Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Giao an 12 (Chuan khong can chinh - hk1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.72 KB, 71 trang )

– Tæ V¨n –
Tiết 17: Làm văn
Ngày soạn: 23/09/2010
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Mục đích, yêu cầu của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
- Cách thức triển khai bài nghị luận về một tác phẩm thơ.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
- Huy động kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm của bản thân để viết bài văn
nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Phương tiện dạy học: Giáo án, sgk, tài liệu chuẩn kiến thức-kĩ năng, tài liệu tham
khảo.
- Phương pháp: theo hướng quy nạp – từ ngữ liệu đi đến hình thành kiến thức, kĩ
năng làm bài.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo trình tự nội dung của bài học trong sgk.
- Phương tiện: vở soạn, sgk, tài liệu tham khảo.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5-7’)
Nội dung: Bài Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS.
3. Bài mới (37’)
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
làm văn số 1:


- Tìm hiểu đề.
- Lập dàn ý.
GV hướng dẫn cụ thể:
- HS phân tích yêu cầu của đề
I. TÌM HIỂU CHUNG (20’)
ơ
1. Thực hành đề 1 (sgk) (17’)
a) Tìm hiểu đề: (3’)
ơ
- Hoàn cảnh ra đời: Năm 1947, giữa lúc cuộc kháng chiến chống
Pháp của dân tộc đang gặp lúc gian khó. Một
đêm, tại chiến khu Việt Bắc, Bác đã làm bài
thơ này, thể hiện tâm trạng cảm xúc của
Người với dân, với nước.
N¨m häc 2010 - 2011
47
– Tæ V¨n –
tập trung vào những vấn đề
sau:
+ Hoàn cảnh sáng tác bài thơ (chú ý
bối cảnh lịch sử của đất nước).
+ Nội dung cần giải quyết trong bài
viết (nội dung, nghệ thuật bài
thơ).
- Dựa trên đề đã tìm hiểu, HS lập dàn
ý cho bài viết theo những gợi ý cụ
thể trong sgk.
Từ việc tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài
văn số 1, HS rút ra ghi nhớ về cách
làm bài văn nghị luận về một bài thơ,

đoạn thơ.
- Yêu cầu của đề và định hướng giải quyết:
+ Phân tích vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên để thấy được vẻ
đẹp tâm hồn vị lãnh tụ.
+ Từ vẻ đẹp tâm hồn thi nhân, thấy được vẻ đẹp tâm hồn
con người Việt Nam và tương lai tất thắng của cuộc kháng
chiến.
b) Lập dàn ý: (14’)
* Mở bài:
- Giới thiệu bài thơ.
- Nhận định chung về bài thơ.
* Thân bài:
(1) Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên:
- Vẽ bằng âm thanh, hình ảnh  Giàu lòng yêu thiên nhiên,
yêu con người, yêu cuộc sống.
- So sánh với cảnh Côn Sơn trong bài thơ của Nguyễn Trãi
và các bài thơ của Bác làm ở Việt Bắc.
(2) Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân:
- Thanh đạm, ung dung.
- Yêu con người, yêu cuộc sống.
- Canh cánh nỗi niềm với đất nước.
 Đây là vẻ đẹp tiêu biểu cho tâm hồn con người Việt Nam:
So sánh, đúc kết qua một số bài thơ khác.
(3) Nghệ thuật:
- Vừa cổ điển, vừa hiện đại.
- Tu từ cú pháp, điệp câu, vắt dòng.
* Kết bài:
Tóm gọn nội dung đã nghị luận.
2. Cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ
N¨m häc 2010 - 2011

48
– Tæ V¨n –
Hoạt động 3: Luyện tập vận dụng.
- Trên cơ sở đã thực hiện ở bước
1, GV hướng dẫn HS thực hành
đề văn sau:
Cảm nhận của anh (chị) về hình ảnh
người tù HCM qua 2 câu thơ sau:
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hoàn nô dĩ hồng.
(Cô em xóm núi xay ngô tối,
Xay hết lò than đã rực hồng).
Chiều tối
GV hướng dẫn và nhận xét.
(3’)
- Đặc điểm chung: Là trình bày ý kiến, nhận xét, đánh giá về
nội dung, nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ.
- Cách làm:
* Tìm hiểu đề:
- Xác định được yêu cầu cơ bản của đề bài.
- Tìm hiểu HCST, xuất xứ, mục đích ra đời của bài thơ, đoạn
thơ.
- Đưa ra nhận định chung (chủ đề) của bài thơ, đoạn thơ.
* Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu khái quát bài thơ, đoạn thơ.
- Thân bài:
+ Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ (vị trí của đoạn
thơ trong tác phẩm)
+ Sử dụng tổng hợp các thao tác nghị luận để tìm hiểu
giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ

(đặt trong mối quan hệ với toàn tác phẩm).
- Kết bài: Đánh giá chung về bài thơ, đoạn thơ.
* Viết bài: Cần mạch lạc, rõ ràng, đáp ứng được yêu cầu của
bài văn nghị luận văn học.
II. LUYỆN TẬP (17’)
1. Tìm hiểu đề: (2’)
- Hoàn cảnh sáng tác:
+ Trích trong tập Nhật kí trong tù.
+ Bài thơ được viết khi Người trên đường chuyển lao từ
Tĩnh Tây sang nhà lao Thiên Bảo vào cuối thu 1942
- Nội dung cần làm rõ:
+ Bức tranh cuộc sống nơi rừng núi: dân giã, bình dị, tràn
đầy sức sống.
+ Hình ảnh người tù HCM: thư thái, tĩnh tại trong sự chan
hòa với cuộc sống của người dân nơi đây; tinh thần lạc
quan yêu đời và khát vọng về tương lai tươi sáng của
dân tộc.
+ Nghệ thuật: Cổ điển kết hợp với hiện đại, bút pháp nghệ
thuật chấm phá của thơ ca Đường, nhãn tự tạo thần thái
cho bài thơ…
2. Lập dàn ý: (15’)
a) Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về tác giả Hồ Chí Minh: nhà CM,
N¨m häc 2010 - 2011
49
– Tæ V¨n –
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học (2’)
GV hướng dẫn HS thực hiện đề bài
số 2 – Đề về đoạn trích trong bài thơ
“Việt Bắc” của Tố Hữu.

nhà thơ lớn của dân tộc.
- Vị trí đoạn trích: hai câu sau của bài thơ Chiều tối.
- Khái quát nội dung đoạn trích: vừa tập trung thể hiện
bức tranh đời sống người dân nơi miền núi vừa cho thấy
được rất rõ chân dung của người tù HCM.
b) Thân bài:
- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
- Dùng câu dẫn để vào nội dung cần làm rõ của bài viết:
Đi từ nội dung khái quát trong hai câu thơ đầu để chuyển
đoạn.
- Nội dung bài thơ:
+ Bức tranh đời sống:
+ Chân dung người tù HCM.
- Nghệ thuật:
+ Bài thơ vừa mang nét cổ điển, vừa mang cảm xúc hiện
đại.
+ Sử dụng thành công nghệ thuật chấm phá, một bút pháp
quen thuộc trong thơ ca cổ Trung Quốc đời Đường
tạo nên một vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc, giản dị cho bức
tranh miêu tả.
+ Nhãn tự “hồng”: vừa mang lại nét thần thái cho bài thơ,
vừa thể hiện rất rõ vẻ đẹp tâm hồn người tù HCM – cái
nhìn lạc quan yêu đời, tình thần của một người chiến sĩ
Cách mạng.
c) Kết bài:
- Khái quát lại nội dung đã phân tích, bình luận.
- Đặt câu thơ vào toàn bài Chiều tối  Tạo nên một vẻ
đẹp hài hòa về thiên nhiên và cuộc sống của con người.
 Càng làm nổi bật những vẻ đẹp tâm hồn ở người chiến sĩ
Cách mạng HCM.

