BÀI LUẬN
ĐỀ TÀI:
MARKETING CHO MÌ HẢO HẢO
I Giới thiệu chung về công ty Acecook và sản phẩm mì hảo hảo
1.1Lịch sử hình thành và phát triển của Acecook
Là một DN còn khá trẻ, Acecook Việt Nam đã tạo cho sản phẩm của mình một tên
tuổi và vị trí vững chắc trên thị trường, các sản phẩm mỳ ăn liền đã trở nên quen thuộc
đối với người tiêu dùng Việt Nam.Thành lập năm 1993, Vifon Acecook là liên doanh
giữa Công ty Sản xuất mỳ ăn liền nổi tiếng Việt Nam, Vifon và Công ty Acecook Nhật
Bản. Từ tháng 2/2004, công ty chính thức chuyển sang hình thức 100% vốn nước ngoài
với tên Công ty TNHH Acecook Việt Nam.
sản xuất, 700 đại lý trải rộng khắp cả nước chiếm 60% thị phần trong nước với nhiều
chủng lọai.
Từ năm 2004 công ty đã xây dựng hoàn chỉnh và đạt được những chứng chỉ
về hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001, hệ thống quản lý môi trường ISO
14001, hệ thống kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP và đặc biệt
Acecook Việt Nam là công ty sản xuất mì ăn liền đầu tiên ở Việt Nam đạt được
tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế dùng cho các nhà bán lẻ Châu Âu (IFS).
"Biểu tượng của chất lượng" là tôn chỉ mà công ty đã đặt ra ngay từ ban đầu
và kiên định trong suốt quá trình phát triển.
Để thực hiện phương châm: “Vina Acecook – Biểu tượng của chất lượng”, bên
cạnh việc nâng cao chất lượng, sản xuất sản phẩm theo công nghệ Nhật Bản, công ty còn
tạo ra sự đa dạng và nâng cao chủng loại sản phẩm mỳ ăn liền như mỳ Hảo Hảo, mỳ thịt
xào, mỳ lẩu thái, mỳ kim chi…
Phát huy nội lực, đi sâu tìm hiểu thị hiếu khách hàng cùng với kinh nghiệm trong
chế biến sản phẩm, Acecook Việt Nam đã đầu tư công nghệ tiên tiến nhất của Nhật Bản,
cho ra đời những sản phẩm đạt chất lượng cao, hợp khẩu vị của người tiêu dùng. Không
những thế, để đảm bảo các chỉ tiêu về dinh dưỡng và an toàn cho người sử dụng, đáp ứng
Trụ sở đặt tại lô II-3,
Đường 11, KCN Tân Bình,
Phường Tây Thạnh, Quận
Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
Acecook Việt Nam hiện đã
sở hữu được 06 nhà máy
những nhu cầu khắt khe của Viện Dinh dưỡng và sức khỏe, công ty luôn chú trọng đến
việc đảm bảo vệ sinh an toàn trong quy trình chế biến sản phẩm, thực hiện đúng cam kết
trong sản xuất, xây dựng chỉ tiêu chất lượng theo hệ thống quản lý ISO 9001.
Nhờ sự nỗ lực phấn đấu không ngừng, doanh thu hàng năm của công ty không
ngừng tăng, mức tăng trưởng hàng năm đạt 85%. Công ty đã xây dựng được một hệ
thống hơn 700 đại lý phân phối rộng khắp cả nước. ở bất cứ nơi đâu người tiêu dùng đều
có thể tìm thấy những sản phẩm của Acecook Việt Nam, với mật độ bao phủ thị trường
trên 95% điểm bán lẻ trên toàn quốc. Ngoài ra các sản phẩm của công ty còn được xuất
khẩu đi các nước như Nga, Mỹ, Cộng hòa Séc, úc, Malaysia…
Những gì mà Acecook đạt được đã tạo ra vị thế vững chắc cho công ty trong thị
trường mỳ ăn liền, là một trong 5 công ty đứng đầu ngành chế biến thực phẩm, dành được
nhiều phần thưởng có giá trị, 7 năm liền được bình chọn là Hàng Việt Nam chất lượng
cao, đạt danh hiệu DN trẻ xuất sắc và Giải thưởng sao vàng Đất Việt 2002, giải thưởng
Rồng Vàng 2003 và gần đây nhất, tháng 5 vừa qua, công ty vinh dự đón nhận huân
chương Lao động hạng 3.
