Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

BÀI BÁO CÁO-THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM VAI TRÒ CẢU HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.1 KB, 46 trang )













Thực trạng hoạt động hệ thống tài chính Việt Nam, vai trò của hệ thống tài chính
đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam

Chương 1: Lý Luận Chung
I. Ti chnh
1. S ra đi
Thứ nhất, Sự ra đi do sn xuất hng ha v tin tệ: Ti chnh ra đi sau khi tin ra
đi.
Thứ hai, Sự ra đi do Nh nước: Sự ra đi của Nh nước mang tnh chất đnh hướng.
Do (i) Nh nước cần tin để duy trì hoạt động; (ii) thống nhất tin tệ, qun lý tin tệ (đnh
giá).
2. Khi nim
Ti chnh l phạm tr kinh tế, phn nh cc quan hệ phân phối của ci xã hội dưới
hình thức giá tr. Phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tin tệ
của các chủ thể trong nn kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điu kiện nhất
đnh.
3. Bn cht
Ti chnh l cch thức tạp lập,phân bố,s dụng ngun ti chnh của tng chủ thể
trong x hội nhằm đạt đc mục tiêu của tng chủ thể đ.


Ngưn ti chnh : l kh năng ti chnh m cc chủ thể c thể khai thc hoc s
dụng.Ngun ti chnh đc chia lm 2 loại l ngun ti chnh trực tiếp v ngun ti chnh
tim năng.
II. H thng ti chnh
1. Khi nim v vai tr ca h thng ti chnh
1.1. Khi nim
C 3 quan niệm khc nhau v hệ thống ti chnh :
Quan nim 1: Dựa trên mức độ can thiệp vào tài chính của Nh nước vào hệ thống
tài chính qua lãi suất. Hệ thống ti chnh đc chia lm 2 loại là:

Quan nim 2: Hệ thống tài chính là tổng thể các hoạt động tài chính trong các lĩnh
vực khác nhau của nn kinh tế quốc dân nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau trong quá trình
tạo lập và s dụng quỹ tin tệ nhằm đp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể kinh
tế xã hội



Quan nim 3: Căn cứ vào sự luân chuyển vốn trong nn kinh tế
Hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính
được kiểm soát
Hệ thống tài chính
tự do
HTTC
Ngân sách
nhà nước
Bảo hiểm
Tài chính
hộ gia đình
và các chủ

thể khác
Tài chính
doanh
nghiệp
Tín dụng

1.2. Vai tr
Các bộ phận trong hệ thống tài chính hoạt động trên cc lĩnh vực:
 Tạo ra các ngun lực tài chính cho nn kinh tế.
 Tạo ra sức thu hút các ngun ti chnh đ.
 Luân chuyển các ngun tài chính giữa các bộ phận trong hệ thống tài chính đ.
Với cc lĩnh vực hoạt động này, toàn bộ hệ thống tài chính thực hiện vai trò đc biệt
quan trọng trong nn kinh tế quốc dân l đm bo nhu cầu v vốn cho phát triển kinh tế xã
hội.
2. Chc năng ca h thng ti chnh
- Phân bổ ngun lực.
- Sng lọc,chuyển giao v phân tn rủi ro.
- Gim st qu trnh phân bổ ngun lực.
- Vận hnh hệ thống thanh ton.
Hệ thống
tài chính
Thị trường tài
chính
Các định chế
tài chính trung
gian
Các tổ chứ
điều hành và
giám sát hệ
thống tài

chính
Cơ sở hệ
thống tài
chính
3. Cu trc ca h thng ti chnh
3.1. Th trưng ti chnh
Th trưng ti chnh l nơi diễn ra hoạt động giao dch và mua bán quyn s dụng
những khon vốn thông qua cc phương thức giao dch và những công cụ tài chính nhất
đnh. Th trưng tài chính là tổng hòa các quan hệ cung cầu v vốn trong nn kinh tế.
Th trưng ti chnh gm:
- Th trưng sơ cấp v th trưng thứ cấp (phân theo phương thức tổ chức th trưng)
- Th trưng ti chnh trực tiếp v th trưng ti chnh gin tiếp (phân theo phương
thức luân chuyển vốn)
- Th trưng tin ti chnh v th trưng vốn (phân theo thi hạn của công cụ ti
chnh).
3.2. Trung gian ti chnh
Các trung gian tài chính thực hiện việc dẫn vốn thông qua hoạt động tài chính gián
tiếp. Trước hết cc trung gian ti chnh huy động vốn t những ngưi có vốn (ngưi tiết
kiệm) bằng nhiu hình thức để tạo thành vốn kinh doanh của mnh. Sau đ, s dụng vốn
kinh doanh ny để cho ngưi cần vốn vay lại hoc thực hiện các hình thức đầu tư khc.
Bằng cch ny, cc trung gian ti chnh đ tập trung được các ngun vốn nhỏ, t các hộ
gia đnh cc tổ chức kinh tế thành một lượng vốn lớn, đp ứng nhu cầu của ngưi cần vốn
t những khối lượng vay nhỏ đến những khối lượng vay lớn, t những c nhân chưa tng
ai biết đến tới những công ty lớn có tiếng trên th trưng. Chính vì vậy, các trung gian tài
chnh đ đp ứng được những nhu cầu mà th trưng tài chính không gii quyết được, hoc
gii quyết không có hiệu qu. Tuỳ theo lĩnh vực và phạm vi hoạt động, các trung gian tài
chnh được chia thnh cc ngân hng thương mại và các tổ chức tài chính trung gian phi
ngân hàng như công ty bo hiểm, quỹ trợ cấp, công ty tài chính
3.3. Cơ s h tng ti chnh
Cơ sở hạ tầng ti chnh l khuôn khổ v luật lược v hệ thống thông tin lm nn tng

để cc bên lập kế hoạch đam phn v thực hiện cc giao dch ti chnh.
Cơ sở hạ tầng ti chnh gm :
- Hệ thống php luật v qun l nh nước.
- Ngun lực v cơ chế gim st.
- Hệ thống cung cấp thông tin.
- Hệ thống thanh ton v hỗ trợ giao dch chứng khon.
3.4. Cc t chc gim st ti chnh quc gia
- Ngân hng Trung ương: gim st hệ thống ngân hng.
- Bộ ti chnh: lo việc chi tiêu của chnh phủ.
- y ban chứng khon nh nước.
- Cc tổ chức ti chnh quốc tế : IMF,WB,ADB.