4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Ghi nhớ: sgk.
- HS tự tìm hiểu và thực hiện đề số 2, sgk.
- Chuẩn bị nội dung bài: Tây Tiến
Tuần 7
N¨m häc 2010 - 2011
50
– Tæ V¨n –
Tiết 19 + 20: Đọc văn
Ngày soạn: 23/09/2010
TÂY TIẾN
(Quang Dũng)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, dữ dội nhưng mĩ lệ, trữ tình và hình ảnh người
lính Tây Tiến với vẻ đẹp hào hùng, hào hoa.
- Bút pháp lãng mạn đặc sắc, ngôn từ giàu tính tạo hình.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ thơ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Giáo án, sgk, tài liệu chuẩn KT – KN, tài liệu tham khảo.
- Phương pháp: Đọc - hiểu văn bản sử thi, phân tích, thuyết giảng, vấn đáp.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong sgk.
- Phương tiện: sgk, vở soạn, tài liệu tham khảo.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)

Nội dung: Vở soạn, vở ghi và nội dung bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
3. Bài mới (38’) – Tiết 19
Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
(Tiểu dẫn - sgk)
- Nhớ về Quang Dũng, chúng ta ghi
nhận những nét cơ bản nào?
-Hoàn cảnh và mục đích sáng tác bài
thơ?
- Chủ đề của bài thơ?
I. TÌM HIỂU CHUNG (5’)
1. Tác giả:
- Tên khai sinh: Bùi Đình Diệm.
- Bút danh: Quang Dũng.
- Sinh năm 1921và mất năm 1988.
- Quê: Phưọng Trì, Đan Phượng, Hà Tây.
- Xuất thân trong một gia đình nho học.
- Là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ
tranh soạn nhạc.
⇒ Một hồn thơ phóng khoáng, lãng mạn và tài
hoa. Đặc biệt là khi ông viết về lính.
N¨m häc 2010 - 2011
51
– Tæ V¨n –
- Cảm hứng chính của bài thơ là gì?
Hoạt động 3: Đọc – hiểu văn bản
- Tìm bố cục của bài thơ?
- Em hiểu gì về tinh thần bi tráng và
cảm hứng lãng mạn trong bài thơ?

- Theo em trọng tâm cần xác định
của bài thơ là gì?
- Mạch cảm xúc của bài thơ bắt đầu
bằng chi tiết nào? Hãy phân tích
mạch cảm xúc ấy?
GV: Bài thơ miêu tả nổi nhớ da diết
của tác giả về đồng đội trong
những chặng đường hành quân
chiến đấu gian khổ, đầy thử
thách, hi sinh trên cái nền của
thiên nhiên miền Tây Bắc Bắc
Bộ vừa hùng vĩ, dữ dội Đồng
thời thể hiện những kỉ niệm đẹp
về tình quân dân và khắc sâu lí
tưởng chiến đấu của người lính
Tây Tiến.
Mạch cảm xúc của bài thơ bắt đầu từ
nổi nhớ. Đó là nỗi nhớ đồng đội.
- Câu thơ 3.4 gợi cho em nhận thức
về những địa danh nào ?
+ “Đoàn binh” chứ không phải là
2. Tác phẩm:
- Năm 1948: Quang Dũng chuyển sang đơn vị
khác → nhớ đồng đội cũ→ Tại Phù Lưu Chanh
ông viết bài thơ này.
- Mục đích sáng tác: ghi lại những kỉ niệm một
thời của những người lính Tây Tiến.
- Cảm hứng chính của bài thơ là cảm hứng lãng
mạn và tinh thần bi tráng gắn bó với nhau để
làm nên linh hồn, sắc điệu của bài thơ.

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (35’)
1. Đọc văn bản. (5’)
* Bố cục: 2 đoạn với nội dung:
- Bức tranh thiên nhiên núi rừng Tây Bắc (khổ
1 & 2).
- Bức chân dung về người lính Tây Tiến (còn
lại).
2. Hiểu văn bản (30’)
a) Bức tranh thiên nhiên.
* Nỗi nhớ Tây Tiế n: (10’)
"Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi !
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi"
- Hai câu thơ mở đầu đã cụ thể cho cảm xúc của
toàn bài thơ. Sông Mã đại diện cho vùng đất
miền Tây. Hai hình tượng song song kết đọng
nỗi nhớ, đó là miền Tây Bắc Bắc Bộ và người
lính Tây Tiến.
- "Nhớ chơi vơi"

tái hiện những kí ức trong
nhân vật trữ tình những kỉ niệm đẹp đẽ, hào
hùng của tuổi trẻ. Nỗi nhớ đã tạo nên cảm xúc
mãnh liệt.
* Bức tranh thiên nhiên núi rừng Tây Bắc. (20’)
- Câu thơ 3. 4 gợi tên đất, tên làng. Đó là Sài
Khao, Mường Lát:
N¨m häc 2010 - 2011
52
– Tæ V¨n –
đoàn quân. Đoàn binh tạo ra âm

vang mạnh mẽ hơn ba tiếng “không
mọc tóc" gợi nét ngang tàng, độc
đáo. Cả câu thơ tạo hình ảnh hiên
ngang, dữ dội, lẫm liệt của người
lính Tây Tiến.
- Giáo viên bình:
Nhà thơ nhớ về "Tây Tiến" là nhớ về
tuổi trẻ của một thời say mê, hào
hùng. Đến lúc này (1948), mặc dù
đã xa đơn vị, xa những người đồng
đội thân yêu, xa miền Tây Bắc của
Tổ quốc, Quang Dũng đã bộc lộ nỗi
nhớ bằng sự khẳng định không bao
giờ quên.
- Em có nhận xét gì về bút pháp
nghệ thuật của đoạn thơ này và tác
dụng của nó. Hai câu thơ cuối đoạn
gợi cho em suy nghĩ gì?
"Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi"
=> Mang vẻ hấp dẫn của xứ lạ huyền ảo. Người
lính Tây Tiến hiện lên giữa thiên nhiên hùng vĩ.
- Hành quân chiến đấu đầy gian khổ, thử thách
và hi sinh:
"Dốc lên khúc khuỷ, dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
…………… mũ bỏ quên đời !
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm……… cọp trêu người
Nhớ ôi ! Tây Tiến cơm lên khói

Mai Châu mùa em thơm nếp xôi"
- Cuộc hành quân đi qua núi cao, vực thẳm =>
giữa khó nhọc, gian khổ vẫn luôn thấy niềm vui
tinh nghịch của người lính "Súng ngửi trời".

Tiết 20
- Nêu vấn đề: Đoạn thơ thứ 2 mở ra
một thế giới thiên nhiên vả con
người khác với đoạn 1. Hãy phân
tích làm rõ?
- Cho HS thảo luận nhóm, gọi đại
diên trả lời. GV theo dõi, gợi mở,
định hướng giúp các em cảm thụ
được giá trị đoạn thơ.
- Diễn giảng thêm giúp HS cảm thụ
đoạn thơ
- Hs thảo luận nhóm, ghi lại kết quả
vào phiếu học tập, đại diện trả lời.
- Lớp theo dõi, đàm thoại
( Bình: Đọc đoạn thơ ta như lạc vào
một thế giới của cái đẹp, thế giới
của cõi mơ, của âm nhạc. Bốn câu
thơ đầu ngân nga như tiếng hát, như
nhạc điệu cất lên từ tâm hồn ngây
ngất mê say của những người lính
Tây Tiến. trong đoạn thơ này chất
(10’)
* Người lính Tây Tiến giữa khung cảnh núi rừng
thơ mộng:
"Doanh trại… bừng …hội đuốc hoa

Kìa em xiêm áo tự bao giờ
Khèn lên man điệu nàng e ấp
Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ"
→ Bút pháp lãng mạn tìm đến những liên tưởng
giúp người đọc nhận ra niềm vui tràn ngập, tình
tứ qua từ ngữ (đuốc hoa, em, nàng e ấp).
b) Hình ảnh người lính Tây Tiến (35’)
- Tâm hồn lãng mạn:
Đêm mơ Hà Nội dáng Kiều thơm.
- Sự hy sinh thầm lặng:
"Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
…………anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành"
- "Quân xanh màu lá dữ oai hùm" tô đậm thêm
N¨m häc 2010 - 2011
53
– Tæ V¨n –
thơ, chất nhạc hoà quyên với nhau
đến mức khó mà tách bạch được
Xuân Diệu cho rằng đọc bài thơ Tây
Tiến, ta có cảm tưởng như ngậm âm
nhạc trong miệng).
- HS theo dõi đoạn thơ;
“Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều
thơm”
- Thảo luận nhóm và trình bày kết
quả
- HS làm theo hướng dẫn.