Đạt được những thành công nhất định nhưng Acecook Việt Nam không tự thỏa
mãn, không ngừng đầu tư nâng cao và đổi mới công nghệ, xây dựng các nhà máy, mở
rộng quy mô sản xuất. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng và để
khẳng định nội lực của mình, ngoài 3 nhà máy tại TP. HCM, Bình Dương, Hưng Yên và
4 chi nhánh kinh doanh tại TP.HCM, Cần Thơ, Hà Nội, Đà Nẵng, công ty đang tiếp tục
triển khai xây dựng và tiến tới sử dụng thêm 2 nhà máy tại Bắc Ninh và Đà Nẵng.
Với quan niệm sự phát triển của xã hội chính là sự phát triển của công ty, Acecook
Việt Nam luôn nỗ lực phấn đấu, đồng hành cùng mọi gia đình để chất lượng c uộc sống
ngày càng tốt hơn, để Vina Acecook mãi mãi là “Biểu tượng của chất lượng”.
1.2 Giới thi
ệ
- Thành p
h
- Cách dùn
- Cho vắt
- Chế kho
- Sau đó t
r
Mì "Hả
o
- Thành
- Mì :
B
- Súp :
Disodiu
m
- Cách
d
- Cho
v
- Chế
k
- Sau
đ
ệ
u các sản
p
h
ần:
g
:
m
ì, gói súp
b
ảng 400cc
n
r
ộn đều và
d
o
Hảo" Hư
ơ
-
-
phần:
B
ột mì, Dầu
Dầu tinh lu
y
m
5’-inosina
t
d
ùn
g
:
v
ắt mì, bột
n
k
hoảng 400
c
đ
ó dùng đượ
c
p
hẩm mì hả
o
- Khối lư
ợ
- Thông s
ố
b
ột và gói d
ầ
n
ước sôi vào
,
d
ùng ngay.
ơ
n
g
Vị Gà
-
Khối lượn
g
-
Thông số
d
- Giá tr
ị
- Chất
b
- Sodiu
m
- Total
c
- Protei
n
Thành ph
2000 cal
o
shortening,
y
ện, Muối,
D
t
e
êm và dầu
v
c
c nước sôi
v
c
ngay.
o
hảo
ợ
n
g
tịnh: 7
5
ố
dinh dưỡ
n
ầ
u vào tô.
,
đậy nắp lại
g
tịnh: 75g
d
inh dưỡn
g
ị
năng lượn
g
b
éo
m
c
arbonhydr
a
n
ần giá trị nă
n
o
rie
Muối, Đườ
n
D
ường, Bột
n
v
ào tô.
v
ào, đậy nắp
5
g (2.7Oz)
ng
:
trong 3phú
t
:
g
: 342K
c
: 13.3g (
2
: 1275.
0
a
te : 48.5
g
: 7.1g
n
g lượng hà
n
g, Bột Ngọ
t
n
gọt, Gia vị
,
lại trong 3
p
t
.
c
al
2
0.4%)
0
mg (53.1
%
g
(16.2%)
ng ngày đư
ợ
t
, Màu tổng
,
Rau sấy,
D
p
hút.
%
)
ợ
c tính t
r
ên
c
hợp (102).
D
isodium 5’-
g
c
ơ sở 1 khẩ
u
g
uanilate,
u
phần
Mì "Hả
o
- Thành
- Mì :
B
- Súp :
Disodiu
m
- Cách
d
- Cho
v
- Chế
k
- Sau
đ
Mì "Hả
o
- Thành
- Mì :
B
- Súp :
mì, Bột
t
- Cách
d
- Chế
k
- Chắt
p
- Trộn
đ
o
Hảo" Hư
ơ
-
-
phần:
B
ột mì, Dầu
Dầu tinh lu
y
m
5’-guanil
a
d
ùn
g
:
v
ắt mì, bột
n
k
hoảng 400
c
đ
ó dùng đượ
c
o
Hảo" Hư
ơ
-
-
phần:
B
ột mì, Dầu
Dầu tinh lu
y
t
ôm, Disodi
u
d
ùng - Cho
v
k
hoảng 400
m
p
hần nước r
đ
ều và dùng
ơ
n
g
Vị Nấ
m
-
Khối lượn
g
-
Thông số
d
- Giá tr
ị
- Chất
b
- Sodiu
m
- Total
c
- Protei
n
Thành ph
2000 cal
o
shortening,
y
ện, Muối,
Đ
a
te, Disodiu
m
êm và dầu
v
c
c nước sôi
v
c
ngay.