Chương 2: Thực trạng hệ thống tài chính
Việt Nam
I. Thị trường tài chính
1. Thị trưng vn
1.1. Th trưng chng khoán
1.1.1. Những thành tựu
Trong suốt thi kỳ 2000 - 2005, mức vốn hóa th trưng chỉ đạt trên dưới 1% GDP,
nhưng năm 2007 đ đạt đến mức 47% GDP và trên 30% GDP trong những năm gần đây.
12 năm qua, TTCK đ huy động gần 650.000 tỷ đng cho nn kinh tế (trong đ, riêng t
2005 đến nay huy động gần 550.000 tỷ đng).
Hệ thống tổ chức niêm yết liên tục gia tăng, t chỗ chỉ có 2 công ty niêm yết, đến
nay đ c 705 công ty. Số lượng nh đầu tư cũng gia tăng, t chỗ chỉ có 2.900 tài khon,
đến nay đ tăng lên gần 1,2 triệu tài khon, thu hút gần 10 tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài.
1.1.2. Những hạn chế
Cơ s hng hóa chưa đa dng, chất lượng phát hành, niêm yết và hiu quả sử dụng
vn chưa cao. Hàng hóa trên th trưng chứng khoán có không ít hàng kém chất lượng,
thậm chí hàng gi. Nh đầu tư không thiếu những phen ngã nga khi hàng loạt doanh
nghiệp gii trình những kết qu kinh doanh t lãi thành lỗ hoc lỗ nhỏ thành lỗ lớn. Điển

hnh như tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam (mã VCG – sàn
HNX) gii trình kết qu kinh doanh hợp nhất trong quý 3 lỗ tới 105,57 tỉ đng, trong đ
công ty mẹ lỗ 85 tỉ đng, trong khi báo cáo tài chính riêng lẻ trước đ, VCG li ròng 49,34
tỉ đng. Hay báo cáo sau soát xét kết qu kinh doanh su thng đầu năm của công ty cổ
phần xây dựng hạ tầng Sông Đ (SDH) đ thể hiện mức lỗ 16,3 tỉ đng, trong khi trước đ
báo lãi 613 triệu đng; công ty cổ phần tập đon Thi Hòa (THV) tăng mức lỗ t 84,17 tỉ
đng lên 129,44 tỉ đng…
Theo ủy ban Chứng khon Nh nước, năm 2012, c 21 công ty b hủy niêm yết,
nguyên nhân b hủy niêm yết chủ yếu do lỗ ba năm liên tiếp; không thực hiện công bố
thông tin theo đúng quy đnh, hủy niêm yết tự nguyện để tái cấu trúc công ty v để thực
hiện gii thể công ty.
HNX
Nguyên nhân
HoSE
Nguyên nhân
SD3
Vi phạm nghiêm trọng công bố
thông tin
BAS
Lỗ 3 năm liên tiếp
SME
Vi phạm nghiêm trọng công bố
thông tin
CAD
Lỗ 3 năm liên tiếp
AGC
Lỗ 3 năm liên tiếp
VKP
Lỗ 3 năm liên tiếp
MCV

Vi phạm nghiêm trọng công bố
thông tin
MKP
Tự nguyện, cơ cấu cổ đông ngoại
VSP
Lỗ 3 năm liên tiếp
TRI
Lỗ 3 năm liên tiếp
HBB
Sáp nhập SHB
CSG
Tự nguyện gii thể công ty
VMG
Không giao dch 12 tháng liên
tiếp
PSE
Chưa lên sn
V11
Kiếm toán ý kiến v BCTC
HU4
Chưa lên sn
S64
Sáp nhập SD6
MED
Chưa lên sn
SSS
Sáp nhập SD6
VTE
Chưa lên sn
SDS

Tự nguyện hủy niêm yết
PXH
Chưa lên sn

Th trưng còn có nhiều biến động, tính thanh khoản và cung cu trong một s thi
điểm có nhiều hn chế. Những biến động trên th trưng khi có những thông tin tích cực
cũng như tiêu cực trên cc phương tiện truyn thông .Theo kết qu báo cáo nghiên cứu
thưng kỳ Policy Debate số 07 của Công ty Cổ phần Bo co đnh gi Việt Nam (VietNam
Report) vào ngày ngày 25/12/2012 ta thấy:


VNINDEX và nim tin vo TTCK, 9 thng đầu năm 2012. Ngun: Dự n đnh gi
uy tín truyn thông DNNY do Vietnam Report tiến hành. 3756 tin bài trên 3 nhật báo trong
9 thng đầu năm 2012 đ được thu thập mã hóa và phân tích.
Hình trên cho ta thấy mối quan hệ giữa hai chỉ số (được thể hiện qua đưng màu
xanh với đơn v ở trục bên phi) của các doanh nghiệp chứng khoán và chỉ số VNindex
trong 9 thng đầu năm 2012. Chỉ số này có quan hệ nghch với chỉ số Vnindex. Sự gia tăng
các tin xấu trên truyn thông của các doanh nghiệp niêm yết thưng được đi kèm theo sự
sụt gim v chỉ số VNindex với độ trễ nhất đnh v thi gian.
Bức tranh toàn cnh của TTCK Việt Nam năm 2012: TTCK năm 2012 được v von
như “tri to độc” của mụ ph thủy trong truyện cổ tch “Nng Bạch Tuyết v 7 chú ln”.
5 thng đầu năm 2012 sẽ như na mu xanh, ngon lnh v hấp dẫn, trong khi 7 thng còn
lại sẽ như phần mu đỏ, ngấm thuốc độc v c thể khiến nh đầu tư “bất tỉnh nhân sự” –
giống như kết cục của Bạch Tuyết.