HS suy nghĩ , trả lời.
- Tìm những từ ngữ thể hiện lí tưởng
chiến đấu của những người lính Tây
Tiến trong đoạn cuối bài thơ?
- Nêu câu hỏi tìm chủ đề : Qua bài
thơ, theo em tác giả QD muốn thể
hiện điều gì? - GV định hướng chủ
đề.
GV hướng dẫn HS tổng kết nội dung
bài học:
- Nội dung bài thơ.
- Nghệ thuật.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học
GV hướng dẫn HS thực hiện những
yêu cầu sau:
- Đối chiếu phần 1 và 2 của bài
thơ để chỉ ra sự biến đổi về cảm
xúc và bút pháp miêu tả của tác
nét kiêu hùng của người lính. Cảm hứng lãng
mạn đầy chất tráng ca → Khắc hoạ được bức
chân dung người lính Tây Tiến bằng những nét
vẽ phi thường, độc đáo vượt lên mọi khổ ải,
thiếu thốn.
- Đó là nét vẻ hào hoa, lãng mạn đầy thơ mộng
của những chàng trai Hà Nội.
- Sự hi sinh mất mát:
+ Từ Hán Việt: Biên cương, viễn xứ, độc
hành > Gợi âm hưởng cổ kính, trang
trọng.
+ Hình ảnh về sự hi sinh lặp lại ở khổ1, nhưng

được nâng lên tầm khái quát mang tầm vóc
sử thi, thần thoại.
+ Sự thật bi thảm được làm mờ bằng những
câu thơ gợi hình ảnh những tráng sĩ ngày
xưa ra đi vì nghĩa lớn, coi cái chết nhẹ tựa
lông hồng.
=> Bút pháp hiện thực kết hợp lãng mạn, toát
lên vẻ đẹp hào hùng và hào hoa , đậm chất bi
trángcủa người lính TT
* Khổ thơ cuối
"Tây Tiến người đi không hẹn ước
Đường lên thăm thẳm một chia phôi
Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy
Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi"
→ Khẳng định tình cảm của tác giả với đồng đội
- Mặt khác, đoạn thơ kết bài thể hiện lí tưởng
chiến đấu "một đi không về" của người lính. Họ
ra đi chiến đấu không hẹn ngày về.
 Khẳng định lí tưởng chiến đấu và tinh thần
đồng đội.
3. Tổng kết (3’)
a) Nghệ thuật:
- Cảm hứng và bút pháp lãng mạn.
- Cách sử dụng ngôn từ đặc sắc: các từ chỉ địa
danh, từ tượng hình, từ Hán Việt…
- Kết hợp chất nhạc và chất họa trong thơ tạo
nên nét đặc sắc ấn tượng cho bài thơ.
b) Ý nghĩa văn bản:
N¨m häc 2010 - 2011
54

– Tæ V¨n –
giả.
- So sánh hình ảnh người lính
Tây Tiến với hình ảnh người lính
trong bài thơ “Đồng chí” của
Chính Hữu.
- Khắc họa thành công hình tượng người lính
Tây Tiến trên nền cảnh núi rừng miền Tây
hùng vĩ, dữ dội.
- Hình tượng người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp
lãng mạn, đậm chất bi tráng sẽ luôn đồng
hành cùng trái tim và trí óc của mỗi chúng ta.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Ghi nhớ, sgk.
- Nắm được nội dung bài học.
- Thực hiện yêu cầu của hoạt động 4.
- Chuẩn bị nội dung bài: Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.

Tiết 21: Làm văn
Ngày soạn: 25/09/2010
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Đối tượng của dạng đề nghị luận về một ý bàn về văn học.
- Cách thức triển khai bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận bàn về một ý kiến văn học.
- Huy động kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm của bản thân để viết bài văn
nghị luận về một ý kiến bàn về văn học (tác giả, tác phẩm, vấn đề lí luận văn học…)
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên:
- Phương tiện dạy học: Giáo án, sgk, tài liệu chuẩn kiến thức-kĩ năng, tài liệu tham
khảo.
- Phương pháp: theo hướng quy nạp – từ ngữ liệu đi đến hình thành kiến thức, kĩ
năng làm bài.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo trình tự nội dung của bài học trong sgk.
- Phương tiện: vở soạn, sgk, tài liệu tham khảo.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
Nội dung:
N¨m häc 2010 - 2011
55
– Tæ V¨n –
- Vở soạn, vở ghi của HS.
- Nội dung bài: Tây Tiến của Quang Dũng.
3. Bài mới (35’)
Hoạt động của GV & HS Nội dung cơ bản
Hoạt đông 1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu đề và lập dàn ý.
- GV gọi một hs đọc rõ 2 đề bài ở mục
1 - SGK (trang 91).
- GV có thể chia đôi bảng và chép hai đề
lên bảng.
- GV gợi cho hs thảo luận theo từng câu
hỏi của SGK, lần lượt đối với đề 1
- HS tập trung thảo luận theo hai bước:
+ Tìm hiểu đề.

+ Lập dàn ý.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo
luận lên bảng phụ.
- Đại diện nhómlện trình bày kết quả
thảo luận đề 1.
- HS tập trung theo dõi phần trình bày
của hai đại diện nhóm và nhận xét bổ
sung.
- GV gọi một hs bất kỳ của nhóm 1 và 2
trình bày kết quả thảo luận.
- GV gọi hs khác nhận xét bổ sung.
- GV theo dõi kết quả trình bày của hai
nhóm và chỉnh sửa phần tìm hiểu đề và
lập dàn ý đối với cả hai đề, chốt lại phần
kiến thức đề, học sinh ghi bài.
Từ việc tìm hiểu đề, lập dàn ý cho đề
bài văn số 1, HS rút ra kết luận về cách
I. TÌM HIỂU CHUNG (20’)
* Đề 1
1.Tìm hiểu đề:
a) Thể loại: nghị luận (bao hàm giải thích, chứng minh,
bình luận) vể một ý kiến vể văn học.
b) Nội dung:
- Tìm hiểu nghĩa của các từ khó:
+ Phong phú, đa dạng: có nhiều tác phẩm với nhiều hình
thức thể loại khác nhau.
+ chủ lưu: dòng chính (bộ phận chính) khác với phụ lưu,
chi lưu.
+ Quán thông kim cổ: thông suốt từ xưa đến nay.
- Tìm hiểu ý nghĩa của các vế câu và cả câu:

+Văn học VN rất đa dạng, phong phú
+Văn học yêu nước là chủ lưu
c) Phạm vi tư liệu :
Các tác phẩm tiêu biểu có nội dung yêu nước của VHVN
qua các thời kỳ.
2. Lập dàn ý:
a) Mở bài: Giới thiệu câu nói của Đặng Thai Mai.
b) Thân bài:
- Giải thích ý nghĩa của câu nói.
- Bình luận, chứng minh về ý nghĩa câu nói.
+ Đây là một ý kiến hoàn toàn đúng.
+ Văn học yêu nước là chủ lưu xuyên suốt lịch sử VH
Việt Nam:
+ Nguyên nhân:
+ Nêu và phân tích một số dẫn chứng: Nam quốc sơn hà,
Cáo bình Ngô, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Tuyên ngôn
độc lập …
c) Kết bài: Khẳng định giá trị của ý kiến trên.
* Kết luận: Cách nghị luận về một ý kiến văn học:
- Đối tượng: về văn học sử, về lí luận văn học, về tác phẩm
văn học,…
- Cách nghị luận: Tùy từng đề để vận dụng thao tác một cách
hợp lí nhưng thường tập trung vào:
N¨m häc 2010 - 2011
56
– Tæ V¨n –
nghị luận về một ý kiến văn học.
Hoạt động 3: Luyện tập vận dụng.
GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu
của đề số 2 trong sgk.

