Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an lop 3 tuan 30 (KNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.52 KB, 24 trang )


TUẦN 30
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện (tiết 88 + 89)
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
I / Mục tiêu:
-Biết đọc phân biệt với lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND:Cuộc gặp gỡ thú vị đầy bất ngờ , thể hiện tình hữu nghị quốc tế
giữa đồn cán bộ Việt Nam với HS một trường TH ở Lúc-xăm – bua.
*HS dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chun .
-HS khá, giỏi: biết kể tồn bộ câu chuyện.
II Các KNS cơ bản được giáo dục
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Tư duy sáng tạo
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận cặp đơi- chia sẻ.
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV / Chuẩn bò đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể.
V/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Lời kêu
gọi toàn quốc tập thể dục “
- Nhận xét ghi điểm.
3 Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải


nghóa từ:
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn
và trả lời câu hỏi :
d) Luyện đọc lại :
- Mời một số em thi đọc đoạn 3.
- Mời một em đọc cả bài.
- GV và lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất.
Kể chuyện
- Ba em lên bảng đọc bài.
- Nêu nội dung bài đọc.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu
chuyện.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ HS phát biểu theo suy nghó của bản
thân.
Bạn NX-BS
- Ba em thi đọc lại đoạn cuối bài văn.
- Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Hai em nhìn bảng đọc lại các câu hỏi
gợi ý.
- Một em dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu
đoạn 1.

1

Hướng dẫn kể từng đoạn câu
chuyện:
- Mời một hoặc hai em thi kể lại
toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay
nhất.
4. Củng cố:
- Qua câu chuyện em có cảm nghó
gì ?
5. Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà đọc lại bài và xem
trước øi mới.
- Lần lượt hai em lên kể đoạn 1 và
đoạn 2.
- Hai em thi kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp.( -HS khá, giỏi)
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Cuộc gặp gỡ thú vò, đầy bất ngờ của
đoàn cán bộ Việt Nam với HS một
trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện
tình hữu nghò, đoàn kết giữa các dân
tộc.
Toán (Tiết 146)
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ)

-Giải bài tốn bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
-HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4)
II / Chuẩn bò đồ dùng dạy - học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập
4.
- Chấm vở tổ 2.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu
của bài tập.
-HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4)
- Kẻ lên bảng như SGK.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Mời một em lên thực hiện trên
- Một em lên bảng chữa bài tập số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Một em nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con
-HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4)
- Một em lên thực hiện làm bài trên
bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài tập.
2


bảng.
- Cho HS nêu cách tính.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở
và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS yêu cầu nêu bài
tập.
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK
lên bảng.
- Mời hai em nhìn vào tóm tắt để
nêu miệng bài toán.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố
-Cho HS nêu lại qui tắc tính chu vi
và diện tích HCN
5. Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
bổ sung.
- Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.
- Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài
toán.

- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng làm bài.
* Bài toán : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân
nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con
cân nặng bao nhiêu kg ?
Giải:
Mẹ cân nặng là
17 x 3 = 51 (kg)
Cả hai mẹ con cân nặng là
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số 68 kg
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Chính tả : (Nghe viết ) Tiết 59
Liên Hợp Quốc .
I/ Mục tiêu :
-Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức
bài văn xi.
-Làm đúng BT(2)/b, BT 3
II/ Chuẩn bò - Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.Bút dạ + 2 tờ
giấy A4.
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
3

2. Kiểm tra bài cũ:
KT 2 HS viết bảng lớp – Cả lớp viết
bảng con: bác só, mỗi sáng, xung
quanh, thò xã, điền kinh, tin tức
- Nhận xét đánh giá chung về phần

kiểm tra.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bò :
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Liên Hợp Quốc thành lập nhằm
mục đích gì
- Có bao nhiêu thành viên tham gia
liên hợp quốc ?
- Việt Nam trở thành thành viên
liên hợp quốc vào lúc nào ?
- Yêu cầu lấùy bảng con và viết các
tiếng khó .
- Thu tập HS chấm điểm và nhận
xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập
2b.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết
đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ
sai.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét
bài bạn.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại
lời giải đúng.
*Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi làm

bài nhanh.
- 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết vào
bảng con
- Ba HS đọc lại bài
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài
- Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường
hợp tác và phát triển giữa các nước.
- Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ.
- Vào ngày 20 – 7 – 1977.
- Ba em lên viết các ngày : 24 – 10 –
1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 –
1977.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con.
- Lớp nghe và viết bài vào vở
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm.
- HS làm vào vở
- Ba em lên bảng thi đua viết nhanh
viết đúng
- Buổi chiều, thủy triều, triều đình,
chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao .
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình
chọn người thắng cuộc.
- Một em nêu bài tập 3 SGK.
- HS làm vào vở
- Ba em lên bảng thi đua làm bài.
4


- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét
bài bạn.
4. Củng cố: YC HS viết lại những từ
sai phổ biến trong bài.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch
đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài
xem trước bài mới
- GV nhận xét đánh giá tiết học
3/ Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà.
Thủy triều là một hiện tượng tự nhiên
của biển. Cả triều đình được một phen
cười vỡ bụng. Em bé được cả nhà chiều
chuộng
- Em khác nhận xét bài làm của bạn.
- HS thực hiện
Tự nhiên-xã hội (Tiết 59)
Trái đất – Quả đòa cầu
I/ Mục tiêu:
-Biết được Trái đất rất lớn và có hình cầu.
-Biết cấu tạo của quả địa cầu.
-Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam
bán cầu, đường xích đạo.
II/ Chuẩn bò:
- Tranh ảnh trong sách trang 112, 113.
- Quả đòa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán
cầu và Nam bán cầu, xích đạo.
- Giấy A
4,

bút màu lông + giấy khổ to.
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các kiến thức qua bài: “Mặt
trời “
- Gọi 2 HS trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1 : Yêu cầu làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các cá nhân quan sát hình 1
SGK:
+ Trái đất có dạng hình gì ?
- Yêu cầu quan sát quả đòa cầu trao đổi
để nêu ra các bộ phận của quả đòa cầu ?
- Trả lời về nội dung bài học trong
bài:
” Mặt trời ” đã học tiết trước.
- Lớp mở SGK quan sát hình 1 và
nêu.
+ Trái đất có dạng hình tròn, hình
cầu, giống hình quả bóng, vv …
- Gồm có giá đỡ, trục gắn quả đòa
5

- Yêu cầu HS chỉ và nêu các bộ phận
đó.
- Chỉ cho HS vò trí của nước Việt Nam

trên quả đòa cầu.
- Kết luận: sách giáo viên
* Hoạt động 2 :
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2
trong SGK thảo luận theo các câu hỏi
gợi ý :
+ Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam,
xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu ?
+ Quan sát quả đòa cầu đặt trên mặt bàn
em có nhận xét gì trục của nó so với mặt
bàn ?
- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra
kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ
đồ câm.
- Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên
bảng
- Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm
thực hiện trò chơi.
- Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các
nhóm.
4. Củng cố: Gọi 2 HS nêu ND bài học.
5. Dặn dò: -Về tìm hiểu thêm về sự
chuyển động của Trái Đất.
- Xem trước bài mới.
-Nhận xét tiết học
cầu với giá đỡ.
- Quan sát để nhận biết vò trí nước ta
trên quả đòa cầu.
- Hai em nhắc lại Quả trất có dạng

hình cầu và rất lớn.
- Các nhóm tiến hành quan sát hình
2 SGK.
- Lần lượt chỉ cho các bạn trong
nhóm xem cực Bắc, cực Nam, xích
đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
- Trục của trái đòa cầu hơi nghiêng
so với mặt bàn.
- Cử đại diện của nhóm lên báo cáo
trước lớp
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng thảo luận để hoàn
thành bài tập.
- Các đại diện mỗi nhóm lên thi với
nhau trước lớp trước lớp ( gắn tấm
bìa của mình lên hình vẽ trên
bảng ).
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn
nhóm chiến thắng.
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
Toán (Tiết 147)
Phép trừ các số trong phạm vi 100 000.
I/ Mục tiêu :
-Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng).
-Giải bài tốn có phép trừ găn vơi mối quan hệ km và m.
II/ Chuẩn bò : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III/ Lên lớp :
6

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm BT 4 tiết
trước - Lớp làm vào nháp.
- Nhận xét đánh giá
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
1/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ :
- GV ghi bảng 85674 - 58329
* Gợi ý tính tương tự như đối với phép
trừ hai số trong phạm vi 10 000
- GV ghi bảng.
- GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại.
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại các cách trừ hai số có
5 chữ số.
- Yêu cầu thực hiện vào vở
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập
- Mời một em lên bảng giải bài
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3.

- Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Mời một HS lên bảng giải.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố :
- Mời hai em nêu lại cách trừ các số
trong phạm vi 100 000
5. Dặn dò:
- Hai em lên bảng làm BT- Lớp làm
vào nháp.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV
hướng dẫn để nắm về cách trừ hai
số trong phạm vi 100 000.
- Trao đổi và dựa vào cách thực
hiện phép trừ hai số trong phạm vi
10 000 đã học để đặt tính và tính ra
kết quả :
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Vài em nêu lại cách thực hiện
phép trừ.
- Một em nêu bài tập 1.
- Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ
số.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên tính kết quả.
- HS khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự
sửa bài.


- Hai em lên bảng đặt tính và tính.
- Hai em khác nhận xét bài bạn
Gi ải
Số mét đường chưa được trải nhựa là
25850 – 9850 = 16000 (m)
Đáp số 16000m
7

–Dặn HS về nhà học và làm bài tập.
*Nhận xét đánh giá tiết học
Thủ công (tiết 30)
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T3)
I/ Mục đích yêu cầu:
-Biết cách làm đồng hồ để bàn
-Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối
-Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối . Đồng hồ trang trí
đẹp
II/ Chuẩn bò: Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A
4
, giấy thủ
công, bút màu
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2. KTBC
-Kiểm tra đồ dùng HS
-Cho HS nêu các bước làm đồng hồ
3.Bài mới
-Giói thiệu bài

* H Đ 1: HS thực hành làm đồng hồ
để bàn và trang trí.
- Yêu cầu nhắc lại các bước làm
Đồng hồ để bàn bằng cách gấp giấy.
- Nhận xét và dùng tranh quy trình
làm Đồng hồ để bàn để hệ thống lại
các bước.
*HĐ2: Cho các nhóm trưng bày sản
phẩm.
- Tuyên dương một số sản phẩm.
*Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá
-Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Chuẩn bò dụng cụ tiết sau.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bò
của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Hai em nhắc lại tựa bài học.
- Hai em nhắc lại các bước về quy
trình gấp Đồng hồ để bàn.
-Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ
để bàn cân đối . Đồng hồ trang trí
đẹp
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của
nhóm trước lớp, cử người lên giới thiệu
sản phẩm của nhóm mình.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp
8


Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Tập đọc (Tiết 90)
Một mái nhà chung.
I/ Mục tiêu
-Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là Trái
Đất. Hãy u mái nhà chung , bảo vệ và giữ gìn nó.(TL được các câu hỏi 1,2,3
thuộc 3 khổ thơ đầu)
-HS khá,giỏi: trả lời câu 4
II/Chuẩn bò : - Tranh minh họa bài thơ.
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện “ Gặp
gỡ ở Lúc – xăm – bua ”
- Nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn
cảm bài thơ
( giọng vui tươi, đầy tình cảm thân ái )
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái
nhà riêng của ai ?
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu
?

- Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
- Em muốn nói gì với những người
bạn chung một mái nhà ?(HS khá,
giỏi)
d) Học thuộc lòng bài thơ :
- Hai em lên kể lại câu chuyện : “ Gặp
gỡ ở Lúc – xăm – bua “ theo lời của
mình.
- Nêu lên nội dung ý nghóa câu chuyện
- Lần lượt đọc từng dòng thơ .
- Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nối tiếp 6 em đọc 6 khổ thơ trước lớp.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Mái nhà của chim, của cá, của dím
của ốc và của bạn nhỏ.
- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
- Mái nhà của cá là sóng rập rình
- Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng
đất
- Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo …
- Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ,
hoa giấy lợp hồng.
- Là bầu trời xanh.
- Hãy yêu mái nhà chung hay là Hãy
giữ gìn bảo vệ mái nhà chung …
- Ba em nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài
9


- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và
cả bài thơ.
- Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng
từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất
4. Củng cố: YC HS nhắc lại ND bài.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem
trước bài mới.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
thơ
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc
đúng, hay.
- Ba HS nhắc lại nội dung bài