Nguyên nhân gây ra sự thất bại của TTCK na cuối năm 2012 l do:
Thứ nhất, nợ xấu tăng cao, th trưng gần như b “shock” sau thông bo chnh thức
của NHNN v tỷ lệ nợ xấu của ton hệ thống lên tới 10% thay v 4% như cc NHTM bo
co. Những bất ổn vĩ mô v hệ thống ngân hng bắt đầu xuất hiện. Nim tin th trưng lung

lay sau “qu bom” Habubank công bố tnh hnh ti chnh bi bét đ được che đậy với tỷ lệ
nợ xấu lên tới 13% v cần được gii cứu.
Thứ hai, việc ti cơ cấu hệ thống ngân hng được đẩy mạnh, SHB tham gia vào tái
cơ cấu Habubank. Th trưng trở nên thiếu tin trầm trọng, mc d li suất gim mạnh song
cc doanh nghiệp không tiếp cận được vốn vay do cc ngân hng phi x l nợ xấu.
Thứ ba, ngày 21/8 – ngy được coi l “ngy thứ ba đen tối” của TTCK Việt Nam
khi ông Nguyễn Đức Kiên – Ph Chủ tch Hội đng sng lập của ngân hng ACB b bắt.
Tiếp theo đ, lnh đạo ngân hng ACB b khởi tố, Chủ tch STB b điu tra đ khiến lòng
tin vo th trưng ngy cng lung lay. Cổ phiếu ngân hng b bn sn liên tiếp, b cắt margin
khiến th trưng gần như lao dốc không phanh

Biến động của giá cổ phiếu ACB và Chỉ số nim tin. Ngun: Dự n đnh gi uy tn
truyn thông DNNY do Vietnam Report tiến hành. 3756 tin bài trên 3 nhật báo trong 9
thng đầu năm 2012 đ được thu thập mã hóa và phân tích.
Thanh khon gim mạnh v gần như cạn kiệt trong những ngy giao dch thng 11,
bnh quân 2 sn giao dch khớp lệnh 300 tỷ đng/phiên, tuy nhiên nếu tnh tổng thể c năm
2012, quy mô giao dch bnh quân mỗi phiên đạt 1.316 tỷ đng, tăng 28% so với năm 2011
nh kéo di thi gian giao dch buổi chiu.

Số lượng các tổ chức kinh doanh chứng khoán nhiu so với quy mô còn nhỏ của th
trưng, chất lượng cũng như kh năng qun tr rủi ro còn thấp. Hiện nay có quá nhiu công
ty chứng khoán (105 công ty) trên th trưng chứng khoán Việt Nam, trong đ riêng 10
công ty lớn nhất đ chiếm tới hơn 50% th phần.
Những công ty còn lại đu là công ty nhỏ, hoạt động không hiệu qu. Nhiu công
ty chứng khoán hầu như không hoạt động, phát sinh lỗ, làm tiêu hao vốn của cổ đông, gây
rủi ro cho những nh đầu tư chnh đng mở tài khon giao dch ở những công ty này. Lỗ
phát sinh của các công ty chứng khoán chủ yếu là do tự giao dch, vay vốn quá lớn và thiếu
thận trọng trong cho vay, trong khi cơ chế qun tr rủi ro yếu.
2. Thị trưng tiền t
2.1. Th trưng hi đoi

Trên th trưng ngoại hối, năm 2011 chứng kiến lần đầu tiên trong lch s Ngân
hng Nh nước điu chỉnh tỷ giá mạnh nhất t 18.932 đng đổi 1 USD lên 20.693 đng
(tăng 9.3%) v thu hẹp biên độ giao dch t 3% xuống còn 1% vào ngày 11/02/2011. Việc
tăng tỷ gi bnh quân liên ngân hng đ giúp thu hẹp tỷ giá chính thức so với tỷ giá trên th
trưng chợ đen vốn đ duy tr khong cách t 7%-8% trong vòng hai thng trước đ. Để
đm bo ổn đnh tỷ giá, Chính phủ ban hành ngh đnh 95, phạt hành chính tới 500 triệu
đng cho vi phạm trong lĩnh vực tin tệ, ngân hàng. Nhiu đơn v, tổ chức c nhân đ b
bắt vi phạm, thu giữ và phạt hành chính.
Tháng 10 ghi nhận tỷ gi bnh quân liên ngân hng tăng mạnh nhất kể t khi NHNN
điu chỉnh tỷ giá hôm 11/2. Trong tháng có tới 14 lần NHNN nâng tỷ giá với mức tăng
tổng cộng 175 đng. Nguyên nhân là do nhu cầu mua ngoại tệ của DN để tr các khon
vay t 2 qúy đầu năm 2011, nhu cầu nhập khẩu tăng cao vo cuối năm cộng thêm nhu cầu
nhập khẩu vàng nhằm kiếm li t sự chênh lệch giữa gi vng trong nước và giá vàng quốc
tế. Thêm vo đ cung ngoại tệ cũng gim sút do nhiu DN không muốn bán ngoại tệ cho
ngân hàng khi nim tin v đng nội tệ chưa cao. Sau loạt tăng 14 lần liên tiếp đầu tháng
10, tỷ giá bình quân liên ngân hàng giữa USD với VND đ kéo di 5 tuần cố đnh.
Trong tháng 12 NHNN bất ng điu chỉnh tăng tỷ giá liên ngân hàng lên mức cao
nhất 20.828 đng. Đây l mức điu chỉnh thứ hai trong tháng này và tính t thi điểm
NHNN đưa ra cam kết không tăng tỷ giá quá 1% thì tỷ giá bnh quân liên ngân hng đ
tăng 0,97%, kh st với chỉ tiêu. Như vậy, kh năng sẽ không còn lần điu chỉnh tỷ giá
trong tuần cuối cùng của năm, do dự đa còn lại khá thấp (khong 0,03%). Mc dù vậy,
nhu cầu ngoại tệ cuối năm vẫn còn khá cao, bên cạnh đ do chênh lệch giữa giá vàng trong
nước và giá vàng thế giới vẫn ở mức hấp dẫn (xoay quanh 2 triệu đng/lượng) có thể làm
tăng nhu cầu gom USD để nhập lậu vàng, vì vậy kh năng điu chỉnh tỷ giá USD/VND
vo đầu năm 2012 hon ton c thể xy ra.
Bên cạnh đ, trong vòng 1 năm qua, để ổn đnh tỷ giá, chính phủ đ p dụng nhiu
biện pháp qun lý cht chẽ như cấm kinh doanh ngoại tệ trên th trưng tự do, cấm kinh
doanh vàng miếng, yêu cầu các tập đon, tổng công ty nh nước phi bán ngoại tệ cho tổ
chức tín dụng, điu chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ thêm 1 điểm phần trăm, t
6% lên 7% trên tổng số dư tin gi phi dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng, lãi