GV chú ý cho HS một số vấn đề sau:
+ Tuổi trẻ đọc sách như nhìn trăng qua
kẽ: chỉ thấy được trong phạm vi hẹp.
+ Lớn tuổi đọc sách như ngắm trăng
ngoài sân: tầm nhìn được mở rộng
hơn khi kinh nghiệm, vốn sống nhiều
hơn theo thời gian (khi đọc sách).
+ Tuổi già đọc sách như thưởng trăng
trên đài: Theo thời gian, con người
càng giàu vốn sống, kinh nghiệm và
vốn văn hóa thì khả năng am hiểu khi
đọc sách sâu hơn, rộng hơn.
VD: Đọc Truyện Kiều của Nguyễn Du:
* Tuổi thanh niên: Có thể xem là câu
chuyện về số phận đau khổ
của con người.
* Lớn hơn: Hiểu sâu hơn về giá trị hiện
thực và nhân đạo của tác
phẩm, hiểu được ý nghĩa xã
hội to lớn của Truyện Kiều.
* Người lớn tuổi: Cảm nhận thêm về ý
nghĩa triết học của Truyện
Kiều.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học.
GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập
trong sgk.
+ Giải thích.
+ Chứng minh.
+ Bình luận.
II. LUYỆN TẬP (15’)

* Đề 2: sgk, trang 91.
1. Tìm hiểu đề:
a) Thể loại: Nghị luận (giải thích – bình luận) một ý kiến
bàn về văn học.
b) Nội dung:
- Tìm hiểu nghĩa của các hình ảnh ẩn dụ trong ý kiến của
Lâm Ngữ Đường.
- Tìm hiểu nghĩa của câu nói: Càng lớn tuổi, có vốn sống,
vốn văn hoá và kinh nghiệm…càng nhiều thì đọc sách càng
hiệu quả hơn.
c) Phạm vi tư liệu: Thực tế cuộc sống
2. Lập dàn ý
a) Mở bài: Giới thiệu ý kiến của Lâm Ngữ Đường.
b) Thân bài:
- Giải thích hàm ý của ba hình ảnh so sánh ẩn dụ trong ý kiến
của Lâm Ngữ Đường.
- Bình luận và chứng minh những khía cạnh đúng của vấn đề:
+ Đọc sách tùy thuộc vào vốn sống, vốn văn hóa, kinh
nghiệm, tâm lý, của người đọc.
- Bình luận bổ sung những khía cạnh chưa đúng của vấn đề:
+ Không phải ai từng trải cũng hiểu sâu sắc tác phẩm khi
đọc. Ngược lại, có những người trẻ tuổi nhưng vẫn hiểu
sâu sắc tác phẩm (do tự nâng cao vốn sống, trình độ văn
hóa, trình độ lý luận, ham học hỏi,…).
+ Ví dụ: Những bài luận đạt giải cao của các bạn học sinh
giỏi về tác phẩm văn học (tự học, ham đọc, sưu tầm
sách, nâng cao kiến thức).
c) Kết bài: Tác dụng, giá trị của ý kiến trên đối với người
đọc:
- Muốn đọc sách tốt, tự trang bị sự hiểu biết về nhiều mặt.

- Đọc sách phải biết suy ngẫm, tra cứu.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
N¨m häc 2010 - 2011
57
– Tæ V¨n –
- Ghi nhớ, sgk.
- Thực hiện yêu cầu của hoạt động 4.
- Chuẩn bị nội dung bài: Việt Bắc – Phần một: Tác giả Tố Hữu.

Tuần 8
Tiết 22: Văn học sử
Ngày soạn: 29 / 09 / 2010
VIỆT BẮC
Phần I – Tác giả Tố Hữu
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính trong đường đời, đường cách mạng, đường thơ của
Tố Hữu – nhà hoạt động cách mạng ưu tú, một trong những lá cờ đầu của nền
văn nghệ cách mạng Việt Nam.
- Cảm nhận được sâu sắc chất trữ tình chính trị về nội dung và tính dân tộc trong
nghệ thuật biểu hiện của phong cách thơ Tố Hữu.
2. Kĩ năng:
- Có cái nhìn khái quát về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của một tác giả văn học
lớn.
- Biết cách nhìn nhận, đánh giá một tác giả văn học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- Phương pháp: vấn đáp, phân tích, thuyết giảng.
2. Học sinh:

- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn trong sgk.
- Phương tiện: sgk, tài liệu tham khảo.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
N¨m häc 2010 - 2011
58
– Tæ V¨n –
3. Bài mới (42’)
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.
- GV định hướng cho HS tìm hiểu mục
I. Cuộc đời của Tố Hữu.
- Giới thiệu những nét chính về đường
đời của Tố Hữu?
- Những yếu tố nào trong phần cuộc
đời ảnh hưởng đến hồn thơ Tố Hữu?
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung II&III
- Em có nhận xét gì chung về con
đường cách mạng và con đường thơ ca
của Tố Hữu?
+ Con đường thơ được khơi nguồn từ
đâu?
+ Cảm hứng chung trong các sáng
tác của Tố Hữu?
(Liên hệ tới nội dung bài thơ Từ ấy)
- Căn cứ vào nội dung trong sgk, HS
trình bày những nét chính về sự nghiệp
thơ ca của Tố Hữu qua những tập thơ

I. VÀI NÉT VỀ TIỂU SỬ (10’)
- Tên thật là Nguyễn Kim Thành (1920-2002). Người ở tỉnh
Thừa Thiên Huế, sinh trưởng trong một gia đình nhà nho
yêu chuộng văn học dân gian.
- Hồn thơ TH sớm được hình thành từ truyền thống thơ ca gia
đình và quê hương xứ Huế nổi tiếng với phong cảnh nên thơ
và nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc.
- Những điều làm nên nét đặc sắc trong hồn thơ TH chính là
sự gặp gỡ với lí tưởng cộng sản:
+ 16 tuổi TH đến với lí tưởng CM và tích cực hoạt động
trong các phong trào dân chủ Huế.
+ Năm 1938 TH được kết nạp vào Đảng cộng sản Đông
Dương và từ đó hiến dang cả cuộc đời cho sự nghiệp
CM.
- Ở TH con người chính trị và con người nhà thơ thống nhất
chặt chẽ, sự nghiệp thơ gắn liền với sự nghiệp CM và trở
thành một bộ phận của sự nghiệp CM.
- Năm 1996 ông được nhà nước trao giải thưởng HCM về văn
học nghệ thuật.
II. ĐƯỜNG CÁCH MẠNG, ĐƯỜNG THƠ (10’)
- TH bắt đầu con đường thơ của mình cùng lúc với con đường
giác ngộ và hoạt động CM.
- Lí tưởng cộng sản là ngọn nguồn của mọi cảm hứng nghệ
thuật của thơ TH.
1- Từ ấy ( 1937 – 1946)
- Là tập thơ đầu tay của TH gắn với 10 năm chiến đấu say mê,
sôi động của đất nước.
- Nội dung: Tập thơ gồm ba phần:
* Máu lửa: Là tiếng reo vui của tâm hồn trẻ khát khao sống,
gặp gỡ ánh sáng lí tưởng ( từ ấy, liên hiệp lại).

