Trêng ®¹i häc s ph¹m Hµ Néi
Trung t©m th«ng tin th viÖn–
Nội dung
1. Vi nột khái quát về Trung tõm Thụng tin
Thư viện trng HSPHN.
2. Công tác phục vụ bạn đọc năm học 2006
2007.
3. Tình hình triển khai và ứng dụng phần
mềm Libol.
Cơ cấu tổ chức
Đội ngũ cán bộ: Gồm có 34 cán bộ (04
thạc sĩ, 29 cử nhân, 01 trung cấp) và 03
bảo vệ + 05 vệ sinh.
* Toàn thể cán bộ TT TT TV đang hướng
tới phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
Các phòng chức năng: Ban Giám đốc,
Phòng Mượn , Phòng Đọc, Phòng Nghiệp
vụ, Phòng Tin học.
Ban Giám Đốc
P. Nghiệp vụ P. Tin học P. Đọc P. Mượn
P.Cấp thẻ
(P.102)
P. Biên mục
(P.104)
P. XLNV
(P.103)
P. Cán bộ
(P. 404)
P. Sinh viên
(P. 405)
P. Đa PT
(p. 403)
P. Đọc sách
(p. 301)
P. Đọc Báo, TC
Mở (P. 203)
P. Mượn GT
(P.101)
P. Mượn TK
(P.202)
P. Đọc mở
(P. 302)
P. Đọc LA, LV
(P. 401)
Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của thư viện trường đhsphn
Cơ sở vật chất
Diện tích sử dụng: 5.000m
Diện tích sử dụng: 5.000m
2
2
(Khoảng 900 chỗ ngồi)
(Khoảng 900 chỗ ngồi)
Thiết bị: Có 130 máy tính được nối mạng, được dùng để
Thiết bị: Có 130 máy tính được nối mạng, được dùng để
xử lý nghiệp vụ, phục vụ tra cứu và truy cập Internet.
xử lý nghiệp vụ, phục vụ tra cứu và truy cập Internet.
Các thiết bị chuyên dụng: Máy in mạng: 08; máy in laser:
Các thiết bị chuyên dụng: Máy in mạng: 08; máy in laser:
04; máy photocopi: 05; máy scanner: 06; cổng từ: 02 bộ;
04; máy photocopi: 05; máy scanner: 06; cổng từ: 02 bộ;
thiết bị khử từ: 04 bộ; máy in mã vạch: 04; đầu đọc mã
thiết bị khử từ: 04 bộ; máy in mã vạch: 04; đầu đọc mã
vạch: 12 bộ; máy in thẻ từ: 02 máy.
vạch: 12 bộ; máy in thẻ từ: 02 máy.
Vốn tài liệu
tàI liệu truyền thống
Tổng số: 450.000 bản ấn phẩm trong đó bao gồm:
+ Sách: 415.847 cuốn (Tiếng Việt, Anh, Nga, Pháp,
..)
+ Tài liệu tra cứu: 3.500 cuốn
+ Báo: Tiếng Việt, có những loại từ 1954
+Tạp chí: 25.000 cuốn (Tiếng Việt, La tinh, Nga )
+ Luận án, luận văn: 9.213 cuốn (Tiếng Việt, có từ
cấp ThS trở lên).
* Hầu hết các loại sách và luận án luận văn đều được
dán mã số mã vạch, phục vụ cho việc mượn, trả tài
liệu trên máy tính.
TàI liệu điện tử
Băng Video: 85 băng
Băng cassette: 140 băng
Đĩa CD: 402 đĩa
Cơ sở dữ liệu: 61484 biểu ghi
Trong đó: CSDL sách : 41.227 biểu ghi
CSDL Tạp chí: 906 biểu ghi
CSDL LV, LA: 6.872 biểu ghi
CSDL bài trích: 12.479 biểu ghi
Các dữ liệu điện tử, phần mềm học tiếng Anh
Công tác phục vụ bạn đọc
1. Đối tượng bạn đọc
Cán bộ, giảng viên;
Học viên cao học, nghiên cứu sinh;
Sinh viên, hc sinh khi chuyờn;
Bn đọc ngoài trường, cỏc h đào to từ xa, ti
chức, chuyên tu
Tổng số thẻ hiện tại được xây dựng trên cơ
sở dữ liệu:
10.844 thẻ
2. Công tác phục vụ.
a. Phục vụ đọc tại chỗ:
- Tổng số lượt bạn đọc: 286. 713 lượt
- Tổng số tài liệu phục vụ: 144.655 cuốn
b. Phục vụ mượn về nhà:
- Tổng số lượt bạn đọc đã phục vụ: 51.508 lượt
- Tổng số tài liệu mượn về nhà: 65.280 cuốn
- Tổng số tài liệu trả tại kho mượn: 54.738 cuốn
c. Phục vụ khai thác thông tin:
•
N¨m häc 2006 2007 tæ Tin häc ®· phôc –
vô tæng sè: 28.599 lît b¹n ®äc với các
nội dung: khai thác internet, phòng đọc đa
phương tiện, các lớp của Dự án, Hội thảo trong
nước và quốc tế.
øng dông libol
trong c«ng t¸c chuyªn m«n nghiÖp vô
øng dông libol
trong c«ng t¸c chuyªn m«n nghiÖp vô
Hiện nay Thư viện ĐHSPHN đang sử dụng phần mềm tích
hợp Libol. Hiện Libol được đánh giá là một trong những giải
pháp thư viện điện tử hiện đại và phù hợp nhất tại Việt Nam.
Lý do chọn phần mềm:
•
Tin học hóa tiến trình công việc
•
Số hóa tài nguyên
•
Cá nhân hóa hoạt động khai thác
•
Toàn cầu hóa kết nối liên thư viện
•
Đa dạng hóa dịch vụ
•
Chuẩn hóa nghiệp vụ
Ngoài ra Libol có đầy đủ các tính năng cần thiết để một thư
viện có thể hội nhập với hệ thống thư viện quốc gia và quốc
tế:
Hiện nay Thư viện ĐHSPHN đang sử dụng phần mềm tích
hợp Libol. Hiện Libol được đánh giá là một trong những giải
pháp thư viện điện tử hiện đại và phù hợp nhất tại Việt Nam.
Lý do chọn phần mềm:
•
Tin học hóa tiến trình công việc
•
Số hóa tài nguyên
•
Cá nhân hóa hoạt động khai thác
•
Toàn cầu hóa kết nối liên thư viện
•
Đa dạng hóa dịch vụ
•
Chuẩn hóa nghiệp vụ
Ngoài ra Libol có đầy đủ các tính năng cần thiết để một thư
viện có thể hội nhập với hệ thống thư viện quốc gia và quốc
tế:
•
Hỗ trợ chuẩn biên mục MARC 21, AACR-2, ISBD
•
Hỗ trợ các khung phân loại thông dụng như DDC, BBK, UDC,
PTB…
•
Nhập/xuất dữ liệu theo chuẩn ISO 2709
•
Liên kết với các thư viện và tài nguyên thông tin trực tuyến
trên Internet qua giao thức Z39.50
•
Tích hợp với các thiết bị mã vạch, thẻ từ
•
Tích hợp với các thiết bị mượn trả tự động
•
Hỗ trợ chuẩn biên mục MARC 21, AACR-2, ISBD
•
Hỗ trợ các khung phân loại thông dụng như DDC, BBK, UDC,
PTB…
•
Nhập/xuất dữ liệu theo chuẩn ISO 2709
•
Liên kết với các thư viện và tài nguyên thông tin trực tuyến
trên Internet qua giao thức Z39.50
•
Tích hợp với các thiết bị mã vạch, thẻ từ
•
Tích hợp với các thiết bị mượn trả tự động
•
Hỗ trợ đa ngữ Unicode với dữ liệu và giao diện làm việc
•
Hỗ trợ các bảng mã tiếng Việt như TCVN 5712, VNI, TCVN
6909
•
Công cụ xây dựng, quản lý và khai thác kho tài nguyên số
•