suất huy động tối đa bằng USD t 1%/năm xuống còn 0,5%/năm đối với tổ chức v 3%/năm
xuống còn 2%/năm đối với cá nhân. Những gii pháp có phần hnh chnh trên đ khiến th
trưng ngoại hối tự do liên tục gim và xoay quanh tỷ giá chính thức với mức chênh lệch
rất nhỏ (0.5%), thậm chí có thi điểm giao dch thấp hơn tỷ giá bình quân của các ngân
hàng thương mại.
Năm 2011 cũng l năm đnh dấu hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam đạt kết
qủa kh quan, thực hiện tốt hơn cc chỉ tiêu đ ra và tạo sự hỗ trợ lớn cho việc ổn đnh tỷ
giá. Theo báo cáo của Tổng cục Hi quan công bố tổng kim ngạch xuất khẩu trong 11 tháng
năm 2011 đạt gần 87,36 tỷ USD, tăng 35% so với cùng kỳ v vượt so với chỉ tiêu kế hoạch
c năm đ ra l 10%. Tương tự, kim ngạch nhập khẩu đ đạt gần 96,2 tỷ USD, tăng 26,5%
so với cùng kỳ v vượt mức kế hoạch c năm l 2,9%. Điu đng mng là tỷ trọng nhập
siêu so với tổng kim ngạch xuất khẩu đ gim rất mạnh so với cc năm trước v dưới khá
xa so với mục tiêu phấn đấu do Quốc hội và Chính phủ đưa ra. Bên cạnh đ kiu hối cũng
đang gp phần đng kể trong việc ci thiện dự trữ ngoại hối, ước tính va công bố của
Ngân hàng Thế Giới (WB) cho thấy lượng kiu hối chuyển v Việt Nam trong năm 2011
đạt gần 9 tỷ USD. Với con số này, Việt Nam thuộc top 10 cc nước nhận được nhiu kiu
hối nhất theo con đưng chính thức (gm Ấn Độ, Trung Quốc, Mexico, Philippines,
Pakistan, Bangladesh, Nigeria, Ai Cập v Liban). Điu này chứng tỏ sự hấp dẫn và ổn đnh
của nn kinh tế Việt Nam hiện nay là rất cao
Năm 2011 Th trưng hối đoi vẫn chưa thực sự ổn đnh. Mc dù những diễn biến
trên cho thấy, th trưng ngoại hối khá ổn đnh, đúng theo đnh hướng của NHNN. Tuy
nhiên, theo TS. Lê Xuân Nghĩa, Ph Chủ tch Uỷ ban Giám sát tài chính quốc gia, sự ổn
đnh của th trưng hối đoi chưa thật vững chắc bởi 4 lý do:
Th nhất, thâm hụt thương mi tăng lên rất nhanh. Nếu như trong qu I, nhập siêu
được kiểm soát khá tốt (tại thi điểm cuối quý I, nhập siêu chỉ ở mức 3,5 tỷ USD, bằng
khong 16% kim ngạch xuất khẩu), thì trong 2 tháng trở lại đây, đ tăng nhanh trở lại.
Đc biệt, với mức nhập siêu kỷ lục 1,7 tỷ USD trong tháng 5, tính chung 5 tháng
đầu năm, nhập siêu đ lên tới 6,6 tỷ USD, bằng 19% kim ngạch xuất khẩu v đang tiếp tục
xu thế tăng.
Theo Báo cáo của Bộ Công Thương, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá tháng 5

ước đạt 9,2 tỷ USD, tăng 3,4% so với thng 4 v tăng 27,7% so với cùng kỳ năm 2010.
Tnh chung 5 thng đầu năm 2011, kim ngạch nhập khẩu ước đạt 41,29 tỷ USD,
tăng 29,5% so với cùng kỳ năm 2010. Đc biệt, nhóm hàng cần hạn chế nhập khẩu chiếm
tỷ trọng 5,95% tăng 13,8%. Nghĩa l những mt hàng xa xỉ phẩm vẫn tiếp tục tăng mạnh,
không có dấu hiệu gim.
Th hai, theo tnh ton sơ bộ của Bộ Kế hoạch v Đầu tư, 5 thng đầu năm, c nước
chỉ thu hút được gần 4,7 tỷ USD vn đu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), giảm 40% so với
cùng kỳ năm ngoi. Số vốn thực hiện đạt 4,52 tỷ USD, chỉ tăng 0,4% so với cùng kỳ năm
ngoái và mới chỉ bằng 39% so với kế hoạch năm. Tuy nhiên, nếu tính với mt bằng giá thế
giới hiện nay th đầu tư thực tế của nước ngoài vào Việt Nam thậm chí còn gim chút ít.
Th ba, kiều hi về Vit Nam giảm mnh, một phần do lao động Việt Nam ở nước
ngoài gim đng kể, phần khác do lãi suất huy động USD ở Việt Nam gim trong khi lãi
suất ở các quốc gia khc c xu hướng tăng.
Theo số liệu thống kê t NHNN chi nhánh TP. HCM, kiu hối chuyển v nước qua
các ngân hng thương mại (NHTM) và tổ chức kinh tế trên đa bàn trong tháng 4/2011 chỉ
đạt khong 367,6 triệu USD.
Th tư, lm phát Vit Nam đang rất cao. Lạm pht thng 5 tnh theo năm đ lên tới
xấp xỉ 19,8% và dự kiến lạm pht năm 2011 vo khong 15%. Điu đ c nghĩa, sức ép
gim giá VND vẫn còn rất lớn.
Rõ ràng, thâm hụt thương mại đang đe doạ tính ổn đnh dài hạn của th trưng hối
đoi v vấn đ đt ra bức thiết hiện nay đối với các nhà qun lý là cần phi kiểm soát cht
nhập siêu.
Bên cạnh đ, một rủi ro nữa cho th trưng ngoại hối là tín dụng ngoại tệ vẫn tiếp
tục tăng rất mạnh, bất chấp việc NHNN đ ban hnh Thông tư 07/2011/TT-NHNN thu hẹp
đối tượng được vay vốn ngoại tệ.
Theo Thống đốc NHNN Nguyễn Văn Giu, tnh đến 23/5, tín dụng ngoại tệ tăng
18,9% so với cuối năm 2010. Mc d Thông tư 07 c yêu cầu cc đối tượng được vay ngoại
tệ phi chứng minh được ngun ngoại tệ tr nợ và ngun ngoại tệ này có thể do ngân hàng
cho vay hoc ngân hàng khác cam kết bán cho. Thế nhưng, khi cc khon vay đến hạn,
chưa chắc cc ngân hng đ c đủ ngun ngoại tệ để bán cho doanh nghiệp.

