979-1998):
+ Kinh tế .
+ Khoa học- kỹ thuật (Sgk).
+ Đối ngoại.
Bình thường hoá trong quan hệ
với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ...
Mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghò với
các nước, góp sức trong giải quyết

quốc tế -> Nâng cao vò thế của
Trung quốc trên trường quốc tế.

Kết thúc bài học.
1/ Củng cố kiến thức: (từng phần) nhấn mạnh nội dung trọng tâm .
2/Câu hỏi và bài tập:
a-Câu hỏi : câu 1,2,3 (sách giáo khoa)
a- Lập niên biểu các sự kiện chính trong lòch sử Trung Quốc từ 1945- 2000 theo
bảng sau.
Năm (sự kiện) Nội dung chính. Ý nghóa
3/ Chuẩn bò bài 4 “ Đông Nam Á, n độ’’ Theo câu hỏi sách giáo khoa.
13
a- Tình hình chung của các nước Đông Nam á trước và sau chiến tranh thế giới
thứ hai.
b- Nét chính của cách mạng Lào từ 1945- 1975.
Tiết 5- Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

Ngày Soạn: 06/ 09/ 2008

I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: Học sinh nắm được những nét lớn về các nước Đông Nam á trước
và sau chiến tranh thế giới thứ hai. Quá trình xây dưng và phát triển đất nước từ
sau khi giành độc lập đến nay ( Chiến lược phát triển kinh tế và két quả ).
2- Tư tưởng: Học sinh nhận thức rõ về tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc
lập dân tộc.Đánh giá cao những thành tựu trong công cuộc xây dựng và phát
triển đất nước của các nước Đông Nam á.
3- Kỹ năng: Khái quát , tổng hợp các sự kiện lòch sử. Xử dụng lược đồ Đông
Nam á.
4- Trọng tâm: Mục 1 “ Các quốc gia độc lập ở Đông Nam á”.
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:

-Bản đồ Đông Nam á.
-Tư liệu tham khảo (sách giáo viên)
-Lòch sử thế giới hiện đại.
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:
1- Kiểm tra bài cũ:
-Những biến chuyển to lớn của khu vực Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới
hai?
-Sự thành lập nước CHND Trung hoa- Ý nghóa?
2- Dẫn dắt vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp:
GVsử dụng lược đồ ĐNA xác đònh vò trí
các nước (Nhấn mạnh về vò trí chiến
lược và kinh tế quan trọng của ĐNA ).
GV đặt câu hỏi: Tình hình ĐNA trước và
sau chiến tranh thế giới hai?
HS tự lập bảng niên biểu về thời gian
gình độc lập của các nước ĐNA.
Tên nước Thủ đô Ngàygiành
độc lập
Inđônêxia Giacacta
Việt nam. Hà nội
I/ Các nước Đông Nam .
1- Sự thành lập các quốc gia độc lập ở Đông
Nam Á.
a/ Vài nét chung về quá trình giành độc lập:
- Trước chiến tranh TG hai hầu hết các
nước ĐNA (Trừ TháiLan) là thuộc đòa của
các đế quốc Âu-Mỹ.
- Sau chiến tranh các nước đều đã lần

lượt giành được độc lập (ở những mức độ
khác nhau).
b/ Lào (1945-1975):
-12-10-1945 Khởi nghóa thắng lợi ở Viên
14
Lào. Viên chăn
Philipin Manila
Miên điện Rănggun
Mã laixia Cualalămpơ
Sinhgapo Sinhgapo
Brunây Binđaxebega
on
Thái lan Băng Cốc
Đông timo Đili
Cămpuchia Pnôngpênh
- Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào
phát triển thế nào ? Kết quả cuộc kháng
chiến?
HS dựa vào phần in nhỏ sgk trình bày
những sự kiện chính của Lào từ 1945-
1975.
GV hướng dẫn học sinh lập bảng thống
kê các mốc phát triển lòch sử của
Cămpuchia .
St
t
Giai đoạn Nội dung lòch sử
1 45-54 K/c chống Pháp
2
Hoạt động 1: Cá nhân..

GV giới thiệu tình hình chung các nước
ĐNA sau khi giành độc lập đã tiến hành
xây dựng đất nước nhưng thời điểm tiến
hành và mức độ phát triển có khác
nhau.
Giải thích khái niệm về “Kinh tế tập
trung, kế hoạch hoá” và “Kinh tế thò
trường”.
Hoạt động 2: Theo nhóm.
- Nhận xét về chiến lược kinh tế của 5
nước sáng lập ASEAN ở hai giai đoạn
Chăn- Lào tuyên bố độc lập.
-1946-1954 : Thực dân Pháp quay lại xâm
lược, nhân dân tiến hành cuộc K/c bảo vệ
độc lậ. Tháng 7-1954 Pháp ký hiệp đònh
Giơ-ne-vơ, công nhận độc lập chủ quyền
của Lào.
-1954-1975, Kháng chiến chống Mỹ thắng
lợi. Ngày 2-12-1975, nước CHDCND Lào
thành lập bước vào thời kỳ xây dựng, phát
triển đất nước.
c/ Căm-pu-chia (1945-1993).
-10-1945, Pháp trở lại xâm lược, nhân dân
tiến hành k/c do Đảng cộng sản lãnh đạo .
-1954- đầu 1970: Chính phủ Xihanúc thực
hiện đường lối hoà bình, trung lập.
-Từ 3/1970-1975: kháng chiến chống Mỹ.
-1975-đầu 1979 : Thời kỳ thống trò của tập
đoàn Khơme đỏ và cuộc đấu tranh của nhân
dân lật đổ chế độ này.