ơ
n
g
Vị Satế
-
Khối lượn
g
-
Thông số
d
- Giá tr
ị
- Chất
b
- Sodiu
m
- Total
c
- Protei
n
Thành ph
2000 cal
o
shortening,
y
ện, Muối,
Đ
u
m 5’-guani
l
v
ắt mì và g
ó
m
l nước sôi
a hết rồi ch
o
được ngay.
m
g
tịnh: 75g
d
inh dưỡn
g
ị
năng lượn
g
b
éo
m
c
arbonhydr
a
n
ần giá trị nă
n
o
rie
Muối, Đườ
n
Đ
ường, Bột
n
m
5’-inosina
t
v
ào tô.
v
ào, đậy nắp
Hành
g
tịnh: 75g
d
inh dưỡn
g
ị
năng lượn
g
b
éo
m
c
arbonhydr
a
n
ần giá trị nă
n
o
rie
Muối, Màu
Đ
ường, Bột
n
l
ate, Disodi
u
ó
i rau sấy và
o
vào, đậy nắ
p
o
gói
d
ầu và
:
g
: 342K
c
: 12.8g (
: 825.0
m
a
te : 49.7g
: 7.0g
n
g lượng hà
n
g, Bột ngọ
t
n
gọt, Gia vị
,
t
e
lại trong 3
p
:
g
: 348K
c
: 14.9g (
2
: 1245.0
a
te : 46.1
g
: 7.6g
n
g lượng hà
tổng hợp (
E
n
gọt, Gia vị
,
u
m 5’-inosi
n
o
tô
p
lại và chờ
gói súp bột
c
al
19.7%)
m
g (34.4%)
(16.6%)
ng ngày đư
ợ
t
, Màu tổng
h
,
Rau sấy,
H
p
hút.
c
al
2
2.8%)
mg (51.9%
)
g
(15.4%)
ng ngày đư
ợ
E
102).
,
Cà rốt sấy,
n
ate, Hương
3 phút.
vào
ợ
c tính t
r
ên
c
h
ợp (102).
H
ương nấm t
ổ
)
ợ
c tính t
r
ên
c
Hành lá sấ
y
gà, Carame
l
c
ơ sở 1 khẩ
u
ổ
ng hợp,
c
ơ sở 1 khẩ
u
y
, Tinh bột
k
l
, Axít citric
.
u
phần
u
phần
k
hoai
.
Mì "Hả
o
- Thành
- Mì :
B
- Súp :
Disodiu
m
- Cách
d
- Cho
v
- Chế
k
- Sau
đ
Mì "Hả
o
- Thành
- Mì :
B
- Súp :
mì, Bột
t
- Cách
d
- Cho
v
- Chế
k
- Chắt
p
- Trộn
o
Hảo" Hư
ơ
-
-
phần:
B
ột mì, Dầu
Dầu tinh lu
y
m
5’-guanil
a
d
ùn
g
:
v
ắt mì, bột
n
k
hoảng 400
c
đ
ó dùng dượ
c
o
Hảo" Xà
o
-
-
phần:
B
ột mì, Dầu
Dầu tinh lu
y
t
ôm, Disodi
u
d
ùn
g
:
v
ắt mì và gó
i
k
hoảng 400
m
p
hần nước r
đều và dùn
g
ơ
n
g
Vị Tô
m
-
Khối lượ
n
-
Thông số
d
- Giá t
r
- Chất
b
- Sodi
u
- Total
- Prote
i
Thành p
h
2000 cal
o
shortening,
y
ện, Muối,
D
a
te, Disodiu
m
êm và dầu
v
c
c nước sôi
v
c
ngay.
o
Khô Hươ
n
-
Khối lượn
g
-
Thông số
d
- Giá tr
ị
- Chất
b
- Sodiu
m
- Total
c
- Protei
n
Thành ph
2000 cal
o
shortening,
y
ện, Muối,
Đ
u
m 5’-guani
l
i
rau sấy và
o
m
l nước sôi
a hết rồi ch
o
g
được ngay.