Bài học của năm 2010 khi tn dụng ngoại tệ tăng trưởng quá nóng vẫn còn hiển hiện.
Khi các khon nợ đến kỳ đo hạn, cầu ngoại tệ tăng mạnh trong khi cung không đủ đp
ứng đ gây sức ép lớn đến tỷ giá và buộc NHNN phi c bước điu chỉnh tỷ giá tới 9,3%
hi đầu năm 2011. Đây l vấn đ NHNN cũng cần hết sức cân nhắc, tránh lp lại "vết xe"
của năm 2010.
Ghi nhận thành công lớn nhất của Ngân hng Nh nước Việt Nam (NHNN) trong
năm 2012 va qua là duy trì tỷ giá USD/VND ổn đnh ở mức 20,828 VND/USD, giữ
nguyên so với mục tiêu điu hnh trong năm 2012 (tỷ gi năm 2012 biến động không quá
2-3%). Các quyết sách rõ ràng và minh bạch của NHNN trong công tc điu hành chính
sách tỷ gi năm 2012 như gim lãi suất mạnh trong 6 thng đầu năm 2012, trần lãi suất huy
động VND sau 3 lần điu chỉnh đ gim t mức 14% xuống còn 9% (bắt đầu t 11/6), đc
biệt là lãi suất cho vay đ gim mạnh t mức phổ biến trên 18%/năm xuống 12 – 14%/năm
đối với lĩnh vực cho vay nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu và công nghiệp hỗ trợ; ở mức
14 – 16.5%/năm đối với cc lĩnh vực sn xuất khc. Đối với ngoại tệ, lãi suất huy động và
cho vay bằng ngoại tệ tương đối ổn đnh, lãi suất huy động phổ biến ở mức 2%/năm đối
với tin gi của dân cư v 0.5 -1%/năm đối với tin gi của tổ chức kinh tế, lãi suất cho
vay phổ biến ở mức t 5.3-7.5%/năm.
Bên cạnh đ, tnh hnh cung – cầu ngoại tệ trong nn kinh tế tỏ ra kh quan hơn khi
Việt Nam có xuất siêu trở lại sau 19 năm (kể t năm 1993) với 284 triệu USD; cán cân
vãng lai thng dư sau khi đ thâm hụt trong năm 2010 – 2011, góp phần quan trọng tạo nên
thng dư của cán cân tổng thể na đầu năm 2012. Dự trữ ngoại tệ t mức 9 tỉ USD hi cuối
năm 2011 đến nay đ tăng trên 25 tỉ USD, đủ để trang tri hơn 2.4 thng nhập khẩu. Dự
trữ ngoại tệ đ quay trở lại sau đợt sụt gim mạnh kể t 2008. Tất c những điu ny đ
giúp diễn biến tỷ giá USD/VND duy trì xu thế ổn đnh trong suốt năm 2012.
Tỷ giá NHTM chỉ thay đổi khong 0.75%. Tỷ giá giao dch của Ngân hng Thương
mại (NHTM) sau một thi gian được duy trì ở mức kch trần biên độ đ được các ngân
hng điu chỉnh gim dng ở mức 20,860 (mua vào) – 20,920 (bán ra) vào thi điểm cuối
tháng 6/2012 và tiếp tục điu chỉnh gim trong 6 tháng cuối năm, chốt phiên giao dch cuối
năm gi mua vo chỉ còn 20,820 và giá bán ra là 20,860. Diễn biến tỷ giá trên th trưng
chợ đen bm st diễn biến tỷ giá giao dch của NHTM.