Xuất bản các cơ sở dữ liệu hoặc thư mục trên đĩa CD
•
Tìm kiếm toàn văn
•
Bảo mật và phân quyền chặt chẽ
•
Thống kê tra cứu đa dạng, chi tiết và trực quan phục vụ mọi
nhóm đối tượng
•
Tương thích với cả mô hình kho đóng và kho mở
•
Hỗ trợ đa ngữ Unicode với dữ liệu và giao diện làm việc
•
Hỗ trợ các bảng mã tiếng Việt như TCVN 5712, VNI, TCVN
6909
•
Công cụ xây dựng, quản lý và khai thác kho tài nguyên số
•
Xuất bản các cơ sở dữ liệu hoặc thư mục trên đĩa CD
•
Tìm kiếm toàn văn
•
Bảo mật và phân quyền chặt chẽ
•
Thống kê tra cứu đa dạng, chi tiết và trực quan phục vụ mọi
nhóm đối tượng
•
Tương thích với cả mô hình kho đóng và kho mở
Phần mềm Libol bao gồm 10 Môđun: Hiện nay TVĐHSPHN
đã đưa vào hoạt động và sử dụng được 7 môđun: Bổ sung,
Biên mục, Định kỳ, OPAC, Bạn đọc, Lưu thông, Quản lý.
Phần mềm Libol bao gồm 10 Môđun: Hiện nay TVĐHSPHN
đã đưa vào hoạt động và sử dụng được 7 môđun: Bổ sung,
Biên mục, Định kỳ, OPAC, Bạn đọc, Lưu thông, Quản lý.
Quản lý ấn phẩm chặt chẽ và xuyên suốt kể từ lúc phát sinh
nhu cầu bổ sung, đặt mua, kiểm nhận, gán số đăng ký cá biệt,
xếp giá tới lưu kho và đưa ra khai thác.
Trên phân hệ này Thư viện đã ứng dụng được một số thành
tựu sau:
+ Nhãn gáy: Đã in trực tiếp được nhãn gáy qua phần mềm
sau khi đã nhập ĐKCB. Khuôn dạng nhãn gáy được thiết kế
dựa trên ngôn ngữ HTML.
Quản lý ấn phẩm chặt chẽ và xuyên suốt kể từ lúc phát sinh
nhu cầu bổ sung, đặt mua, kiểm nhận, gán số đăng ký cá biệt,
xếp giá tới lưu kho và đưa ra khai thác.
Trên phân hệ này Thư viện đã ứng dụng được một số thành
tựu sau:
+ Nhãn gáy: Đã in trực tiếp được nhãn gáy qua phần mềm
sau khi đã nhập ĐKCB. Khuôn dạng nhãn gáy được thiết kế
dựa trên ngôn ngữ HTML.
C«ng t¸c chuyªn m«n nghiÖp vô
C«ng t¸c chuyªn m«n nghiÖp vô
Ph©n hÖ bæ sung
+
Ngoài ra trên Phân hệ này chúng tôi cũng đã thiết lập ra
được: Sổ đăng ký cá biệt (khuôn dạng SĐKCB cũng được
thiết kế trên ngôn ngữ HTML).
+
Ngoài ra trên Phân hệ này chúng tôi cũng đã thiết lập ra
được: Sổ đăng ký cá biệt (khuôn dạng SĐKCB cũng được
thiết kế trên ngôn ngữ HTML).
+ In mã vạch:
Hiện nay Thư viện ĐHSPHN đã in mã vạch cho toàn bộ tài
liệu có trong Thư viện. Công tác in mã vạch được tiến hành
qua máy in mã vạch chuyên dụng NATO (CX Series) và giấy
in mã vạch chuyên dụng.
+ In mã vạch:
Hiện nay Thư viện ĐHSPHN đã in mã vạch cho toàn bộ tài
liệu có trong Thư viện. Công tác in mã vạch được tiến hành
qua máy in mã vạch chuyên dụng NATO (CX Series) và giấy
in mã vạch chuyên dụng.
Máy in mã vạch và giấy in mã vạch