m
Chua Ca
y
ng
tịnh: 75g
d
inh dưỡn
g
r
ị năng lượn
g
b
éo
um
carbonhydr
a
i
n
h
ần giá trị n
ă
o
rie
Muối, Đườ
n
D
ường, Bột
n
m
5’-inosina
t
v
ào tô.
v
ào, đậy nắp
ng
Vị Tôm
H
g
tịnh: 75g
d
inh dưỡn
g
ị
năng lượn
g
b
éo
m
c
arbonhydr
a
n
ần giá trị nă
n
o
rie
Muối, Màu
Đ
ường, Bột
n
l
ate, Disodi
u
o
tô.
vào, đậy nắ
p
o
gói dầu và
g
:
g
: 338
K
: 11.6
g
: 1575
,
a
te : 51.
4
: 6.9g
ă
ng lượng h
à
n
g, Bột Ngọ
t
n
gọt, Gia vị
,
t
e
lại trong 3
p
H
ành
:
g
: 348
K
: 14.9
g
: 1245
.
a
te : 46.1
: 7.6g
n
g lượng hà
n
tổng hợp (
E
n
gọt, Gia vị
,
u
m 5’-inosi
n
p
lại và chờ
gói súp bột
K
cal
g
(17.9%)
,
0 mg (65.6
%
4
g (17.1%)
à
ng ngày đư
ợ
t
,
,
Rau sấy, T
ô
p
hút.
K
cal
g
(22.8%)
.
0 mg (51.9
%
g (15.4%)
n
g ngày đư
ợ
E
102).
,
Cà rốt sấy,
n
ate, Hương
3 phút.
vào.
%
)
ợ
c tính t
r
ên
ô
m tự nhiê
n
%
)
ợ
c tính t
r
ên
c
Hành lá sấ
y
gà, Carame
l
cơ sở 1 khẩ
u
n
, Axit citric
,
c
ơ sở 1 khẩ
u
y
, Tinh bột
k
l
, Axít citric
.
u
phần
,
u
phần
k
hoai
.
II Đánh giá sản phẩm cạnh tranh của mì hảo hảo trên thị trường.
Trên thị trường mì ăn liền có rất nhiều sản phẩm cạnh tranh gay gắt với mì hảo
hảo trong đó có sản phẩm mì của đối thủ cạnh tranh,có sản phẩm của công ty ví dụ như
sản phẩm mì tiến vua,ômachi của MASAN group,mì cung đình,mì mummum,mì tứ
tuyệt,mì dimdim của MICOEM, mì ngon ngon,mì tứ quý 100,mì hoàng gia…của
VIFON hay mì gấu đỏ,mì hello của ASIAFOODS hay chính sả
n phẩm mì của công ty
acecook Việt Nam như mì lẩu thái,mì số đỏ,mì bắc trung nam,mì bốn phương….Các đối
thủ cạnh tranh của công ty đưa ra những quảng cáo có sức hấp dẫn và đánh trúng tâm lý
người tiêu dùng hiện nay cũng là một trong những nhân tố làm ảnh hưởng tới thị phần
của sản phẩm ví dụ như quảng cáo của sản phẩm mì tiến vua không sử dụng dầu chiên đi
chiên lại(mì không có màu vàng đậ
m) hay mì không dùng phẩm màu E102 đều ám chỉ
sản phẩm mì hảo hảo nhằm mục đích làm ảnh hướng xấu tới tâm lí người tiêu dùng đối
với mì hảo hảo.Điều đáng chú ý ở đây là sản phẩm mì ăn liền hướng tới đối tượng khách
hàng nào.Với mỗi sản phẩm của mình các công ty đều nhắm tới các đối tượng khách
hàng khác nhau phân theo những tiêu chí như nghề nghiệp,giới tính ,tuổi tác,s
ở thích …
Hảo hảo hướng tới đối tượng người tiêu dùng là sinh viên,người dân có thu nhập trung
bình.việc định giá sản phẩm 3.500đ /gói là giá tới tay người tiêu dùng là phù hợp với
nhóm khách hàng trên.Trên thị trường thì mì tiến vua cũng có múc giá trên hay mì
dimdim có giá khoảng2700đ-3000đ.Điều đó cho thấy việc cạnh giữa các sản phẩm cúa
các công ty khác dối với sản phẩm hảo hảo là không phải cạnh tranh về giá mà là cạnh
tranh về chất lượ
ng và thương hiệu
Nhận xét chung từ kết quả điều tra:
100% khách hàng điều tra đều biết tới và đã dùng sản phẩm mì hảo hảo
22.58% khách hàng không muốn sử dụng sản phẩm nữa còn lại 77.42% khách hàng vẫn
muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm .
Trong số khách hàng điều tra chỉ có 41.9% khách hàng sử dụng nhiều nhất sản phẩm mì
hảo hảo so với các lo
ại mì khác.
Về cảm nhận của khách hàng điều tra sau khi sử dụng sản phẩm cho thấy 58% khách
hàng nhận xét “bình thường”về sản phẩm sau khi sử dụng 35.5% khách hàng hài lòng và
chỉ có 6.5% khách hàng cảm thấy rất hài lòng về sản phẩm.
1 sự đáng chú ý về kết quả điều tra là có tới 74.2% khách hàng điều tra cho biết họ
sử dụng mì nhiều vào mùa đông còn lại là không có sự phân biệt giữa các mùa.Điều đó là
một căn cứ quan trọng trong việc đưa ra kế hoạch marketing ngắn hạn cho công ty.
Có tới 77.4% khách hàng lựa chọn sản phẩm vì chất lượng của sản phẩm và 61.3%
khách hàng mua sản phẩm theo thói quen.Đáng chú ý là khách hàng biết tới s
ản phẩm
thông qua tivi chiếm 80.6%,điều đó cho thấy kênh quảng cáo qua tivi rất có hiệu quả và
chiến lược xúc tiến cần hướng tới điều này.
Và cũng có 80.6% khách hàng lựa chọn mua sản phẩm ở cửa hàng điều này cho
thấy hệ thống phân phối sản phẩm hoạt động tương đối hiệu quả.Khi được hỏi về chương
trình khuyến mãi của sản phẩm thì có t
ới 71% khách hàng không hài lòng về chương
trình khuyến mãi,điều đó cho thấy sản phẩm bán tương đối chạy trên thị trường.Thông
thường 1 chương trình khuyến mãi được áp dụng khi công ty muốn đẩy nhanh quá trình
tiêu thụ trên thị trường
Theo kết quả điều tra thì số lượng tiêu dùng sản phẩm trung bình trong 1
tháng của khách hàng điều tra mức 1-10 gói chiếm 54.83% và 10-20 gói chiếm
35.48% điều đó cho thấy mức độ sử dụng sả
n phẩm của khách hàng ở mức tương
đối thấp.
Khi điều tra về sự hiểu biết của khách hàng về các sản phẩm mì hảo hảo hầu hết
khách hàng chỉ biết đến 2 sản phẩm,trong khi đó mì hảo hảo có tới 6 loại sản phẩm.Trên
thực tế ở quanh khu vực điều tra hầu hết các cửa hàng tạp hóa cũng chỉ báy bán 2 sản
phẩm mì hảo h
ảo đó là mì hảo hảo hương vị gà và mì hảo hảo hương vị tôm chua cay.
Lý do chủ yếu mà khách hàng lựa chọn sản phẩm là không có thời gian và hương
vị đặc trưng của sản phẩm
Chiến lược sản phẩm(Product)
Khi sản phẩm đã bước vào giai đoạn bão hòa thì chúng ta cần cải biến thị trường
thông qua những biện pháp cụ thể sau.
Công ty có thể cố gắng tăng s
ố người sử dụng nhãn hiệu theo ba cách:
+ Thay đổi thái độ của người không sử dụng: Công ty có thể cố gắng thu
hút những người không sử dụng sản phẩm của mình,chúng ta hoàn toàn có thể thay đổi
+ Xâm nhập những khúc thị trường mới: Công ty có thể cố gắng xâm nhập những
khúc thị trường mới, về địa lý, nhân khẩu học v.v , có sử dụng sản phẩm đó, chứ không
phải nhãn hiệu đó.
+ Giành khách hàng của các đối thủ cạnh tranh: Công ty có thể thu hút khách hàng
của các đối thủ cạnh tranh dùng thử hay chấp nhận nhãn hiệu đó.