2.2. Th trưng liên ngân hàng
Th trưng liên ngân hàng hình thành hai nhóm: nhóm "uy tín" gm các "nhà giàu",
có tài sn đm bo; phần còn lại là nhóm "mất uy tín" với cc đơn v yếu thanh khon,
thiếu tài sn đm bo.
Mc dù t 19/3 - 23/3, Ngân hng Nh nước hút ròng 13,8 nghìn tỷ VND qua OMO
và phát hành tín phiếu, nhưng th trưng liên ngân hàng vẫn phẳng lng, lãi suất rất thấp,
thanh khon tốt.
Có lẽ, chưa bao gi vốn VND trên th trưng liên ngân hàng lại hết sức yên  như
trong tuần t 19/3 - 23/3/2012. Do cầu vốn thấp, lượng tin giữa giới nhà giàu với nhau dư
gi nên ngun cung VND di do, đẩy lãi suất xuống rất thấp.
Theo phn ánh của các cán bộ ban vốn một ngân hng thương mại nh nước, trong
khi lãi suất nghiệp vụ th trưng mở (OMO) khong 13%/năm th li suất th trưng liên
ngân hàng liên tục hạ nhiệt: qua đêm khong 8% - 9%/năm; 1 tuần khong 9% - 10%/năm;
2 tuần trên 10%/năm.
So với những thi điểm căng thẳng thanh khon dai dẳng t 2008 đến nay, phi thấy
th trưng liên ngân hng đang dần đi vo ổn đnh, v lm đẹp thêm các bn báo cáo t
Ngân hng Nh nước.
Tuy nhiên, mức lãi suất đ c phn ánh bộ mt chung của th trưng liên ngân hàng
hay không lại liên quan đến một câu chuyện: nim tin và tài sn đm bo trên th trưng
liên ngân hàng.
Thứ nhất, t sau khi th trưng này xy ra tình trạng chây ỳ tr nợ, khiến lòng tin
trên th trưng liên ngân hàng b mai một, đ buộc các tổ chức tín dụng khi mua bán vốn
với nhau đu kèm theo tài sn đm bo, điu chưa bao gi có tin lệ.
Cũng t thực tế này, th trưng liên ngân hàng hình thành hai nhóm: nhóm "uy tín"
gm các "nhà giàu", có tài sn đm bo; phần còn lại là nhóm "mất uy tín" với cc đơn v
yếu thanh khon, thiếu tài sn đm bo v đương nhiên, họ gần như thnh kẻ chầu rìa
nhưng vẫn mang danh ở trong cái "chợ" ấy.
Thứ hai, chính vì thực tế trên, nếu nhìn vào mức lãi suất và/hoc cung cầu vốn trên
th trưng, thật khó biết đ c phi là bức tranh chung cho mọi thành viên hay không.
Điu này lý gii vì sao chỉ trong vòng 5 ngày (t 19 - 23/3), Ngân hng Nh nước

hút ròng 13.834 tỷ đng qua nghiệp vụ OMO và phát hành tín phiếu (theo tài liệu t nhóm
nghiên cứu của một ngân hng thương mại nh nước m ngưi viết c được) nhưng li suất
vẫn rất thấp như ni trên.
T thực tế ny, lnh đạo một ngân hng thương mại nhận xét: những ngân hàng ở
nhóm tốt, thanh khon dư gi thì nhu cầu vay ít; còn ngân hàng có nhu cầu vay vốn, nếu
không có tài sn đm bo th không vo được "chợ".
Tất nhiên, đối với những ngân hàng thuộc nhóm "mất uy tín", muốn tn tại, họ phi
tm đủ mọi cch để tăng ti sn nợ và gim tài sn c. Tăng ti sn nợ ở th trưng 2 không
được thì ở th trưng 1.
Phi chăng, sự xì xào v lách trần lãi suất tin gi trong những ngày qua không phi
không c căn cứ. Song hành với đ, xu hướng mức tăng ti sn có ở các ngân hàng nhóm
3, nhóm 4 tiếp tục gim mạnh so với năm trước và so với kế hoạch, thậm chí kéo dài t
đầu năm đến nay.
Trước thực tế ny, qua điểm của Ngân hng Nh nước l đ vay mượn thì phi có
thế chấp, bất kể ở th trưng no, "ta" hay "tây" đu thế c.
Nhưng,  kiến của một cán bộ thưng xuyên dao dch trên th trưng liên ngân hàng
lại cho rằng: "Phi xem xét lại vì sao có chuyện chây ỳ để gii quyết tận gốc vấn đ đ chứ
không chỉ là quan niệm đơn gin: đ vay mượn thì phi có tài sn đm bo".
Theo ông này, sự thích nghi khi dùng thế chấp trên th trưng liên ngân hàng không
hoàn toàn tốt v tương tự như con ngưi sống trong bầu không khí ô nhiễm v độc hại thì
buộc phi thích nghi.
Còn phó chủ tch hội đng qun tr một ngân hàng cổ phần dư vốn đang "đốt đuốc
tìm doanh nghiệp tốt" lại nói thẳng: "Tôi sẽ xé rào, sẽ cho các ngân hng thương mại nhóm
3, nhóm 4 vay mà không nhất thiết phi đòi ti sn đm bo!".
Ông này phân tích: tất c những kh khăn của các ngân hàng này chỉ là tạm thi và
nếu ai biết ph ro để vẫn làm bạn với họ th đ l một cơ hội. Ông cho biết thêm, nếu như
cc "nh giu" đang cho nhau vay 10% - 11%/năm v cho vay nhm kh khăn tới 22%/năm
thì ngân hàng của ông sẽ không lấy gi cao như thế. Chỉ cần cho họ vay 17% - 18%/năm
để cng Ngân hng Nh nước giúp họ lần hi qua kh khăn th ngân hng ông không những
gii phng được lượng vốn dư tha mà vẫn thêm bạn.

Ngược lại, nếu cứ đng ca với nhau trên th trưng liên ngân hàng thì tình trạng
không khác gì doanh nghiệp b ngân hàng chn ca tín dụng, bởi một triết lý ở đi nhưng
không xa lạ trong kinh doanh: "Sông c khúc, ngưi có lúc".
Còn lnh đạo một ngân hng thương mại trong diện kh khăn phân trần: "Đng nghĩ
có tài sn đm bo là yên tâm hoàn toàn. Gi đnh có nhận tài sn đm bo là bất động sn
thì lúc th trưng đang kh khăn như hiện nay, chắc g đ bn được?".
Ông cho rằng, khi th trưng mất nim tin với nhau th Ngân hng Nh nước phi
tạo ra môi trưng m trong đ, cc tổ chức tín dụng phi tin nhau, hỗ trợ nhau để vượt qua
kh khăn thay v vay một đng cũng phi tài sn đm bo. Chỉ khi c hệ thống khôi phục
được lòng tin và xây dựng được tinh thần "tương thân tương i" th thanh khon sẽ được
gii quyết v Ngân hng Nh nước cũng nhẹ gnh hơn rất nhiu.
2.3. Th trưng vay nợ
V th trưng vốn ngắn hạn hay còn gọi là th trưng tin tệ. Nhìn chung, th trưng
ny chưa thực sự phát triển v Ngân hng Nh nước (NHTW) chưa thực sự đng vai trò
can thiệp có hiệu qu vào th trưng này. Các loại lãi suất của NHTW: lãi suất cơ bn, lãi
suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, lãi suất nghiệp vụ th trưng mở, lãi suất đấu thầu tín
phiếu kho bạc nh nước c tc động rõ nét đến th trưng. Các công cụ điu hành chính
sách tin tệ, đc biệt là công cụ dự trữ bắt buộc… thiếu linh hoạt. Cc Ngân hng thương
mại (NHTM) và Tổ chức tín dụng cạnh tranh với nhau tăng lãi suất huy động vốn một cách
một chiu, tạo nguy cơ tim ẩn rủi ro cho chính các NHTM.
II. Trung gian tài chính
1. Ngân hng thương mại
1.1. Thực trng về vn
1.1.1. Vốn tự có
1.1.1.1. Tổng quan
Có một điu không thể phủ nhận đ l những đng gp của ngành Ngân hàng Việt
Nam đối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước, đc biệt trong đ l khối NHTM
cổ phần. Tuy nhiên, việc hội nhập kinh tế quốc tế, đc biệt là việc gia nhập tổ chức WTO
mang lại những cơ hội cho cc NHTM CP nhưng theo đ cũng l những con sóng khủng
hong. Để trụ vững được qua những con sng đ th cc NHTM cổ phần cần có một năng