Tập viết (tiết 30)
ƠN CHỮ HOA U
I/ Mục tiêu :
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng
ng Bí (1 dòng)và câu ứng dụng: Uốn dây…còn bi bơ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bò mẫu chữ hoa U mẫu chữ viết hoa về tên riêng Uông Bí và câu
ứng dụng
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
-2 HS viết bảng lớp – Cả lớp viết

bảng con: Trường Sơn / Trẻ em
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
*Luyện viết chữ hoa :
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ
*HS viết từ ứng dụng tên riêng
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Uông
- Lớp viết vào bảng con Trường Sơn /
Trẻ em
- Em khác nhận xét bài viết của bạn.
- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng
Uông Bí và trong câu ứng dụng gồm : U,
B, D.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
bảng con.
- Một em đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về tên riêng
Uông Bí một thò xã thuộc tỉnh Quảng
Ninh của đất nước.
10


- Giới thiệu đòa danh Uông Bí là
một thò xã thuộc tỉnh Quảng Ninh
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một HS đọc câu.
- Uốn cây từ thû còn non / Dạy

con từ thû con còn bi bô.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách
viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
- GV chấm từ 5- 7 bài HS
- Nhận xét để cả lớp rút kinh
nghiệm
4. Củng cố:
- Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết
chữ hoa và câu ứng dụng
- GV nhận xét đánh giá
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học bài và xem trước
bài mới.
- GV nhận xét tiết học.
- Có nghóa khi cây non thì mềm dễ uốn.
Cha mẹ dạy con từ nhỏ mới dễ hình
thành những thói quen tốt cho con.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con
(Uốn cây )
- Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Uốn
trong câu ứng dụng
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của GV
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa
và danh từ riêng
Toán (Tiết 148)

Tiền Việt Nam .
I/ Mục tiêu
-Nhận viết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng,50 000 đồng, 100 000 đồng.
-Bước đầu biết đổi tiền.
-Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
-HS khá, giỏi:BT4 (dòng 3)
II/ Chuẩn bò :  Các tờ giấy bạc như trên .
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- YC HS kể các tờ giấy bạc (Tiền Việt
Nam) mà em biết.
- Nhận xét đánh giá
3.Bài mới:
- HS kể 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng
và 10 000 đồng …
11

a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm về
“ Tiền Việt Nam”
1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng,
50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Trước đây khi mua bán các em đã
quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho HS quan sát kó hai mặt của các
tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của
từng loại tờ giấy bạc
b) Luyện tập:

- Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong
sách.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong
sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài
bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3- - Yêu cầu nêu đề bài tập trong
sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4::- Viết số thích hợp vào ơ trống
-HS khá, giỏi:BT4 (dòng 3)
4. Củng cố
- Hôm nay toán học bài gì ?
-Cho HS nhận dạng lại một số tờ giấy
bạc và cách đổi tiền.
5.Dặn dò:
- Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ
giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn
đồng “ và số

20 000
- “ Năm mươi nghìn đồng “ số 50 000
- “Một trăm nghìn đồng “ số 100 000

- Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số
tiền.
- Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000
đồng
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng thực hiện làm.
Gi ải
Giá tiền một chiếc cặp sách và một bộ
quần áo là
15000 + 25000 = 40000 (đồng)
Cơ bán hàng phải trả lại mẹ là
50000- 40000 = 10000 (đồng
Đáp số 10000 đồng
- Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài.
- Sau đó điền vào từng ô trống.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
-HS khá, giỏi:BT4 (dòng 3)
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
12

-Dặn về nhà học và làm bài tập.
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Xem trước bài mới.

Đạo đức (Tiết 30)

Chăm sóc cây trồng vật nuôi (tiết 1)
Tích hợp GDBVMT: Mức độ Tồn phần
VSCN: Phòng bệnh giun ( HĐ3)
I / Mục tiêu:
-Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật ni đối với cuộc sống con người.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để căm sóc cây trồng,
vật ni.
-Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật ni
ở gia đình, nhà trường.
-Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật ni.
*BVMT :Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật ni là góp phần phát
triển gìn giữ và bảo vệ mơi Trường.
*VSCN :-Biết tác hại của bệnh giun và cách phòng tránh bệnh giun
II/ Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh một số cây trồng vật nuôi.
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những việc cần làm để bảo vệ nguồn
nước ?
3. Bài mới: GTB – Ghi tựa
* Hoạt động 1: Trò chơi ai đoán
đúng ? .
- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm.
- Chia lớp thành hai nhóm ( số chẵn và
số lẻ )
- Yêu cầu nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc
điểm của một loại con vật mà em thích?
Nêu lí do em thích ? Nhóm số lẻ vẽ và
nêu đặc điểm của một cây trồng ? Nêu