-1979-1991: Nội chiến và quá trình hoà
giải, hoà hợp dân tộc.
-1993-nay : Thời kỳ phát triển mới của đất
nước.
2/ Quá trình xây dựng và phát triển của
các nước Đông Nam Á
a/ Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:
- Sau khi giành được độc lập các nước này
thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội
“Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu”.
- Từ những năm 60-70 thực hiện chiến lược
kinh tế hướng ngoại “Công nghiệp hoá lấy
xuất khẩu làm chủ đạo” -> Kinh tế –xã hội
có nhiều biến đổi to lớn.
Thành tựu: (Sách giáo khoa)
15
trước và sau những năm 70?.
-Kinh tế hướng nội.
-Kinh tế hướng ngoại
Sự thay đổi chiến lược kinh tế đó nhằm
mục tiêu gì?
Gv giải thích : “Kinh tế hướng ngoại”
nhằm khắc phục sự hạn chế của kinh tế
hướng nội, thúc đẩy kinh tế tiếp tục
phát triển. Thu hút vốn, kỹ thuật của
nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hoá
để xuất khẩu.
b/ Nhóm các nước Đông Dương.
- Từ sau khi giành độc lâp đến cuối thập kỷ
70, các nước này thực hiệnchính sách kinh

tế tập trung, kế hoạch hoá. Từ những năm
80 chuyển sang nền kinh tế thò trường, cải
cách mở cửa -> Nền kinh tế có nhiều khởi
sắc.
c/Các nước khác ở Đông Nam Á:
*Brunây :Kinh tế có nét đặc thù riêng (chủ
yếu là khai thác dầu mỏ và khí đốt) phải
nhập 80%lương thực, tực phẩm.
*Mianma:
- Trước những năm 80: thực hiện chính sách
kinh tế tự lực ,hướng nội “Đóng cửa”.
- Từ 1988: chính phủ thực hiện chính sách
cải cách “mở cửa” -> Kinh tế tăng trưởng
có sự khởi sắc.
IV. Kết thúc tiết học :
1/ Củng cố bài :
Giáo viên củng cố nội dung 1 và 2: Lào- Cămpuchia , chiến lược phát triển kinh
tế của các nước Đông Nam á từ sau khi giành độc lập (Lưu ý các nước thuộc
nhóm sáng lập ASEAN) Giáo viên đặt câu hỏi nhận thức “Việt nam cần học hỏi
những gì về chiến lược phát triển kinh tế của các nước này trong thời kỳ đổi
mới ?”
2/ Bài tập về nhà: Lập bảng về chiến lược phát triển kinh tế của các nước sáng
lập ASEAN.
Chiến
lược
Vấn đề
Hướng nội Hướng ngoại
Thời gian Trước những năm 60 Những năm 60 - 70
Mục tiêu Xây dựng kinh tế tự chủ CN hóa lấy xuất khẩu làm
củ đạo

Nội dung Phát triển CN tiêu dùng nội đòa Mở cửa kinh tế thu hút đầu
tư bên ngoài
Thành tựu Đáp ứng nhu cầu trong nước Tăng trưởng kinh tế
16
cao( Từ 7% - 12%)
Hạn chế Thiếu vốn, nguyên liệu, công
nghệ
3/ Chuẩn bò bài mới : Bài 4 (Tiếp theo).
-Sưu tầm những tư liệu về ASEAN. Lộ trình gia nhập AFTA của Việt nam.
-Thời cơ và thách thức đối vớiViệt nam khinhập ASEAN.
-Những thành tựu xây dựng và phát triển đất nước của n độ (tìm hiểu về các
khái niệm “Cách mạng xanh”, “Cách mạng trắng” , “Cách mạng chất xám”.
17
Ti ế t 6- Bài 4 : C¸ÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ (Tiếp theo)
Ngày soạn: 12/9/2008
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: Học sinh cần nắm được các nội dung cơ bản.
-Sự thành lập và phát triển của tổ chức ASEAN.
-Phong trào đấu tranh giành độc lập của n độ từ 1945-1950.
-Những thành tựu trong công cuộc xây dựng và phát triển của n Độ từ sau khi
giành được độc lập đến nay.
2- Tư tưởng:
Học sinh nhận thức được tính tất yếu của sự hợp tác phát triển của các nước
Đông Nam á. Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
3- Kỹ năng:
Sử dụng bản đồ, phân tích, so sánh và đánh giá đúng về các sự kiện lòch sử.
II/ Tư liệu –đồ dùng dạy học:
-Bản đồ châu Á (n độ ).
-Tư liệu về ASEAN- n độ.
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:

1- Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày các giai đoạn phát triển của lòch sử Cămpuchia từ 1945-1993
-Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm các nước sáng lập ASEAN.
2- Dẫn dắt vào bài mới: Tiết 6 bài 4 (Tiếp theo).
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
Hoạt động 1: Theo nhóm.
- Tổ chức ASEAN ra đời trong bối cảnh
nào? Những nguyên nhân dẫn đến sư ra
đời của ASEAN?
HS trả lời:
+ Từ sau chiến tranh tình hình thế giới và
khu vực có nhiều biến đổi.
+ Nhu cầu các nước trong khu vực cần có
sự hợp tác dể phát triển.
+ Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường
quốc bên ngoài với khu vực.
+ Từ xu thế chung trên thế giới (Sự xuất
hiện của các tổ chức khu vực EU,
NAFATA, APEC v.v
3/ Sư ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN.
a- Sự thành lập:
+ 8-8-1967. “Hiệp hội các nước
Đông Nam Á” được thành lập tại
Băng cốc (Thái lan) gồm 5 nước :
Inđônêxia, Malaixia, Sinhgapo,
Thái lan, Philipin.
b- Tính chất: ASEAN là một tổ chức
liên minh chính trò, kinh tế, văn hóa
xã hội của các nước ĐNÁ

c- Hoạt động của ASEAN:
+ Từ 1967-1975: ASEAN là một tổ
18
- Tính chất và mục tiêu của ASEAN?
+ Là một tổ chức liên minh kinh tế , chính
trò ,văn hoá ở Đông Nam á. Cùng hợp tác
kinh tế, xây dựng ĐNA thành khu vực hoà
bình, ổn đònh và phát triển.
- Thời cơ và thách thức đối với Việt nam
khi gia nhập ASEAN?
+ Tạo điều kiện cho VN được hòa nhập
vào cộng đồng khu vực thò trường các
nước ĐNÁ. Thu hút được vốn đầu tư, cơ
hội giao lưu học tập tiếp thu trình độ KH-
KT, công nghệ, văn hóa…
+ VN chòu sự cạnh tranh quyết liệt nhất là
về KT. Hào nhập nếu không đứng vững
sẽ dễ bò tụt hậu về kinh tế, bò “hòa tan”
về chính trò, văn hóa…
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
- Nêu những sự kiện chứng tỏ sự phát triển
mạnh mẽ của phong trào chống Anh ở n
độs sau chiến tranh hai? Thực dân Anh đã
đối phó như thế nào ?
- Kết quả của kế hoạch Maobatơn?
Gv nhấn mạnh : với kế hoạch này n Độ
giành được quyền tự trò nhưng một phần
đã bò tách ra (Vấn đề dân tộc và tôn giáo)
- Nền độc lập mà n Độ đạt được trải qua
những nấc thang nào?

+ Từ thấp đến cao : từ giành được quyền
tự trò 1947 đến độc lập hoàn toàn 1950.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
chức còn non yếu, chưa có vò trí trên
trường quốc tế.
+ Từ 2-1976 đến nay: Từ sau hội
nghò Bali tháng 2/1976 ASEAN có
bước phát triển mới và khẳng đònh vò
thế trên trường quốc tế
d- Sự phát triển của ASEAN :
- Năm 1967 có 5 nước:
-1984 : Brunây.
- 28-7-1995 : Việt nam.
- 9-1997 : Lào , Mianma.
- 30-4-1999 : Cămpuchia.
Tương lai Đông Timo sẽ trở thành
thành viên của ASEAN như vậy
ASEAN sẽ trở thành “ASEAN toàn
Đông Nam Á”.
II/ n Độ :
1- Phong trào đấu tranh giành độc
lập (1945-1950 ).
- Từ sau chiến tranh thế giới hai
phong trào đấu tranh giành dộc lập ở
n độ phát triển mạnh mẽ (Cuộc
khởi nghóa của 2 vạn thuỷ binh ở
Bombay, phong trào của học sinh,
sinh viên, phong trào ở Cancútta,
Karasi, Madrat).
- Trước sự phát triển của phong trào,

thực dân Anh đã nhượng bộ- thực
hiện kế hoạch Maobattơn. Ngày 15-
8-1947 Ấn Độ tách thành 2 quốc gia,
- n Độ : n giáo
- Pakixtan: Hồi giáo.
-> n Độ giành được quyền tự trò.
- Nhân dân vẫn tiếp tục đấu tranh
cuối cùng Anh phải trao trả độc lập
hoàn toàn cho n Độ, ngày 26-1-
1950 nước cộng hoà n Độ thành
lập (J.Nêru làm thủ tướng).
2-Thời kỳ xây dựng và phát triển đất
nước
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×