lực ti chnh đủ khỏe, và một biện php đ l tăng lượng vốn tự có.
Vốn tự c được đnh nghĩa là vốn riêng của Ngân hàng do các chủ sở hữu đng gp
v n còn được tạo ra trong qu trnh kinh doanh dưới dạng lợi nhuận giữ lại.
V mt pháp lý, vốn tự c l cơ sở để php l để hình thành doanh nghiệp, đng
thi đ cũng l yếu tố ti chnh đm bo các khon nợ đối với khách hàng. Với lĩnh vực
ngân hàng, vốn tự có có vai trò to lớn hơn, n còn l yếu tố quyết đnh sự sống còn và sự
phát triển lâu dài của ngân hàng. T năm 2006 đến nay đ chứng kiến việc đua nhau tăng
vốn của các Ngân hàng cổ phần, nhất là khối cc NHTMCP trong nước.
1.1.1.2. Thực trạng
Sự kiện đng chú  trên th trưng tài chính thi gian qua là Ngh đnh
141/2006/NĐ-CP, đến cuối năm 2010 vốn điu lệ của các NHTM CP phi đạt 3.000 tỷ
đng. Các tổ chức tín dụng đu đ rất nỗ lực để hoàn thành việc tăng vốn điu lệ theo đúng
lộ trnh quy đnh của Chính Phủ. Tuy nhiên, qu trnh tăng vốn điu lệ đ chu tc động
của một số nguyên nhân khch quan như bối cnh nn kinh tế thế giới sau khủng hong
chưa c dấu hiệu thực sự kh quan.
Bên cạnh đ, việc Chính phủ có chủ trương hạn chế các Tổng công ty, doanh nghiệp
Nh nước đầu tư tri ngnh cũng l một kh khăn lớn cho các TCTD cổ phần có cổ đông
hiện hữu là các Tổng công ty, doanh nghiệp Nh nước khi thực hiện tăng vốn điu lệ.
Vì các yếu tố khch quan đó, Thủ tướng Chính phủ đ chấp thuận đ xuất giãn lộ
trnh tăng vốn điu lệ lên 3.000 tỉ đng đối với cc NHTM đến 31-12-2011 theo như đ
xuất của NHNN. Cho đến thi điểm có quyết đnh gia hạn, có khon 17 trên tổng số 40
Ngân hàng và các tổ chức tín dụng vẫn chưa thể hoàn thành mục tiêu tăng vốn điu lệ theo
ngh đnh 141. Kết thúc năm 2011, cc ngân hng hầu hết đ hon tất lộ trnh tăng vốn điu
lệ lên 3000 tỉ đng, duy chỉ còn 3 ngân hng chưa đm bo được con số này (SaigonBank,
PGBank, BaoVietBank).
Lý do cho việc yêu cầu tăng vốn php đnh của NHTM của Chính phủ là do việc
tn tại một hệ thống tài chính gm quá nhiu ngân hàng quy mô nhỏ, năng lực tài chính
yếu luôn là một rủi do đến an toàn hệ thống. Những hiện tượng như cuộc đua li suất bắt
ngun t những ngân hàng nhỏ do tình trạng khát vốn, cho vay lãi suất cao trong khi kh
năng qun tr điu hành kém, vay ngắn hạn trên th trưng liên ngân hng để cho vay dài

hạn v đẩy lãi suất liên ngân hng lên cao… l những ví dụ cho thấy việc tn tại song song
những ngân hàng có quy mô khác biệt lớn có thể gây bất ổn đến hệ thống như thế nào.
Một hệ thống tài chính an toàn khi các ngân hàng có hệ số an toàn vốn (CAR-capital
adequacy ratio) cao, ni cch khc l đủ vốn để “chu trận” khi lỗ. Nếu vốn thấp mà lỗ
nng, ngân hàng sẽ phá sn v v đc thù của loại hình kinh doanh này sẽ rất dễ kéo toàn
hệ thống sụp đổ theo, liên lụy cho c nn kinh tế.
Hệ số an toàn vốn (vốn tự có/tổng tài sn có rủi ro, CAR) là một chỉ tiêu quan trọng
phn nh năng lực tài chính của các ngân hàng. Chỉ tiêu ny được dng để xc đnh kh
năng của ngân hàng trong việc thanh toán các khon nợ có thi hạn v đối mt với các rủi
ro tín dụng. Hay ni cch khc, khi ngân hng đm bo được tỉ lệ này tức l n đ tạo ra
một tấm đệm chống lại những cú sốc v tài chính, va tự bo vệ mình, va bo vệ ngưi
gi tin.
1.1.2. Huy động vốn và lãi suất huy động vốn
1.1.2.1. Thực trạng
Ngân hng thương mại là tổ chức kinh doanh tin tệ mà hoạt động chủ yếu v thưng
xuyên là nhận tin kí gi t khách hàng với trách nhiệm hoàn tr s dụng số tin đ để cho
vay, vì vậy việc thu hút vốn là vấn đ hng đầu của các NHTM.