ích lợi của loại cây đó?
- Mời các đại diện lên trình bày trước
lớp.
- Yêu cầu các HS khác phải đoán và gọi
tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó.
- GV kết luận: Sách GV.
- 2 HS trả lời
- Tiến hành điểm số từ 1 đến hết.
- Chia thành hai nhóm số chẵn và
nhóm số lẻ
- Các nhóm thực hành vẽ và nêu
đặc điểm của từng loại cây hay con
vật nuôi xuống phía dưới bức tranh.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện
của mình lên báo cáo kết quả trước
lớp.
- Em khác nhận xét và đoán ra cây
trồng hay con vật nuôi mà nhóm
khác đã vẽ.
- Bình chọn nhóm làm việc tốt.
- Lớp quan sát tranh và tự đặt câu
13

Hoạt động 2: Quan sát tranh .
- GV cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS
đặt câu hỏi về các bức tranh.
- Mời một vài HS đặt câu hỏi và mời bạn
khác trả lời về nội dung từng bức tranh.
- Yêu cầu các nhóm khác trao đổi ý kiến
và bổ sung

- GV kết luận theo SGV.
* Hoạt động 3: Cách phòng bệnh giun
-Nhận xét chốt lại
*Hoạt động 4“ Đóng vai “.
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm chọn một
con vật nuôi hoặc cây trồng mà mình
yêu thích để lập trang trại sản xuất.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để tìm cách
chăm sóc bảo vệ trại vườn của mình cho
tốt.
- Mời một số em trình bày trước lớp.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công
việc của các nhóm.
* GV kết luận theo SGV.
4. Củng cố: Kể những việc làm phù hợp
để chăm sóc cây trồng, vật ni ?
- Giáo dục HS ghi nhớ thực theo bài học
-Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật
ni là góp phần phát triển gìn giữ và bảo
vệ mơi Trường 5. Dặn dò: - Về nhà học
thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc
sống hàng ngày
- GV nhận xét đánh giá tiết học
hỏi cho từng bức tranh :
- Các bạn trong mỗi bức ảnh đang
làm gì ?
- Theo bạn việc làm của các bạn đó
mang lại lợi ích gì ?
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung.

-Thảo luận nhóm
-Trình bày, nhận xét, bổ sung
- Lớp chia ra từng nhóm và thảo
luận theo yêu cầu của GV.
- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên
nói về những việc làm nhằm chăm
sóc bảo vệ cây trồng vật nuôi của
nhóm mình cho cả lớp cùng nghe.
-Biết được vì sao cần phải chăm
sóc cây trồng, vật ni.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận
xét ý kiến bạn.
- Lớp bình chọn nhóm có nhiều biện
pháp hay và đúng nhất.
-HS trả lời
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu (Tiết 30)
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm
I/ Mục tiêu
14

-Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?(BT1)
-Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì?BT2 (BT3)
-Bước đầu nắm được dấu hai chấm.(BT4)
II/ Chuẩn bò : - Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết
nội dung bài tập 4.
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS làm BT

1, BT 3 Tiết 29
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài
tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và
thực hiện làm bài vào vở.
- GV chốt lời giải đúng.
*Bài 2 - Mời một em đọc nội dung
bài tập 2 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại
câu trả lời đúng.
- Mời một em đọc lại các câu trả lời.
*Bài 3 - Mời một em đọc nội dung
bài tập 3 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và
trả lời trước lớp, GV chốt lại câu trả
lời đúng.
* Bài 4: - Yêu cầu một em đọc bài
tập 4.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và
-2 HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài
( 2 em nhắc lại)

- Lớp suy nghó và tự làm bài cá nhân .
- Ba em lên điền câu trả lời trên bảng.
- Lớp đọc đồng thanh các câu trả lời
đã hoàn chỉnh.
- Voi uống nước bằng vòi.
- Chiếc lồng đèn …làm bằng nan tre
dán giấy bóng kính.
- Các nghệ só ….bằng tài năng của
mình.
- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Hằng ngày em viết bài bằng viết bi /
viết mực
- Chiếc bàn em ngồi học làm bằng
nhựa /bằng gỗ /bằng đá …
- Một HS đọc bài tập 3.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi
một em trả lời ).
- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- 3 em lên bảng làm bài tập.
a/ Một người kêu lên : “ Các heo !”
b/ Nhà an dưỡng …cần thiết : chăn
màn, …
15

thực hiện làm bài vào vở.
- Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng.

- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
4. Củng cố: Cho HS thi đọc viết lại tên
một số nước khu vực Đơng Nam Á
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
mới
c/ Đông Nam Á gồm 11 nước : Việt
Nam,…
- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
-HS thực hiện
Chính tả : (Nhớ viết ) Tiết:30
Một mái nhà chung
I/ Mục tiêu
-Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
-Làm đúng BT(2)a
II/ Chuẩn bò : - Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2.
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên
bảng viết các từ :Hết giờ, tết đến,
chênh lệch
-Nhận xét đánh giá
3.Bài mới:
Hướng dẫn nghe viết :
+ Chuẩn bò :
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một
mái nhà chung”

- Những chữ nào trong đoạn văn
cần viết hoa?
- Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ
riêng trong bài.
- Yêu cầu HS viết bảng con một số
từ dễ sai.
- Yêu cầu HS chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho HS
- Thu tập HS chấm điểm và nhận
xét.
+ Hướng dẫn làm bài tập
- Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt
đầu bằng vần êt / êch
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ thơ
đầu.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Nêu cách trình bày đoạn văn trong vở
khi viết
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ
dễ nhầm lẫn nghìn, lá biếc, sóng xanh,
rập rình…
- Lớp nghe bạn đọc.
- Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở.
- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng
bút chì.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm
16

*Bài 2a :

- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử
một bạn lên bảng thi làm bài .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý
chính
- Mời một đến em đọc lại đoạn
văn.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và
trình bày sách vở sạch đẹp.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học bài và làm bài
xem trước bài mới
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Lớp tiến hành luyện tập.
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.
- Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng
và nhanh.
2a/ Ban trưa – trời mưa – hiên che –
không chòu.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn
nhóm làm nhanh và làm đúng nhất
- Một hoặc hai HS đọc lại.
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết
chính tả.
Toán (Tiết 149)
Luyện tập.
I/ Mục tiêu

- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
-Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ) và giải bài tốn có phép trừ.
-HS khá, giỏi:BT4 b
II/ Chuẩn bò : -Bảng phụ viết các bài tập.
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta luyện tập về các
phép tính trong phạm vi 100 000.
b/ Luyện tập :
- HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét .
- Ba em nêu miệng cách tính nhẩm.
- 90 000 – 50 000 = 40 000
- Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn
bằng bốn chục nghìn.
100 000 - 40 000 = 60 000 ( Mười
chục nghìn trừ đi bốn chục nghìn bằng
sáu chục nghìn )
- Em khác nhận xét bài bạn.
17

- Bài 1: - Treo bảng phụ yêu cầu lần
lượt từng em nêu miệng kết quả tính
nhẩm.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
- Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề
bài như SGK .
- Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu hai em tính ra kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: Gọi HS đọc YC
-GV hỏi về YC bài tốn
-Cho HS tóm tắt và giải vào vở
Bài 4 (HS khá, giỏi:BT4 b)
– Mời một HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Ghi lên bảng các phép tính và ô
trống.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.

4. Củng cố: YC HS nêu lại ND bài
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Một em đọc đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính ra
kết quả.
- Đối với các các phép trừ có nhớ liên
tiếp ở hai hàng đơn vò liền nhau thì

vừa tính vừa viết và vừa nêu cách
làm.
B ài giải
Số lít mật ong trại ni ong đó còn lại
là:
23 560 -21 800 = 1760 (l)
Đáp số: 1760 l mật ong
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
1 HS làm vào bảng nhóm, gắn kết quả
-Nhận xét
-HS khá, giỏi BT4 b
* Khi làm cần giải thích vì sao lại
chọn số 9 để điền ô trống vì : Phép trừ
ô trống trừ 2 là phép trừ có nhớ phải
nhớ 1 vào 2 thành 3 để có ô trống trừ
3 bằng 6 hay
x – 3 = 6 nên x = 6 + 3 = 9
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một em khác nhận xét bài bạn.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại

Hát (Tiết 30)
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
Chàng Oóc – phê và cây đàn Lia
NGHE NHẠC
I.Mục tiêu:
-Biết nội dung câu chuyện
18