* Xiềng xích: Là tiếnghát chiến đấu, bản quyết tâm thư của
người chiến sĩ quyết không khuất phục trước kẻ
thù. Bộc lộ một tâm hồn tha thiết yêu đời, yêu cuộc
N¨m häc 2010 - 2011
59
– Tæ V¨n –
tiêu biểu của ông:
+ Từ ấy.
+Việt Bắc.
+ Gió lộng.
+ Ra trận, Máu và hoa.
+ Một tiếng đờn, Ta với ta.
Mỗi tập thơ, HS trình bày những nội
dung sau:
- Thời điểm sáng tác.
- Đặc điểm chung của tập thơ.
- Nội dung bao trùm sáng tác.
- Chú ý: Giáo viên cần tập trung giới
thiệu kĩ về hai tập thơ (Từ ấy và
Việt Bắc) Các tập thơ còn lại Giáo
viên yêu cầu học sinh đọc Sgk và
hướng dẫn học sinh xác định
những luận điểm quan trọng trong
Sgk về mối tập thơ.
- Anh chị hiểu thế nào là thơ trữ tình-
chính trị? Vì sao đây lại là đặc điểm
nổi bật nhất trong thơ Tố Hữu? Lấy ví
dụ minh hoạ
- Tại sao khuynh hướng sử thi và cảm
sống, khát khao tự do ( tâm tư trong tù, con cá chột

nưa).
* Giải phóng: Là tiếng thơ tuyên truyền vận động quần chúng
đấu tranh, say sưa ca ngợi thắng lợi của CM ( Huế
tháng tám).
2- Việt Bắc (1947 – 1954)
- Là bản anh hùng ca của cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Nội dung: Tập thơ viết về cuộc sống và con người kháng
chiến. Ca ngợi lãnh tụ- HCM và quê hương Việt
Bắc.
3- Gió lộng ( 1955 – 1961)
- Tập thơ gắn liền với giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc và tiếp tục cuộc đấu tranh thống nhất
nước nhà.
- Nội dung: Ca ngợi cuộc sống mới, con người mới, công cuộc
xây dựng XHCN. bày tỏ tình cảm Nam Bắc và ý
chí đấu tranh thống nhát tổ quốc.
4- Ra trận ( 1962 - 1971), máu và hoa ( 1972- 1977)
- Là chặng đường thơ TH trong những năm kháng chiến chống
Mĩ cho tới ngày toàn thắng.
- Nội dung: Cổ vũ cuộc kháng chiến chống Mĩ ở hai miền Bắc
Nam. Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM. Khẳng
định ý nghĩa lớn lao cao cả của cuộc K/C chống
Mĩ đối với thời đại và lịch sử dân tộc. Thể hiện
những suy nghĩ về dân tộc và con người VN.
5- Một tiếng đờn (1992) và Ta với ta (1999)
- Giọng thơ trầm lắng, đượm chất suy tư, chiêm nghiệm về
cuộc đời và con người.
- Niềm tin vào lí tưởng và con đường cách mạng, tin vào chữ
nhân luôn toả sáng ở mỗi hồn người.
III. PHONG CÁCH NGHỆ THUẬT (20’)

1- Thơ TH tiêu biểu cho khuynh hướng trữ tình chính trị
(8’)
- TH là nhà thơ của lí tưởng cộng sản, ông làm thơ để phục vụ
cho sự nghiệp CM, cho lí tưởng của Đảng.
- Đề tài, cảm hứng rất phong phú đa dạng, đều bắt nguồn từ
sự kiện, vấn đề lớn của đời sống CM, từ lí tưởng, tình cảm
chính trị. TH là nhà thơ của lẽ sống lớn, tình cảm lớn, của
N¨m häc 2010 - 2011
60
– Tæ V¨n –
hứng lãng mạn lại trở thành nét phong
cách trong thơ Tố Hữu?
- Giọng điệu trong thơ Tố Hữu có đặc
điểm gì nối bật? Sự thể hiện giọng điệu
trong thơ? Cơ sở hình thành nên giọng
điệu đó?
- Vì sao nói thơ Tố Hữu mang tính dân
tộc đậm đà? Sự thể hiện tính dân tộc
trong thơ Tố Hữu?
- Vị trí Tố Hữu trong nền thơ ca dân
tộc?
- Thơ Tố Hữu có sự kết hợp giữa
những yếu tố nào?
- Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học.
GV hướng dẫn HS trả lời những câu
hỏi trong phần hướng dẫn học bài:
- Phân tích bài thơ Từ ấy.
- Nghị luận về một ý kiến văn học: Tố
Hữu đã đưa thơ chính trị lên đến trình

độ là thơ rất đỗi trữ tình. (Xuân Diệu)
Yêu cầu: HS thực hiện theo dàn ý của
bài văn nghị luận về một ý
kiến bàn về văn học.
CM và con người CM.
2- Thơ TH gắn liền với khuynh hướng sử thi, lãng mạn
(10’)
- Cái “tôi” trữ tình trong thơ TH hoà nhập với đất nước và dân
tộc.
- Nhân vật trữ tình trong thơ TH là con người tập trung những
phẩm chất của giai cấp của dân tộc đến với cuộc kháng
chiến và được nâng lên thành hình tượng anh hùng mang
tầm vóc thời đại lịch sử.
- Thơ TH dạt dào cảm hứng lãng mạn: Bởi sự trẻ trung sôi nổi,
say mê lí tưởng, hướng đến tương lai, lòng tin và niềm say

3- Thơ TH đậm đà tính dân tộc (12’)
* Nội dung; Hiện thực đời sống CM, tình cảm chính trị, đạo lí
CM hoà nhập với truyền thống tình cảm, đạo lí dân
tộc càng làm phong phú hơn truyền thống ấy.
* Nghệ thuật:
- Sử dụng nhuần nhuyễn các thể thơ dân tộc
- Thường dùng lối so sánh, các cách diễn đạt trong thơ ca
dân gian và thơ cổ trở nên quen thuọc với tâm hồn người
Việt ( có giọng tâm tình ngọt ngào).
- Nhạc điệu phong phú về vần, phối hợp âm trầm bổng.
IV. KẾT LUẬN (2’)
- Vị trí thơ Tố Hữu: Là một thành công xuất sắc của thơ cách
mạng, thơ trữ tình chính trị, kế tục truyền thống lớn của thơ
ca dân tộc.