Ngun: VN ECONOMY
Trong nhưng năm gần đây c nhiu bất ổn trong vấn đ huy động vốn, trong năm
2009 huy động vốn tăng trưởng mạnh và gim tốc vo năm 2010. Bức tranh huy động tín
dụng đ đo mu hon ton vo năm 2011 l một năm kh khăn cho hệ thống ngân hàng.
Với một hệ thống ngân hàng chủ yếu s dụng lãi suất để thu hút khch hng như hệ
thống ngân hàng Việt Nam thì việc chạy đua li suất diễn ra là một điu hiển nhiên. Để
ngăn chn tình trạng này dẫn đến nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống, ngày 3/3/2011,
NHNN đ ra thông tư đt trần lãi suất huy động 14%.
Việc s dụng công cụ trần lãi suất có thể là một công cụ “lạc hậu” v phi th trưng,
nhưng đây lại là một điểm sng trong chnh sch điu hành của NHNN cũng như của toàn
hệ thống ngân hàng. Lãi suất trần thay đổi nhiu lần v c xu hướng gim dần, đến thi
điểm hiện tại NHNN chỉ đt trần lãi suất 2% đối với các khon huy động dưới 1 tháng và

8% đối với các khon huy động 1 đến 12 tháng.
Mc dù lãi suất huy động 2012 liên tục gim nhưng lượng vốn huy động được lại
rất kh quan. Huy động tăng trưởng mạnh mẽ v đạt mức 20,29% cao gấp đôi mức tăng
9,89% của năm 2011.
1.1.2.2. Nguyên nhân
NHTM thưng xuyên phi cạnh tranh với cc kênh đầu tư khc như hoạt động đầu
tư cổ phiếu, trái phiếu trên th trưng tài chính, hoạt động đầu tư bất động sn, hoạt động
đầu cơ, tch trữ vàng, ngoại tệ.
Trong giai đoạn trước năm 2011, đầu tư bất động sn là một chủ để nóng, tất c mọi
thành phần kinh tế đu có nhu cầu đầu tư bất động sn, dẫn đến việc tăng cầu đột ngột và
đội giá bất động sn lên cao. Nhưng đến năm 2011, qu bóng bất động sn do được thổi
quá cao làm cho cầu gim một cch đột ngột dẫn đến hiện tượng th trưng bất động sn
“đng băng”.
Đến với cc kênh đầu tư khc, nh đầu tư đu vấp phi những kh khăn riêng. Với
th trưng vàng, năm 2012 gi vng tăng mạnh mẽ v đ chạm nhiu mốc kỉ lục mới, điển
hnh l gi vng trong nước đạt mức 47,58 triệu đng/lượng (mua vào) và 47,88 triệu
đng/lượng (bán ra) – giá niêm yết của công ty vàng bạc đ qu Si Gòn (SJC) lúc 9h45
ngày 4/10/2012. Khong cách giữa gi vng trong nước và giá vàng thế giới cũng tại thi
điểm này là 3 triệu đng/lượng. Để ổn đnh th trưng vng, NHNN đ ra nhiu chỉ th mà
phần lớn đu không có lợi với cầu th trưng vng như độc quyn sn xuất vàng miếng,
yêu cầu các NHTM tất ton vng… Bên cạnh đ, khi tham gia vo th trưng vng cũng
tim ẩn nhiu rủi ro cho những nh đầu tư.
Với kênh th trưng chứng khoán, do nn kinh tế chu đựng liên tiếp 2 đợt sóng
khủng hong t thế giới nên rất nhiu doanh nghiệp buộc phi phá sn trong năm 2012,
con số cụ thể là 55.000 doanh nghiệp gii thể trong năm. Với tc động đ, th trưng chứng
khon trong năm m đạm v nh đầu tư không còn thiết tha với th trưng. Bên cạnh đ,
với chủ trưởng chống đô la ha, NHNN đ thắt cht qun lý ngoại tệ làm cho việc đầu tư
ngoại hối cũng gp không ít bất lợi.
Vì vậy, trong năm 2012, gi tin vo ngân hng như một chỗ trú chân an toàn cho
những ngưi có vốn m chưa tm được cơ hội đầu tư ph hợp.


21,4
22,2
28,2
41,5
19,2
21,4
53,89
23,38
37,53
31,19
10,9
7
0
10
20
30
40
50
60
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Tăng trưởng tn dụng qua các năm 2001- 2012
1.2. Hot động tín dụng
1.2.1. Thực trạng








Tăng trưởng tín dụng luôn cao hơn tăng trưởng huy động vốn t năm 2010 trở v
trước, và thấp hơn t 2011 đến nay. Tăng trưởng tín dụng chỉ đạt mức 7% năm 2012 thấp
hơn mức 15-17% như dự kiến, và âm vào những thng đầu năm. Cụ thể, trong 12 tháng thì
5 thng đầu năm tăng trưởng tín dụng âm, các tháng còn lại tuy c tăng trưởng nhưng tốc
độ vẫn còn hạn chế.
Tuy tín dụng tăng trưởng thấp nhưng cơ cấu tín dụng dch chuyển theo hướng tích
cực, phù hợp với chủ trương của Chính phủ. Đến ngày 20/12/2012, tín dụng tăng 6,45% so
với cuối năm 2011, trong đ tn dụng bằng VND tăng 8,92%, tn dụng bằng ngoại tệ gim
3,51%; tín dụng với xuất khẩu, nông nghiệp, nông thôn tăng cao hơn tăng trưởng tín dụng
chung, tỷ lệ cho vay đối với lĩnh vực không khuyến khích gim so với cuối năm 2011.
1.2.2. Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ yếu xuất pht t chnh những yếu tố nội tại l sự yếu kém của nn
kinh tế dẫn đến cầu tn dụng sụt gim, thêm vo đ l những bất cập trong hệ thống ngân
hng cũng khiến ngun cung tn dụng gim sút.
Về pha cu tn dụng, trong khi nn kinh tế còn nhiu kh khăn, cc kênh đầu tư
hiệu qu trở nên khan hiếm, cc doanh nghiệp vẫn đang trong tnh trạng khốn khổ th việc

×