-Nghe một ca khúc thiếu nhi qua băng- đóa hoặc GV hát
-Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời
II.Chuẩn bò của GV:
Nhạc cu ïđệm, gõ.
Máy nghe , một vài bức tranh minh hoạ cho nội dung câu chuyện
III.Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh tổ chức, nhắc HS sửa tư thế
ngồi ngay ngắn
2.Kiểm tra bài cũ:
3, Bài mới
Hoạt động 1: Kể chuyện âm nhạc
Chàng Oóc phê và cây đàn Lia
- GV treo tranh lên bảng , viết tên
nhân vật trong truyện để HS nắm được
tên từng nhân vật
- GV vừa kể vừa minh hoạ bằng
tranh
- GV đặt câu hỏi
+ Chàng Oóc – phê chơi giỏi loại nhạc cụ
nào?
+ Hãy miêu tả tiếng đàn của chàng Oóc
phê?
+Tiếng đàn của Oóc-phê có tác động thế
nào tới Diêm Vương và lão lái đò ?
GV kể chuyện lần thứ hai
GV thuyết trình : Âm nhạc có nhiều tác
dụng trong cuộc sống con người , chính vì
vậy chúng ta không thể sống bình thường
nếu như thiếu âm nhạc. Âm nhạc diễn tả

được mọi tình cảm của con người và đôi
khi làm nên những điều kỳ diệu như trong
câu chuyện các em vừa nghe. Tuổi thơ là
thời gian rất đẹp và các em hãy học nhạc
để hiểu và yêu thích loại nghệ thuật này,
để âm nhạc đem tới nhiều niềm vui cho
cuộc sống của chúng ta.
Hoạt động 2: Nghe nhạc
GV cho HS nghe 1-2 bài hát nthiếu nhi và
một đoạn nhạc không lời
-Hát bài Tiếng hát bạn bè mình
-HS ngồi ngay ngắn, chú ý lắng
nghe .
Trả lời câu hỏi .
HS thực hiện theo yêu cầu
HS lắng nghe
HS ghi nhớ
HS ngồi ngay ngắn nghe nhạc
-Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc
19

GV yêu cầu các em ghi tên những bài hát
được nghe và nói cảm nhận của mình.
4.Củng cố – dặn dò:.
- GV nhận xét , dặn dò
trích đoạn nhạc không lời
HS ghi tên bài hát được nghe
Nêu cảm nhận của mình
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn (Tiết 30)

Viết thư
I/ Mục tiêu:
- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngồi dựa theo gợi ý.
II Các KNS cơ bản được giáo dục
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Tư duy sáng tạo
- Thể hiện sự tự tin.
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Trải nghiệm , Đóng vai
IV/ Chuẩn bò :- Bảng lớp viết gợi ý viết thư, Bảng phụ viết trình tự lá thư.
Phong bì thư, tem, giấy rời để viết thư.
V/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hai em lên bảng “ Kể lại một trận
thi đấu thể thao qua bài TLV đã học.
-GV nhận xét + ghi điểm
3.Bài mới:
Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 :- Gọi 1 HS đọc bài tập.
- Yêu cầu một em giải thích yêu cầu
bài tập.
- Nhắc nhớ HS về cách trình bày
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Yêu cầu HS viết phong bì thư, dán
tem, đặt lá thư vào phong bì thư.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài
văn tốt.

4. Củng cố: 2 HS nêu lại ND bài
5. Dặn dò:
-2 HS kể - Lớp nhận xét
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Một HS giải thích yêu cầu bài tập :-
Viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài …
- Một em đọc lại các gợi ý khi viết thư.
- HS nối tiếp nhau đọc lại lá thư trước
lớp.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài
viết hay nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
20

- Về nhà học bài và chuẩn bò cho
tiết sau.
- GV nhận xét đánh giá tiết học
Tự nhiên xã hội (Tiết 60)
Sự chuyển động của Trái Đất.
I/ Mục tiêu
-Biết Trái đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt
Trời.
-Biết sử dụng mũi tên để mơ tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình
nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
-Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
II/ Các KNS cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng hợp tác và làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhậntrach1 nhiệm
trong q trình thực hiện nhiệm vụ.
- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu.
- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo

III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm.
- Trò chơi.
- Viết tích cực
IV/ Chuẩn bò : tranh ảnh trong sách trang 114, 115.
V/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài : “ Mặt trời “
-Nêu vai trò của Mặt Trời đối với sự
sống trên Trái Đất ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
- Giao việc đến từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quay quả đòa
cầu ?
- Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như
thế nào ? Vì sao?
- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa
tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
- Quan sát nhận xét đánh giá sự làm
việc của HS.
- Trả lời về nội dung bài học trong
bài: Mặt Trời đã học tiết trước
- Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài
- Chia ra từng nhóm dưới sự điều
khiển của nhóm trưởng quan sát hình
1 SGK thảo luận và đi đến thống nhất
- Nếu ta nhìn từ Cực Bắc thì Trái Đất

quay ngược chiều kim đồng hồ.
- Các nhóm thực hành quay quả đòa
cầu theo chiều quay của Trái Đất.
- Các nhóm cử đại diện lên thực hành
21

* Rút kết luận : như SGK .
Hđ2: Quan sát tranh theo cặp :
- Bước 1 : Yêu cầu quan sát hình 3
SGK rồi thảo luận theo gợi ý :
- Hãy chỉ hướng quay của Trái Đất
quanh mình nó và quanh Mặt Trời ?
- Bước 2 : Yêu cầu lần lượt từng cặp
lên thực hành quay và báo cáo trước
lớp.
Hđ3: Chơi trò chơi Trái Đất quay.
- Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm.
- Mời một số em ra sân chơi thử.
- Yêu cầu HS đóng vai Mặt Trời đứng
giữa, em đóng vai Trái Đất quay quanh
mình và quanh Mặt Trời
- Nhận xét bổ sung về cách thể hiện
trò chơi của HS.
4. Củng cố: Nêu sự chuyển động của
Trái Đất.
5. Dặn dò:
- Liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.Xem trước bài mới.
-Nhận xét tiết học.
quay quả đòa cầu theo đúng chiều quay

của Trái Đất quanh mình nó trước lớp.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại.
- Từng cặp quan sát và nói cho nhau
nghe về chiều quay của Trái Đất .
- Đại diện các các cặp lên báo cáo
quay và chỉ ra các vòng quay của Trái
Đất quanh mình nó và quay quanh Mặt
Trời.
- HS làm việc theo nhóm.
- Một số em đóng vai Trái Đất và vai
Mặt Trời để thực hiện trò chơi : Trái
Đất quay.
- Lớp quan sát nhận xét cách thực
hiện của bạn.
-HS nêu
Toán (Tiết 150)
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu :
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000.
- Giải bài tốn bằng hai phép tính và bài tốn rút về đơn vị.
II/ Chuẩn bò : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập 4 /
159 SGK
- Chấm vở một số HS
- Hai HS lên bảng chữa bài tập số 4.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
22

- Nhận xét đánh giá
3. Bài mới : GTB
* Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính
- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo
thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức.
- Yêu cầu thực hiện vào vở
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2
- GV ghi bảng các phép tính
- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở.
- Mời hai HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3- Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Mời một HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 Gọi HS đọc bài 4.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở

- Mời một HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh gía bài làm HS.
4. Củng cố: Gọi làm 4 phép tính về cộng,
trừ các số trong phạm vi 100 000
5. Dặn dò:
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
*Nhận xét đánh giá tiết học
*Lớp theo dõi giới thiệu
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Nêu lại cách nhẩm các số tròn
nghìn.
- Hai HS nêu miệng kết quả.
40 000 +( 30 000 + 20 000)
= 40 000 + 50 000 = 90 000
80 000 – ( 30 000 - 20 000 )
= 80 000 - 10 000 = 70 000
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài 2.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự
sửa bài.
- Một HS đọc đề bài3 .
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 4.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên giải bài.

- HS thực hiện
SINH HOẠT TUẦN 30
• Học sinh
*Các tổ trưởng lên báo tình hình các hoạt động trong tuần
23

+ Học tập
+ Trực nhật lớp trong tuần
+ Vệ sinh cá nhân
• Giáo viên
+ Khen ngợi những tổ thực tốt mọi hoạt động trong tuần
+ Khen ngợi những cá nhân có thành tích tốt trong học tập
+ Nhắc nhở những em chưa thực hiện tốt cần phải phấn đấu hơn trong tuần sau
+ Nhắc nhở học sinh chăm sóc cây xanh trong lớp học
+ Nhắc nhở chung cả lớp cần thực hiên tốt hơn ở tuần sau.
+ Nhắc nhở học sinh chăm chỉ học tập, thực hiện tốt các nội qui của lớp, của
trường.
+ Tiếp tục ổn định nề nếp học tập, kèm HS còn yếu
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×