- Thơ Tố Hữu là sự kết hợp của hai yếu tố: Cách mạng và dân
tộc trong nghệ thuật.
- Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu ở niềm say mê lí tưởng và tính
dân tộc đậm đà.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Ghi nhớ, sgk.
- Thực hiện yêu cầu của hoạt động 4.
- Chuẩn bị nội dung bài: Luật thơ.
Tiết 23: Tiếng Việt
N¨m häc 2010 - 2011
61
– Tæ V¨n –
Ngày soạn: 30/09/2010
LUẬT THƠ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Phân loại các thể thơ Việt Nam.
- Vai trò của tiếng trong luật thơ.
- Luật thơ trong các thể thơ lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn, thất ngôn.
- Một số điểm trong luật thơ có sự khác biệt và sự tiếp nối giữa thơ hiện đại và thơ
trung đại.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được luật thơ ở một bài thơ cụ thể thuộc thể lục bát, song
thất lục bát, ngũ ngôn, thất ngôn Đường luật.
- Nhận ra sự khác biệt và tiếp nối của thơ hiện đại so với thơ truyền thống.
- Cảm thụ được một bài thơ theo những đặc trưng của luật thơ.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Giáo án, sgk, tài liệu chuẩn KT – KN, tài liệu tham khảo.
- Phương pháp: phân tích, thuyết giảng, vấn đáp,

2. Học sinh:
- Soạn bài theo trình tự các vấn đề trong bài học.
- Phương tiện: Vở soạn, sgk, tài liệu tham khảo.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
Nội dung:
- Vở soạn, vở ghi.
- Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu.
3. Bài mới (35’)
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội
dung mục I – sgk để có được cái nhìn
khái quát về luật thơ.
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ (10’)
1. Khái niệm và phân loại. (3’)
- Luật thơ: Toàn bộ những qui tắc gieo vần, ngắt nhịp, hài
thanh…được khái quát theo một kiểu mẫu ổn định. Thể thơ
nào thì có luật thơ của thể thơ ấy.
N¨m häc 2010 - 2011
62
– Tæ V¨n –
- Em hiểu thế nào là luật thơ?
- Luật thơ có vai trò ntn đối với người
sáng tác và người thẩm bình?
- Nêu hệ thống luật thơ theo phân loại.
- Tiếng là gì?
- Tiếng đóng vai trò như thế nào trong

luật thơ?
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV hướng dẫn HS lập bảng, mô hình
hóa đặc điểm của một số thể loại thơ
theo nội dung trong sgk.
- GV cho HS phân tích những VD cụ
thể để minh họa cho những đặc điểm
của các luật thơ tìm hiểu.
- Đối với thể loại thất ngôn Đường luật,
cần chú ý niêm, luật.
- HS tự tìm hiểu thể thất ngôn bát cú
Đường luật thuộc thể thơ Đường
luật; các thể thơ hiện đại.
- Luật thơ là chỗ dựa cho người sáng tác, người thưởng thức và
bình thẩm thơ.
- Hệ thống các thể thơ Việt Nam:
+ Các thể thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát nói.
+ Các thể thơ Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn.
+ Các thể thơ hiện đại: hai tiếng, bốn tiếng, năm tiếng, bảy
tiếng, tám tiếng, thơ tự do…
2. Vai trò của tiếng trong luật thơ. (7’)
* Tiếng = Phụ âm + vần + thanh,
 Là cơ sở để làm nên câu thơ, bài thơ.
 Là cơ sở để thiết lập luật thơ.
* Vai trò của tiếng:
- Tiếng là căn cứ để xác lập luật thơ: Các thể thơ đều lấy số
lượng tiếng trong một câu thơ để xác định.
- Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp thơ: Thơ lục bát thường có nhịp
đôi, song thất lục bát thường là 3/4, thất ngôn Đường luật
thường là 4/3…

- Tiếng và thanh điệu của nó là căn cứ để xác định luật bằng-
trắc trong thơ. Mỗi thể thơ Việt Nam đều có luật bằng-trắc
riêng.
- Tiếng là căn cứ để hiệp vần thơ.
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG (25’)

Thể loại

Đặc điểm
Lục bát Song thất lục bát Ngũ ngôn Đường
luật
Thất ngôn
Đường luật
(thất ngôn tứ
tuyệt)
Số tiếng
- Mỗi cặp lục bát
gồm 2 dòng.
- Một dòng 6
tiếng, một dòng
- Cặp song thất và
cặp lục bát luân
phiên, kế tiếp nhau
trong toàn bài.
- 8 dòng thơ.
- Mỗi dòng 5 tiếng.
- 4 dòng.
- Mỗi dòng 7
tiếng.
N¨m häc 2010 - 2011

63
– Tæ V¨n –
8 tiếng.
Hiệp vần
- Tiếng 6 dòng lục
bắt vần với tiếng
thứ 6 dòng bát.
- Tiếng thứ 8 dòng
bát lại bắt vần
với tiếng 6 dòng
lục tiếp theo.
- Hiệp vần ở mỗi
cặp.
- Độc vận (1 vần).
- Gieo vần cách
(rơi vào các câu
2, 4, 6).
- Vần chân.
- Độc vận.
- Gieo vần
cách.
Nhịp
- Thường là nhịp
chẵn.
- 3/4 ở cặp song
thất
- 2/2/2 ở cặp lục
bát.
- Nhịp lẻ: 2/3 - Nhịp 4/3.
Hài thành

- Có sự đối xứng
luân phiên B-T-
B ở các tiếng
2,4,6 trong dòng
thơ.
- Đối lập âm vực
trầm bổng ở
tiếng thứ 6 và
thứ 8 dòng bát.
- Cặp song thất lấy
tiếng thứ 3 làm
chuẩn.
- Cặp lục bát có sự
đói xứng B-T
chặt chẽ hơn.
- Có sự luân phiên
B – T hoặc niêm
B – B, T – T ở
tiếng thứ hai và
thứ tư.

(Mô hình sgk)
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Ghi nhớ, sgk.
- Hoàn thiện nốt nội dung: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật và các thể thơ hiện
đại.
- Làm bài tập phần luyện tập, sgk.
- Chuẩn bị nội dung bài: Trả bài viết số 2.

Tiết 24: Làm văn

Ngày soạn: 30 / 09 / 2010
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nhận ra những ưu, khuyết điểm khi làm bài, từ đó rút kinh nghiệm cho các
bài làm văn sau.
N¨m häc 2010 - 2011
64
– Tæ V¨n –
- Nâng cao ý thức rèn luyện đạo đức để có thái độ, hành động đúng đắn trước
những hiện tượng đời sống hiện nay.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đề, làm bài văn nghị luận về một hiện
tượng đời sống.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án, bài kiểm tra của học sinh.
2. Học sinh: Lập dàn ý chi tiết cho bài viết để so sánh, rút kinh nghiệm với bài viết
số 2.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nội dung: Luật thơ.
3. Bài mới (37’)
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
GV chữa bài cho HS.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh
giá bài viết số 2.
- HS tự nhận xét, đánh giá bài
làm trên cơ sở bài đã chữa.

- GV nhận xét chung trên hai
phương diện:
+ Nội dung.
+ Hình thức.
ở những mặt ưu và nhược.
- GV nêu một số bài làm văn
đạt yêu cầu, một số bài đăc
biệt cần phải khắc phục
những hạn chế.
- Rút kinh nghiệm cho bài
viết.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự
học.
- Sửa những lỗi sai trong bài
viết số 2.
1. Chữa đề (15’)
Tham khảo phần hướng dẫn làm bài trong tiết 15.
2. Trả bài (2’)
3. Nhận xét, rút kinh nghiệm (20’)
- Về nội dung:
- Ưu điểm: Đa phần các em hiểu đề, nhiểu bài viết đi đúng hướng và
có cố gắng. Đã biết vận dụng các kiến thức đã học và
kiến thức xã hội của bản thân vào làm bài.
- Tồn tại:
+ Hầu hết các bài đều chưa đạt yêu cầu. Nội dung bài văn sơ sài.
+ Mở bài chưa nêu được vấn đề.
+ Thân bài còn sơ sài, chưa giải thích được vấn đề. Suy nghĩ bản
thân về vấn đề còn nông.
+ Kết bài chưa đạt.
- Về hình thức:

- Ưu điểm: Cơ bản biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Tồn tại:
+ Nhiều bài văn chưa đảm bảo bố cục 3 phần.
+ Chưa chia ý, chia đoạn rõ ràng.
+ Câu văn lủng củng, diễn đạt tối nghĩa.
+ Lỗi chính tả nhiều.
N¨m häc 2010 - 2011
65
– Tæ V¨n –
- Tự hình thành vấn đề về
hiện tượng đời sống và lập
dàn ý cho bài viết.
4.Củng cố, dặn dò (2’)
- Nắm được cách làm bài, nhận biết được lỗi sai, rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- Thực hiện yêu cầu trong hoạt động 4.
- Chuẩn bị nội dung bài: Phát biểu theo chủ đề.
Tuần 9
Tiết 25 + 26: Đọc văn
Ngày soạn: 12/10/2010
VIỆT BẮC
Phần hai: Tác phẩm
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Khúc hồi tưởng ân tình về Việt Bắc trong những năm cách mạng và kháng chiến
gian khổ; bản anh hùng ca về cuộc kháng chiến; bản tình ca về nghĩa tình cách
mạng và kháng chiến.
- Tính dân tộc đậm nét: thể thơ lục bát; kiểu kết cấu đối đáp; ngôn ngữ, hình ảnh
đậm sắc thái dân gian, dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.

- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ thơ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Soạn giáo án.
- Phương tiện: sgk, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức, tài liệu tham khảo.
- Phương pháp: Đọc - hiểu, phân tích, thuyết giảng, vấn đáp
2. Học sinh:
- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn trong sgk.
- Phương tiện: sgk, tài liệu tham khảo.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới (44') - Tiết 25
N¨m häc 2010 - 2011
66
– Tæ V¨n –
Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. (1')
Hoạt động 2:Tìm hiểu chung. (10')
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về
tác phẩm trên những phương diện
sau:
- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
- Sắc thái tâm trạng của nhân vật trữ
tình trong bài thơ.
- Kết cấu bài thơ.
+ Diễn biến tâm trạng được tổ
chức như thế nào trong bài
thơ?
+ Lời hỏi và cả lời đáp đều mở ra

những gì?
+ Theo em đây có phải thực sự là
lời của hai nhân vật không?
Nếu không thì đó là lời của ai?
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản.
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu vẻ
đẹp của cảnh núi rừng và con người
Việt Bắc:
+ Cảnh vật núi rừng Việt Bắc được
khắc hoạ trong đoạn thơ nào? Cảnh
vật hiện lên như thế nào?
+ HS: Tìm và phát hiện dẫn chứng.
Nêu cảm nhận.
I. TÌM HIỂU CHUNG (10')
1. Hoàn cảnh sáng tác (2')
- Tháng 10 - 1954, những người kháng chiến từ
căn cứ mìêm núi về miền xuôi.
- Trung ương Đảng quyết định rời chiến khu Việt
Bắc về lại thủ đô.
- Nhân sự kiện có tính chất lịch sử ấy, Tố Hữu đã
sáng tác bài thơ Việt Bắc .
2. Sắc thái tâm trạng (5')
- Hoàn cảnh sáng tác tạo nên một sắc thái tâm
trạng đặc biệt:
“Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”
 đầy xúc động, bâng khuâng không nói nên lời.
- Đây cũng là cuộc chia tay của những người từng
gắn bó:
“Mười lăm năm ấy, thiết tha mặn nồng”
 có biết bao kỷ niệm ân tình thuỷ chung.

- Chuyện ân tình cách mạng được Tố Hữu thể hiện
khéo léo như tâm trạng của tình yêu đôi lứa.
3. Kết cấu (3')
- Diễn biến tâm trạng được tổ chức theo lối đối đáp
giao duyên trong ca dao - dân ca: bên hỏi, bên
đáp, người bày tỏ, người hô ứng.
- Hỏi và đáp điều mở ra bao nhiêu kỷ niệm về cách
mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, bao
nỗi niềm nhớ thương.
- Thực ra, bên ngoài là đối đáp, còn bên trong là lời
độc thoại, là biểu hiện tâm tư tình cảm của chính
nhà thơ, của những người tham gia kháng chiến.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (33')
1. Đọc văn bản (không)
2. Hiểu văn bản (33')
2.1) Vẻ đẹp của cảnh núi rừng và con người
Việt Bắc
* Cảnh vật núi rừng Việc Bắc hiện lên với vẻ đẹp
vừa hiện thực vừa mơ mộng:
N¨m häc 2010 - 2011
67
– Tæ V¨n –
Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học
+ Nỗi nhớ núi rừng Việt Bắc được so
sánh với điều gì? Diễn tả một nỗi
như như thế nào?
+ Đoạn thơ có sử dụng hình thức
nghệ thuật gì nổi bật? Biện pháp này
muốn diễn tả điều gì?
+ Đẹp nhất trong nỗi nhớ là có sự

hoà quyện giữa những điều gì? Được
thể hiện trong đoạn thơ nào?
+ Phân tích bức tranh tứ bình trong
đoạn thơ?
+ Hình ảnh những con người được
miêu tả như thế nào?
+ Qua việc miêu tả đó, tác giả muốn
nói lên điều gì?
+ Trong nỗi nhớ của nhà thơ, đồng
bào Việt Bắc hiện lên với những
phẩm chất cao đẹp nào? Được thể
hiện trong những câu thơ nào?
+ Diễn tả hình ảnh người mẹ, tác giả
“Nhớ gì như nhớ người yêu
Nhớ từng rừng nứa bờ tre
Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy”.
- Nỗi nhớ Việc Bắc được so sánh “như nhớ
người yêu”
 Nỗi nhớ thật da diết, mãnh liệt, cháy bỏng.
- Điệp từ “nhớ” được đặt ở đầu câu
 như liệt kê ra từng nỗi nhớ cụ thể: nhớ ánh
nắng ban chiều, ánh trăng buổi tối, những bản
làng mờ trong sương sớm, những bếp lửa hồng
trong đêm khuya, những núi rừng, sông suối mang
những cái tên thân thuộc.
=> Nỗi nhớ bao trùm khắp cả không gian và thời
gian.
* Đẹp nhất trong nỗi nhớ là sự hoà quyện thắm
thiết giữa cảnh với người:
Ta về mình có nhớ ta

Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
- Thiên nhiên Việt Bắc hiệ lên với vẻ đẹp đa dạng,
sinh động, thay đổi theo từng mùa:
+ Mùa xuân: trong sáng, tinh khôi và đầy sức
sống với “mơ nở trắng rừng”.
+ Mùa hè: rực rỡ, sôi động với âm thanh
“rừng phách đổ vàng”.
+ Mùa thu: yên ả, thanh bình, lãng mạn với
hình ảnh “trăng rọi hoà bình”.
+ Mùa đông: tươi tắn, không lạnh lẽo với
hình ảnh “hoa chuối đỏ tươi”.
- Gắn bó với thiên nhiên là những con người
bình dị:
+ Người đi làm nương rẫy (Ngày xuân mơ nở
trắng rừng).
+ Người khéo léo trong công việc đan nón
(Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang).
+ Người đi hái măng giữa rừng tre nứa (Nhớ
cô em gái hái măng một mình).
 Bằng những việc làm nhỏ bé, họ góp phần
tạo nên sức mạnh vĩ đại của cuộc kháng chiến.
* Trong nỗi nhớ của nhà thơ, đồng bào Việt Bắc
hiện lên với những phẩm chất cao đẹp:
- Hình ảnh “Hát hiu lau xám, đậm đà lòng
N¨m häc 2010 - 2011
68
– Tæ V¨n –
Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học
muốn thể hiện tình cảm gì của mình?
+ Tác giả còn nhớ về những tháng

ngày như thế nào?
+ Những tình cảm nào được thể hiện
trong các câu thơ trên?
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
Khung cảnh hùng tráng của Việt
Bắc trong chiến đấu, vai trò của
Việt Bắc trong cách mạng và
kháng chiến:
+ Bức tranh Việt Bắc ra quân hùng vĩ
được miêu tả trong đoạn thơ nào?
+ Nhận xét về những hình ảnh, từ
ngữ và biện pháp nghệ thuật mà tác
giả sử dụng trong đoạn thơ?
+ Những nghệ thuật trên diễn tả điều
gì?
+ Đoạn thơ có âm hưởng như thế
nào? thể hiện được điều gì?
+ Khí thế chiến thắng của dân tộc
được thể hiện trong những câu thơ
nào?
+ Tác giả đã liệt kê những gì?
+ Tố Hữu còn đi sâu lí giải những cội
nguồn đã làm nên chiến thắng. Điều
đó được nói trong những câu thơ
nào? những nguyên nhân đó là gì?
son”
 Tuy họ nghèo về vật chất nhưng lại giàu về
nghĩa tình.
- Hình ảnh người mẹ:
“Nhớ người mẹ nắng cháy lưng

Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô”
 nỗi xót xa về cuộc sống cơ cực của đồng bào
miền núi.
- Những tháng ngày:
“Thương nhau chia củ sắn lùi
Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng”
 Họ đồng cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bùi với
người cán bộ kháng chiến.
=> Âm hưởng trữ tình tạo khúc ca ngọt ngào, đằm
thắm của tình yêu thương đồng chí, đồng bào, tình
yêu thiên nhiên, đất nước.
2.2) Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc
trong chiến đấu, vai trò của Việt Bắc trong cách
mạng và kháng chiến:
a. Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong
chiến đấu:
- Bức tranh Việt Bắc ra quân hùng vĩ :
Những đường Việt Bắc của ta
Đèn pha bật sáng như ngày mai lên.
+ Những hình ảnh không gian rộng lớn, những
từ láy (rầm rập, điệp điệp, trùng trùng), biện pháp
so sánh (như là đất rung), cường điệu (bước chân
nát đá), biện pháp đối lập (Nghìn đêm … >< …
mai lên), những động từ (rấm rập, đất rung, lửa
bay)
 diễn tả được khí thế hào hùng của cuộc kháng
chiến chống Pháp: không khí sôi động với nhiều
lực lượng tham gia, những hoạt động tấp nập…
+ Âm hưởng hùng ca, mang tính sử thi của đoạn
thơ

 thể hiện được sức mạnh của cả một dân tộc
đứng lên chiến đấu vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
- Dân tộc ấy vượt qua bao khó khăn, thử thách,
hi sinh để đem về những kì tích:
+ “Tin vui thắng trận trăm miền.
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng”
N¨m häc 2010 - 2011
69
– Tæ V¨n –
Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học
+ Vai trò của Việt Bắc trong cách
mạng và kháng chiến được thể hiện
trong những câu thơ nào?
+ Tác giả đã nêu lên những vai trò gì
của Việt Bắc?
+ Trong những câu thơ cuối đoạn
trích, tác giả còn khẳng định những
gì?
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghệ
thuật đặc sắc của đoạn thơ.
+ Tính dân tộc của đoạn thơ được thể
hiện như thế nào qua thể loại? (Cấu
tứ của bài thơ như thế nào?)
+ Nhà thơ còn vận dụng hình thức gì
của ca dao trong các câu thơ?
+ Tác dụng của hình thức tiểu đối
+ “Ai về ai có nhớ không?
Nhớ từ Cao - Lạng, nhớ sang Nhị Hà…”
 Liệt kê những chiến công gắn liền với những
địa danh lịch sử.

- Tố Hữu còn đi sâu lí giải những cội nguồn đã
làm nên chiến thắng:
+ Đó là sức mạnh của lòng căn thù: “Miếng
cơm chấm muối, mối thù nặng vai”
+ Đó là sức mạnh của tình nghĩa thuỷ chung:
“Mình đây ta đó đắng cay ngọt bùi”
+ Sức mạnh của tình đoàn kết:
“Nhớ khi giặc đến giặc lùng
Đất trời ta cả chiến khu một lòng”
 Khối đại đoàn kết toàn dân (“Đất trời ta cả
chiến khu một lòng”), sự hoà quyện gắn bó giữa
con người với thiên nhiên (Rừng cây núi đá ta
cùng đánh Tây): tất cả tạo thành hình ảnh một đất
nước đứng lên tiêu diệt kẻ thù.

b. Vai trò của Việt Bắc trong cách mạng và
kháng chiến:
+ Việt Bắc là quê hương của cách mạng, là
căn cứ địa vững chắc, là đầu não của cuộc kháng
chiến, nơi hội tụ tình cảm, suy nghĩ, niềm tin và hi
vọng của mọi người Việt Nam yêu nước
+ Việt Bắc là chiến khu kiên cường, nơi nuôi
dưỡng bao sức mạnh đấu tranh, nơi khai sinh
những địa danh mãi mãi đi vào lịch sử dân tộc.
- “Ở đâu u ám quân thù,
Quê hương Cách mạng dựng nên cộng
hoà”
+ Khẳng định Việt Bắc là nơi có “Cụ Hồ sáng
soi”, có “Trung ương chính phủ luận bàn việc
công”

+ Khẳng định niềm tin yêu của cả nước với Việt
Bắc bằng những vần thơ mộc mạc, giản dị mà thắm
thiết nghĩa tình.
2.3) Nghệ thuật đậm đà tính dân tộc:
a. Về thể loại:
- Cấu tứ bài thơ là cấu tứ ca dao với hai nhân
vật trữ tình “ta” và “mình”, người ra đi, người ở lại
đối đáp nhau.
N¨m häc 2010 - 2011
70
– Tæ V¨n –
Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học
này là gì?
+ Ngôn ngữ trong đoạn thơ được lấy
từ đâu? Nó có đặc điểm như thế nào?
+ Tìm những câu thơ giàu hình ảnh?
+ Những câu thơ nào theo em là giàu
nhạc điệu?
+ Phép trùng điệp được thể hiện
trong những câu thơ nào?
+ Phép trùng điệp này đã tạo giọng
điệu gì cho đoạn thơ, bài thơ?
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học.
- Tìm đọc toàn bộ bài thơ Việt Bắc.
- Chọn và bình giảng một đoạn thơ.
- Phân tích giá trị biểu cảm của cách
xưng hô mình - ta trong bài thơ.
- Sử dụng kiểu tiểu đối của ca dao:
+ “Mình về rừng núi nhớ ai,
Trám bùi để rụng,/ măng mai để già.”

+ “Điều quân chiến dịch thu đông,
Nông thôn phát động,/ giao thông mở
đường.”
 Tác dụng:
+ Nhấn mạnh ý
+ Tạo nhịp thơ uyển chuyển, cân xứng, hài
hoà
+ Lời thơ dễ nhớ, dễ thuộc, cân xứng hài hoà.
b. Về ngôn ngữ:
- Sử dụng lời ăn tiếng nói của nhân dân rất
mộc mạc, giản dị nhưng cũng rất sinh động để tái
hiện lại một thời cách mạng và kháng chiến đầy
gian khổ mà dạt dào nghĩa tình.
- Đó là thứ ngôn ngữ giàu hình ảnh cụ thể:
“Nghìn đêm thăm thẳm sương dày”
“Nắng trưa rực rỡ sao vàng”
+ Ngôn ngữ giàu nhạc điệu:
“Chày đêm nện cối đều đều suối xa”
“Đêm đêm rầm rập như là đất rung”
- Sử dụng nhuần nhuyễn phép trùng điệp của
dân gian:
+ “Mình về, mình có nhớ ta”
“Mình về, có nhớ chiến khu”
+ “Nhớ sao lớp học i tờ”
“Nhớ sao
 tạo giọng điệu trữ tình thiết tha, êm ái, ngọt
ngào như âm hưởng lời ru, đưa ta vào thế giới của
kỷ niệm và tình nghĩa thuỷ chung.
3. Tổng kết (3')
Ý nghĩa văn bản: Việt Bắc là bản anh hùng ca về

cuộc kháng chiến; bản tình ca về nghĩa tình cách
mạng và kháng chiến.
4. Củng cố, dặn dò (2')
- Ghi nhớ - sgk.
- Thực hiện yêu cầu của hoạt động 4.
N¨m häc 2010 - 2011
71

×